Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Đề thi giữa học kì 1 môn GDCD lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT số 2 Bảo Thắng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (102.73 KB, 15 trang )

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I
MÔN: GDCD LỚP 11 – THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT
Đơn vị kiến thức

TT

Nhận
biết
Số
CH

1

Cơn
g
dân
với
sự
phát
triển
kinh
tế

2

Hàn
g
hóa

Tiền
tệ Thị


trườ
ng

3

Chủ
đề:
Các
quy
luật
kinh
tế

bản
tron
g
sản
xuất

lưu
thơn
g
hàn
g
hóa

1.
Cơn
g
dân

với
sự
phát
triển
kinh
tế
2.
Hàn
g
hóa

Tiền
tệ Thị
trườ
ng
3.
Quy
luật
giá
trị
tron
g
sản
xuất

lưu
thơn
g
hàng
hóa

4.
Quy
luật
cạnh
tran
h

Thời
Thơn
Vận
Vận
Số
gian
g
Nội dụng
dung kiến thức
dụng
CH (phút
hiểu
cao
)
Thời
Thời
Thời
gian
Số
gian
Số
gian
(phút CH (phút CH (phút

)
)
)

1

Số
CH

Thời
gian
(phút
)

TN

10

%
Mức độ
Tổn tổng
nhận
g
điể
thức
m

TL

2


6

4,5

2

2,5

8

7

20

4

3

4

5

8

8

20

30


60

1

8

2

1,5

2

2,5

4

2

1,5

2

2,5

4


tron
g

sản
xuất

lưu
thơn
g
hàng
hóa
5.
Quy
luật
cung

cầu
tron
g
sản
xuất

lưu
thơn
g
hàng
hóa
Tổn
g
Tỉ lệ
(%)

2


1,5

2

2,5

16

12

12

15

1

10

40

30

20

10

70

30


Tỉ lệ chung (%)

4

1

8

28

2

45

100

100
70

30

100

Lưu ý:
- Các câu hỏi ở cấp độ nhận biết và thông hiểu là các câu hỏi trắc nghiệm khách
quan 4 lựa chọn, trong đó có duy nhất 1 lựa chọn đúng.
- Các câu hỏi ở cấp độ vận dụng và vận dụng cao là các câu hỏi tự luận.
- Số điểm tính cho 1 câu trắc nghiệm là 0,25 điểm/câu; số điểm của câu tự luận
được quy định trong hướng dẫn chấm nhưng phải tương ứng với tỉ lệ điểm được quy

định trong ma trận.
- Trong nội dung kiến thức (1) (2) (3) chỉ được chọn một câu mức độ vận dụng ở
một hoặc hai trong ba nội dung đó.
- Trong nội dung kiến thức (3.3) (3.4) (3.5) chỉ được chọn một câu mức độ vận dụng
cao ở một hoặc hai trong ba nội dung đó.


BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I
MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN LỚP 11 – THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT

TT

1

Nội dung
kiến thức

Công
dân với
sự phát
triển kinh
tế

Mức độ
kiến thức,
Đơn vị kiến
kĩ năng
thức
cần kiểm
tra, đánh

giá

1. Công
dân với
sự phát
triển kinh
tế

Nhận
biết:
- Thế nào

sản
xuất của
cải
vật
chất

vai
trò
của sản
xuất của
cải
vật
chất đối
với
đời
sống xã
hội.
- Các yếu

tố cơ bản
của quá
trình sản
xuất

mối quan
hệ giữa
chúng.
- Thế nào

phát
triển kinh
tế và ý
nghĩa của
sự phát
triển kinh
tế đối với
cá nhân,
gia đình,
xã hội.
Thơng
hiểu:
Biết
tham gia
xây dựng
kinh
tế
gia đình
phù hợp
với

khả
năng của
bản thân.

Số câu hỏi theo mức độ nhận thức
Nhận biết

Thông hiểu

6

2

Vận dụng

1*

Vận dụng
cao

0


TT

2

Nội dung
kiến thức


Mức độ
kiến
thức,
Đơn vị kiến

năng
thức
cần kiểm
tra, đánh

Vận
dụng:
Vận
dụng kiến
thức đã
học
để
tham gia
xây dựng
kinh
tế
gia đình

địa
phương.
Hàng
2. Hàng Nhận
hóa
– hóa
– biết:

Tiền tệ - Tiền tệ - Khái
Thị
Thị
niệm
trường
trường
hàng hóa,
thị
trường.
Các
thuộc tính
của hàng
hóa.
Các
chức
năng của
tiền tệ.
Các
chức
năng cơ
bản của
thị
trường.
Thơng
hiểu:
Hiểu
được khái
niệm
hàng hóa


các
thuộc tính
của hàng
hóa.
Phân
biệt được
giá trị với
giá
cả
của hàng
hóa.

