Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Địa Lí 7 Bài 19 – Môi trường hoang mạc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (97.58 KB, 5 trang )

Địa Lí 7 Bài 19 – Môi trường hoang mạc
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức:
- Hiểu được điểm cơ bản của hoang mạc ( khí hậu cực kì khô hạn và khắc nghiệt và phân biệt được
sự khác nhau giữa hoang mạc nóng với hoang mạc lạnh.
- Biết được cách thích nghi của động vật và thực vật với môi trường hoang mạc.
2. Về kỹ năng:
- Biết cách rèn luyện các kỹ năng đọc và so sánh 2 biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa.
- Đọc phân tích ảnh địa lí và lược đồ địa lí
3. Về thái độ:
- Học sinh nhận xét và đánh giá được kết quả của bạn cũng như đánh giá kết quả học tập của mình.
- Yêu thích thiên nhiên, ý thức cải tạo và bảo vệ môi trường.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN (GV) VÀ CỦA HỌC SINH (HS):
1. Chuẩn bị của GV:
- Bản đồ khí hậu hay bản đồ cảnh quan thế giới
- Lược đồ các đai khí áp trên thế giới.
- Lược đồ phân bố hoang mạc trên thế giới ( 19.1, 19.2, 19.3).
- Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của hoang mạc Sahara và Gô bi ở Châu Á, H. 19.4, 19.5
2. Chuẩn bị của HS:
- Tìm hiểu bài trước ở nhà
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính
Kiểm tra tập thực hành bản đồ Kiểm tra tập thực hành bản đồ
2. Dạy nội dung bài bới: (35 phút)
+ Đặt vấn đề vào bài mới: Hoang mạc là nơi có khí hậu khắc nghiệt và khô hạn, hoang mạc có mặt hầu
hết các châu lục và diện tích ngày càng mở rộng. Chiếm 1/3 diện tích đất nổi của trái đất.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính
Hoạt động 1: Đặc điểm của môi
trường




- GV treo lược đồ hình 19.1, HS
quan sát hình cho biết các hoang
mạc trên thế giới thường phân bố
ở đâu?
- Gọi HS lên chỉ và lược đồ hình
19.1









- Hoang mạc phân bố ở (chí
tuyến)
Cả nhiệt đới và ôn đới
* Vùng rìa hoang mạc còn gọi là
bán hoang mạc


- GV treo 2 biểu đồ H.19.1, 19.3.
- Cho học sinh quan sát đọc tên
biểu đồ 19.2, nhận xét nhiệt độ và





- Hoang mạc thường nằm dọc
theo 2 đướng chí tuyến.


- Hoang mạc chiếm diện tích rộng
lớn trên trái đất, Châu Á, Châu
Phi, Châu Mĩ và Ôxtrâylia
- Nguyên nhân hình thành hoang
mạc
+ Dòng biển lạnh
+ Dọc 2 bên chí tuyến ít mưa, khô
hạn kéo dài
+ Xa biển, nằm sâu trong lục địa
- H.19.2 nhiệt độ và lượng mưa
Sahara Châu Phi nhiệt độ cao nhất
gần 40
0
c thấp 10
0
c (mùa đông
ấm, mùa hạ rất nóng)
Biên độ nhiệt trong nắm rất (lớn)
cao
Mùa hạ không quá nóng gần 20
o
,
mùa đông rất lạnh, nhiệt độ 24
0
c
Ôn hòa mưa nhiều hơn

- Gô bi xa biển đại dương
+ Chênh lệch nhiệt độ giữa ngày
và đêm rất lớn
=> Yêu cầu học sinh tả quang
1. Đặc điểm của môi trường:


- Hoang mạc chiếm một diện
tích khá lớn trên bề mặt trái đất
(1/3 diện tích đất nổi)
- Chủ yếu nằm dọc theo 2
đường chí tuyến và giữa đại lục
Á, Âu.








- Khí hậu hoang mạc hết sức
khô hạn, khắc nghiệt
- Chênh lệch nhiệt độ giữa ngày
và đêm rất lớn so với các mùa.




