Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG VI. HÌNH HỌC PHẲNG
BÀI 1: ĐIỂM. ĐƯỜNG THẲNG (3 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các u cầu sau:
Nhận biết được những quan hệ cơ bản giữa điểm, đường thẳng: điểm thuộc
đường thẳng; điểm khơng thuộc đường thẳng; tiên đề về đường thẳng đi qua
hai điểm phân biệt.
Nhận biết một số hình ảnh trong thực tiễn gợi nên điểm, đường thẳng, điểm
thuộc đường thẳng, điểm khơng thuộc đường thẳng, đường thẳng đi qua hai
điểm phân biệt, ba điểm thẳng hàng.
2. Năng lực
Năng lực chung: Góp phần tạo cơ hội để HS phát triển một số năng lực tốn
học như: Năng lực tư duy và lập luận tốn học; năng lực mơ hình hóa tốn học;
năng lực giao tiếp tốn học; năng lực sử dụng cơng cụ, phương tiện học tốn.
Năng lực riêng:
+ Diễn đạt được (bằng ngơn ngữ, kí hiệu) các khái niệm, quan hệ cơ bản nêu
trên.
+ Sử dụng được dụng cụ học tập và các phương tiện thích hợp để vẽ được:
đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.
3. Phẩm chất
Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Tư duy các vấn đề tốn học một cách lơgic
và hệ thống.
Chăm chỉ tích cực xây dựng bài.
Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong q trình suy
nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 GV
Giáo án, SGK, SGV
Các dụng cụ vẽ hình trên bảng: thước, compa, ê ke...
Một số hình ảnh, sơ đồ, bản đồ, video (nếu có) gợi nên hình ảnh điểm, đường
thẳng, ba điểm thẳng hàng.
2 HS
SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, thước kẻ, conpa, ê ke,....
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Gợi lại cho HS những hình ảnh về điểm và đường thẳng mà HS
đã học ở tiểu học.
b) Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS lắng nghe
c) Sản phẩm: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
GV đặt vấn đề: Ở bậc tiểu học, chúng ta được làm quen với điểm và đường
thẳng.
Với bút chì và thước thằng, em có thể vẽ được một vạch thẳng. Đó lá hình ảnh
của một đường thẳng. Mỗi dấu chấm nhỏ từ đầu bút chỉ là hình ảnh của một
điểm. Ta nói đường thẳng đó được tạo nên từ các điểm như vậy. Đối với những
điểm và đường thẳng tùy ý, mối quan hệ giữa chúng là như thế nào? Chúng ta
cùng tìm hiểu bài hơm nay.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Điểm
a) Mục tiêu:
HS biết cách biểu diễn điểm, cách kí hiệu tên của điểm
b) Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo u cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
I. ĐIỂM
GV u cầu HS quan sát Hình 1, xác định các Dấu chấm nhỏ là hình ảnh của
dấu chấm nhỏ trên bản đồ trong Hình 1 cùng với điểm. Ta sử dụng những chữ cái in
địa danh tương ứng.
hoa A, B, C, …. để đặt tên cho
Từ đó GV hình thành khái niệm điểm và cách điểm
biểu diễn điểm. GV nhắc cho HS liên hệ hình
ảnh điểm trong Hình 2a (hai điểm phân biệt) và
Hình 2b (hai điểm trùng nhau.
GV hướng dẫn HS thực hiện VD1, u cầu HS
phải biết đặt tên cho điểm.
Áp dụng làm bài Luyện tập 1
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS quan sát hình, thực hiện nhiệm vụ của giáo Quy ước: Khi nói hai điểm mà
viên.
khơng nói gì thêm, ta hiểu đó là hai
GV theo dõi, hỗ trợ, hướng dẫn HS làm bài điểm phân biệt.
Luyện tập 1
Luyện tập 1
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Đại diện HS báo cáo kết quả thực hiện HĐ1
Gọi 1 HS lên bảng thực hiện bài Luyện tập 1
GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung.
* Chú ý: Mỗi hình là một tập hợp
các điểm. Hình có thể chỉ gồm một
GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả điểm.
lời của học sinh, ghi nhận và tuyên dương học
Bước 4: Kết luận, nhận định:
sinh có câu trả lời tốt nhất. Động viên các học
sinh cịn lại tích cực, cố gắng hơn trong các hoạt
động học tiếp theo.
