Tải bản đầy đủ (.pdf) (266 trang)

Giáo án Hóa học lớp 10 (Trọn bộ cả năm)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.6 MB, 266 trang )

Ngày soạn: 
TÊN BÀI DẠY :……………………………….
Mơn học/Hoạt động giáo dục:   Hóa học ;       Lớp 10A2,4,6
Thời gian thực hiện:(số tiết) 
Họ và tên giáo viên………………………

ƠN TẬP ĐẦU NĂM
Tiết 1:  ƠN TẬP ĐẦU NĂM
I. MỤC TIÊU :
1.Kiến thức: 
­ Nêu được các tính chất hóa học của các loại hợp chất vơ cơ đã học trong chương trình  
hóa học THCS. 
­ Vận dụng vào giải bài tập.
Kỹ năng: Rèn cho HS kỹ năng giải các dạng bài: 
+ Tìm hóa trị, lập cơng thức hợp chất
+ Phân biệt các loại hợp chất vơ cơ
+ Cân bằng phương trình hố học
2.Phẩm chất: Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập
3.  năng lực 
­ Năng lực giải quyết vấn đề
­ Năng lực hợp tác
­ Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. Phương pháp dạy học: Phương pháp dạy học nhóm, dạy học nêu vấn đề.
2. Các kĩ thuật dạy học
­  Phương pháp dạy học hợp tác (kĩ thuật khăn trải bàn, kĩ thuật mảnh ghép, thảo 
luận góc).
­ Phương pháp sử  dụng các phương tiện trực quan (mơ hình, tranh  ảnh, tư  liệu, ),  
SGK.
­ Phương pháp đàm thoại nêu vấn đề.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC


HOẠT ĐỘNG 1: TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG
Mục tiêu 
hoạt 
động
Huy   động 
kiến   thức 
đã   học 
của   HS, 
tạo   điều 

Nội dung, phương thức tổ chức 

Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động 

hoạt động học tập của học sinh

của học sinh

Nội dung: Tái hiện các kiến thức 
hóa học cơ  bản đã học  ở  lớp 8 và 
9.
Phương thức:  

Dự kiến một số khó khăn vướng mắc của học sinh:

Hoạt động trải nghiệm ở nhà 

­ HS sẽ gặp khó khăn trong việc sử dụng các thuật ngữ 
hóa học
­ GV cần định hướng HS khai thác hiệu quả phiếu học  

tập


kiện   củng 
cố  lại các 
kiến   thức 
cũ 

Hướng dẫn HS xem lại kiến thức  * Sản phẩm: HS nêu được những kiến thức cơ bản về 
đã học
hóa học 
Hoạt động ở lớp
  Đánh giá kết quả: Thơng qua phần trình bày của HS, 
Hoạt động chung cả lớp: Gợi nhớ  giáo viên biết được học sinh cịn nhớ được những kiến  
lại các kiến thức đã học, trình bày  thức nào, những kiến thức nào cần phải điều chỉnh, bổ 
các   kiến   thức   mà   HS   còn   nhớ;  sung ở các phần tiếp theo.
nhóm khác bổ sung. 
HOẠT ĐỘNG 2: CỦNG CỐ KIẾN THỨC

Mục tiêu 

Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của học 

Dự kiến sản phẩm, 

hoạt 

sinh

đánh giá 


động

kết quả hoạt động 
của học sinh

Nội dung 1: Các khái niệm cơ bản
Củng   cố    ­ Nội dung: Tái hiện các kiến thức về các khái niệm cơ bản.
lại   các  ­ Phương thức:  
khái   niệm    Hoạt động ở lớp
cơ   bản  ­  GV chia lớp thành 2 nhóm và hồn thành trị chơi ơ chữ  trong 
trong   hóa  PHT số 1 
học . 
­ Hoạt động nhóm: HS hồn thành phiếu học tập số 1. 

­  HS   sẽ   gặp   khó   khăn 
trong việc sử  dụng các 
thuật ngữ hóa học 
­  GV   cần   định   hướng 
HS sử  dụng phiếu học 
tập hiệu quả
­  Hoạt động chung cả  lớp: HS trả  lời, các HS khác lắng nghe  * Sản phẩm: 
+ HS hồn thành các nội 
nhận xét. 
dung trong PHT. 
+ HS có thể  sơ  đồ  hóa 
được mối liên hệ  giữa 
các khái niệm
  Đánh giá kết quả  
+ Thơng qua phiếu học 

tập,   báo   cáo   các   nhóm 
giáo viên biết được học 
sinh đã học được những 
kiến   thức   nào,   những 
kiến thức nào cần phải 
điều chỉnh, bổ sung..
+   Trong   quá   trình   HS 
hoạt   động   nhóm,   GV 
cần   quan   sát   kĩ   tất   cả 
các nhóm, kịp thời phát 
hiện   những   khó   khăn 
vướng  mắc của HS  và 
có biện pháp hỗ trợ hợp 
lí 
I.   Các   khái   niệm   cơ 


bản

Nội dung 2: Phân loại các hợp chất vơ cơ
Ơn   lại   sự  Nội dung: Tái hiện các kiến thức về  sự  phân loại các hợp chất   ­  HS   sẽ   gặp   khó   khăn 
phân   loại  vơ cơ
trong việc tìm các ví dụ 
các   hợp  Phương thức:  
để   hồn   thành   phiếu 
chất vơ cơ   Hoạt động ở lớp
học tập.
GV chia lớp thành 4 nhóm và hồn thành trị chơi ơ chữ trong PHT  ­ HS ghi vào vở để hồn 
thành nội dung học tập. 
số 2 

II.   Phân   loại   các   hợp 
Hoạt động nhóm: HS hồn thành phiếu học tập số 2. 
Hoạt động chung cả lớp: Mời 4 nhóm lên báo cáo; các thành viên  chất vơ cơ
khác nhận xét, bổ sung. 

HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
Mục tiêu hoạt 
động

Nội dung, phương thức tổ 
chức hoạt động học tập của 

Dự kiến sản phẩm, đánh giá 

kết quả hoạt động của học sinh
học sinh
­  Củng   cố,   khắc  HS   trả   lời   các   câu   hỏi   trong  + Kết quả trả lời các câu hỏi trong 
sâu các kiến thức  phần IV
phần IV
­  HS hoạt động cặp đôi hoặc  + Thông qua sản phẩm học tập: 
đã học 
­  Tiếp   tục   phát  trao   đổi   nhóm   nhỏ   để   cùng  Bài trình bày/lời giải của HS  về 
triển   các   năng  giải quyết câu hỏi trong  phần  các câu hỏi/bài tập trong phần IV, 


lực:   tự   học,   sử 
dụng   ngôn   ngữ 
hóa   học,   phát 
hiện   và   giải 
quyết   vấn   đề 

thơng   qua   mơn 
hóa học. 

IV. 
GV tổ  chức cho HS chia sẻ, thảo  
­  HĐ   chung   cả   lớp:   GV   mời  luận tìm ra chỗ sai cần điều chỉnh 
một   số   HS   lên   trình   bày   kết  và chuẩn hóa kiến thức. 
quả,   các   HS   khác   góp   ý,   bổ   1b,2b,3d,4a,5a,6b,7b,8b
sung.   GV   giúp   HS   nhận   ra 
những   chỗ   sai   sót   cần   chỉnh 
sửa   và   chuẩn   hóa   kiến 
thức/phương pháp giải bài tập
IV. BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CHUN ĐỀ  THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT  
TRIỂN NĂNG LỰC
 Mức độ nhận biết: 
Câu 1: Cho cơng thức hóa học của một sơ chất sau:Cl 2, O3, CuO, NaOH, Fe, H2SO4, AlCl3. Số đơn chất và 
hợp chất là:
A. 2 đơn chất và 5 hợp chất.
B. 4 đơn chất và 3 hợp chất.
C. 3 đơn chất và 4 hợp chất.
D. 5 đơn chất và 2 hợp chất.
Câu 2: 
a. Dãy gồm các chất là oxit:
A. Na2O, HCl.
B. P2O5, NaOH.
C. CaO, Fe2O3.
D.
 SO3, 
H2SO4
b. Dãy gồm các chất là bazo:

