Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

giao án hình học 6 - Học kỳ I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (177.28 KB, 22 trang )

Tuần 1 – Tiết 1 CHƯƠNG I: ĐOẠN THẲNG
NS
ND: $1 – ĐIỂM & ĐƯỜNG THẲNG
A/Mục tiêu:
- Học sinh hiểu được điểm, đường thẳng; nắm được quan hệ điểm thuộc, không thuộc đường thẳng
- Biết vẽ điểm, đường thẳng, đặt tên cho điểm và đường thẳng củng như viết ký hiệu; Sử dụng ký hiệu
∉∈
;
. Xây dựng và phát triển trí tưởng tượng.
B/Chuẩn bò:
- GV: Bảng phụ và thước thẳng
- HS: Có đầy đủ dụng cụ học tập
C/Tiến trình dạy học:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
12
phút
Hoạt động 1: Điểm
-GV: Treo bảng phụ (Hình 1/tr103) giới thiệu là
hình của điểm và cách đặt tên.
-GV?Nói cách vẽ và cách viết tên điểm?
-GV? Quan sát (Hình 2/tr103) đọc tên các điểm và
giới thiệu các điểm phân biệt, hai điểm trùng
nhau, ta có nhận xét gì?
-GV: chốt lại bằng bài tập 1/ Tr104
-HS:Quan sát hình vẽ: và đọc điểm A, điểm B ,
đie åm C và nêu cách vẽ điểm
A· B· C·
-HS: hai điểm phânbiệt là hai điểm không trùng
nhau.
Các hình đều là 1 tập hợp điểm
-HS: làm bài tập 1: Đặt tên 4 điểm còn lại


13
Phút
Hoạt động 2: Đường thẳng
-GV: Treo bảng phụ (Hình 3 / Tr103)
-GV? Quan sát hình 3 đọc tên đường thẳng và nói
cách viết tên, cách vẽ đường thẳng?
-GV? Đặt tên đường thẳng và điểm có gì khác
nhau?
-GV: Củng cố bằng bài tập 2/ Tr104
-HS: Quan sát hình vẽ đường thẳng và nhận biết
đường thẳng không bò giới han về hai phía (Vẽ
bằng bút và thước) a b
-HS: Thông thường đặt tên cho điểm bằng chữ
cái in hoa
10
Phút
Hoạt động 3: Điểm thuộc và điểm không thuộc
đường thẳng
-GV: Cho học sinh qua sát (Hình 4) trên bảng phụ
-GV? Điểm nào nằm trên đường thẳng b, điểm nào
không nằm trên đường thẳng b?
-GV: thuyết trình ký hiệu và cách đọc, yêu cầu
học sinh đọc lại và viết ký hiệu vào vở.
-HS: Quan sát hình vẽ:
A
b ·

-HS: Điểm A nằm trên đường thẳng b, điểm B
không nằm trên đường thẳng b.
-HS: Viết A


b ; B

b
Đọc: Điểm A thuộc đường thẳng b, điểm B
không thuộc đường thẳng b
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
-GV? Nhìn (Hình 5) giải (?) (Sgk)
-GV: Yêu cầu học sinh thực hiện bài 3; 4; 7(Sgk)
(GV nhận xét âu trả lời của học sinh)
-HS: Quan sát hình vẽ, trả lời :
a C

a ; E

a và vẽ hai điểm
C · E· thuộc a và hai điểm không thuộc a
H6-1
10
phút
*Chốt lại:Tên điểm được viết bằng chữ cái in hoa,
tên đường thẳng là chữ in thường.
-GV: treo bảng phụ yêu cầu học sinh điền vào ô
trống
*Liên hệ thực tế: Đường thẳng trong thực tế…
-GV: Dặn học sinh về học bài theo Sgk và làm các
bài tập 2; 5; 6 (Sgk). Đọc và chuẩn bò bài $2 Ba
điểm thẳng hàng.