GV chốt kiến thức về điểm, nhắc HS chú ý:
Mỗi hình là một tập hợp các điểm. Hình có thể
chỉ gồm một điểm.
Hoạt động 2: Đường thẳng
a) Mục tiêu:
Giúp HS biết cách vẽ và gọi tên một đường thẳng
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo u cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
II. ĐƯỜNG THẲNG
GV lấy ví dụ trong thực tiễn thể hiện hình ảnh
đường thẳng.
VD: Căng một sợi dây dài mãi về hai phía
GV yêu cầu HS thực hiện vẽ vạch thẳng trên
trang giấy như Hình 5 và cho biết nét vẽ được tạo
ra gợi nên hình gì?
Từ đó, GV giới thiệu về cách vẽ và biểu diễn Ta dùng vạch thẳng để biểu diễn
đường thẳng
một đường thẳng và sử dụng
GV hướng dẫn HS thực hiện VD2 và yêu cầu áp những chữ cái in thường a, b,
c, ... để đặt tên cho đường thẳng.
dụng thực hiện bài Luyện tập 2 vào vở.
Trong Hình 5 ta có đường thẳng
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
a.
HS quan sát, lắng nghe, thực hiện nhiệm vụ của Luyện tập 2
giáo viên giao.
GV theo dõi, hỗ trợ, hướng dẫn HS làm bài Luyện
tập 2
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS trình bày câu trả lời
+ HS đọc và ghi nhớ cách vẽ và biểu diễn đường
thằng
+ GV gọi HS lên bảng thực hiện bài Luyện tập 2
+ HS khác nhận xét, bổ sung
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời
của học sinh.
GV chốt kiến thức về đường thẳng.
Hoạt động 3: Điểm thuộc đường thẳng. Điểm khơng thuộc đường thẳng
a) Mục tiêu:
HS hình thành khái niệm điểm thuộc đường thẳng
b) Nội dung: GV u cầu HS đọc SGK, trả lời các câu hỏi và làm bài tập áp
dụng.
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
III. ĐIỂM THUỘC ĐƯỜNG THẲNG.
GV cho HS đọc nội dung HĐ3 trong SGK ĐIỂM KHƠNG THUỘC ĐƯỜNG
và thực hiện theo các u cầu: vẽ điểm, sau THẲNG
đó vẽ đường thẳng sao cho cạnh thước đi
qua điểm đó.
GV cho HS đọc và ghi nhớ hình ảnh điểm
thuộc đường thẳng như Hình 8
GV u cầu HS vẽ hình 9 vào vở và viết kí
hiệu điểm thuộc đường thẳng, điểm khơng Nét vẽ cho hình ảnh về đường thẳng và
thuộc đường thẳng.
điểm A thuộc đường thẳng đó
GV gọi 1 HS đọc kiến thức bổ sung trong Kết luận:
khug lưu ý trong SGK.
GV hướng dẫn HS thực hiện VD3, nhận
biết được điểm thuộc đường thẳng, điểm
khơng thuộc đường thẳng và biết sử dụng
kí hiệu tương ứng.
u cầu HS thực hiện các u cầu của
HĐ4 và rút ra nhận xét.
Hình 9
u cầu HS thực hiện vào vở bài Luyện
Trong hình 9:
tập 3.
Điểm A thuộc đường thẳng d và được kí
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
hiệu là: A ˛ d.
HS thảo luận cặp đơi thực hiện nhiệm vụ.
Điểm B khơng thuộc đường thẳng d và
GV theo dõi hỗ trợ HS thực hiện
được kí hiệu là: B ˇ d.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Lưu ý:
HS trả lời kết quả sau khi thực hiện Điểm A thuộc đường thẳng d còn được
gọi là điểm A nằm trên đường thẳng d
nhiệm vụ
Đọc nội dung kiến thức trọng tâm và hay đường thẳng d đi qua điểm A.
Điểm B khơng thuộc đường thẳng d cịn
Gọi 1 HS lên bảng thực hiện HĐ4 và rút ra được gọi là điểm B không nằm trên
đường thẳng d hay đường thẳng d
nhận xét
không đi qua điểm B.
Gọi 1 HS khác lên bảng thực hiện bài
HĐ4:
Luyện tập 3
khung lưu ý trong SGK
HS dưới lớp theo dõi, nhận xét và bổ sung
a)
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét thái độ làm việc và phương Hình 11
án trả lời của HS, ghi nhận và tun dương b) Có thể vẽ được nhiều hơn 2 điểm
HS có câu trả lời tốt nhất.
thuộc đường thẳng d.