A. KOH, HNO3.
B. NaOH, KOH.
C. KOH, Na2O.
D.
 KOH, 
CaO
c. Dãy gồm các chất là axit:
A. HCl, H2SO4.
B. H2SO4, H2O.
C. HCl, NaO.
D.  H2SO4, 
Na2CO3
d. Dãy gồm các chất là muối:
A. CuSO4, Mg(OH)2.
B. Ca(HCO3)2, HCl.
C. ZnSO4, HNO3.
D.  NaHCO3, 
CaCl2
Mức độ thơng hiểu.
Câu 3: Biết Ba(II) và NO3(I) vậy cơng thức hóa học đúng là
A. BaNO3.
B. Ba2NO3.
C. Ba3NO3.
D. Ba(NO3)2.
Câu 4: Một oxit có cơng thức FexOy có phân tử khối là 160. Hóa trị của Fe là:
A. I.
B. II.
C. III.
D. IV.
Câu 5: Trong số các chất sau, chất nào làm quỳ tím hóa đỏ

A. H2O.
B. HCl.
C. NaOH.
D. Cu.
Câu 6: Dung dịch H2SO4 tác dụng với dãy chất nào sau đây:
A. Fe, CaO, HCl.
B. Cu, BaO, NaOH.
C. Mg, CuO, HCl.
D.  Zn,   BaO, 
NaOH.
Mức độ vận dụng.
Câu 7: Nếu cho 13 gam kẽm tác dụng hết với axit clohiđric thì thể  tích khí H 2 thu được  ở  điều kiện tiêu 
chuẩn là
A. 3 lit.
B. 3,3 lit.
C. 4,48 lít.
D. 5,36 lít
Câu 8: Hịa tan hồn tồn 29,4 gam đồng(II) hidroxit bằng axit sunfuric.Số gam muối thu được sau phản ứng 

A. 48 g.
B. 9,6 g.
C. 4,8 g.
D. 24 g.

V. PHỤ LỤC 


PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Các khái niệm cơ bản
Chia lớp ra thành 2 nhóm và tổ chức trị chơi ơ chữ.

1. Những vật thể tự nhiên và nhân tạo được tạo thành từ các... (4 chữ cái).­> CHẤT
2. Hai hay nhiều chất trộn lẫn vào nhau gọi là... (6 chữ cái) ­> HỖN HỢP
3. .... là hạt vơ cùng nhỏ và trung hịa về điện, gồm có hạt nhân mang điện tích dương  
và lớp vỏ electron mang điện tích âm (8 chữ cái) ­> NGUN TỬ
4. ... là tập hợp những ngun tử  cùng loại, có cùng số  proton trong hạt nhân (14 chữ 
cái) ­> NGUN TỐ HĨA HỌC
5. ... biểu diễn ngun tố  và chỉ  một ngun tử  của ngun tố  đó (12 chữ  cái)  ­> KÍ 
HIỆU HĨA HỌC
6. ... là những chất được tạo nên từ một ngun tố hóa học (7 chữ cái) ­> ĐƠN CHẤT
7. ... là hạt đại diện cho chất, gồm một số ngun tử liên kết với nhau và thể hiện đầy  
đủ tính chất hóa học của chất (6 chữ cái) ­> PHÂN TỬ
8. ... dùng để biểu diễn chất gồm 1,2 hay 3 kí hiệu hóa học kèm chỉ số  ở mỗi chân ký  
hiệu (14 chữ cái) ­> CƠNG THỨC HĨA HỌC
9.  ... của ngun tố (hay nhóm ngun tử) là con số  biểu thị  khả  năng liên kết của 
ngun tử  (hay nhóm ngun tử) của ngun tố  này với ngun tử  của ngun tố  khác 
(6 chữ cái) ­> HĨA TRỊ
10. ... là q trình biến đổi từ  chất này thành chất khác (13 chữ  cái)   ­> PHẢN  ỨNG 
HĨA HỌC


PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Phân loại các hợp chất vơ cơ
Chia lớp làm  4 nhóm và hồn thành bảng sau:

Định 
nghĩa

Cơng 
thức 
hóa học


OXIT

AXIT

BAZƠ

MI

Là   hợp   chất 
của   .........................
........
................................
.
Ví dụ:

Là hợp chất mà phân tử 
gồm ...............................
.
........................................
Ví dụ:

Là   hợp   chất   mà 
phân
 
tử 
gồm .........................
.........
Ví dụ:


Là   hợp   chất   mà 
phân
 
tử 
gồm .........................
.......
Ví dụ:


Ngày soạn:

TÊN BÀI DẠY :……………………………….
Mơn học/Hoạt động giáo dục:   Hóa học ;       Lớp 10A2,4,6
Thời gian thực hiện:(số tiết) 
Họ và tên giáo viên………………………
ƠN TẬP ĐẦU NĂM
Tiết 2: ƠN TẬP ĐẦU NĂM
I. MỤC TIÊU :
1.Kiến thức:  ­ Nêu được các tính chất hóa học của các loại hợp chất vơ cơ  đã học  
trong chương trình hóa học THCS. 
­ Vận dụng vào giải bài tập.
2.Phẩm chất: Rèn cho HS kỹ năng giải các dạng bài: 
+ Nồng độ dung dịch;
+ Tính lượng chất, khối lượng,...
Thái độ: Tạo nền móng cơ bản của mơn hố học
3.  Năng lực 
­ Năng lực giải quyết vấn đề;
­ Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học;
­ Năng lực tính tốn hóa học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 

1. Phương pháp dạy học: Phương pháp dạy học nhóm, dạy học nêu vấn đề.
2. Các kĩ thuật dạy học
­  Phương pháp dạy học hợp tác (kĩ thuật khăn trải bàn, kĩ thuật mảnh ghép, thảo 
luận góc).
­ Phương pháp sử  dụng các phương tiện trực quan (mơ hình, tranh  ảnh, tư  liệu, ),  
SGK.
­ Phương pháp đàm thoại nêu vấn đề.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG 1: TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG


Mục tiêu 

Nội dung, phương thức tổ chức hoạt 

Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt 

hoạt động

động học tập của học sinh

động của học sinh

Huy   động 
kiến   thức 
đã   học   của 
HS,   tạo 
điều   kiện 
củng cố  lại 
các   kiến 

thức cũ 

­  Nội dung:  Tái hiện các kiến thức hóa  Dự kiến một số khó khăn vướng mắc của 
học cơ bản đã học ở lớp 8 và 9.
­ Phương thức:  

học sinh:

­ HS sẽ gặp khó khăn trong việc sử dụng các 
  Hoạt động trải nghiệm ở nhà 
thuật ngữ hóa học
­  Hướng dẫn HS  xem  lại kiến thức   đã  ­ GV cần định hướng HS khai thác hiệu quả 
phiếu học tập
học
* Sản phẩm: HS nêu được những kiến thức 
  Hoạt động ở lớp
­ GV chia lớp thành 4 nhóm và hồn thành  cơ bản về hóa học 
  Đánh giá kết quả  
câu hỏi trong PHT số 1 
­  Hoạt động chung cả  lớp: Gợi nhớ  lại   + Thơng qua phần trình bày của HS, giáo viên 
các kiến thức đã học, trình bày các kiến  biết được học sinh cịn nhớ được những kiến 
thức mà HS cịn nhớ; nhóm khác bổ sung.  thức nào, những kiến thức nào cần phải điều 
chỉnh, bổ sung ở các phần tiếp theo.
  
HOẠT ĐỘNG 2: CỦNG CỐ KIẾN THỨC

Mục tiêu 
hoạt 
động


Dự kiến sản phẩm, đánh giá 
Nội dung, phương thức tổ chức HĐ học tập HS

kết quả hoạt động của học 
sinh


Nội dung 1: Các cơng thức tính cơ bản

Củng   cố 
lại   các 
khái   niệm 
cơ   bản 
trong   hóa 
học . 
­  Rèn   kỹ 

  ­ Nội dung: Tái hiện các kiến thức về các cơng thức tính  ­  HS   sẽ   gặp   khó   khăn   trong 
cơ bản.
việc   sử   dụng   các   thuật   ngữ 
hóa học 
­ Phương thức:  
­  GV cần định hướng HS sử 
  Hoạt động ở lớp
­  GV chia lớp thành 4 nhóm và hồn thành bài tập trong   dụng phiếu học tập hiệu quả
* Sản phẩm: 
PHT số 1 

+ HS hồn thành các nội dung 
năng   tính 

­  Hoạt động chung cả  lớp: HS trả  lời, các HS khác lắng  trong PHT. 
tốn   hóa 
+ HS có thể  sơ  đồ  hóa được 
nghe nhận xét. 
học.
mối   liên   hệ   giữa   các   khái 
niệm
  Đánh giá kết quả  
­ Hoạt động nhóm: HS hồn thành phiếu học tập số 1. 