-HS: Điền vào bảng:
Cách viết Hình vẽ Ký hiệu
Điểm M
.
Đường thẳng a
Điểm M
thuộc đường
thẳng a
M .
a
M

a


$2 – BA ĐIỂM THẲNG HÀNG
A/Mục tiêu:
- Học sinh nắm được khái niêm ba điểm thẳg hàng, điểm nằm giữa hai điểm, trong ba điểm thẳng hàng
có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
- Có kỷ năng vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng, sử dụng các thuaatj ngữ: “nằm cùng
phía” “ nàm khác phía”, “ nằm giữa”.
- Yêu cầu dùng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng cẩn thận.
B/Chuẩn bò:
- GV: Bảng phụ và thước thẳng
- HS: Có đầy đủ dụng cụ học tập, ôn tập kiến thức trong $1
C/Tiến trình dạy học:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
5
Phút
Hoạt động 1: Kiêmtra bài cũ

-GV? Cho đường thẳng m, điểm A thuộc đường
thẳng m và điểm B không thuộc đường thẳng m
a)Vẽ hình và viết ký hiệu
b)Vẽ thêm hai điểm khác không thuộc m và hai
điểm thuộc m, viết ký hiệu.
-GV: Nhận xét và cho điểm.
-HS: vẽ hình
a) A

m ; B

m
b) D

m ; C

m
I

m ; N

m
10
Phút
Hoạt động 2: Thế nào là ba điểm thẳng hàng?
-GV: ba điểm A, D, C hình 1 bài kiểm tra là ba
điểm thẳng hàng.
-GV? Vậy ba điểm như thế nào thì được gọi là
thẳng hàng?
-GV? Ba điểm như ở hình 2 có thẳng hàng không?

Vì sao?
-HS: Chú ý quan sát hình vẽ để có khái niệm ba
điểm thẳng hàng.
-HS: Nêu như Sgk
-HS: Xem hình 2 Sgk và trả lời

H6-2
Tuần 2 – Tiết 2
NS:
ND
m
A
D
I
B
N
C
-GV: cho học sinh ghi khái niệm ba điểm thẳng
hàng.
-HS: (…) A; B ; C không thẳng hàng (đọc chú ý 1
trong Sgk)
20
Phút
Hoạt động 3;Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng
-GV: Xét mối quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng ở
hình 3
-GV? Hai điểm C va B có vò trí như thé nào với
điểm A? A và C có vò trí như thế nào với C?
-GV: Vậy điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?
-GV? Vậy ta có kết luận như thế nào về ba điểm

thẳng hàng? Có mấy điểm nằm giữa hai điểm còn
lại?
-GV: Cho học sinh nhắc lại kết luận.
-HS: Quan sát hình vẽ 3
a A C B
-HS: C và B nằm cùng phía đối với điểm A, A và
C nằm cùng phía đối với B ; A và B nằm khác
phía đối với C
-HS: Điểm C nằm giữa hai điểm còn lại
-HS: Kết luận: Trong ba điểm thẳng hàng có
một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại
-HS: Khắc sâu mối quan hệ ba điểm thẳng hàng
(Kết luận Sgk)
10
Phút
Hoạt động 4: Củng cố , dặn dò
-GV Chốt lại: Ba điểm được gọi là thẳng hàng khi
chúng cùng thuộc một đường thẳng.
-GV: Trong ba điểm thẳng hàng có một điểm và
chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
-GV: Treo bảng phụ cho bài tập 8; 9 (Sgk)
GV gợi ý : Từ hình vẽ bài 9 hãy đọc tên bộ 3 điểm
thẳng hàng bằng cách đặt thước thẳng kiểm tra.
-GV: Dặn học sinh lưu ý “ Không có khái niệm
điểm nằm giữa khi không có ba điểm thẳng hàng”.
Bài tập về nhà: 12; 13; 14 (Sgk); Học sinh khá làm
thêm bài tập 6;7;8; 10 (SBT), xem và chuẩn bò
trước bài “ Đường thẳng đi qua hai điểm” cho tiết
học sau.
-HS: Phát biểu khái niệm ba điểm thẳng hàng và