- Động vật rất hiếm

+ Thực vật cần cỗi, dân cư tập
lượng mưa của hoang mạc Sahara
châu phi (đới nóng)
* Chú ý ở vạch 0
o
để thấy sự khác
nhau giữa 2 hoạng mạc

* Hoang mạc ôn đới (ôn hoà) H.
19.3
Gô Bi Châu Á
- Tại sao cùng ở hoang mạc. Nêu
sự khác nhau giữa 2 hoang mạc.
* Tại sao cùng ở hoang mạc, 2
hoang mạc này khác nhau
- Đặc điểm của hoang mạc
Hoạt động 2: Sự thích nghi của
thực vật, động vật với môi trường

 
GV treo hình 19.4
Hình 19.5, Nhìn chung động thực
vật hiếm
- Dân cư sống tập trung ở đâu ?
=> Liên hệ khí hậu Việt Nam
- Bề mặt của hoang mạc.
- HS quan sát H.19.4 hoang mạc
cát và ốc đảo ở Châu Phi
- H.19.5 hoang mạc ở Bắc Mĩ
- Thực vật: Thích nghi môi

trường?
(Xương rồng, chà là, …)
Động vật
- Bò sát, công trùng sống vùi
mình trong cát (linh dương, lạc
đà,…)
cảnh hoang mạc
- Thực vật thích nghi với môi
trường, khí hậu không giống nhau
Ở các ốc đảo khí hậu nhiệt đới gío
mùa ẩm, lượng mưa trung bình
1500m/n.

- Khí hậu khô hạn, khắc nghiệt =>
động vật phải thích nghi.






Tăng cường dự trữ nước, chất
dinh dưỡng
+ Rút ngắn chu kì sinh trưởng (rễ
to, dài dễ hút nước ngầm)










- Sống vùi mình trong cát hoặc
hốc đá
+ Kiếm ăn ban đêm
trung ở ốc đảo
- Bề mặt hoang mạc bị sỏi đá
hay cồn cát bao phủ












2. Sự thích nghi của thực vật,
động vật với môi trường:


- Các loài thực vật và động vật
trong hoang mạc thích nghi với
môi trường khô hạn, khắc
nghiệt, bằng cách:


* Thực vật:
+ Hạn chế sự mất nước
+ Tăng cường dự trữ nước và
chất dinh dưỡng trong cơ thể


* Động vật:
=> Chính sự thích nghi này làm
cho giới động vật, thực vật ở
hoang mạc có nét độc đáo riêng
+ Nhịn khát giỏi
+ Kiếm ăn xa
Sống vùi mình trong cát hoặc
hốc đá
+ Kiếm ăn ban đêm
+ Nhịn khát giỏi, kiếm ăn xa.

3. Củng cố, luyện tập: (3 phút)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính
- Cho biết hoang mạc phân bố ở
đâu ?
- Hoang mạc có đặc điểm khí
hậu như thế nào ?
a. Khí hậu kho hạn
b. Lượng mưa trong năm thấp
c. Chênh lệch nhiệt độ giữa ngày
và đêm rất lớn
d. Cả 3 ý trên

- Thực vật ở môi trường hoang
mạc thích nghi được với môi
trường khắc nghiệt và khô hạn
là nhờ có khả năng:
a. Rút ngắn chu kì sinh trưởng
b. Là biến thành gai hay lá bọc
sáp
c. Dự trữ nước trong thân hoặc có
bộ rễ rất to và dài. d. Tất cả khả
năng trên.

HS trả lời


HS trả lời









HS trả lời
- Chủ yếu nằm dọc theo 2 đường
chí tuyến và giữa đại lục Á, Âu.





d. Cả 3 ý trên








d. Tất cả khả năng trên.
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2 phút)
- HS về học bài, trả lời câu hỏi SGK, làm BT trong tập bản đồ
- Xem trước bài mới (Bài19), chú ý quan sát các ảnh trong SGK
5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc của cá nhân:
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

×