+   Thơng   qua   phiếu   học   tập, 
báo   cáo   các   nhóm   giáo   viên 
biết   được   học   sinh   đã   học 
được   những   kiến   thức   nào, 
những kiến thức nào cần phải 
điều chỉnh, bổ sung..
+   Trong   q   trình   HS   hoạt 
động nhóm, GV cần quan sát 
kĩ   tất   cả   các   nhóm,   kịp   thời 
phát   hiện   những   khó   khăn 
vướng mắc của HS và có biện 
pháp hỗ trợ hợp lí 
I. Các cơng thức cơ bản
1. Khái niệm về mol :

a/  Định nghĩa:  Mol là lượng 
chất chứa 6,023.1023 hạt vi mô 
(nguyên tử, phân tử, ion).
Vd: 1 mol nguyên tử  Na (23g) 
chứa 6,023.1023 nguyên tử Na.

b/  Một   số   công   thức   tính 
mol :


n

m
M

 

1atm) 

* Với các chất rắn : 
* Với chất khí :
­  Chất   khí   ở   điều   kiện   tiêu 
chuẩn

 

(OoC,

V
22,4

n

*  Tính   số   mol   từ   số   nguyên 
tử, phân tử               n= 


  A:   số   phân   tử  hoặc   ngun 
tử;N = 6. 1023 ngun tử hoặc 
phân tử

2.  Định  luật bảo tồn  khối 
lượng

Khi có pứ:             A  + B →  C  
+ D
Áp dụng ĐLBTKL ta có:
         mA   + m  B   = mC   + mD 
∑msp   = ∑mtham gia
3. Nồng độ dung dịch :
a/  Nồng   độ   phần   trăm  (C
%).

C% =

mct
100%
mdd

b/ Nồng độ mol (CM hay [ ]) 

nct
Vdd   V   :   thể 
dd
tích dung dịch(lit)
c/  Công thức liên hệ  :  mdd  = 
CM hay[] =


V.D (= mdmôi +mct)
10.C%.D
CM =
M
 
Nội dung 2: Bài tập


­  Ơn   lại 
sự   phân 
loại   các 
hợp   chất 
vơ cơ

­  Nội dung:  Tái hiện các kiến thức về  sự  phân loại các   ­  HS   sẽ   gặp   khó   khăn   trong 
việc giải các bài tập hóa học
hợp chất vơ cơ
­ HS ghi vào vở để hồn thành 
­ Phương thức:  
nội dung học tập. 
  Hoạt động ở lớp
II. Bài tập 
­ GV chia lớp thành 4 nhóm và hồn thành PHT số 1
­ Hoạt động nhóm: HS hồn thành phiếu học tập số 1. 

­ HS tiến hành giải các bài tập 

­  Hoạt động chung cả  lớp: Mời 4 nhóm lên báo cáo; các  trong PHT số 1.
thành viên khác nhận xét, bổ sung.

HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP

Mục tiêu 

Nội dung, phương thức tổ chức

hoạt động

 hoạt động học tập của học sinh

Dự kiến sản phẩm, đánh giá 
kết quả hoạt động của học 
sinh

­  Củng cố  các  HS trả  lời các câu hỏi trong phần  +  Kết   quả   trả   lời   các   câu   hỏi 
kiến   thức   đã  IV
trong phần IV
­  HS hoạt động cặp đơi hoặc trao  + Thơng qua sản phẩm học tập: 
học 
­ Tiếp tục phát  đổi nhóm nhỏ  để  cùng giải quyết  Bài trình bày/lời giải của HS về 
các câu hỏi/bài tập trong phần IV, 
triển   các   năng  câu hỏi trong phần IV. 
lực: tự học, sử  ­ HĐ chung cả lớp: GV mời một số  GV tổ  chức cho HS chia sẻ, thảo 
dụng ngôn ngữ  HS   lên   trình   bày   kết  quả,  các   HS  luận tìm ra chỗ sai cần điều chỉnh 
hóa   học,   phát  khác góp ý, bổ  sung. GV giúp HS  và chuẩn hóa kiến thức. 
hiện   và   giải  nhận ra những chỗ sai sót cần chỉnh   
quyết   vấn   đề  sửa và chuẩn hóa kiến thức/phương 
thơng qua mơn  pháp giải bài tập.
hóa học. 
IV. BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CHUN ĐỀ  THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT  

TRIỂN NĂNG LỰC
Mức độ vận dụng
Câu 1: Tính CM của 200 ml dung dịch C chứa 25g CuSO4.5H2O.
A. 0,5M.
B. 0,2M.
C. 0,78M.
D. 0,87M.
Câu 2: Tính khối lượng của NaOH có trong 200g dung dịch NaOH 15%.
Câu 3: Hịa tan 23,5 gam K2O  vào nước. Sau đó dùng 250ml dung dịch HCl để  trung hịa 
dung dịch trên. Tính nồng độ mol HCl cần dùng.
A. 1,5M.
B. 2,0 M.
C. 2,5 M.
D. 3,0 M.
Câu 4:  Cho 10,5 gam hỗn hợp hai kim loại Zn, Cu vào dung dịch H SO   lỗng dư, thu 
2 4
được 2,24 lít khí (đktc). Phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban  
đầu là


A. 61,9% và 38,1%.
B. 50% và 50%.
C. 40% và 60%.
D.  30% và 
70%.
Câu 5: Hồ tan hồn tồn 3,22g hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ 
dung dịch H2SO4 lỗng, thu được 1,344 lit hiđro (ở  đktc) và dung dịch chứa m gam  
muối. Giá trị của m là
A. 8,98.
B. 9,88.

C. 9,1.
D. 8,22
V. PHỤ LỤC 
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Một số cơng thức tính tốn cơ bản
Chia lớp ra thành 4 nhóm và hồn thành các câu hỏi sau:
Câu 1. Mol là gì. Các cơng thức tính số mol.
Câu 2. Phát biểu định luật bảo tồn khối lượng. 
Câu 3. Các cơng thức tính nồng độ dung dịch.
Bài tập 1) Tính số mol các chất sau:
3,9g K; 11,2g Fe; 55g CO2; 58g Fe3O4
6,72 lít CO2 (đktc); 10,08 lít SO2 (đktc); 3,36 lít H2 (đktc)
24 lít O2 (27,30C và 1 atm); 12 lít O2 (27,30C và 2 atm); 15lít H2 (250C và 2atm).
 Bài tập    2 ) Tính nồng độ mol của các dung dịch sau:
     a) 500 ml dung dịch A chứa 19,88g Na2SO4.
     b) 200ml dung dịch B chứa 16g CuSO4.
     c) 200 ml dung dịch C chứa 25g CuSO4.2H2O.
 Bài tập    3 ) Tính nồng độ phần trăm của các dung dịch sau:
    a) 500g dung dịch A chứa 19,88g Na2SO4.
    b) 200g dung dịch B chứa 16g CuSO4.
    c) 200 g dung dịch C chứa 25g CuSO4.2H2O.   

Ngày soạn: 

TÊN BÀI DẠY :……………………………….
Mơn học/Hoạt động giáo dục:   Hóa học ;       Lớp 10A2,4,6
Thời gian thực hiện:(số tiết) 
Họ và tên giáo viên………………………

Tiết 3. THÀNH PHẦN NGUN TỬ

I. MỤC TIÊU:


1.  Kiến thức: 
HS nêu được: 
­ Trình bày được thành phần của ngun tử  (ngun tử vơ cùng nhỏ; ngun tử gồm 2 
phần: hạt nhân và lớp vỏ ngun tử; hạt nhân tạo nên bởi các hạt proton (p), neutron (n);  
Lớp vỏ tạo nên bởi các electron (e); điện tích, khối lượng mỗi loạihạt).
­ So sánh được khối lượng của electron với proton và neutron, kích thước của hạt nhân 
với kích thước nguntử.
­I.1.a, I.2 ( HS tự đọc)
­ II.Kích thước và khối lượng của ngun tử (Hướng dẫn HS tự học)
2.Phẩm chất  
+ Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập.
+ Nhận biết được tầm được tầm quan trọng, vai trị của mơn Hóa học trong cuộc  
sống, phục vụ đời sống con người.
3. Năng lực 
­ Năng lực làm việc cá nhân
­ Năng lực hợp tác
­ Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học
­ Năng lực tính tốn.
­ Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua mơn hóa học
­ Năng lực vận dụng kiến thức hố học vào cuộc sống.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. Phương pháp dạy học: Phương pháp dạy học nhóm, dạy học nêu vấn đề.
2. Các kĩ thuật dạy học
­  Phương pháp dạy học hợp tác (kĩ thuật khăn trải bàn, kĩ thuật mảnh ghép, thảo 
luận góc).
­ Phương pháp sử  dụng các phương tiện trực quan (mơ hình, tranh  ảnh, tư  liệu, ),  
SGK.