mối quan hệ ba điểm thẳng hàng.
-HS: Dùng thước thẳng để kiểm tra ba điểm
thẳng hàng (Bài tập 8)
-HS: Trả lời bài tập 9 (Sgk) là:
*Bộ ba điểm thẳng hàng là (B,D,C); (B,E, A);
(D,E,G).
*Bộ ba điểm không thẳng hàng là: (B,D,E);
(B,G,A).
-HS: lưu ý trường hợp khi ba điểm không thẳng
hàng và một số dặn dò của giáo viên

$3 – ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM
A/Mục tiêu: ( Như SGV)
B/Chuẩn bò:
- GV: Bảng phụ và thước thẳng
- HS: Có đầy đủ dụng cụ học tập, ôn tập kiến thức về điểm, đường thẳng
H6-3
Tuần 3 – Tiết 3
NS:
ND:
C/Tiến trình dạy học:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
7
Phút
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
-GV: yêu cầu học sinh giải bài tập 11; 12;13
(Sgk)
-GV? Nêu quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng
-HS: Điền vào ô trống từ bài 11,12,13 (Sgk)
-HS: Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một

điểm nằm giữa hai điểm còn lại
10
Phút
Hoạt động 2: Vẽ đường thẳng
-GV: Đặt vấn đề: Vẽ đường thẳng qua hai
điểm như thế nào? (giáo viên treo bảng phụ
có hình 5 Sgk)
-GV? Muốn vẽ đường thẳng đi qua hai điểm
ta dùng dụng cụ gì? Có mấy đường thẳng đi
qua hai điểm A, B?
-GV? ta có nhận xét như thế nào sau khi vẽ
hình?
-HS: Quan sát hình 5
-Vẽ hai điểm A,B trong vở rồi vẽ đường thẳng đi qua
A và B bằng thước thẳng.
-HS: Có 1 và chỉ một đường thẳng đi qua Avà B.
A* B*
-HS: Nêu nhậ xét (Sgk)
10
Phút
Hoạt động 3: Tên đường thẳng
-GV: Treo bảng phụ, hướng dẫn học sinh đọc
tên đường thẳng, tên đường thẳng chứa điểm
( tên 1 chữ cái thường, 2 chữ cái in hoa, 2 chữ
cái thường)
-GV: Củng cố (?1) (Sgk)
-GV: Hướng dẫn cách đọc tên đường thẳng
x y
a *C *D
-HS: Chú ý cách đọc tên

-HS: Trả lời (?1) có 6 cách gọi tên đường thẳng
15
Phút
Hoạt động 4: Đường thẳng trùng nhau,
cắt nhau, song song nhau.
-GV: Ở hình a) có 6 cách gọi tên đường
thẳng đi qua 3 điểm A,B,C ta nói các đoạn
thẳng AB, AC trùng nhau.
-GV? Vẽ hìnhb) hãy cho biết AB và AC có
điểm nào chung?
-GV: ta nói AB và AC cắt nhau tai A (A gọi
là giao điểm)
-GV? Vẽ hình c) Hai đường thẳng xy và mn
có điểm nào chung không?
-GV: Ta nói chúng song song
-GV! Hai đường thẳng không trùng nhau gọi
là hai đường thẳng phân biệt (lưu ý Sgk)
-HS: Quan sát hình vẽ, dự đoán quan hệ của các
đoạn thẳng
A
CB
-HS: (…) Điểm chung là A
-HS: (…) Hai đường thẳng cắt nhau
A
B
C
-HS: (….) hai đường thẳng không có điểm nào chung
(xy // mn)
x
m