Số câu hỏi theo mức độ nhận thức
Nhận biết

Thông hiểu

4

4

Vận dụng

Vận dụng
cao

0


TT


3

Nội dung
kiến thức

Chủ đề:
Các quy
luật kinh
tế cơ bản
trong
sản xuất

lưu
thơng
hàng hóa

Mức độ
kiến
thức,
Đơn vị kiến

năng
thức
cần kiểm
tra, đánh

3.
Quy
luật giá

trị trong
sản xuất

lưu
thơng
hàng hóa

Vận
dụng:
-Vận
dụng kiến
thức đã
học
để
nhận xét
tình hình
sản xuất

tiêu
thụ một
số
sản
phẩm
hàng hóa

địa
phương.
Nhận
biết:
Nội

dung cơ
bản của
quy luật
giá trị.
Tác
động của
quy luật
giá
trị
trong sản
xuất

lưu thơng
hàng hóa.
Thơng
hiểu:
Hiểu
được sự
vận động
quy luật
giá
trị
trong sản
xuất

lưu thơng
hàng hóa

mức
đơn giản


gần
gũi.
Vận
dụng:
Vận

Số câu hỏi theo mức độ nhận thức
Nhận biết

Thơng hiểu

2

2

Vận dụng

Vận dụng
cao

1**


TT

Nội dung
kiến thức

Mức độ

kiến
thức,
Đơn vị kiến

năng
thức
cần kiểm
tra, đánh

4.
Quy
luật cạnh
tranh
trong
sản xuất

lưu
thông
hàng hóa

dụng kiến
thức đã
học
để
nêu một
số ví dụ
về sự vận
dụng quy
luật giá trị
trong sản

xuất

lưu thơng
hàng hóa
ở nước
ta.
Vận
dụngcao:
Vận
dụngquy
luật giá trị
để
giải
thích một
số
hiện
tượng
kinh
tế
gần
gũi
trong
cuộc
sống.
Nhận
biết:
Khái
niệm
cạnh
tranh

trong sản
xuất

lưu thơng
hàng hóa.
- Ngun
nhân dẫn
đến cạnh
tranh
trong sản
xuất

lưu thơng
hàng hóa.
Thơng
hiểu:
- Hiểu

Số câu hỏi theo mức độ nhận thức
Nhận biết

Thông hiểu

2

2

Vận dụng

Vận dụng

cao


TT

Nội dung
kiến thức

Mức độ
kiến
thức,
Đơn vị kiến

năng
thức
cần kiểm
tra, đánh

được
mục đích
của cạnh
tranh.
- Phân
biệt tính
hai mặt
của cạnh
tranh
trong sản
xuất và
lưu thơng

hàng hóa.
Vận
dụng:
Vận
dụng kiến
thức đã
học
để
nêu một
số ví dụ
về
mặt
tích cực

hạn
chế trong
sản xuất

lưu
thơng
hàng hóa.
Vận
dụngcao:
Vận
dụngquy
luật cạnh
tranh để
nhận xét,
đánh giá
một

số
nét
về
tình hình
cạnh
tranh
trong sản
xuất

lưu thơng
hàng hóa

địa
phương.

Số câu hỏi theo mức độ nhận thức
Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng
cao


TT

Nội dung
kiến thức


Mức độ
kiến
thức,
Đơn vị kiến

năng
thức
cần kiểm
tra, đánh

5.
Quy
luật cung
cầu
trong
sản xuất

lưu
thông
hàng hóa

Nhận
biết:
Khái
niệm
cung,
cầu.
- Sự vận
dụng

quan hệ
cung

cầu trong
sản xuất

lưu
thơng
hàng hóa.
Thơng
hiểu:
Hiểu
được mối
quan hệ
cung

cầu trong
sản xuất

lưu
thơng
hàng hóa.
Vận
dụng:
Vận
dụng quy
luật cung

cầu
trong sản

xuất

lưu thơng
hàng hóa
vào thực
tiễn cuộc
sống.
Vận
dụngcao:
Vận
dụng quy
luật cung
– cầu để
giải thích
ảnh
hưởng
của
giá

Số câu hỏi theo mức độ nhận thức
Nhận biết

Thông hiểu

2

2

Vận dụng


Vận dụng
cao


TT

Nội dung
kiến thức

Mức độ
kiến
thức,
Đơn vị kiến

năng
thức
cần kiểm
tra, đánh

Số câu hỏi theo mức độ nhận thức
Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng
cao

Vận dụng

cả

thị
trường
đến cung,
cầu một
loại sản
phẩm
hàng hóa

địa
phương.