GV chốt kiến thức
Nhận xét: Có vơ số điểm thuộc một
đường thẳng
Luyện tập 3
Hoạt động 4: Đường thẳng đi qua hai điểm
a) Mục tiêu:
HS vẽ được đường thẳng đi qua hai điểm và xác định được chỉ có thể vẽ một
đường thẳng đi qua hai điểm
b) Nội dung: HS quan sát, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng.
c) Sản phẩm: Kết quả trả lời của học sinh
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
IV. ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA
GV u cầu HS thực hiện các u cầu đề ra HAI ĐIỂM
trong HĐ5.
GV cho HS đọc phần kiến thức trọng tâm và
khung lưu ý trong SGK.
GV hướng dẫn HS thực hiện VD4, biết đọc tên
đường thẳng đi qua hai điểm.
Hình 12
u cầu HS thảo luận nhóm đơi áp dụng làm bài
Kết luận:
Luyện tập 4
Có 1 và chỉ một đường thẳng đi
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
qua hai điểm A và B
HS tiếp nhận, thảo luận và thực hiện nhiệm vụ
Lưu ý:
GV quan sát, hướng dẫn HS khi cần.
Đường thẳng đi qua hai điểm A, B
Theo dõi, tiếp thu và ghi nhớ kiến thức.
cịn được gọi là đường thẳng AB,
hay đường thẳng BA.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS báo cáo kết quả sau khi thực hiện nhiệm vụ Luyện tập 4
+ Gọi HS đứng tại chỗ đọc khung kiến thức trong
tâm và khung lưu ý trong SGK
+ GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời
Hình 14
của học sinh, ghi nhận và tun dương nhóm học
Trong hình 14 có 3 đường thẳng
sinh có cầu trả lời tốt nhất.
là: MN; NP và PM
GV chốt kiến thức
Hoạt động 5: Ba điểm thẳng hàng
a) Mục tiêu:
HS hiểu được thế nào là phân số tối giản
HS nắm được các bước rút gọn phân số về phân số tối giản và áp dụng làm
các bài tập
b) Nội dung: GV u cầu HS đọc SGK, tìm hiểu kiến thức và hồn thành các ví
dụ.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
V. BA ĐIỂM THẲNG HÀNG
GV cho HS quan sát sơ đồ hình 15 và trả lời
câu hỏi
Từ đó GV hướng dẫn HS đi đến hình ảnh ba
điểm A, B, C cùng thuộc đường thẳng d trong
hình 16.
a)
GV u cầu HS đọc và ghi nhớ khung kiến
thức trọng tâm thứ nhất.
GV cho HS quan sát hình 17, đọc các kết quả b)
liên quan và rút ra kiến thức trọng tâm trong
Khi ba điểm cùng thuộc một đường
khung thứ hai.
thẳng, ta nói chúng thẳng hàng (Hình
GV hướng dẫn HS thực hiện VD5, nhận biết a).
được ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai Khi ba điểm khơng cùng thuộc bất
điểm khác.
kì đường thẳng nào, ta nói chúng
u cầu HS áp dụng làm bài tập 6 SGK trang khơng thẳng hàng (Hình b).
79
Trong ba điểm thẳng hàng, có một
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm
HS tiếp nhận, thảo luận và thực hiện nhiệm cịn lại.
vụ
GV quan sát, hướng dẫn HS khi cần.
Theo dõi, tiếp thu và ghi nhớ kiến thức.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Bài 6 (SGK trang 79)
+ Đại diện một số HS trả lời câu hỏi
+ Gọi HS đọc kiến thức trong tâm trong khung
thứ nhất và thứ hai.
+ Mời 1 HS lên bảng thực hiện bài tập 6
+ GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung
Bước 4: Kết luận, nhận định:
a) Ba điểm X. Y, T thẳng hàng. (Đ)
GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả
b) Ba điểm U , V, T khơng thẳng
lời của học sinh, ghi nhận và tun dương học
hàng. (S)
sinh có câu trả lời tốt nhất. Động viên các học
sinh cịn lại tích cực, cố gắng hơn trong các c) Ba điểm X, Y, U thẳng hàng. (sai)
hoạt động học tiếp theo.