y
n
-HS: Đọc chú ý (Sgk) : hai đường thẳng phân biệt
Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò
-GV: Chốt lại: cách vẽ đường thẳng và điểm,
đặt tên đường thẳng và nhấn mạnh 3 vò trí
tương đối của hai đường thẳng trong mặt
phẳng
-HS: Lưu ý 3 vò trí tương đối của hai đường thẳng :
Trùng nhau, cắt nhau và song song.
H6-4
3
Phút
-Lưu ý: Nếu nói hai đường thẳng mà không
nói gì thêm thì hiểu đó là hai đường thẳng
phân biệt.
-GV: dặn học sinh về nàh giải bài tập 20, 21
(Sgk),xem trước bài “Thực hành: trồng cây
thẳng hàng” chuẩn bò cho tiết học sau.
-HS: Ghi nhớ một số dặn dò của giáo viên, chuẩn bò
cho giờ học sau.

$4 – THƯCÏ HÀNH TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG
A/Mục tiêu: ( Như SGV)
B/Chuẩn bò:
- GV: Bài soạn , hướng dẫn thực hành, dụng cụ thực hành
- HS: Mỗi tổ 3 cọc tiêu dài 1,5 m, có dây dọi để kiểm tra cọc tiêu có thẳng đứng với mặt đất hay không.
C/Tiến trình dạy học:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
5

Phút
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
-GV? thế nào là ba điểm thẳng hàng? Muốn
trồng cây thẳng hàng ta phải trồng như thế
nào?
-HS: khái niệm 3 điểm thẳng hàng (như Sgk). Dựa
vào khái niệm ba điểm thẳng hàng để trồng cây
thẳng hàng.
35
Phút
Hoạt động 2: Thực hành
-GV: Hướng dẫn thực hiện các thao tác thực
hành gồm các bước như sau;
* Bước 1: Cắm hai cọc tiêu thẳng đứng tại 2
điểm A và B
* Bước 2: HS
1
đứng tại A, HS
3
đứng tại C
cầm cọc tiêu dựng thẳng đứng với mặt đất
*Bước 3: HS
3
ra hiệu để HS
2
điều chỉnh cọc
tiêu theo vò trí cho đến khi HS
1
thấy cọc tiêu
ở vò trí A che lấp 2 cọc tiêu ở B và C. Khi đó

3 điểm A,B, C thẳng hàng
-HS; Cắm 2 cọc tiêu A và B

A(HS1)
C(HS3)
B(HS2)
-HS: thực hiện theo bước 2
-HS: Nhắm từ cọc A
CB
→→
-HS
2
xê dòch cọc C sao cho HS
1
nhìn qua cọc A mà
không thấy hai cọc kia
Từng nhóm học sinh hoạt động, thực hiện theo tổ,
theo các khoảng cách của từng nhóm
3
Phút
Hoạt động 3; Liên hệ thực tế trồng cây
thẳng hàng
-GV: Qua tiết thực hành giúp chúng ta vận
dụng vào thực tế gia đình như: Trồng các cọc
hàng rào giữa hai cột mốc, trồng cây xanh
hoặc cây ăn quả trong vườn …
-HS: (…. ) Đào hố trồng cây cho thẳng hàng, nhằm
góp phần cho cảnh quang môi trường xanh, đẹp
H6-5
Tuần 4 – Tiết 4

NS:
ND:
2
Phút
Hoạt động 4: củng cố , dặn dò
-GV: lưu ý học sinh vận dụng bài thực hành
vào thực tế cuộc sống
-GV: Dặn học sinh xem trước bài “Tia”, tìm
hiểu thế nào là tia gốc O, khi vẽ tia Ax giới
hạn về phía nào? Thế nào là hai tia đối
nhau? Hai tia trùng nhau?
-HS: Lưu ý một số hớng dẫn và dặn dò , chuẩn bò
chu đáo cho giờ học sau.