Tổng

16

12

1

1

Lưu ý:
- Với câu hỏi ở mức độ nhận biết và thơng hiểu thì mỗi câu hỏi cần được ra ở một
chỉ báo của mức độ kiến thức, kỹ năng cần kiểm tra, đánh giá tương ứng (1 gạch đầu
dịng thuộc mức độ đó).
- (1*) Giáo viên có thể ra 1 câu hỏi cho đề kiểm tra ở cấp độ vận dụng ở đơn vị kiến
thức: 1 hoặc 2 hoặc 3 hoặc 4 hoặc 5.
- (1**) Giáo viên có thể ra 1 câu hỏi cho đề kiểm tra ở cấp độ vận dụng cao ở đơn vị
kiến thức: 3 hoặc 4 hoặc 5.



TRƯỜNG THPT SỐ 2 BẢO THẮNG
TỔ: SỬ- ĐỊA- GDCD

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I - NĂM HỌC 2021- 2022
Mơn thi: Giáo dục công dân- Lớp 11
Thời gian làm bài: 45 phút
Khơng tính thời gian phát đề

Họ và tên học sinh:……………………………………… Lớp:11a…..
PHẦN I: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM (7 điểm)
Câu 1: Toàn bộ năng lực thể chất và tinh thần của con người được vận dụng
trong quá trình sản xuất được gọi là
A. sản xuất của cải vật chất.B. lao động.
C. sức lao động.
D. hoạt động.
Câu 2: Khối lượng hàng hoá, dịch vụ hiện có trên thị trường và chuẩn bị đưa
ra thị trường trong một thời kì nhất định, tương ứng với mức giá cả, khả năng sản
xuất và chi phí sản xuất xác định là
A. cầu.
B. khả năng cung cấp.
C. tổng cung.
D. cung.
Câu 3: Sản phẩm của lao động chỉ mang hình thái hàng hố khi nó là đối
tượng
A. được xã hội thừa nhận.B. mua- bán trên thị trường.
C. có giá trị sử dụng.D. được đưa ra để bán trên thị trường.
Câu 4: A dùng tiền trả cho B khi mua quần áo của B là thể hiện chức năng
nào dưới đây của tiền tệ?
A. Phương tiện lưu thông.B. Thước đo giá trị.

C. Phương tiện cất trữ.D. Phương tiện thanh toán.
Câu 5: Bên cạnh chức năng thừa nhận và chức năng điều tiết, kích thích
hoặc hạn chế sản xuất và tiêu dùng, thị trường cịn có chức năng
A. mua – bán.
B. kiểm tra.
C. thông tin.
D. thực hiện.
Câu 6: Quy luật giá trị yêu cầu tổng thời gian lao động cá biệt để sản xuất ra
tởng hàng hóa phải phù hợp với
A. tổng thời gian lao động cộng đồng. B. tổng thời gian lao động tập thể.
C. tổng thời gian lao động xã hội.D. tổng thời gian lao động cá nhân.
Câu 7: Trong tư liệu lao động, bộ phận quyết định đến năng suất lao động là
yếu tố nào dưới đây?
A. Kết cấu hạ tầng sản xuất.B. Các vật thể chứa đựng, bảo quản.
C. Công cụ lao động.D. Nguyên vật liệu cho sản xuất.
Câu 8: Đâu là chức năng của tiền tệ trong những ý sau đây?
A. Phương tiện mua bán.B. Phương tiện giao dịch.
C. Phương tiện lưu thông.D. Phương tiện trao đổi.
Câu 9: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, để kịp thời đưa ra quyết định
nhằm thu lợi nhuận cao, người bán hàng phải căn cứ vào chức năng nào dưới đây
của thị trường?
A. Thơng tin.
B. Thanh tốn.


C. Điều phối.
D. Thực hiện.
Câu 10: Yếu tố nào dưới đây khơng phải là mặt tích cực của cạnh tranh?
A. Khai thác tối đa mọi nguồn lực của đất nước.
B. Khai thác tài ngun làm cho mơi trường suy thối.