GV chốt kiến thức
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thơng qua một số bài tập.
b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT
c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
GV u cầu HS hồn thành các bài bập 1, 2, 3, 4 trong SGK trang 79
HS thảo luận hồn thành bài tốn dưới sự hướng dẫn của GV
GV gọi lần lượt 4 HS thực hiện các bài tập
Bài 1:
Hình 19 có:
+ Các điểm: A, B, P, Q
+ Các đường thẳng a, b, c
Bài 2:
a) M thuộc đường thẳng a; N khơng thuộc đường thẳng a.
b) N a và M a
Bài 3:
Ba điểm A, B, E thẳng hàng. A nằm giữa
Ba điểm C, E, D thẳng hàng. E nằm giữa
Bài 4:
GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và
tun dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: HS nắm kĩ nội dung vừa được học
b) Nội dung: GV ra bài tập, HS hồn thành
c) Sản phẩm: KQ của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
GV u cầu HS trả lời nhanh các câu hỏi sau:
Câu 1: Cho 5 điểm A, B, C, D, E trong đó khơng có ba điểm nào thẳng hàng. Có
thể vẽ được bao nhiêu đường thẳng đi qua các cặp điểm trên/
A. 5 B. 10 C. 20 D.
25
Câu 2: Cho hình vẽ:
Khẳng định nào dưới đay là khơng đúng?
A. A m B. A n C. A m, A n D. A m,
A n
Câu 3: Cho ba điểm A, B, C khơng thẳng hàng. Vẽ đường thẳng đi qua các cặp
điểm. Hỏi vẽ được những đường thẳng nào?
A. AB, BC, CA. B. AB, BC, CA, BA, CB, AC.
C. AA, BC, CA, AB. D. AB, BC, CA, AA, BB, CC.
HS thảo luận trả lời các câu hỏi của GV
GV gọi lần lượt 3 HS trả lời các câu hỏi
GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và
tuyên dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Dặn dị HS về nhà ơn lại các kiến thức đã học
Hồn thành bài tập cịn lại trong SGK và các bài tập trong SBT
Chuẩn bị bài mới “Hai đường thẳng cắt nhau. Hai đường thẳng song
song”.
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 2: HAI ĐƯỜNG THẲNG CẮT NHAU. HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG
SONG (2 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các u cầu sau:
Nhận biết được khái niệm hai đường thẳng song song, hai đường thẳng cắt
nhau.
Nhận biết một số hình ảnh trong thực tiễn gợi nên hai đường thẳng song song,
hai đường thẳng cắt nhau.
2. Năng lực
Năng lực chung: Góp phần tạo cơ hội để HS phát triển một số năng lực tốn
học như: Năng lực tư duy và lập luận tốn học; năng lực mơ hình hóa tốn học;
năng lực giao tiếp tốn học; năng lực sử dụng cơng cụ, phương tiện học tốn.
Năng lực riêng:
+ Sử dụng được dụng cụ học tập và các phương tiện thích hợp để vẽ được: hai
đường thẳng cắt nhau, hai đường thẳng song song
3. Phẩm chất
Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Tư duy các vấn đề tốn học một cách lơgic
và hệ thống.
Chăm chỉ tích cực xây dựng bài.
Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong q trình suy
nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 GV
Giáo án, SGK, SGV
Các dụng cụ vẽ hình trên bảng: thước, compa, ê ke...
Một số hình ảnh (đặc biệt là bản đồ, sơ đồ) hoặc video (nếu có) gợi nên hai
đường thẳng song song, hai đường thẳng cắt nhau.
2 HS
SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, thước kẻ, conpa, ê ke,....
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh từng bước làm quen bài học.
b) Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS lắng nghe
c) Sản phẩm: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
GV cho HS quan sát hình ảnh một phần bản đồ giao thơng ở thành phố Hồ Chi
Minh, đọc và trả lời câu hỏi (khơng giải thích):
Hai đường phố nào gợi nên hình ảnh hai đường thẳng song song? Hai đường
thẳng cắt nhau?
GV gọi một vài HS trả lời
=> GV nhận xét và dẫn dắt vào bài học.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Hai đường thẳng cắt nhau
a) Mục tiêu:
HS nhận biết và vẽ được hai đường thẳng cắt nhau
b) Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
I. HAI ĐƯỜNG THẲNG CẮT
GV u cầu HS quan sát hai đường thẳng Hình NHAU
26 và cho biết có bao nhiêu điểm chung?
Từ đó GV hình thành khái niệm hai đường
thẳng cắt nhau, yêu cầu HS đọc và ghi nhớ nội
dung trong khung kiến thức trọng tâm.
