Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Núi Thành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (385.67 KB, 4 trang )

SỞ GD-ĐT QUẢNG NAM
TRƯỜNG THPT NÚI THÀNH
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề gồm có 03 trang)

KIỂM TRA GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2021-2022
Mơn: Lịch sử – Lớp: 12
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
MÃ ĐỀ 601

Học sinh chọn đáp án đúng nhất.
Câu 1. Năm 1957, sự kiện nào ghi dấu ấn vào lịch sử Liên Xô ?
A. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
B. Đưa người lên thám hiểm Mặt trăng.
C. Phóng thành cơng vệ tinh nhân tạo.
D. Phóng thành công con tàu vũ trụ.
Câu 2. Biểu hiện nào dưới đây là đúng khi nói về kinh tế khu vực Đông Bắc Á nửa sau thế kỉ XX?
A. Kinh tế chậm phát triển..
.
B. Kinh tế tăng trưởng cao nhất thế giới.
C. Trung tâm kinh tế lớn nhất thế giới.
D. Tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh.
Câu 3. Ý nghĩa quốc tế của sự thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (1/10/1049) là
A. kết thúc sự thống trị của chế độ phong kiến.
B. ảnh hưởng sâu sắc tới phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
C. kết thúc hơn 100 năm nô dịch và thống trị của chế độ phong kiến.
D. đưa đất nước Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do, tiến lên CNXH.
Câu 4. Năm 1978, Trung Quốc tiến hành cải cách - mở cửa trọng tâm là trên lĩnh vực
A. kinh tế.
B. chính trị.
C. văn hóa.


D. giáo dục.
Câu 5. Đến giữa những năm 50 của TK XX, tình hình chung của khu vực Đông Nam Á là
A. tất cả các quốc gia đều giành được độc lập.
B. tiếp tục chịu sự thống trị của chủ nghĩa thực dân mới.
C. hầu hết các quốc gia giành được độc lập.
D. tham gia khối phòng thủ chung Đông Nam Á (SEATO).
Câu 6. Từ 1945 đến 1950, Mĩ là
A. trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
B. một trung tâm kinh tế của thế giới.
C. nước đầu tiên phóng thành cơng vệ tinh nhân tạo.
D. trung tâm tài chính của thế giới.
Câu 7. Một trong những mục tiêu của Mĩ khi thực hiện “chiến lược toàn cầu” là
A. cản trở Tây Âu và Nhật Bản trở thành trung tâm kinh tế thế giới.
B. phát động cuộc chiến tranh lạnh trên toàn thế giới.
C. can thiệp trực tiếp vào các cuộc chiến tranh xâm lược trên thế giới.
D. làm sụp đổ hoàn toàn chủ nghĩa xã hội trên thế giới.
Câu 8. Để khôi phục kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Tây Âu đã
A. quốc hữu hóa tất cả các xí nghiệp.
B. thực hiện công cuộc cải cách ruộng đất.
C. nhận viện trợ của Mĩ thông qua kế hoạch Macsan. D. đẩy mạnh hợp tác với các nước Đông Âu.
Câu 9. Từ năm 1952 đến năm 1960, kinh tế Nhật Bản
A. cơ bản được phục hồi.
B. phát triển xen lẫn suy thối.
C. bước đầu suy thối.
D. có bước phát triển nhanh.
Câu 10. Chính sách đối ngoại của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới.
B. tăng cường hợp tác với các nước châu Âu.
C. tăng cường hợp tác với các nước ỏ châu Á.
D. liên minh chặt chẽ với Mĩ.

Câu 11. Hội nghị Ianta (2/1945) diễn ra trong bối cảnh Chiến tranh thế giới thứ hai
A. bắt đầu bùng nổ.
B. đang diễn ra ác liệt
C. bước vào giai đoạn kết thúc D. đã kết thúc.
Câu 12. Nhiệm vụ duy trì hịa bình và an ninh thế giới là của tổ chức
A. Liên hợp quốc.
B. Liên minh Châu Âu (EU)
C. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) D. Diễn đàn hợp tác Á - Âu (ASEM)
Câu 13. Mục đích của Mĩ khi phát động "Chiến tranh lạnh"là gì?
A. Chống Liên Xô và các nước XHCN.
B. Chống Liên Xô và các nước TBCN.
C. Chống chủ nghĩa khủng bố trên thế giới.
D. Chống nhà nước Hồi Giáo đang lớn mạnh.
Trang 1/3 – Mã đề 601