C. Kích thích lực lượng sản suất, khoa học kĩ thuật phát triển.
D. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế nâng cao năng lực cạnh tranh.
Câu 11: Điều gì sẽ xảy ra dưới đây khi trên thị trường lượng cầu tăng lên?
A. Lượng cung tăng. B. Lượng cung giảm.
C. Lượng cung cân bằng.D. Lượng cung giữ nguyên
Câu 12: Hệ thống những vật làm nhiệm vụ truyền dẫn sự tác động của con
người lên đối tượng lao động là
A. Tư liệu lao động
B. Tư liệu sản xuất
C. Người lao động
D. Nguyên liệu
Câu 13: Chị H ni bị để bán lấy tiền rồi dùng tiền để mua xe máy. Vậy tiền
đó thực hiện chức năng nào sau đây?
A. Phương tiện lưu thông.B. Thước đo giá trị.
C. Phương tiện cất trữ.D. Phương tiện thanh toán.
Câu 14: Những người khơng có điều kiện thuận lợi, làm ăn kém cỏi, gặp rủi
ro trong kinh doanh nên bị thua lỗ dẫn tới phá sản trở thành nghèo khó là tác động
nào sau đây của quy luật giá trị?
A. Điều tiết sản xuất và lưu thơng hàng hố.
B. Phân hoá giàu – nghèo giữa những người sản xuất
C. Tăng năng suất lao động.
D. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển.
Câu 15: Trường hợp cung nhỏ hơn cầu thì giá cả thị trường so với hơn giá
trị hàng hoá sẽ
A. nhỏ hơn rất nhiều.
B. bằng nhau.
C. nhỏ hơn.
D. lớn hơn.
Câu 16: Nhận thấy nhu cầu mặt hàng trang trí nội thất trên thị trường ngày
một tăng cao, anh T đã nhập khẩu và phân phối khối lượng lớn sản phẩm này nên

thu được nhiều lợi nhuận. Anh T đã vận dụng chức năng nào dưới đây của thị
trường?
A. Thẩm định.
B. Thực hiện.
C. Thanh tốn.
D. Thơng tin.
Câu 17: Mỗi ngày được bố mẹ cho tiền tiêu vặt, nhưng B không tiêu và
quyết định dành dụm số tiền ấy để đầu tư vào việc mua bán hàng qua mạng để
kiếm lời. Việc làm trên của B đã vận dụng tốt chức năng tiền tệ nào sau đây?
A. Phương tiện cất trữ. B. Thước đo giá trị.
C. Tiền tệ thế giới. D. Phương tiện lưu thông.
Câu 18: Giá cao su liên tục giảm mạnh trong nhiều năm liền nên anh X đã
chuyển một phần diện tích cao su sang cây ngắn ngày để đỡ thua lỗ và có chi phí
nhanh. Như vậy anh X đã
A. vận dụng không tốt quy luật cung cầu.
B. vận dụng tốt quy luật cung cầu.
C. vận dụng không tốt quy luật cạnh tranh.
D. vận dụng tốt quy luật cạnh tranh.
Câu 19: Qua mùa trung thu, nhu cầu về bánh trung thu của người tiêu dùng
giảm xuống nên nhà sản xuất đã thu hẹp quy mô sản xuất bánh trung thu để
chuyển sang sản xuất sản phẩm khác. Nhà sản xuất làm như vậy để


A. thu hút thị hiếu người tiêu dùng.
B. thu nhiều lợi nhuận.
C. cạnh tranh với các mặt hàng khác D. tránh bị thua lỗ.
Câu 20: Chị C bán hàng giầy dép online trên mạng, thấy người mua nhiều
nên chị nâng giá bằng cách thông báo với mọi người rằng do chị phải nhập với giá
cao hơn trước. Chị C đã thực hiện biểu hiện nào của quan hệ cung- cầu?
A. Vai trò của quan hệ cung- cầu.