GV nhắc HS liên hệ hình ảnh hai đường thẳng
cắt nhau và giao điểm trong Hình 26.
GV hướng dẫn HS thực hiện VD1, u cầu HS Hình 26, hai đường thẳng có một
phải nhận biết được hai đường thẳng cắt nhau điểm chung là điểm O.
và đọc tên giao điểm.
Khái niệm
GV hướng dẫn HS thực hiện VD2, u cầu HS Hai đường thẳng chi có một điểm
phải vẽ được đường thẳng đi qua một điểm đã chung gọi là hai đường thẳng cắt
cho và cắt một đường thẳng cho trước
nhau và điểm chung được gọi là
giao điểm của hai đường đó.
Áp dụng làm bài Luyện tập 1, Luyện tập 2
Luyện tập 1
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS quan sát hình, thực hiện nhiệm vụ của giáo a)
viên.
Theo dõi, tiếp thu và ghi nhớ kiến thức.
GV theo dõi, hỗ trợ, hướng dẫn HS làm bài
Luyện tập 1, 2
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
b) Đường thẳng d có cắt đường
thẳng c
Đại diện HS báo cáo kết quả thực hiện HĐ1
Luyện tập 2
Gọi 1 HS đứng tại chỗ đọc khái niệm đường
thẳng cắt nhau trong SGK
Gọi lần lượt 2 HS lên bảng thực hiện bài
Luyện tập 1, Luyện tập 2
Gọi HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả
lời của học sinh, ghi nhận và tuyên dương học
sinh có câu trả lời tốt nhất. Động viên các học
sinh cịn lại tích cực, cố gắng hơn trong các hoạt
động học tiếp theo.
GV chốt kiến thức về khái niệm và cách vẽ hai
đường thẳng cắt nhau
Hoạt động 2: Hai đường thẳng song song
a) Mục tiêu:
Giúp HS nhận biết và vẽ được hai đường thẳng song song
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo u cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
II. HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG
GV u cầu HS quan sát các hình ảnh ở HĐ2 SONG
trong SGK và trả lời câu hỏi (khơng cần giải
thích).
Từ đó GV hình thành khái niệm hai đường
thẳng song song và kí hiệu song song, u cầu
HS đọc và ghi nhớ nội dung trong khung kiến
Hai đường thẳng ở Hình 31 khơng
thức trọng tâm.
có điểm chung nào, ta nói chúng
GV nhắc HS chú ý khái niệm liên quan đến song song với nhau. Ta viết a // b
Hình 31 và đọc phần chú ý trong SGK.
hoặc b // a.
GV hướng dẫn HS thực hiện VD3, u cầu HS Chú ý: Hai đường thẳng song song
phải nhận biết được hai đường thẳng song song thì khơng có điểm chung
và sử dụng kí hiệu song song để viết kết quả
Luyện tập 3
GV hướng dẫn HS thực hiện VD4, u cầu HS
phải biết vận dụng kiến thức để tìm từ hoặc
chữ thay vào ơ trống sao cho có khẳng định đúng.
Áp dụng làm bài Luyện tập 3
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS quan sát hình, thực hiện nhiệm vụ của giáo
viên.
Theo dõi, tiếp thu và ghi nhớ kiến thức.
GV theo dõi, hỗ trợ, hướng dẫn HS làm bài
Luyện tập 3
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Đại diện HS báo cáo kết quả thực hiện HĐ2
Hình 34
a) Đường thẳng a song song với
đường thẳng d: a // d
Gọi 1 HS đứng tại chỗ đọc khái niệm đường Đường thẳng b song song với
đường thẳng c: b // c
thẳng song song trong SGK
Gọi 1 HS lên bảng thực hiện bài Luyện tập 3
Gọi HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
b) Đường thẳng a cắt đường thẳng
b và đường thẳng a cắt đường
thẳng cn
Đường thẳng d cắt đường thẳng b
GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả và đường thẳng d cắt đường thẳng
lời của học sinh, ghi nhận và tun dương học c.
sinh có câu trả lời tốt nhất. Động viên các học
sinh cịn lại tích cực, cố gắng hơn trong các hoạt
động học tiếp theo.