­ Phương pháp đàm thoại nêu vấn đề.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC    
HOẠT ĐỘNG 1: TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG

Mục tiêu 

Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của học 

Dự kiến sản phẩm, 

hoạt động

sinh

đánh giá kết quả HĐ


Huy   động 
kiến   thức 
đã học của 
HS,   tạo 
nhu   cầu 
tiếp   tục 
tìm   hiểu 
kiến   thức 
mới.

Tái hiện các kiến thức về thành phần ngun tử đã học.
     Hoạt động trải nghiệm ở nhà 
­ Hướng dẫn HS xem lại kiến thức đã học

­ Các nhóm thảo luận và hồn thành phiếu KWL. 

­  Sản phẩm:  HS hồn 
thành   các   nội   dung 
trong PHT. 
  ­  Đánh   giá   kết   quả  

Dự  kiến một số  khó khăn vướng mắc của học sinh:  GV có  hoạt động: 
thể  gợi ý một số  thơng tin trước cho HS trong q trình hồn  +   Thơng   qua   phiếu 
thành phiếu KWL: Thuật ngữ  ngun tử  xuất hiện vào khoảng  KWL, báo cáo các nhóm 
thời gian nào? Ai là người đầu tiên sử dụng thuật ngữ đó? ­ Quan  giáo viên biết được học 
điểm của Đê­mơ­crit về  ngun tử? Theo em quan điểm đó của  sinh đã học được những 
Đê­mơ­crit đã đúng hồn tồn chưa?  ­  Hãy định nghĩa chính xác  kiến   thức   nào,   những 
ngun tử  là gì? Thành phần cấu tạo của nguyên tử    như  thế  kiến thức nào cần phải 
điều   chỉnh,   bổ   sung   ở 
nào?
các phần tiếp theo.
Hoạt động ở lớp
+   Trong   quá   trình   HS 
­ GV cho HS quan sát video thí nghiệm: 
hoạt   động   nhóm,   GV 
+ Mơ phỏng thí nghiệm tạo ra tia âm cực của nhà bác học người  
cần   quan   sát   kĩ   tất   cả 
Anh Tom­xơn vào năm 1897. 
các nhóm, kịp thời phát 
hiện   những   khó   khăn 
vướng mắc của HS và 
có biện pháp hỗ trợ hợp 
+ Mơ phỏng thí nghiệm tìm ra hạt nhân ngun tử  của nhà bác  lí.
học Rơ­dơ­pho vào năm 1911. 


­ Hoạt động nhóm: HS hồn thành phiếu học tập số 1. 
­ Hoạt động chung cả  lớp: Mời một số nhóm lên báo cáo; nhóm 
khác bổ sung. 
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Mục tiêu 
hoạt 
động

Nội dung, phương thức tổ chức 
hoạt động học tập của học sinh

Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động

Nội dung 1: Thành phần cấu tạo của ngun tử

Sự   tìm   ra 
electron, 
hạt   nhân 
nguyên 
tử,   cấu 

­  Tìm   hiểu   thành   phần   ngun   tử 
gồm
+ Electron : Sự tìm ra electron, khối 
lượng và điện tích của electron
+ Hạt nhân ngun tử : sự tìm ra hạt 

­ Sản phẩm: HS tóm lược kiến thức ghi vào vở, hồn  
thành nội dung học tập.

­ Kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động : 
+ Thơng qua quan sát: trong q trình hoạt động của 
nhóm, giáo viên cần quan sát kĩ tất cả  các nhóm, kịp 


tạo   của 
hạt   nhân 
nguyên 
tử. 

nhân   nguyên   tử,câu   tạo   của   hạt 
nhân nguyên tử  gồm hạt proton và 
hạt notron.
­  Hoạt   động   cá   nhân:   Nghiên   cứu 
SGK,   tiếp   tục   hoàn   chỉnh   các   câu 
hỏi trong PHT
­  Hoạt  động  nhóm:  Trao  đổi,  giải 
thích cụ thể các kết quả thí nghiệm. 
­  Hoạt động cả  lớp: Mời đại diện 
nhóm trình bày, cả  lớp hồn chỉnh 
phần kiến thức. 
­  Dự   kiến   một   số   khó   khăn 
vướng mắc của học sinh: 

thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của học 
sinh và có biện pháp hỗ trợ hợp lí.
+ Thơng qua báo cáo các nhóm và sự  góp ý, bổ  sung  
của các nhóm khác: GV hướng dẫn HS chốt được các  
kiến thức cần thiết của hoạt động học như sau :
I. Thành phần cấu tạo của nguyên tử: 

* Vỏ nguyên tử chứa electron 
  
Những hạt tạo thành tia âm cực là các electron. 
* Hạt nhân gồm: 
proton 
nơtron 
­  Nguyên  tử   có cấu  tạo  rỗng,  phần  mang  điện  tích 

HS sẽ gặp khó khăn trong việc giải  dương là hạt nhân. Khối lượng ngun tử hầu như tập 
thích   các   thí   nghiệm.   GV   liên   hệ  trung ở hạt nhân.
thực tế để hướng dẫn học sinh. 

Nội dung 2: Kích thước và khối lượng của nguyên tử

Xác   định 
được kích 
thước   và 
khối 
lượng 
của 
ngun 
tử. 

­  Tìm   hiểu   kích   thước   và   khối  * Sản phẩm: HS ghi vào vở  để  hồn thành nội dung 
lượng ngun tử 
         + Kích thước
         + Khối lượng ngun tử  tính 
theo kg và tính theo u 
­ Hoạt động cá nhân: HS nghiên cứu 


học tập. 
* Kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động: 

+ Trong q trình HS hoạt động nhóm, GV cần quan 
sát kĩ tất cả  các nhóm, kịp thời phát hiện những khó 
khăn vướng mắt của HS và có biện pháp hỗ trợ hợp lí. 
SGK và hồn thành PHT số 2 
+ Thơng qua báo cáo các nhóm và sự  góp ý, bổ  sung  
­ Hoạt động nhóm: Trao đổi, thống  của các nhóm khác: GV hướng dẫn HS chốt được các  
kiến thức cần thiết của hoạt động học như sau :
nhất kết quả. 
­  Hoạt động cả  lớp: Mời đại diện  II. Kích thước và khối lượng của ngun tử:
nhóm trình bày, cả  lớp hồn chỉnh  1. Kích thước:
phần kiến thức. 
­  Ngun   tử   của   các   nguyên   tố   khác   nhau   có   kích 
*   Dự   kiến   một   số   khó   khăn  thước khác nhau. 
vướng mắc của học sinh:  HS sẽ  ­ Đơn vị đo kích thước ngun tử là và . 
gặp   khó   khăn   trong   việc   đổi   các  (r nguyên tử : 10­1nm; r hạt nhân nguyên tử khoảng: 10­5nm;  re,p: 10­
8
đơn vị.
nm). 
Bán   kính   của   nguyên   tử   H:   0,053   nm     đường   kính  
nguyên tử H: 0,106 nm. 
2. Khối lượng: Dùng đơn vị khối lượng nguyên tử (u) 
(hay đvC). 