B. Cung – cầu tác động lẫn nhau.
C. Giá cả thị trường ảnh hưởng đến cung- cầu.
D. Cung – cầu ảnh hưởng đến giá cả thị trường.
Câu 21: Chị H hợp tác với anh T và anh N nghiên cứu để tìm ra cơng thức
chiết xuất tinh dầu rồi xây dựng xưởng sản xuất hàng loạt. Thấy nhu cầu sử dụng
tinh dầu rất lớn và anh N đề nghị và được chị H đồng ý đăng ký bản quyền sở hữu
thương hiệu và mẫu mã sản phẩm. Sau khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan chức năng
kết luận tinh dầu do chị H và anh N sản xuất có tác dụng tốt trong việc chữa bệnh
và làm đẹp. Được khách hàng đánh giá là sản phẩm có giá cả phù hợp với thu
nhập của người tiêu dùng. Hãy chỉ ra giá trị sử dụng của tinh dầu được đề cập ở
trên?
A. Công thức chiết xuất tinh dầu.B. Giá cả phù hợp với người tiêu dùng.
C. Đăng ký bản quyền thương hiệu. D. Tác dụng chữa bệnh và làm đẹp.
Câu 22: Nhận thấy nhu cầu các sản phẩm y tế tăng vọt do tác động của dịch
COVID 19 công ty của anh D đã đầu tư vốn để mở rộng sản xuất kinh doanh, thuê
thêm nhiều nhân công sản xuất tăng ca để kịp phân phối ra thị trường. Trong khi
đó do ảnh hưởng của dịch bệnh nên nhu cầu về mặt hàng trang trí nội thất giảm
mạnh, anh N đã đóng cửa nhà xưởng, cho công nhân tạm thời nghỉ việc không
lương để giảm thiệt hại. Nắm bắt được nhu cầu về dịch vụ giao hàng nhanh ngày
càng phát triển chị T đã thuê thêm nhân cơng để mở rộng dịch vụ của mình. Trong
trường hợp này những ai đã thực hiện tốt chức năng thông tin của thị trường
A. Anh D và anh N.
B. Anh D và chị T
C. Anh N.
D. Chị T
Câu 23: Hai cửa hàng kinh doanh thuốc tân dược của anh P và anh K cùng
bí mật bán thêm thực phẩm chức năng ngoài danh mục được cấp phép. Trước đợt
kiểm tra định kì, anh P đã nhờ chị S chuyển mười triệu đồng cho ơng H trưởng
đồn thanh tra liên ngành để ơng bỏ qua chuyện này. Vì vậy, khi tiến hành kiểm tra
hai quầy thuốc trên, ông H chỉ lập biên bản xử phạt cửa hàng của anh K. Những ai

dưới đây sử dụng các thủ đoạn phi pháp trong kinh doanh?
A. Anh P, ông H và chị H.B. Anh P, anh K, chị S.
C. Anh P, anh K.
D. Anh P và chị S.
Câu 24: Chị M, N, K, H cùng bán hàng trái cây, thời gian gần đây có thêm
nhiều cửa hàng trái cây mới mà số lượng người mua thì ít nên việc bn bán
thường bị thua lỗ. Chị M đã chuyển sang bán rau cải vì mặt hàng này cịn ít người
bán, chị N thì mở rộng thêm quy mô và nhập về nhiều hàng hơn trước, chị K thì
khơng thay đổi gì nhưng chị H thì đi tìm thị trường có thể tiêu thụ hàng hóa tốt hơn
để bn bán. Trường hợp này những ai đã thực hiện tốt tác động của quan hệ
cung- cầu để góp phần duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh?
A. Chị H và chị N.
B. Chị N và chị M.
C. Chị M và chị K.
D. Chị M và chị H.
Câu 25: Các công ty A, B, C và D cùng sản xuất bột giặt và cung cấp cho thị
trường trong nước. Công ty A chú trọng vào đổi mới hệ thống bao bì, cơng ty B chú
trọng đổi mới xe vận chuyển hàng hóa cho các đại lý, công ty C chú trọng vào đào


tạo nguồn nhân lực. Công ty D chú trọng vào đổi mới máy móc và dây chuyền sản
xuất. Việc cơng ty C là đã chú trọng vào yếu tố nào dưới đây của quá trình sản
xuất?
A. tư duy sáng tạo.
B. hệ thống bình chứa.
C. kết cấu hạ tầng.
D. Sức lao động.
Câu 26: Giá trị trao đổi là một quan hệ về số lượng, hay tỉ lệ trao đổi giữa
các hàng hố có giá trị sử dụng
A. ngang nhau.