$5 –TIA
A/Mục tiêu:
- Học sinh hiểu hình ảnh của tia, vẽ tia
- Học sinh phân biệt được tia và đường thẳng ; Rèn kỷ năng vẽ hình cơ bản
B/Chuẩn bò:
- GV: Bài soạn , Thước thẳng, phấn màu
- HS: Dụng cụ học tập, ôn các kiến thức về đường thẳng.
C/Tiến trình dạy học :
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
5
Phút
Hoạt động1; Kiểm tra bài cũ
-GV? Vẽ theo cách diễn đạt: Đường thẳng xy
đi qua điểm O.
-GV! Cho học sinh nhận xét và quan sát hình

vẽ.
-HS: Vẽ hình
x O y
13
Phút
Hoạt động 2; Tia
-GV! Đặt vấn đề; từ nội dung kiểm tra, điểm
O chia đường thẳng xy thành mấy phần?
-GV: Mỗi phần là một tia
-GV?Vậy tia có phải là một hìnhkhông?hình
đó như thế nào?
-GV: Giới thiệu tia, lưu ý nhóm từ: “Tia gốc
O”.
-GV? Trên hình vẽ ta có những tia nào?
-GV: Giới thiệu cách vẽ tia và viết tên cho
tia.
-GV? Vẽ tia Ax, ta thấy tia Ax giới hạn về
phía nào?
-GV: Tia Ax không bò giới hạn về phía x.
-HS: (……) Chia xy thành hai phần
-HS! Tia là một hình, hình gồm điểm O và một phần
đương thẳng
-HS: Tự ghi khái niệm tia vào vở học
-HS (….) Tia ox và tia Oy
-HS: vẽ hình tia
A x
-HS: (…..) phía gốc A
-HS: Chú ý về gốc tia giới hạn
Hoạt động 3: Hai tia đối nhau
H6-6

Tuần 5 – Tiết 5
NS:
ND:
12
Phút
-GV? Tia Ox và tia Oy trên hình vẽ có gì
chung?
-GV! Đó là hai tia đối nhau
-GV? Vậy thế nào gọi là hai tia đối nhau?
-GV? Nếu có một điểm bất kỳ trên một
đường thẳng, ta có 2 tia tạo thành như thế
nào?
-GV? Chốt lại: Điều kiện để có hai tia đối
nhau là gì?
-HS: (….) Có gốc O chung
-HS: hai tia chung gốc và tạo thành đường thẳng gọi
là hai tia đối nhau.
-HS: (…..) Hai tia tạo thành là hai tia đối nhau
-HS: (…..) Có hai điều kiện: Chung gốc và tạo thành
đường thẳng.
10
Phút
Hoạt động 4: hai tia trùng nhau
-GV: Vẽ hình
x A B y
-GV? tại sao Ax và By không đối nhau?
-GV?Hãy chỉ ra các tia đối nhau?
-GV? Vẽ tia Ax. Lấy B trên Ax, B

A ta có

các tia nào?
-GV!Tia Ax còn được gọi là tia AB, ta nói tia
Ax và tia AB là hai tia trùng nhau.
-GV? Điều kiện nào để hai tia trùng nhau?
-Gv: giới thiệu hai tia phân biệt
-HS: làm (?1) (Sgk)
-HS: (…..) vì hai tia không chung gốc
-HS: Hai tia chung gốc : Ax và Ay ; Bx và By
-HS: vẽ hình:
A B x
-HS: Tia Ax, Bx, AB
-HS: Viết khái niệm hai tia trùng nhau vào vở
-HS: Đọc chú ý, tìm hiểu hai tia phân biệt (Sgk)
5
Phút
Hoạt động 5: Củng cố và dặn dò
-GV: chốt lại; Khái niệm tia, hai tia đối
nhau,hai tia trùng nhau, hai tia phân biệt, cho
học sinh làm (?2) (Sgk)
-GV: dặn học sinh về nắm bài và giải các bài
tập 22,23,25 (Sgk) chuẩn bò giờ sau luyện
tập.
-HS: Thảo luận nhóm (?2)
-HS: Lưu ý một số hướng dẫn về nhà của giáo viên,
chuẩn bò cho giờ luyện tập.
___________________________________________________________________________