GV chốt kiến thức về khái niệm và cách kí
hiệu hai đường thẳng song song.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thơng qua một số bài tập.
b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT
c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
GV u cầu HS hồn thành các bài bập 2, 3, 4 trong SGK trang 83
HS thảo luận hồn thành bài tốn dưới sự hướng dẫn của GV
GV gọi lần lượt 3 HS thực hiện các bài tập
Bài 1:
a) Các cặp đường thẳng song song: a // b // c ; d // e
b) Các cặp đường thẳng cắt nhau: a cắt d, a cắt e; b cắt d, b cắt e; c cắt d, c cắt
e
Bài 3:
AB cắt AE tại A; AB cắt DB tại B; DE cắt AE tại E; DE cắt DB tại D; AE cắt
DB tại C
Bài 4:
a) Điểm K thuộc đường thẳng HI
b) Đường thẳng d không song song với đường thẳng IK
GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và
tun dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: HS nắm kĩ nội dung vừa được học
b) Nội dung: GV ra bài tập, HS hồn thành
c) Sản phẩm: KQ của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
GV u cầu HS trả lời nhanh các câu hỏi sau:
Câu 1: Cho ba đường thẳng a, b, c phân biệt. Trong trường hợp nào thì ba
đường thẳng đó đơi một khơng có giao điềm?
A. Ba đường thẳng đơi một cắt nhau
B. a cắt b và a song song với c.
C. Ba đường thẳng đơi một song song.
D. a song song với b và a cắt c.
Câu 2: Cho hình vẽ sau. Phát biểu nào dưới đây đúng?
A. Hai đường thẳng m và n cắt nhau tại A và B.
B. m // n, n // AB, m cắt AB tại A.
C. Ba đường thẳng đơi một song song.
D. m // n, AB lần lượt cắt m và n tại A và B.
Câu 3: Có bao nhiêu đường thẳng chỉ có một điểm chung vớ một đường thẳng
cho trước?
A. 0 B. 1. C. 2. D. vơ số.
HS thảo luận trả lời các câu hỏi của GV
GV gọi lần lượt 3 HS trả lời các câu hỏi
GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và
tun dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Dặn dị HS về nhà ơn lại các kiến thức đã học
Tìm thêm những ví dụ trong thực tiễn gợi nên hình ảnh hai đường thẳng song
song, hai đường thẳng cắt nhau.
Hồn thành bài tập cịn lại trong SGK và các bài tập trong SBT
Chuẩn bị bài mới “Đoạn thẳng”.
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 3: ĐOẠN THẲNG (3 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các u cầu sau:
Nhận biết được đoạn thẳng, độ dài đoạn thẳng, hai đoạn thẳng bằng nhau,
trung điểm của đoạn thẳng; biết so sánh hai đoạn thẳng.
Nhận biết một số hình ảnh trong thực tiễn có liên quan đến đoạn thẳng, trung
điểm của đoạn thẳng, hai đoạn thẳng bằng nhau.
2. Năng lực
Năng lực chung: Góp phần tạo cơ hội để HS phát triển một số năng lực tốn
học như: Năng lực tư duy và lập luận tốn học; năng lực mơ hình hóa tốn học;
năng lực giao tiếp tốn học; năng lực sử dụng cơng cụ, phương tiện học tốn.
Năng lực riêng:
+ Nhận biết đoạn thẳng
+ Biết đo độ dài đoạn thẳng
+ Nhận biết trung điểm của đoạn thẳng
+ Giải các bài tốn thực tế có liên quan đến đoạn thẳng, độ dài đoạn thẳng và
trung điểm của đường thẳng
3. Phẩm chất
Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Tư duy các vấn đề tốn học một cách lơgic
và hệ thống.
Chăm chỉ tích cực xây dựng bài.
Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong q trình suy
nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 GV
Giáo án, SGK, SGV
Các dụng cụ vẽ hình trên bảng: thước, compa, ê ke...
Một số hình ảnh hoặc clip (nếu có điều kiện) có liên quan đến đoạn thẳng,
trung điểm của đoạn thẳng để minh họa cho bài học sinh động.
2 HS
SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, thước kẻ, conpa, ê ke,....
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh từng bước làm quen bài học.
b) Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS lắng nghe
c) Sản phẩm: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
GV cho HS quan sát sơ đồ đường đi mà bạn Thu vẽ, đọc và trả lời câu hỏi.
Bạn Thu vẽ sơ đồ đường đi từ nhà mình (điểm O) đến vị trí ba hiệu sách A, B,
C như Hình 38.