1u   bằng   1/12   khối   lượng   một   nguyên   tử   đồng   vị 
cacbon­12 ((19,9265.10­27kg). 
1u = 

HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
Nội dung, phương thức tổ 

Mục tiêu hoạt 

chức hoạt động học tập của 

động

Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt 
động

học sinh

­ Củng cố, khắc sâu  ­    Cho  HS   xây  dựng  sơ   đồ   tư  * Sản phẩm: 
các   kiến   thức   đã 
học   trong   bài   về 
thành phần cấu tạo; 
kích   thước   và   khối 
lượng   của   nguyên 
tử. 
­  Tiếp   tục   phát 

duy về  chuyên đề  “Thành phần  + HS xây dựng được sơ đồ tư duy về chuyên đề 
nguyên tử”
“Thành phần nguyên tử”. 
­ Hoàn thành phiếu học tập số 3. + Kết quả trả lời các câu hỏi trong PHT số 3. 
­  HS   hoạt   động   cặp   đơi   hoặc  * Kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động: 
trao đổi nhóm nhỏ  để  cùng giải  +   Thơng   qua   quan   sát:   Khi   HS   hoạt   động   cá  
quyết   câu   hỏi   trong   phiếu   học  nhân,   GV   chú   ý   quan   sát,   kịp   thời   phát   hiện 

tập số 3. 
những khó khăn, vướng mắc để có giải pháp hỗ 
triển   các   năng   lực:  ­  HĐ   chung   cả   lớp:   GV   mời  trợ hợp lí. 
tự   học,   sử   dụng  một  số   HS  lên  trình   bày kết  +   Thông   qua   sản   phẩm   học   tập:   Bài   trình 
ngơn   ngữ   hóa   học,  quả,   các   HS   khác   góp   ý,   bổ  bày/lời giải của HS về các câu hỏi/bài tập trong  
phát   hiện   và   giải 
sung.   GV   giúp   HS   nhận   ra  phiếu học tập số 3, GV tổ chức cho HS chia sẻ,  
quyết vấn đề  thông 
những   chỗ   sai   sót   cần   chỉnh  thảo   luận   tìm   ra   chỗ   sai   cần   điều   chỉnh   và  
qua mơn hóa học. 
sửa   và   chuẩn   hóa   kiến  chuẩn hóa kiến thức.
thức/phương   pháp   giải   bài 
tập.
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG, TÌM TỊI MỞ RỘNG
Mục tiêu 

Nội dung, phương thức tổ chức 

Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt 

hoạt động

hoạt động học tập của học sinh

động

Mở   rộng 
kiến thức cho 
HS. 
Giúp HS tăng 

thêm   niềm 
đam mê khoa 
học,   nghiên 
cứu   khoa 
học. 

HS về  nhà đọc thêm tư  liệu, lịch sử 
tìm ra mơ hình ngun tử.
GV hướng dẫn HS tìm nguồn tài liệu 
tham khảo. 
­ Lồng ghép giáo dục biến đổi khí hậu 
về  bảo vệ  phóng xạ  và giáo dục bảo 
vệ  mơi trường: đề  phịng hiểm họa rị 
rỉ   hạt   nhân   của   các   nhà   máy   điện 
nguyên tử  và đề  xuất xử  lý chất thải  
trên cơ sở TCVL, TCHH của chúng.

* Sản phẩm: Báo cáo sản phẩm của HS.
­ Bảo vệ  phóng xạ: Tia phóng xạ  gây đột biến 
gen   nên   gây   bệnh   ung   thư   cho   người,   ảnh  
hưởng   nghiêm   trọng   đến   sức   khỏe   người   và 
động vật, thực vật.
­ Đề  phòng hiểm họa do rò rỉ  hạt nhân của các 
nhà máy điện nguyên tử.
­  Biện   pháp   xử   lý   chất   thải   nhà   máy   điện 
ngun tử  là cần đào sâu, chơn chặt trong lịng 
đất, khối bê tơng.
­ Ý thức được ích lợi và ảnh hưởng xấu của tia 
phóng xạ đối với mơi trường sống.



IV. BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CHUN ĐỀ  THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT  
TRIỂN NĂNG LỰC
Mức độ nhận biết.
Câu 1: Phát biểu nào sau đây khơng chính xác?
A. Các ngun tử có cấu tạo rỗng gồm hạt nhân và vỏ electron.
B. Tất cả các ngun tử đều chứa đủ 3 loại hạt cơ bản proton, electron và nơtron.
C. Hạt nhân ngun tử được tạo bởi proton và nơtron.
D. Vỏ ngun tử được cấu tạo bởi các electron.
Câu 2: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Khối lượng ngun tử bằng khối lượng của lớp vỏ electron.
B. Khối lượng ngun tử chủ yếu tập trung ở hạt nhân ngun tử.
C. Khối lượng ngun tử bằng khối lượng hạt nhân ngun tử.
D. Khối lượng ngun tử bằng tổng khối lượng các hạt proton.
Câu 3:  Ngun tử  vàng (Au) có 79 electron  ở  vỏ  ngun tử. Điện tích hạt nhân của 
ngun tử vàng là
A. +79.
B. ­79.
C. ­1,26.10­17C.
D. 
­17
+1,26.10 C.
Câu 4: Một ngun tử  có 12 proton và 12 nơtron trong hạt nhân. Điện tích của ion tạo 
thành khi ngun tử này bị mất 2 electron là.
A. 2+.
B. 12+.
C. 24+.
D. 10+.
Câu 5: Ngun tử  natri có 11 electron ở vỏ ngun tử và 12 nơtron trong hạt nhân. Tỉ  số 
khối lượng giữa hạt nhân và ngun tử natri là.

A. 1.
B.  2,1.
C. 0,92.
D.  1,1.
Mức độ thơng hiểu.
Câu 6: Ngun tử X có 26 proton trong hạt nhân. Cho các phát biểu sau về X:
(1) X có 26 nơtron trong hạt nhân. (2) X có 26 electron ở vỏ ngun tử.
(3) X có điện tích hạt nhân là 26+. (4) Khối lượng ngun tử của X là 26u.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 7: Một ngun tử  chỉ  có 1 electron  ở  vỏ  ngun tử  và hạt nhân ngun tử  có khối  
lượng là 5,01.10­24 gam. Số hạt proton và hạt nơtron trong hạt nhân ngun tử này lần  
lượt là
A. 1 và 0.
B. 1 và 2.
C. 1 và 3.
D. 3 và 0.
Mức độ vận dụng.
Câu 8: Cho biết ngun tử crom có khối lượng là 52u, bán kính ngun tử này bằng 1,28. 
Khối lượng riêng của ngun tử crom là.
A. 2,47 g/cm3.
B. 9,89 g/cm3.
C. 5,20 g/cm3.
D.
 5,92 
3
g/cm .

Câu 9: Khối lượng riêng và khối lượng mol của canxi kim loại lần lượt là 1,55g/cm 3 và 
40g/mol. Giả thiết rằng, trong tinh thể canxi các ngun tử là những hình cầu chiếm 
74% thể tích tinh thể, phần cịn lại là khe rỗng. Tính bán kính ngun tử canxi.


Câu 10: Ngun tử  vàng có bán kính và khối lượng mol lần lượt là 1,44  và 197g/mol.  
Biết rằng khối lượng riêng của vàng kim loại là 19,36g/cm 3. Hỏi các ngun tử vàng 
chiếm bao nhiêu % thể tích trong tinh thể.
V. PHỤ LỤC
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Thảo luận nhóm  trả lời nhanh các câu hỏi sau :
Câu hỏi 1. Ngun tử là gì? Ngun tử có cấu tạo như thế nào? 
Câu hỏi 2. Từ các mơ hình thí nghiệm, các em rút ra kết luận về: 
a. Sự tìm ra electron. 
b. Sự tìm ra hạt nhân ngun tử. 
Câu hỏi 3. Cho biết các hạt cấu tạo nên ngun tử, khối lượng và điện tích của các loại  
hạt đó.

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Nội dung : Kích thước và khối lượng ngun tử
 Hoạt động nhóm trả lời các câu hỏi sau :
Câu hỏi 1. Ngun tử có kích thước rất nhỏ, nếu coi ngun tử là một khối cầu thì đường  
kính của nó khoảng bao nhiêu? Vậy kích thước và khối lượng ngun tử, các loại hạt cấu  
tạo nên ngun tử được biểu thị  bằng đơn vị đo lường nào và giá trị  của chúng bằng bao  
nhiêu? Bán kính của ngun tử H bằng bao nhiêu?
Câu hỏi 2. Có thể dùng đơn vị gam hay kg để đo khối lượng ngun tử được khơng ? Tại 
sao người ta sử dụng đơn vị u (đvC) bằng 1/12 khối lượng ngun tử C làm đơn vị ? 
Câu hỏi 3. Ngun tử của các ngun tố khác nhau có kích thước khác nhau khơng?