LUYỆN TẬP
A/Mục tiêu: Thực hiện như (SGV)

B/Chuẩn bò:
- GV: Bài soạn , Thước thẳng, phấn màu
- HS: Dụng cụ học tập, ôn các kiến thức và giải các bài tập trong bài “Tia”
C/Tiến trình dạy học :
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
-GV? Vẽ tia EF, vẽ tia đối nhau, hai tia trùng
nhau và gọi tên?
HS: Vẽ hình và trả lời: Am và An là hai tia đối nhau,
Cx và Dx là hai tia trùng nhau.
H6-7
Tuần 6 – Tiết 6
NS:
ND:
5
Phút
-GV: Cho học sinh nêu nhận xét hình vẽ
m
n
E
C
x
A
F
D
35
Phút
Hoạt động 2: Luyện tập
-GV! Cho một học sinh làm bài tập 26 (Sgk)
-GV: Yêu cầu học sinh trả lời

-GV: Gợi ý: Lưu ý hai trường hợp a và b.
-GV: yêu cầu học sinh trả lời bài 27 (điền
vào chỗ trống)
-GV:Chốt lại:
-Đònh nghóa; Tia, cách viết, đọc (điểm gốc
của tia trước) và cho học sinh làm bài 28
(Sgk)
-GV? Nêu cách đọc hai tia đối nhau?
-GV? hãy chỉ ra điểm nằm giữa hai điểm
trên tia?
-GV:Chốt lại Hai tia có chung gốc O và tạo
thành đường thẳng là hai tia đối nhau.
-GV: Cho học sinh làm bài 29 (Sgk)
-GV? Yêu cầu học sinh vẽ hình, chú ý hình
vẽ và trả lời
-GV! a) Điểm A (…..)
b) Điểm A (…..)
-GV: Cho học sinh đọc đề bài 30 (Sgk) điền
vào chỗ trống (….) như thế nào? Để đúng với
các cơ sở kiến thức đã học?
-GV: Chốt lại: Bất kỳ điểm nào trên đường
thẳng cũng là gốc chung của hai tia đối nhau
-GV: Cho học sinh làm bài 31 (Sgk)
-GV: Lưu ý; Học sinh phải suy nghó về vò trí
của điểm M rồi vẽ hình.
-GV? Hãy xác đònh một điểm M nằm giữa B
và C? Vò trí?
-Bài tập cho học sinh khá:
-GV? Hãy vẽ 8 đường thẳng đi qua 9 điểm?
-HS: Làm bài 26 (Sgk)

M

tia AB
A B
M
a)Hai điểm M và B nằm cùng phía đối với điểm A
b) M nằm giữa A và B
-HS: làm bài 27(Sgk)
a) (Điểm ….) A
b) ( Gốc…..) A
-HS: Giải bài 28 (Sgk)
x
y
N
O M
-HS:a) Hai tia đối nhau gốc O là Ox và Oy hoặc ON
và OM.
b) Điểm O nằm giữa hai điểm M và N.
-HS: Hai tia đối nhau: hai tia có chung gốc và tạo
thành một đường thẳng.
-HS: Quan sát hình vẽ bài 29 (Sgk)
B
M A C
N
a)Trong ba điểm M,A,C thì điểm A nằm giữa M và
C
b) Trong ba điểm A,N,b thì A nằm giữa B và N.
-HS: Giải bài 30 (Sgk)
a) Hai tia đối nhau là Ox và Oy
b) (…) điểm O

-HS: Lưư ý (Sgk) (Điểm thuộc đường thẳng

gốc
chung của hai tia đối nhau)
-HS: Giải bài 31 (Sgk)
-HS: vẽ hình theo cách diễn đạt của (Sgk)
H6-8
y
x
N
C
M
B
A

×