Ba đường nối từ O đến các điểm A, B, C gợi nên hình ảnh gì? Các số đo độ dài
200m, 150m, 100m nói lên điều gì?
HS thảo luận theo nhóm đơi thực hiện
GV gọi 1 số nhóm trình bày câu trả lời (khơng giải thích)
=> GV nhận xét và dẫn dắt vào bài.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Khái niệm đoạn thẳng
a) Mục tiêu:
HS nhận biết và nêu được khái niệm đoạn thẳng
b) Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo u cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
I. HAI ĐOẠN THẲNG BẰNG
GV u cầu HS đặt cạnh thước thẳng đi qua NHAU
hai điểm cho trước và vẽ đường nối hai điểm đó 1. Khái niệm đoạn thẳng
như Hình 39.
Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm
Từ đó GV u cầu HS nêu hiểu biết thế nào là A, điểm B và tất cả các điểm nằm
đoạn thẳng AB
giữa A và B.
GV nhắc cho HS cách gọi thứ hai của một đoạn
thẳng ở khung lưu ý
GV hướng dẫn HS thực hiện VD1, u cầu HS
Đoạn thẳng AB cũng gọi là đoạn
phải nhận biết được điểm thuộc đoạn thẳng,
thẳng BA
điểm không thuộc đoạn thẳng.
Luyện tập 1
Áp dụng làm bài Luyện tập 1
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS lắng nghe, thực hiện nhiệm vụ của giáo
viên.
GV theo dõi, hỗ trợ, hướng dẫn HS làm bài Điểm I, K; P, Q thuộc đoạn thẳng
Luyện tập 1
IK
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Gọi 1 HS đọc khái niệm đoạn thẳng và khung
lưu ý trong SGK.
Điểm T, R khong thuộc đoạn thẳng
IK
Gọi 1 HS lên bảng thực hiện bài Luyện tập 1
GV gọi HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả
lời của học sinh.
GV chốt kiến thức khái niệm đoạn thẳng
Hoạt động 2: Hai đoạn thẳng bằng nhau
a) Mục tiêu:
Giúp HS xác định được hai đoạn thẳng bằng nhau
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
2. Hai đoạn thẳng bằng nhau
GV yêu cầu HS sử dụng thước và compa để vẽ
hai đoạn thẳng như Hình 42
Bước 1. Vẽ đoạn thẳng AB, đường thẳng d và
điểm C nằm trên d.
Bước 2. Đặt compa sao cho một mũi nhọn trùng với
điểm A, mũi kia trùng vổi điểm B của đoạn thẳng
AB
Bước 3. Giữ độ mở của compa không đổi, rồi đặt
compa sao cho một mũi nhọn trùng với điềm C, mũi Ta nói rằng hai đoạn thẳng AB
kia thuộc đường thẳng d, cho ta điểm D. Ta nhận và CD bằng nhau.
được đoạn thẳng CD.
Kết luận
Từ đó GV u cầu HS nêu hiểu biết về khái niệm Khi đoạn thẳng AB bằng đoạn
hai đoạn thẳng bằng nhau.
thẳng CD thì ta kí hiệu là AB =
CD.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS quan sát, lắng nghe, thực hiện nhiệm vụ của
giáo viên giao.
GV theo dõi, hỗ trợ, hướng dẫn HS khi cần
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS đọc và ghi nhớ nội dung trong khung kiến
thức trọng tâm
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời
của học sinh.
GV chốt kiến thức về hai đoạn thẳng bằng nhau.
Hoạt động 3: Đo đoạn thẳng
a) Mục tiêu:
HS biết cách đo độ dài đoạn thẳng
b) Nội dung: GV yêu cầu HS đọc SGK, thực hiện.
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
II. Độ dài đoạn thẳng
GV yêu cầu HS thực hành đo độ dài đoạn 1. Đo đoạn thẳng
thẳng như Hình 43
Để đo đoạn thẳng AB người ta dùng
GV cho HS đọc và ghi nhớ nội dung trong thước đo độ dài (thước có chia khoảng
khung kiến thức trọng tâm.
mm, cm ,...) và làm như sau:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Đặt cạnh của thước đi qua hai điểm A
HS quan sát, lắng nghe, thực hiện nhiệm và B sao cho điểm A trùng với vạch số 0
và giả sử điểm B trùng với vạch số 8
vụ của giáo viên giao.
(cm) (Hình 43).
GV theo dõi hỗ trợ HS thực hiện
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: