ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN
BÁO CÁO ĐỒ ÁN
NHẬP MÔN QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG
ĐỀ TÀI
XÂY DỰNG CHUỖI CUNG ỨNG CHO MƠ
HÌNH KINH DOANH THỜI TRANG NỮ
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Minh Hằng
Sinh viên thực hiện:
·
·
·
·
·
Lê Quốc Tín
Nguyễn Hữu Huyến
Huỳnh Thị Kim Trâm
Hồng Thủy Tiên
Ngơ Hồng Hải
19522349
19521644
18521519
18521483
19521463
TP. Hồ Chí Minh, ngày 4 tháng 6 năm 2022
LỜI CẢM ƠN
“Thu đi để lại lá vàng,
Người đi người để mn ngàn nhớ thương.
Dù rằng mn vàn khó khăn,
Vẫn nhiệt huyết, tận tình vì chúng ta.”
-Khuyết Danh
Bất chấp tình hình giảng dạy khó khăn: tình hình dịch bệnh, phương thức dạy
thay đổi, không được gặp mặt trực tiếp… Bằng sự nổ lực và sự cố gắng của cả nhóm
nói riêng và cả lớp nói chung đã cũng cơ đi hết vài tháng ngắn ngũi của một kỳ học.
Thế nhưng những kiến thức mà cô truyền đạt lại là ánh sáng soi rọi quãng đường
chúng em bước tiếp và cũng chính là những kiến thức mới mẻ, hấp dẫn giúp chúng em
vững tin và nhiệt huyết hơn trên chặn đường sự nghiệp tương lai.
Nhóm của chúng em khơng hồn tồn là những sinh viên thuộc chuyên ngành về
thương mại điện tử. Nhưng nhờ vào những bài giảng chi tiết của cơ và cả cách cơ
hướng dẫn tìm thêm thơng tin như thế nào, điều đó đã hết sức đầy đủ cho chúng em
làm hoàn thành đồ án cuối kỳ này.
Một lớp sinh viên nữa đã hồn thành đồ án, có lẽ với cơ thì đã qua quen với việc
này nhưng với chúng em đây là một trong những lớp học tuyệt vời nhất. Chúng em
thật sự chân thành cảm ơn công sức mà cô đã bỏ ra cho những bài học q giá đó. Mãi
u q và nhớ đến cơ !
Thân mến !!!
Thành phố Hồ Chí Minh,ngày 4 tháng 6 năm 2022
Nhóm sinh viên thực hiện
MẪU BÁO CÁO ĐỒ ÁN CUỐI KÌ SM
1
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
MẪU BÁO CÁO ĐỒ ÁN CUỐI KÌ SM
2
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................................... 1
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN ............................................................................................ 2
MỤC LỤC ................................................................................................................................. 3
I.
GIỚI THIỆU ĐỒ ÁN ........................................................................................................ 5
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................................................. 5
2. Giới thiệu DN ....................................................................................................................................... 5
a.
Sản phẩm/dịch vụ cung cấp .................................................................................................... 5
b.
Chân dung khách hàng ............................................................................................................ 6
c.
SWOT ....................................................................................................................................... 8
d.
Chiến lược kinh doanh ............................................................................................................ 9
e.
Giá trị tạo ra .......................................................................................................................... 10
II. KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG ........................................................................................... 10
1. Phân tích thị trường .......................................................................................................................... 10
2. Phân tích đối thủ cạnh tranh (Kuchi Machic) .................................................................................... 11
3. Chi phí đầu tư .................................................................................................................................... 12
a.
Chi phí đầu tư ban đầu .......................................................................................................... 13
b.
Chi phí nhập hàng.................................................................................................................. 14
c.
Chi phí hàng tháng................................................................................................................. 14
d.
Doanh thu hàng tháng........................................................................................................... 15
III. XÂY DỰNG CHUỖI CUNG ỨNG................................................................................ 16
1. Thiết kế cấu trúc chuỗi cung ứng ...................................................................................................... 16
2. Các hoạt động cốt lõi cần triển khai .................................................................................................. 17
2.1.
Lập kế hoạch...................................................................................................................... 17
2.2.
Tìm nguồn ......................................................................................................................... 18
2.3.
Thực hiện sản xuất ............................................................................................................ 20
2.4.
Phân phối .......................................................................................................................... 21
3. Kế hoạch marketing trên các nền tảng chính .................................................................................... 23
3.1.
Nền tảng Tik Tok ................................................................................................................ 23
MẪU BÁO CÁO ĐỒ ÁN CUỐI KÌ SM
3
3.2.
Nền tảng Shopee ............................................................................................................... 23
4. Một số kết quả thực tế...................................................................................................................... 24
IV. TÍCH HỢP ERP .............................................................................................................. 25
V. ÁP DỤNG CHUẨN ĐO LƯỜNG, ĐÁNH GIÁ QUY TRÌNH VÀ CẢI TIẾN .......... 29
1. Chuẩn đo lường................................................................................................................................. 29
2. Đánh giá quy trình ............................................................................................................................. 31
3. Hướng cải tiến ................................................................................................................................... 31
VI. ĐÁNH GIÁ HƯỚNG TƯƠNG LAI PHÁT TRIỂN VÀ GIÁ TRỊ BỀN VỮNG....... 32
1. Đánh giá hướng phát triển tương lai ................................................................................................ 32
2. Giá trị bền vững................................................................................................................................. 32
I. GIỚI THIỆU ĐỒ ÁN
1. Lý do chọn đề tài
Đời sống của con người ngày càng được cải thiện và nâng cao vì thế nhu
cầu của con người cũng ngày một phát triển hơn. Một trong những lĩnh vực đòi
hỏi ngày càng cao ấy của con người chính là thị trường thời trang. Xu hướng trong
những năm trở lại đây, nhu cầu mua sắm của người tiêu dùng tăng mạnh. Theo
khảo sát so với những mặt hàng thiết yếu khác thì việc mua sắm sản phẩm thời
trang xếp thứ 3 sau việc chi tiêu đặc biệt là nữ giới. Do đó, nhóm quyết định lựa
chọn kinh doanh mặt hàng thời trang nữ với đối tượng chính là Gen Z và người
trẻ thuộc thế hệ Millennial. Nhận định về Gen Z và late-Millennial sẽ là thế hệ
người trẻ rất thích trưng diện và khẳng định bản thân thông qua các nền tảng mạng
xã hội. Người trẻ thuộc lớp này lớn lên cùng với sự phát triển mạnh mẽ của
Facebook, Instagram, Tiktok,…
2. Giới thiệu DN
2.1. Sản phẩm/dịch vụ cung cấp:
• Tên doanh nghiệp : Hour.vn
• Hình thức kinh doanh: online và bán lẻ trực tiếp
• Sứ mệnh: Thời trang nữ dành cho ai yêu sự đơn giản hoàn hảo, yêu chất lượng
và kiểu dáng gọn gàng.
• Tầm nhìn: Phát triển trở thành thương hiệu bán quần áo nữ cho giới trẻ. Phát triển
mạnh mẽ trên các nền tảng số đặc biệt là các kênh thương mại điện tử. Trong 10
năm có thể phát triển thành một doanh nghiệp tự sản xuất các loạt mặt hàng và
mẫu mã, phân phối khắp cả nước.
Logo:
v Sản phẩm cung cấp:
o Áo croptop
o Áo dáng babydoll
o Áo phông
o Chân váy
o Bodysuit
o Quần ống
v Kênh bán hàng:
o Facebook
o Tik Tok
o Shopee
2.2. Chân dung khách hàng
Theo Reputa, nhóm khách hàng chiếm đa số trên các sàn thương mại điện tử
là nữ giới và thường tập trung ở nhóm độ tuổi từ 25-34. Cũng theo một nghiên
cứu khác của Statista về thị trường thời trang tại Việt Nam, chân dung khách
hàng thường ở độ tuổi trên 20 và chiếm phần lớn là nữ giới với thu nhập cao.
Điều này cũng dễ hiểu, bởi lẽ chúng ta đều biết sở thích của phụ nữ là yêu thích
cái đẹp, mua sắm…
Nguồn: />
Nguồn:
/>
Nguồn:
/>
Nguồn:
/>2.3. SWOT
-
Điểm mạnh (s):
+ Sản phẩm đa dạng, hợp thời, mẫu mã độc đáo
+ Giá thành rẻ, phù hợp tệp khách hàng học sinh, sinh viên.
+ Đảm bảo về chất lượng sản phẩm
+ Đội ngũ nhân viên phần lớn là sinh viên nên rất gần gũi và nắm bắt rõ nhu
cầu thị hiếu khách hàng.
+ Hình thức kinh doanh đơn giản dễ thay đổi để phù hợp với các sở thích
của giới trẻ.
-
Điểm yếu(W):
+ Bắt đầu với mơ hình kinh doanh Startup nên chưa có nhiều kinh nghiệm
về chiếm lĩnh thị trường.
+ Cạnh tranh cao, do là sinh viên nên vốn còn hạn chế.
+ Chi phí phát sinh trong q trình hoạt động mất khá nhiều thời gian thu
hồi vốn.
-
Tiềm năng(O):
+ Mơ hình kinh doanh lấy sản phẩm làm cốt lõi, update những mẫu hot nhất,
nhanh nhất, ngách nhất với giá thành hợp lý.
+ Trong khu vực cịn ít đối thủ kinh doanh cùng sản phẩm.
-
Thách thức(T):
+ Nhiều sản phẩm thay thế trong khu vực.
+ Thu hút các đối thủ kinh doanh cùng sản phẩm nổi lên.
+ Cạnh tranh trực tiếp với các shop xuất hiện trước:
o Cùng phân khúc giá: Bonheur,...
o Giá bình dân hơn: Choco Clothing,..
2.4. Chiến lược kinh doanh
-
Chiến lược affiliate cùng với các KOC để tiết kiệm chi phí marketing
Nổi bật chất lượng sản phẩm để hạn chế cạnh tranh về giá cùng với các thương
hiệu cùng phân khúc
-
Xây dựng cộng đồng, tạo nhóm khách hàng trung thành kết hợp cùng hệ thống
CRM. (Chi phí tìm khách hàng mới là q cao so với những gì startup có thể chi
trả)
- Xây dựng phễu sản phẩm kết hợp các hình thức cross sell và upsell
- Xuất phát từ thời trang nhập từ Trung Quốc và hướng tới thời trang tự thiết kế
- Phát triển các sản phẩm unisex để tránh rủi ro về size và màu
2.5. Giá trị tạo ra
-
Mang lại sự tự tin cho các bạn nữ đặc biệt là học sinh, sinh viên
Tạo ra cộng đồng Genz yêu cái đẹp, cùng nhau chia sẻ về thời trang
II. KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG
1. Phân tích thị trường
Theo nghiên cứu 2020 của Nielsen, người Việt Nam chúng ta có xu hướng dùng
tiền rảnh rỗi để tiết kiệm là nhiều nhất, xếp ngay sau đó là dùng để mua sắm quần
áo và dùng để du lịch, kỳ nghỉ. Nhưng thực tế, ngay sau đại dịch Covid 19, người
dùng có xu hướng sử dụng tiền của mình một cách an tồn, đúng mục đích cần
thiết hoặc theo một diễn biến khác là vì phải ở nhà quá lâu sau đại dịch, họ sẽ chi
tiêu mạnh hơn.
Nguồn:
/>Theo dự đoán của Statista, doanh thu ngành thời trang tại Việt Nam được dự
kiến tăng đến mức 2,4 tỷ đô la vào năm 2022 và 3,7 tỷ đô là vào năm 2025. Điều
này chứng tỏ rằng nhu cầu ở ngành thời trang và may mặc đã và đang tăng mạnh.
Đặc biệt ở năm 2019 và 2020 là năm bắt đầu xảy ra đại dịch đã chuyển biến hành
vi của người dùng sang mua sắm online. Việc này phá bỏ các rào cản về vị trí địa
lý và hành vi khách hàng, điều tương tự cũng đã xảy ra giữa năm 2020 và 2021.
2. Phân tích đối thủ cạnh tranh (Kuchi Machic)
Điểm mạnh:
-
Là thương hiệu đã có tên tuổi với lượng khách hàng trung thành cao
Tập trung đầu tư mạnh vào hình ảnh thương hiệu
Sản phẩm có tính ứng dụng cao.
Điểm yếu:
-
Chưa áp dụng công nghệ vào việc kinh doanh để nâng cao hiệu suất ( Advertising,
CRM)
- Hàng nhập từ Trung Quốc cạnh tranh cao cùng phân khúc
- Có thể khơng phù hợp với xu hướng personalize hiện nay
3. Chi phí đầu tư
a. Chi phí đầu tư ban đầu
Chi phí đầu tư ban đầu
STT
Nội Dung
Giá
Số lượng
1
Cọc mặt bằng
7.000.000 đ
1
2
Máy lạnh
9.000.000 đ
2
3
Thuế môn bài hàng năm
1.000.000 đ
1
3
Móc gỗ treo quần áo
9.000 đ
100
cái
900.000 đ
4
Giấy dán tường
50.000 đ
200
m2
10.000.000 đ
5
Trần tường thạch anh
200.000 đ
100
m2
20.000.000 đ
6
Gương
800.000 đ
3
cái
2.400.000 đ
7
Bảng hiệu
1.000.000 đ
1
cái
1.000.000 đ
8
Máy in
1.000.000 đ
1
cái
1.000.000 đ
9
PC
10.000.000 đ
1
bộ
10.000.000 đ
10
Iphone 11
11.000.000 đ
1
cái
11.000.000 đ
11
Ma nơ canh
1.000.000 đ
2
con
2.000.000 đ
12
Hệ thống đèn
4.500.000 đ
1
bộ
4.500.000 đ
13
Khung thử đồ
300.000 đ
2
cái
600.000 đ
Tổng
Đơn vị
Thành tiền
7.000.000 đ
cái
18.000.000 đ
1.000.000 đ
89.400.000 đ
b. Chi phí nhập hàng
Chi phí nhập hàng
STT
Tên sản phẩm
Giá nhập
Số lượng
Thành tiền
1
Bodysuit hồng
150.000 đ
100
15.000.000 đ
2
Bikini rainbow
100.000 đ
100
10.000.000 đ
3
Bikini trắng vải xoăn
80.000 đ
100
8.000.000 đ
3
Áo croptop trắng trễ ngực
110.000 đ
100
11.000.000 đ
4
Áo top bông hoa
110.000 đ
100
11.000.000 đ
5
Áo nơ hồng
90.000 đ
100
9.000.000 đ
6
Set suit trắng/đen
300.000 đ
100
30.000.000 đ
7
Áo phông Life goes on
50.000 đ
100
5.000.000 đ
8
Chân váy kẻ
50.000 đ
100
5.000.000 đ
9
FLORAL T-SHIRT
(green)
75.000 đ
100
7.500.000 đ
10
BEAR T-SHIRT
50.000 đ
100
5.000.000 đ
11
CARO TOP
40.000 đ
100
4.000.000 đ
12
POENY TOP
75.000 đ
100
7.500.000 đ
13
WAVE SWIMSUIT
96.000 đ
100
9.600.000 đ
Tổng
c. Chi phí hàng tháng
Chi phí hoạt động hàng tháng
137.600.000 đ
STT
Nội dung
Giá
Số lượng
Thành tiền
1
Mặt bằng
7.000.000 đ
1
7.000.000 đ
2
Lương nhân viên
5.000.000 đ
1
5.000.000 đ
3
Marketing
15.000.000 đ
1
15.000.000 đ
4
Tiền điện nước
2.000.000 đ
1
2.000.000 đ
5
Điện thoại
100.000 đ
1
200.000 đ
Tổng
29.200.000 đ
d. Doanh thu hàng tháng
Doanh thu hàng tháng
STT
Tên sản phẩm
Giá bán
Số lượng
Thành tiền
1
Bodysuit hồng
225.000 đ
30
6.750.000 đ
2
Bikini rainbow
150.000 đ
30
4.500.000 đ
3
Bikini trắng vải xoăn
120.000 đ
30
3.600.000 đ
3
Áo croptop trắng trễ ngực
165.000 đ
30
4.950.000 đ
4
Áo top bông hoa
165.000 đ
30
4.950.000 đ
5
Áo nơ hồng
135.000 đ
15
2.025.000 đ
6
Set suit trắng/đen
450.000 đ
30
13.500.000 đ
7
Áo phông Life goes on
75.000 đ
45
3.375.000 đ
8
Chân váy kẻ
75.000 đ
15
1.125.000 đ
9
FLORAL T-SHIRT
(green)
112.500 đ
30
3.375.000 đ
10
BEAR T-SHIRT
75.000 đ
30
2.250.000 đ
11
CARO TOP
60.000 đ
20
1.200.000 đ
12
POENY TOP
112.500 đ
30
3.375.000 đ
13
WAVE SWIMSUIT
144.000 đ
30
4.320.000 đ
Tổng
59.295.000 đ
e. Tổng kết chi phí:
Tổng chi phí đầu tư
STT
Nội dung
Chi phí
1
Chi phí đầu tư ban đầu
89.400.000 đ
2
Tiền hàng
137.600.000 đ
Tổng
227.000.000 đ
STT
Nội dung
Chi phí
1
Doanh thu hàng tháng
59.295.000 đ
2
Chi phí hàng tháng
29.200.000 đ
3
Lợi nhuận hàng tháng
30.095.000 đ
4
Thời gian hoàn vốn
7,5 tháng
III. XÂY DỰNG CHUỖI CUNG ỨNG
1. Thiết kế cấu trúc chuỗi cung ứng
Mơ hình chuỗi cung ứng đơn giản nhưng trên thực tế, mỗi sản phẩm, mỗi chi
tiết đều làm việc với một nhà cung cấp khác nhau và sử dụng kênh phân phối
khác nhau để đưa sản phẩm đến tay khách hàng.
Ví dụ: Một sản phẩm là áo sơ mi nữ thiết kế đơn giản được nhập về VN với
giá khá rẻ, sau đó áo sẽ được thiết kế lại. Cụ thể là thay dàn cúc áo mới bằng chất
liệu độc lạ như nhựa resin với kích cỡ lớn và đem bán ra thị trường.
Việc nhập hàng từ nhà cung cấp có nhiều hình thức, có thể là nhập ngun
liệu thơ về tự thiết kế, nhập sản phẩm về sau đó tái thiết kế hoặc nhập sản phẩm
rồi về trực tiếp phân phối tới khách hàng. Khâu sản xuất có thể có hoặc khơng
đối với mơ hình kinh doanh thời trang này, đặc biệt là với các sản phẩm được
nhập từ nhà cung cấp và phân phối tới tay khách hàng thì khơng hề trải qua khâu
sản xuất.
2. Các hoạt động cốt lõi cần triển khai
2.1. Lập kế hoạch
a. Dự báo nhu cầu
Theo dự báo của Statista, doanh thu ngành thời trang tại Việt Nam được dự kiến
tăng đến mức 3,7 tỷ đô la vào năm 2025. Đồng thời xu hướng mua hàng online
và thói quen người dùng giới trẻ đã thúc đẩy việc tiêu thụ trong lĩnh vực thời
trang đã khiến thị trường thời trang bắt đầu bùng nổ từ những năm 2017 trở lại
đây.
b. Định giá sản phẩm
Thị trường thời trang là một thị trường hết sức cạnh tranh về giá, những gì bạn
làm được, các cửa hàng quần áo khác cũng có thể làm được, từ mẫu mã, kích
thước đều có thể được sao chép một cách tỉ mỉ. Hiện tại, ngay cả những cửa hàng
thời trang xây dựng thương hiệu bài bản và chuyên nghiệp cũng bắt đầu cạnh
tranh về giá với các cửa hàng không chuyên. Giá của sản phẩm thời trang thường
sẽ phụ thuộc vào các yếu tố như chất liệu, thương hiệu, kiểu dáng, chi phí sản
xuất và các chi phí khác
c. Quản lý tồn kho
Giải thích:
-
Lập dự báo kế hoạch kinh doanh: Điều này địi hỏi người có tầm nhìn
chiến lược, dự đốn nhu cầu của thị trường, từ đó tìm ra được kế hoạch
cung cấp hàng hố hợp lý mà không bị quá dư hoặc bị thiếu.
- Lập kế hoạch mua và sản xuất: Dựa trên kế hoạch kinh doanh, bộ phận
sản xuất sẽ phân chia các giai đoạn đê sản xuất và dự trữ hàng hoá.
- Gửi yêu cầu cho nhà cung cấp: Bộ phận thu mua sẽ gửi yêu cầu với nhà
cung cấp. Yêu cầu có thể là đơn mua, thoả thuận với các nhà cung cấp
- Mua hàng: Sau khi gửi yêu cầu đơn mua, thoả thuận ổn thì tiến hành mua
ngun liệu, hàng hố
- Kiểm tra chất lượng: Đối chiếu thông tin, kiểm tra chất lượng sản phẩm
- Cập nhật hệ thống quản lý: Bộ phận quản lý sẽ nhập thông tin vào hệ thống
thông tin quản lý hàng tồn kho
2.2. Tìm nguồn
Nguồn hàng chủ yếu xuất phát từ chợ Ninh Hiệp và từ Trung Quốc. Với các nguyên
liệu như các cây vải cũng có thể liên hệ với các nhà cung cấp tại chợ Ninh Hiệp, ngồi
ra cũng có các địa điểm sản xuất khác tại Bắc Ninh, Bắc Giang. Chủ yếu dựa vào các
mối quan hệ để tìm ra các nhà cung cấp làm việc uy tín và đúng tiến độ.
a.
Quy trình làm việc với xưởng may nội địa:
-
Gửi mẫu thiết kế và chi tiết bản thiết kế
-
Chọn chất vải tại xưởng
-
Gửi các yêu cầu kèm theo, chờ xưởng gửi mẫu demo
-
Kiểm duyệt mẫu demo, sửa các chi tiết quan trọng
-
Cọc tiền và thoả thuận , tiến hành sản xuất hàng loạt
-
Kiểm tra lại sản phẩm (chỉ thừa, dáng áo,..)
-
Hoàn tất thanh toán.
b.
Quy trình đặt hàng từ Trung Quốc.
-
Chọn đơn vị trung gian. Ở đây nhóm chọn Naipot bởi giá thành ổn, hàng về
nhanh, và chăm sóc khách hàng tốt.
-
Tìm mẫu bằng hình ảnh và bằng chữ qua Taobao/ 1688.
-
Gửi thơng tin, hình ảnh sản phẩm cho Naipot
-
Thoả thuận về giá và các điều kiện đi kèm
-
Tiến hành thanh toán.
2.3. Thực hiện sản xuất
-
Nghiên cứu thị trường
Lên ý tưởng sản phẩm
Phác thảo thiết kế sản phẩm
Duyệt bản thiết kế
Ghép phụ liệu
Cắt và tạo ra mẫu rập
May mẫu thử đơn giản từ mẫu rập
Kiểm tra chất lượng và điều chỉnh sản phẩm
-
Thiết kế các size sản phẩm
2.4. Phân phối
a. Quy trình bán hàng trên Shopee
-
Đăng sản phẩm lên sàn TMĐT Shopee
Seeding sản phẩm
-
Quảng cáo sản phẩm
-
Tư vấn khách hàng
Nếu khách đồng ý thì tiến đến khâu chốt đơn, nếu khơng đồng ý thì đề
xuất sản phẩm khác và kết thúc quy trình.
Chốt đơn
Giao cho đơn vị vận chuyển
-
b. Quy trình digital marketing sản phẩm/ brand
-
Đặt mục tiêu cho chiến dịch
-
Nghiên cứu 3C (thị trường, khách hàng, đối thủ cạnh tranh)
- Chuẩn bị thông tin sản phẩm, media
- Chọn kênh phân phối nội dung
- Set campain
- Theo dõi và đo lường
- Tối ưu chiến dịch để có kết quả tốt nhất
c. Xử lý đơn hoàn trả
Điều kiện đổi trả hàng hóa:
Khách hàng có thể kiểm tra tình trạng hóa hóa và đổi hàng/trả lại hàng ngay tại thời
điểm giao/nhận hàng trong các trường hợp sau:
● Hàng không đúng chủng loại, mẫu mã trong đơn hàng đã đặt trên
website hoặc trên Shopee
● Không đúng số lượng, không đủ bộ như trong đơn hàng.
● Tình trạng rách sản phẩm, rách bao bì, …
Khách hàng có xác minh, minh chứng cho nhân viên giao hàng tại thời điểm nhận
hàng thì đủ điều kiện hoàn trả hàng.
Chính sách hồn tiền lại cho khách khi khách thanh tốn Online: trong vịng thời
gian làm việc từ 2 - 4 ngày.
3. Kế hoạch marketing trên các nền tảng chính
3.1. Nền tảng Tik Tok
Mục tiêu :
-
-
Tiếp cận được nhiều khách hàng trong đó nhiều nhất là thế hệ GenZ, sinh
viên, dân văn phịng. Đây cũng chính là nhóm khách hàng mà cửa hàng
hướng tới
Tạo niềm tin cho khách hàng và xây dựng thương hiệu cửa hàng
Tương tác với khách hàng nhiều hơn, tiết kiệm chi phí hơn
Thực hiện :
-
Chương trình affiliate kết hợp cùng các KOC chủ đề về review sản phẩm,
unbox sản phẩm để có sự chân thực và phổ biến
Quá trình khởi nghiệp kinh doanh thời trang tạo niềm tin và sự đồng cảm
Chia sẻ các mẹo, hướng dẫn các tips trong lĩnh vực thời trang, tạo ra cộng
đồng để phân phối sỉ hàng hoá
Quảng cáo trên nền tảng tiktok với mục tiêu nhận diện thương hiệu, đo
lường qua các chỉ số như view, bounce rate…
Livestream bán các sản phẩm
Yêu cầu :
-
Đăng vào khung giờ vàng và đảm bảo mỗi ngày 01 video
Sử dụng hashtag, nhạc trend
Chất lượng video cao, chuẩn theo độ phân giải Tik Tok
Content chất lượng, hài hước, dễ tạo xu hướng
3.2. Nền tảng Shopee
Mục tiêu :
-
Tăng độ nhận diện sản phẩm và lượt truy cập cho gian hàng
Tăng doanh thu, độ uy tín cho cửa hàng
Thực hiện :
-
Nghiên cứu thị trường, đối thủ cạnh tranh, từ khoá
Chuẩn bị tốt nội dung sản phẩm, đặc biệt là phần media
-
Triển khai các chiến dịch quảng cáo, với các sản phẩm mới thì tập trung sử dụng
quảng cáo khám phá, các sản phẩm có đối thủ cạnh cao nên sử dụng traffic ngoại
sàn và đầu thầu từ khoá
Yêu cầu :
-
Từ khóa chuẩn theo Search Intent khách hàng
Tối ưu ngân sách hợp lý
4. Một số kết quả thực tế
Sản phẩm: Áo gấm tím Pastel 2 dây hở lưng