Câu 14. Sự kiện khởi đầu chính sách chống Liên Xơ gây nên tình trạng Chiến tranh lạnh của Mĩ là
A. đề ra kế hoạch Mácsan.
B. kết nạp cộng hòa LB Đức vào khối NATO.
C. thông điệp Tổng thống Truman tại Quốc hội Mĩ. D. thành lập khối NATO (1949).
Câu 15. Cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật hiện đại có nguồn gốc từ
A. những đòi hỏi ngày càng cao của cuộc sống và sản xuất.
B. sự mất công bằng giữa tăng trưởng kinh tế với công bằng xã hội.
C. yêu cầu giải quyết tình trạng khủng hoảng kinh tế thế giới.
D. nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho các nước.
Câu 16. Năm 1949, Liên Xô chế tạo thành cơng bom ngun tử. Sự kiện này có ý nghĩa là
A. phá thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ. B. làm giảm uy tín của Mĩ trên trường thế giới.
C. làm phá sản “chiến lược toàn cầu” của Mĩ. D. làm Mĩ lo sợ và phát động “Chiến tranh lạnh”.
Câu 17. Đâu không phải là biến đổi của các nước Đông Bắc Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Sự ra đời của hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên (1948).

B. Sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (1949).
C. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ.
D. Các nước đạt sự tăng trưởng nhanh về kinh tế.
Câu 18. Tham vọng thiết lập trật tự thế giới “đơn cực”của Mĩ thời kì sau"Chiến tranh lạnh" dựa trên
điều kiện khách quan nào?
A. Các nước đồng minh Anh và Pháp ủng hộ Mĩ.
B. Các nước trên thế giới đều ủng hộ Mĩ.
C. Mĩ đứng đầu thế giới về kinh tế, quân sự, KHKT.
D. Liên Xơ sụp đổ, Mĩ khơng cịn đối thủ lớn.
Câu 19. Những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai, điểm chung trong chính sách đối ngoại của
các nước Tây Âu là
A. mở rộng quan hệ hợp tác với Đông Nam Á.
B. tiến hành chiến tranh tái chiếm thuộc địa.
C. liên minh chặt chẽ với Liên Xô.
D. liên minh chặt chẽ với Nhật Bản.
Câu 20. Đâu không phải là nguyên nhân dẫn đến sự phát triển “thần kì” của Nhật Bản sau Chiến
tranh thế giới thứ hai?
A. Con người được coi là vốn quý nhất.
B. Vai trò quản lý của nhà nước.
C. Tận dụng tốt yếu tố bên ngồi.
D. Giàu có về tài ngun thiên nhiên.
Câu 21. Cơ quan nào của Liên hợp quốc đóng vai trị là cơ quan chính trị quan trọng nhất, chịu trách
nhiệm duy trì hịa bình và an ninh thế giới?
A. Đại hội đồng.
B. Hội đồng bảo an.
C. Tòa án Quốc tế.
D. Hội đồng Quản thác.
Câu 22. Năm 1991, sự kiện quan trọng nào diễn ra tác động đến quan hệ quốc tế?
A. Mĩ và Liên Xô chấm dứt chiến tranh lạnh.
B. Trật tự hai cực Ianta bị xói mịn.

C. Trật tự hai cực Ianta bị sụp đổ.
D. Xô - Mĩ tuyên bố hợp tác mọi mặt.
Câu 23. Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học-công nghệ là
A. sự bùng nổ các lĩnh vực khoa học - công nghệ.
B. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
C. kỹ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
D. mọi phát minh kỹ thuật đều bắt nguồn từ sản xuất.
Câu 24. Xu thế tồn cầu hóa là hệ quả của
A. sự phát triển của quan hệ thương mại quốc tế.
B. cuộc cách mạng khoa học - công nghệ.
C. sự ra đời các cơng ty xun quốc gia.
D. q trình thống nhất thị trường thế giới.
Câu 25. Thách thức lớn của Việt Nam khi gia nhập ASEAN là gì?
A. Nguy cơ tụt hậu, cạnh tranh và mất bản sắc văn hóa.
B. Nguy cơ bất ổn về chính trị và kinh tế.
C. Ô nhiễm môi trường và nguy cơ mất độc lập.
D. Nguy cơ khủng bố và tranh chấp biển đông.
Trang 2/3 – Mã đề 601


Câu 26. Trong q trình triển khai “chiến lược tồn cầu”, Mĩ đã thu được một số kết quả, ngoại trừ
việc
A. lôi kéo nhiều nước đồng minh đi theo, ủng hộ Mĩ.
B. ngăn chặn, đẩy lùi CNXH trên thế giới.
C. làm chậm quá trình giành độc lập của nhiều nước.
D. làm cho nhiều nước bị chia cắt thời gian kéo dài.
Câu 27. Trong giai đoạn 1945 – 1950, chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu giống với Nhật Bản

A. liên minh chặt chẽ với Mĩ.
B. mở rộng quan hệ với nhiều nước trên thế giới.

C. tham gia khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO)
D. luôn luôn đối đầu với Mĩ.
Câu 28. Trong những nguyên nhân phát triển kinh tế của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai
thì nguyên nhân nào giống với Mĩ và Tây Âu?
A. Áp dụng thành tựu KHKT vào sản xuất.
B. Biết tận dụng cơ hội bên ngoài.
C. Tài năng của giới lãnh đạo và kinh doanh.
D. Người lao động có tay nghề cao.
Câu 29. Trong cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển đảo hiện nay, Việt Nam đã và đang vận dụng
nguyên tắc nào của Liên hợp quốc?
A. Chung sống hịa bình và sự nhất trí của năm nước lớn.
B. Tơn trọng tồn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị.
C. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.
D. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hịa bình.
Câu 30. Sự khác biệt giữa Chiến tranh lạnh so với các cuộc Chiến tranh thế giới đã diễn ra trong thế
kỉ XX?
A. Diễn ra trên phạm vi tồn cầu.
B. Khơng có xung đột qn sự trực tiếp.
C. Diễn ra trên lĩnh vực kinh tế và chính trị.
D. Diễn ra dai dẳng và khơng phân thắng bại.

Trang 3/3 – Mã đề 601


ĐÁP ÁN SỬ 12
MÃ ĐỀ 601
1C

2D


3B

4A

5C

6A

7D

8C

9D

10D

11C

12A

13A

14C

15A

16A

17C


18D

19B

20D

21B

22C

23B

24B

25A

26B

27A

28A

29D

30B

MÃ ĐỀ 602
1D

2C


3D

4C

5C

6B

7D

8D

9B

10B

11B

12A

13C

14C

15B

16A

17C


18A

19D

20A

21A

22B

23A

24D

25A

26A

27B

28D

29C

30A

MÃ ĐỀ 603
1D


2A

3A

4C

5D

6A

7C

8A

9D

10D

11C

12B

13B

14A

15B

16C


17B

18C

19D

20D

21C

22A

23A

24C

25B

26B

27B

28A

29A

30D

MÃ ĐỀ 604
1C


2C

3B

4D

5B

6A

7C

8A

9A

10A

11B

12D

13A

14D

15A

16D


17D

18C

19C

20D

21B

22B

23C

24B

25C

26D

27A

28A

29A

30B

MÃ ĐỀ 605

1B

2B

3C

4D

5C

6D

7C

8D

9D

10A

11A

12A

13A

14D

15A


16C

17D

18A

19C

20A

21A

22B

23B

24B

25D

26C

27B

28A

29C

30B


MÃ ĐỀ 606
1C

2A

3B

4C

5A

6B

7A

8D

9B

10C

11D

12B

13B

14D

15C


16C

17C

18A

19D

20D

21C

22B

23A

24B

25A

26D

27A

28A

29D

30A


MÃ ĐỀ 607
1A

2A

3D

4C

5B

6D

7C

8D

9A

10C

11C

12A

13A

14C


15B

16A

17A

18C

19B

20B

21A

22D

23D

24B

25A

26C

27B

28B

29D


30D

MÃ ĐỀ 608
1B

2A

3B

4D

5C

6B

7C

8C

9A

10B

11C

12C

13D

14D


15A

16A

17B

18D

19C

20B

21B

22A

23A

24A

25D

26D

27A

28C

29A


30B



×