B. khác nhau.
C. bằng nhau.
D. giống nhau.
Câu 27: Người sản xuất, kinh doanh muốn thu nhiều lợi nhuận, phải tìm
cách cải tiến kỹ thuật, tăng năng suất lao động, nâng cao tay nghề của người lao
động, hợp lý hóa sản xuất là tác động nào sau đây của quy luật giá trị ?
A. Điều tiết sản xuất và lưu thơng hàng hố.
B. Phân hoá giàu- nghèo giữa những người sản xuất hàng hoá.
C. Tăng năng suất lao động.
D. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển.
Câu 28: Nhân dịp lễ 30/4 các công ty lữ hành giảm giá, Giám đốc ngân hàng
A đã cho toàn thể nhân viên dưới quyền nghỉ để đi du lịch. Giám đốc A đã vận
dụng nội dung nào dưới đây của quan hệ cung – cầu?
A. Giá cả độc lập với cầu.B. Giá cả tăng thì cầu giảm.
C. Giá cả ngang bằng giá trị.D. Giá cả giảm thì cầu tăng.
PHẦN I: CÂU HỎI TỰ LUẬN (3 điểm)
Câu 1: (1,5 điểm)
Hãy cho biết những sản phẩm tiêu dùng nào trong gia đình em là hàng hóa,
hoặc khơng phải là hàng hóa? Vì sao?
Câu 3: (1,5 điểm)
Gia đình bác A có nghề mây tre đan thủ cơng mỹ nghệ nổi tiếng. Trước đây,
mỗi ngày bác đan được 16 chiếc ghế mây trong 8 giờ, thời gian gần đây bác đã
nghiên cứu và đổi mới quy trình đan nên năng xuất tăng lên 32 chiếc ghế mây
trong 8 giờ.
a) Hãy nhận xét năng suất lao động của bác A trước và sau khi đổi mới quy
trình đan.
b) Cho biết đây là tác động nào của quy luật giá trị? Trình bày nội dung tác
động đó



TRƯỜNG THPT SỐ 2 BẢO THẮNG
TỔ: SỬ-ĐỊA-GDCD

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I - NĂM HỌC 2021- 2022
Môn: Giáo dục công dân - Lớp 11

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (7 điểm), Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm
Câu

Đ.án

Câu

Đ.án

Câu

Đ.án

Câu

Đ.án

1

C

8


C

15

D

22

B

2

D

9

A

16

D

23

C

3

B


10

B

17

D

24

D

4

D

11

C

18

B

25

D

5


C

12

A

19

D

26

B

6

C

13

A

20

D

27

D


7

C

14

B

21

D

28

D

II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu
hỏi

Nội dung

Nêu ra được tên hàng hóa: ti vi, tủ lạnh, xe máy, điều hịa,
máy giặt, xe đạp….
Giải thích: những sản phẩm đó được xem là hàng hóa vì nó
Câu 1 có thể được đem ra trao đổi, buôn bán.
1 điểm Nêu được sản phẩm không phải là hàng hóa bao gồm: cơm,
nước, thức ăn…
Giải thích: những sản phẩm đó khơng được xem là hàng hóa
vì nó khơng phải là hàng hóa được đem ra trao đổi bn bán.

Trước khi tiến hành đổi mới quy trình đan, năng xuất lao
động của bác A là 16 chiếc ghế mây trong 8 giờ (mỗi 1 giờ
bác A làm được 2 chiếc ghế mây)
- Sau khi đổi mới quy trình đan, trong 8 giờ lao động, năng
suất lao động của bác A tăng lên 32 chiếc ghế (mỗi giờ lao
động bác làm được 4 chiếc ghế mây).
Câu 2 - Như vậy, nhờ cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất, nâng
2 điểm cao tay nghề người lao động... Qua đó, năng suất lao động
tăng lên, lượng giá trị của một hàng hóa giảm.

Điể
m
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25


Nêu được: Đây là tác động kích thích lực lượng sản xuất
phát triển và năng suất lao động tăng lên
Giải thích: Hàng hóa được sản xuất ra trong những điều kiện
khác nhau, có giá trị cá biệt khác nhau, nhưng trên thị trường
hàng hóa lại được trao đổi mua bán theo giá trị xã hội của
hàng hóa. Trong điều kiện đó, người sản xuất, kinh doanh
muốn khơng bị phá sản, đứng vững và chiến thắng trên
thương trường để thu được nhiều lợi nhuận, họ phải tìm cách
cải tiến kĩ thuật, nâng cao tay nghề của người lao động; hợp

lí hóa sản xuất, thực hành tiết kiệm,…làm cho giá trị hàng
hóa cá biệt của họ thấp hơn giá trị xã hội của hàng hóa.
Kết luận: Việc cải tiến kĩ thuật lúc đầu cịn lẻ tẻ, về sau mang
tính phổ biến trong xã hội. Kết quả là làm cho kĩ thuật, lực
lượng sản xuất và năng suất lao động xã hội được nâng cao.

0,5

0,5

0,25



×