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3

Luyện tập
 Trao đổi cặp đơi trả lời các câu hỏi và bài tập sau :
Câu 1: Các hạt cấu tạo nên hầu hết các ngun tử là:
A. electron và proton.
B. nơtron và electron.
C. proton và nơtron.
D. nơtron, electron và proton.
Câu 2: Trong ngun tử, hạt mang điện tích là
A. electron.
B. electron và proton. C. proton và nơtron. D.  nơtron 
và electron.
Câu 3:  Tưởng tượng ta có thể  phóng đại hạt nhân thành một quả  bóng bàn có đường  


kính 4 cm thì đường kính của ngun tử  là bao nhiêu? Biết rằng đường kính của 
ngun tử lớn hơn đường kính của hạt nhân khoảng 104 lần.
A. 4 m.
B. 40 m.
C. 400 m.
D.  4000 
m.
Câu 4: Khối lượng của 1 proton bằng khoảng bao nhiêu lần khối lượng của electron?
A.  lần.
B. 1836 lần.
C.  lần.
D. 1 lần.

Ngày soạn: 26/8/2019 

TÊN BÀI DẠY :……………………………….

Mơn học/Hoạt động giáo dục:   Hóa học ;       Lớp 10A2,4,6
Thời gian thực hiện:(số tiết) 
Họ và tên giáo viên………………………
Tiết 4 + 5: HẠT NHÂN NGUN TỬ. NGUN TỐ HĨA HỌC. ĐƠNG VI
̀
̣
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
­ Nêu được ngun tố hố học bao gồm những ngun tử có cùng số đơn vị điện tích hạt 
nhân.
­ Trình bày được số  hiệu ngun tử  (Z) bằng số đơn vị  điện tích hạt nhân và bằng số 
electron 
có trong ngun tử. 
­ Viết được kí hiệu ngun tử :  là kí hiệu hố học của ngun tố, số khối (A) là tổng số 
hạt proton và số hạt nơtron.   
­Trình bày được khái niệm đồng vị, ngun tử  khối và ngun tử  khối trung bình của 
một ngun tố. 
­ Xác định được số electron, số proton, số nơtron khi biết kí hiệu ngun tử ngược lại. 
­ Tính được ngun tử khối trung bình của ngun tố có nhiều đồng vị.
  
 2.Phẩm chất: Rèn luyện cho học sinh lịng u thích học tập bộ mơn. Biết hợp tác tốt 
với nhau để  giải quyết các nhiệm vụ  học tập. Biết tìm kiếm, chọn lọc, xử  lý các thơng 
tin. 
 2.  Năng lực 
vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống: sử dụng an tồn năng lượng hạt nhân, đề 
phịng hiểm họa rị rỉ của nhà máy điện hạt nhân
­ Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học:biết một số khái niệm: số hiệu ngun tử, số 
khối, đồng vị, NTK trung bình, cấu hình e ngun tử…
­ Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua mơn hóa học, năng lực tính tốn:
­ Năng  lực hợp tác(trong hoạt động nhóm).



II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. Phương pháp dạy học: Phương pháp dạy học nhóm, dạy học nêu vấn đề.
2. Các kĩ thuật dạy học
­  Phương pháp dạy học hợp tác (kĩ thuật khăn trải bàn, kĩ thuật mảnh ghép, thảo 
luận góc).
­ Phương pháp sử  dụng các phương tiện trực quan (mơ hình, tranh  ảnh, tư  liệu, ),  
SGK.
­ Phương pháp đàm thoại nêu vấn đề.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG 1: TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG
Mục tiêu 

Nội dung, phương thức tổ chức 

Dự kiến sản phẩm, đánh giá 

hoạt động

hoạt động học tập của học sinh

kết quả hoạt động

Huy   động 
kiến   thức 
của   học 
sinh   tạo 
nhu   cầu 
tiếp tục tìm 

hiểu   kiến 
thức   mới 
về   hạt 
nhân 
nguyên   tử, 
nguyên   tố 
hóa   học, 
đồng vị.

Tái hiện lại các kiến thức về  thành phân nguyên tử 
đã học  ở  bài trước và kiến thức sẽ  được học trong 
bài này qua hai hình thức
+ Thi hỏi đáp nhanh
+ HS báo cáo phần K,W trong bảng KWL đã chuẩn 
bị (GV giao nhiệm vụ về nhà cho HS tiết trước)
+  Hoạt động cá nhân: Hướng dẫn học sinh ơn lại 
các kiến thức đã học thơng qua hệ thống câu hỏi trắc 
nghiệm cho về nhà của tiết học trước.
+ Hoạt động nhóm: Chia lớp thành nhiều nhóm. Sau 
đó tiến hành cho các em trả lời nhanh một số câu hỏi  
trong phiếu học tập số  1 (giáo viên soạn) do ban tổ 
chức (do các em học sinh trong lớp được chọn, đảm  
vai) đưa ra.  Thư  kí tính điểm và tổng kết các hoạt 
động cuối tiết học và phát thưởng.
+ Các nhóm thảo luận và hồn thành cột K và W 

­  Dự   kiến   sản   phẩm   của   học  

trong phiếu KWL. 
( Đại diện một nhóm báo cáo bảng KWL, các nhóm 

khác bổ sung thêm).
­  Dự  kiến một số  khó khăn vướng mắc của HS  
và phương pháp hỗ trợ.

sinh :
 + HS có thể nói được một số điều 
đã   biết   về   nguyên   tử   khi   đã   học 
xong bài thành phần nguyên tử.
  +  HS có thể  nêu một số  vấn đề 
muốn tìm hiểu thêm về  hạt  nhan 
nguyên   tử  ­  nguyên   tố   hóa   học   – 
đồng   vị  ­  nguyên   tử   khối   trung 
bình.
­ Kiểm tra đánh giá kết quả hoạt  
động 
+ Thơng qua trả  lời của học sinh  
giáo viên  kịp thời phát hiện những 
khó khăn, vướng mắc của học sinh 
và có biện pháp hỗ trợ hợp lí.
+ Thơng qua cột K và cột W, cũng 
như trả lời nhanh các câu hỏi trong 
trị  chơi,  giáo viên  biết  được học 
sinh đã học được những kiến thức 
nào, những kiến thức nào cần phải 
điều   chỉnh,   bổ   sung   ở   các   phần 
tiếp theo. 

HS có thể khơng nêu hết được những điều muốn tìm  
hiểu về  ngun tố  hóa học – đồng vị, khi đó GV có  
thể có một số gợi ý khéo cho HS như : đưa ra kí hiệu 

ngun tử, mơ hình các đồng vị của ngun tố  hidro,  
NTKTB của H = 1.008 u
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC


Mục tiêu 
hoạt động

Nội dung, phương thức tổ 
chức hoạt động học tập của 
học sinh

Dự kiến sản phẩm, đánh giá 
kết quả hoạt động

Nội dung 1: Hạt nhân nguyên tử

*  Hiểu   và 
xác   định 
được   điện 
tích   hạt 
nhân,   số 
khối   của 
nguyên tử.
* Rèn luyện 
được   năng 
lực   tự   học, 
năng   lực 
hợp   tác   và 
năng lực sử 

dụng   ngơn 
ngữ   hóa 
học.

­  Nghiên   cứu   tài   liệu,   hoạt 
động nhóm
+   Hoạt   động   cá   nhân:   Nghiên 
cứu SGK, tìm hiểu về điện tích 
của hạt nhân và số khối.
+ Hoạt động nhóm: Thảo luận 
trả lời phiếu học tập số 2
Bước 1: Chuyển giao nhiệm 

   ­ Dự kiến sản phẩm của HS 

 Sau khi hoạt động cá nhân, HS 
tham gia hoạt động nhóm thảo 
luận nhóm và đưa ra kết luận 
dựa trên câu hỏi  ở  phiếu số  2. 
Ghi   chép   lại   những   gì   học 
được, những ý hay của bạn.
Bước 3:  Kiểm tra – đánh giá 

 ­ Số đơn vị điện tích hạt nhân của ngun tử Na là 11.

1. Điện tích hạt nhân 
Hạt nhân có Z proton và N notron thì điện tích của hạt  
nhân là Z+
Vì ngun tử  trung hịa về điện nên số proton trong hạt  
nhân bằng số electron của ngun tử

Số  đơn vị  điện tích hạt nhân = số  proton = số  electron  
= Z
vụ  học tập :   Phiếu học tập   Vận dụng : Nguyên tử  Na có 11 proton và 12 notron.  
Vậy
số 2
Bước   2:    Thực   hiện   nhiệm  ­ Số electron của ngun tử Na là 11.
­  Điện tích hạt nhân của ngun tử Na là 11+.
vụ học tập

kết quả học tập 

­ Điện tích của ngun tử Na là 0
2. Số khối (A)
Số  khối (A) là tổng số  hạt proton (Z) và tổng số  hạt  
notron(N) của hạt nhân đó : A = Z + N
Ví dụ : Ngun tử Cacbon có 6 proton, 7 notron 
­ Số khối của hạt nhân ngun tử Cacbon  là A = 6 + 7 =  
13
­  Khối lượng của ngun tử  cacbon ( tính theo u ) là  
6.1(u) + 7.1(u) + 6.  5,5.10­4(u) 13(u)
Vậy : ­ Hạt nhân ngun tử có 2 đại lượng đặc trưng cơ  
bản là Z và A
 ­ Đánh giá kết quả học tập: 

+   Thơng   qua   quan  sát:   trong   quá   trình   hoạt  động   của 
nhóm, giáo viên cần quan sát kĩ tất cả các nhóm, kịp thời 
phát hiện những khó khăn, vướng mắc của học sinh và 
có biện pháp hỗ trợ hợp lí.
Nội dung 2: Ngun tố hóa học



­  Biết được 
định   nghĩa 
về   nguyên 
tố   hóa   học, 
số   hiệu 
nguyên tử.
­Giải   thích 
được   kí 
hiệu nguyên 
tử.
­Rèn   luyện 
năng   lực 
quan sát 
­Rèn   luyện 
năng  lực tự 
học,   năng 
lực   hợp   tác 
của   học 
sinh.

­  Tự  nghiên cứu tài liệu, hoạt 
động nhóm, kĩ thuật tia chớp
­  Hoạt động nhóm:  Thảo luận, 
hồn   thành   câu   1   trong   phiếu 
học tập số 3.
­  Hoạt động cả  lớp:  Đại diện 
nhóm trình bày, các nhóm khác 
chia sẻ thêm thơng tin
Bước 1: Chuyển giao nhiệm 


­ Dự kiến sản phẩm của HS:

   HS tham gia hoạt động nhóm 
thảo luận nhóm và đưa ra kết 
luận dựa trên câu hỏi  ở  phiếu 
số 3. Ghi chép lại những gì học 
được, những ý hay của bạn
Bước 3:  Kiểm tra – đánh giá 

 Số đơn vị điện tích hạt nhân ngun tử của một ngun  
tố  được gọi là số  hiệu ngun tử  của ngun tố  đó, kí  
hiệu là Z.
 Ví dụ  : Ngun tử  Cacbon có điện tích hạt nhân là 6+  
thì số hiệu ngun tử là 6
 3. Kí hiệu ngun tử 

II. Ngun tố hóa học :

1. Định nghĩa
Ngun tố hóa học là những ngun tử có cùng điện tích  
hạt nhân  
 Ví dụ: Ngun tử Oxi  
 Ngun tử có điện tích hạt nhân là 8+
 Cho đến nay,người ta đã biết 92 ngun tố  hóa học có 
trong tự nhiên và khoảng 18 ngun tố nhân tạo.
vụ  học tập – Phiếu học tập  Vận dụng : Cho 2 ngun tố  hóa học có điện tích hạt 
nhân là 3+ và 11+. Hỏi có tối đa bao nhiêu ngun tố hóa 
số 3
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ  học nằm giữa hai ngun tố này .

 2. Số hiệu ngun tử :
học tập

       Z là số hiệu ngun tử ; A  là số khối ; X là kí hiệu  
hóa học
báo   cáo,   các   nhóm   khác   nhận 
 Ví dụ 1: Hãy cho biết cấu tạo của ngun tử có kí hiệu 
xét, chia sẻ.
sau  
  Ví dụ  2: Ngun tử  cacbon có 6 proton, 7 notron ; 6 
electron .Hãy viết kí hiệu ngun tử cacbon đó 
­ Đánh giá kết quả học tập:
kết   quả   học   tập:   Một   nhóm 

       GV theo dõi hoạt động của học sinh trong q trình 
hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm. Phát hiện khó 
khăn và đưa ra các câu hỏi gợi ý để học sinh hồn thành 
vấn đề được nêu ra.
       Từ  kết quả  của các nhóm trình bày. GV nhận xét, 
phân tích, chốt kiến thức.
Nội dung 3: Đồng vị

Biết   được 
khái   niệm 
về  đồng vị; 
phân   biệt 
được   các 
đồng   vị 
khác   nhau 


Tự   nghiên   cứu   tài   liệu,   hoạt 
động   nhóm,   kĩ   thuật   tia   chớp, 
sử dụng tình huống có vấn đề.
   Hoạt động cá nhân: 
­ Hoạt động nhóm: 

Dự kiến một số khó khăn của học sinh:  Học sinh  có 
thể gặp khó khăn khi hiểu về khái niệm đồng vị và cho  
ví dụ.
­ Dự kiến sản phẩm của học sinh 

Khái niệm: 
­  Hoạt động cả  lớp: Đại diện  Các đồng vị  của cùng một nguyên tố  hóa học là những  


của   cùng 
một   nguyên 
tố;  một   số 
đồng   vị   tự 
nhiên và các 
đồng   vị   tự 
nhân tạo.
Rèn   luyện 
năng   lực 
quan   sát, 
năng  lực tự 
học, hợp tác 
của HS

các   nhóm   trình   bày  KQ,   các 

nhóm khác chia sẻ  thêm thơng 
tin.
Bước   1:   Chuyển   giao   nhiệm 
vụ  học tập – Phiếu học tập số 
4
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ  
học tập 
 ­ HS tham gia hoạt động nhóm 
thảo luận nhóm và đưa ra kết 
luận dựa trên câu hỏi  ở  phiếu 
số 4. Ghi chép lại những gì học 
được.         

ngun tử  có  cùng số  proton nhưng khác  nhau về  số  
nơtron nên số khối khác nhau.
 ­ Đánh giá kết quả học tập: 
+   Thông   qua   quan  sát:   trong   q   trình   hoạt  động   của 
nhóm, giáo viên cần quan sát kĩ tất cả các nhóm, kịp thời 
phát hiện những khó khăn, vướng mắc của học sinh và 
có biện pháp hỗ trợ hợp lí.
+ Thơng qua báo cáo của các nhóm và sự chia sẻ của các 
nhóm khác, giáo viên chốt lại và bổ  sung thêm các kiến 
thức cịn thiếu. Giới thiệu về ứng dụng của hiện tượng  
đồng vị. 
Xác định tuổi của cổ  vật ?   Dựa vào hàm lượng của 
đồng vị 14C để tính tuổi cồ vật 

Bước 3: Kiểm tra – Đánh giá  
kết quả  học tập :  Một nhóm 
báo   cáo,   các   nhóm   khác   nhận 

xét  chia sẻ
Nội dung 4:  Ngun tử khối và ngun tử khối trung bình của các ngun tố

­  Hiểu   được   ý 
nghĩa   của 
nguyên   tử   khối 
của một nguyên 
tử.
­  Biết   được   vì 
sao   phải   dùng 
nguyên   tử   khối 
trung   bình,   biết 
các   xác   định 
nguyên   tử   khối 
trung bình.
­ Vận dụng tính 
%   các   đồng   vị 
khi   biết   nguyên 
tử   khối   trung 
bình   của   các 
nguyên tử.
­  Tiếp   tục  phát 
huy   các   năng 
lực   như:   Năng 
lực tự học, năng 
lực   sử   dụng 
ngơn   ngữ   hóa 
học,   phát   hiện 
và   giải   quyết 
vấn   đề,   năng 

lực   hoạt   động 
nhóm,...

­  Tự  nghiên cứu tài liệu, hoạt 
động   nhóm,   kĩ   thuật   tia   chớp, 
sử dụng tình huống có vấn đề.
­  Học sinh hoạt  động cá nhân 
và   cặp   đơi   để   hồn   thành   các 
câu   hỏi   lồng   ghép   trong   các 
hoạt động hình thành kiến thức.
­  Giáo   viên   mời   đại   diện   lên 
trình   bày   kết   quả,   các   nhóm 
khác bổ sung hồn thiện.
       Bước   1:   Chuyển   giao 

   ­ Dự kiến sản phẩm của HS 

 + Sản phẩm là phần đáp án các câu hỏi bài tập
+ Giáo viên kiểm tra nhận xét, đánh giá kết quả và chốt 
kiến thức.
   1.  Nguyên  tử   khối  (  là  khối  lượng   tương   đối   của 
nguyên tử tính ra u hay đvC)
       Nguyên tử  khối của một ngun tử  cho biết khối 
lượng của ngun tử  đó nặng gấp bao nhiêu lần đơn vị 
khối lượng ngun tử 
   Ví dụ : NTK của ngun tử Hidro là 
u1u.
nhiệm vụ học tâp­ Phiếu học     Khối lượng ngun tử  coi như  bằng tổng khối lượng  
của các hạt proton và notron . cịn khối lượng của hat 
tập số 5

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ   electron rất nhỏ có thể bỏ qua .
      Ví dụ : Xác định NTK của P viết Z = 15 và N = 16.
học tập: HS  hoạt đọng nhóm, 
   2. Ngun tử khối trung bình 
hoạt động cá nhân, trao đổi cặp 
đơi   để   trả   lời   các   câu   hỏi   ở                                              
Trong đó   x1, x2, x3…xn và A1, A2, A3…An là % số lượng 
phiếu học tập 5
và số khối của các đồng vị 1, 2, 3…n
Bước 3: Kiểm tra – Đánh giá  
   ­ Đánh giá kết quả  học tập: GV theo dõi hoạt động 
kết   quả   học   tập   :Một   nhóm 
của học sinh và dựa trên kết quả trình bày. Đánh gia sản  
báo   cáo,   các   nhóm   khác   nhận 


xét,chia sẻ
phẩm và nhận xét.
* Dự   kiến   một  số  khó  khăn  
của học sinh:
Một số  dạng bài tập học sinh 
chưa biết cách giải quyết, giáo 
viên   cần   hướng   dẫn   phương 
pháp và kĩ thuật giải.
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
Nội dung, phương thức tổ chức hoạt 

Mục tiêu hoạt động

động học tập của học sinh


Nhằm  cũng  cố  các  nội  dung  đã 
học của tiết học 4 và tiết học 5 
về:
­ Điện tích hạt nhân, số khối

Dự kiến sản phẩm, 
đánh giá kết quả hoạt 
động

­  Nội  dung hoạt  động: HS  hồn  thành  ­  Dự   kiến   sản   phẩm  
phiếu học tập số 6
­ Phương thức hoạt động: 

của HS  :   GV chốt câu 
trả lời cho HS.
    HS làm việc theo nhóm và làm việc cá  ­ Đánh giá kết quả  học  

­ Ngun tố hóa học, đồng vị

nhân để hồn thành phiếu học tập số 6.
tập:    GV   theo   dõi   hoạt 
­ Ý nghĩa của NTK; NTKTB
   Dự kiến khó khăn của HS:
động   của   học   sinh   và 
­ Kĩ năng giải bài tập, giải quyết       Hs có thể gặp khó khăn ở câu hỏi 4 và  dựa   trên   kết   quả   trình 
5. GV có thể  gợi ý đặc  ẩn và dùng cơng  bày. Đánh gia sản phẩm 
các tình huống bài tập tương tự.
­ Năng lực sử dụng kiến thức hóa  thức tính NTKTB; và đăc một số  câu hỏi  và nhận xét.
học,   năng   lực   tự   học,   năng   lực  phụ để hồn thành câu hỏi 5.

phân tích và hệ thống kiến thức
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG, TÌM TỊI MỞ RỘNG
Mục tiêu 

Nội dung, phương thức tổ chức 

hoạt động

hoạt động học tập của học sinh

Giúp HS tự  học 
ở  nhà. Dựa trên 
những nội dung 
được   lĩnh   hội, 
cá nhân độc lập 
tự   giải   quyết 
các   vấn   đề 
tương   tự   trong 
quá trình tự  học 
ở nhà.

­ Nội dung hoạt động : GV giao câu hỏi và bài tập về nhà

Dự kiến sản phẩm, 
đánh giá kết quả hoạt 
động
­  Sản   phẩm:   Phần   trả 

lời   các   bài   tập,   các   tư 
+ Giao bài tập cho cá nhân hoặc nhóm học sinh thực hiện   liệu   tìm   kiếm   trên 

Internet .
các bài tập câu hỏi về nhà.
+ Học sinh đọc sách giáo khoa, liên hệ thực tế cuộc sống,       ­  Kiểm tra, đánh giá : 
tìm kiếm tư  liệu trên mạng internet để  trả  lời các bài tập   HS báo cáo vào đầu giờ 
buổi   học   sau,   kịp   thời 
câu hỏi được giao.
+ Giáo viên có thể  mời một số  học sinh lên trình bày kết  động   viên,khích   lệ   học 
sinh.
quả trong các tiết học tiếp theo.
+ Học sinh góp ý bổ sung, giáo viên hồn thiện câu trả lời.
 ­ Phương thức tổ chức hoạt động

IV. BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CHUN ĐỀ  THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT  
TRIỂN NĂNG LỰC
Mức độ biết:


Câu 1: Đồng vị  là những ngun tử  của cùng một ngun tố, có số  p bằng nhau nhưng 
khác nhau số
A. electron độc thân.
B. nơtron.
C. electron hóa trị.
D. obitan.
Câu 2: Số khối của ngun tử bằngtổng:
A. số p và n.
B. số p và e.
C. số n, e và p.
D. số  điện 
tích hạt nhân.
Mức độ hiểu:.

Câu 3: Phát biểu nào sau đây là sai:
A. Số hiệu ngun tử bằng điện tích hạt nhân ngun tử.
B. Số proton trong ngun tử bằng số nơtron.
C. Số proton trong hạt nhân bằng số electron ở lớp vỏ ngun tử.
D. Số khối của hạt nhân ngun tử bằng tổng số hạt proton và số hạt nơtron.
Câu 4: Mệnh đề nào dưới đây khơngđúng:
A. Các đồng vị phải có số khối khác nhau.
B. Các đồng vị phải có số nơtron 
khác nhau.
C. Các đồng vị phải có số electron khác nhau.
D. Các đồng vị phải có cùng điện 
tích hạt nhân.
Mức độ vận dụng:.
Câu 5: Đồng có hai đồng vị 63Cu (chiếm 73%) và 65Cu (chiếm 27%). Ngun tử khối trung 
bình của Culà
A. 63,45.
B. 63,54.
C. 64,46.
D. 64,64.
35
Câu 6:  Ngun tố  X có hai đồng vị, đồng vị  thứ  nhất   X chiếm 75%. Ngun tử  khối 
trung bình của X là 35,5. Đồng vị thứ hai là
A. 34X.
B. 37X.
C. 36X.
D. 38X.
Mức độ vận dụng nâng cao:.
Câu 7: Một ngun tố R có 2 đồng vị với tỉ lệ số ngun tử  là 27/23. Hạt nhân của R có  
35 hạt proton. Đồng vị  thứ  nhất có 44 hạt nơtron, đồng vị  thứ  2 có số  khối nhiều 
hơn đồng vị thứ nhất là 2. Ngun tử khối trung bình của ngun tố Rlà

A. 79,2.
B. 79,8.
C. 79,92.
D. 80,5.
ố X có hai đồng vị X và X . Tổng số hạt khơng mang điện trong X và 
Câu 8: Ngun t

2

X là 90. Nếu cho 1,2 
gam Ca tác dụng với một lượng X vừa đủ thì thu được 5,994 

gam hợp chất CaX . Biết tỉ lệ số ngun tử X : X = 9: 11. Số khối của X , X lần 
2
1 2 
1 2 
lượtlà
A. 81 và 79.
B. 75 và 85.
C. 79 và 81.
D.  85   và 
75
V. PHỤ LỤC


×