Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Địa Lí 10 Bài 31 – Vai trò và đặc điểm của công nghiệp. các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố công nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (75.77 KB, 3 trang )

Địa Lí 10 Bài 31 – Vai trò và đặc điểm của công
nghiệp. các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và
phân bố công nghiệp
1.Mục tiêu: Sau bài học, học sinh cần:
a.Kiến thức: -Trình bày được vai trò và đặc điểm của sản xuất công nghiệp
-Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp.
-Tích hợp GDMT: TNTN có vai trò quan trọng đối với ngành công nghiệp, phân loại, khai thác, sử dụng
và thực trạng khai thác,…
b. Kĩ năng: -Biết phân tích và nhận xét sơ đồ về đặc điểm phát triển và ảnh hưởng của các điều kiện tự
nhiên, kinh tế – xã hội đối với sự phát triển và phân bố công nghiệp.
-Tích hợp GDMT: Nhận biết được tài nguyên vô tận, tài nguyên không thể phục hồi, có thể phục hồi để
có mục đích sử dụng hợp lí.
c. Thái độ: Học sinh nhận thức được công nghiệp nước ta chưa phát triển mạnh, trình độ khoa học và
công nghệ còn thua kém nhiều các nước trên thế giới và khu vực, đòi hỏi sự cố gắng của thế hệ.
2.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a.Giáo viên: Bản đồ công nghiệp thế giới, bài soạn, SGK, SGV, tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng, tài liệu
tích hợp, bảng phụ,sơ đồ,…
b.Học sinh: SGK, vở ghi,…
3.Tiến trình bài dạy:
a.Kiểm tra bài cũ- định hướng bài:(2 phút)-Kiểm tra: Kiểm tra trong bài
-Định hướng: Ngành CN có vai trò và đặc điểm như thế nào? Sự phát triển và phân bố của công nghiệp
chịu tác động của các nhân tố nào? Đó là câu hỏi sẽ được làm sáng tỏ trong bài.
b.Nội dung bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính
HĐ 1: Tìm hiểu vai trò của công nghiệp(HS làm
việc cá nhân :15 phút )Bước 1: HS dựa vào SGK
và vốn hiểu biết trả lời các câu hỏi sau:
+Vai trò của ngành công nghiệp, lấy ví dụ
+Tại sao tỉ trọng của công nghiệp trong cơ cấu
GDP là một trong những chỉ tiêu quan trọng để
đánh giá trình độ phát triển kinh tế của một nước?


Vì có nhiều vai trò to lớn
I. Vai trò và đặc điểm của công nghiệp1.Vai trò
Đóng vai trò chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân vì:
-Sản xuất ra một khối lượng của cải vật chất rất lớn
-Cung cấp hầu hết các tư liệu sản xuất, xây dựng cơ sở
vật chất kĩ thuật cho tất cả các ngành kinh tế .
-Tạo ra sản phẩm tiêu dùng nhằm nâng cao đời sống xã
+ Nêu hiểu biết về quá trình công nghiệp hóa
Bước 2: HS trả lời GV chuẩn kiến, yêu cầu HS ghi
nhớ
* CNH là quá trình chuyển từ kinh tế nông nghiệp
sang kinh tế dựa vào cơ bản sản xuất công nghiệp;
Liên hệ Việt Nam
HĐ 2: Tìm hiểu đặc điểm của công nghiệp (HS
làm việc theo cặp: 10 phút )
Bước 1: HS trả lời?
+CN có đặc điểm gì?( trừ ngành khai thác khoáng
sản và khai thác gỗ
Bước 2: GV treo sơ đồ phân loại ngành CN chuẩn
kiến thức
*Dựa vào tính chất tác động đến đối tượng lao
động chia ra (CN khai thác và CN chế biến)
*Dựa vào công dụng kinh tế chia ra (CN nhóm A
và CN nhóm B)








*Trả lời câu hỏi trang 120 SGK







hội.
-Thúc đẩy sự phát triển của nhiều ngành kinh tế khác,
tạo điều kiện khai thác có hiệu quả nguồn tài nguyên
thiên nhiên, tạo khả năng mở rộng sản xuất, thị trường
lao động, tạo nhiều việc làm, tăng thu nhập, củng cố an
ninh quốc phòng.
-Chỉ tiêu để đánh giá trình độ phát triển của một nước
2. Đặc điểm
a.Sản xuất công nghiệp bao gồm hai giai đoạn
-Giai đoạn 1:Tác động vào đối tượng lao động →
nguyên liệu
-Giai đoạn 2: Chế biến nguyên liệu→ tư liệu sản xuất và
vật phẩm tiêu dùng
Cả hai giai đoạn đều sử dụng máy móc
b.Sản xuất công nghiệp có tính chất tập trung cao
độ:Đòi hỏi nhiều kĩ thuật và lao động trên một diện tích
nhất định để tạo ra khối lượng sản phẩm.
c. Sản xuất công nghiệp bao gồm nhiều ngành phức tạp,
được phân công tỉ mỉ và có sự phối hợp giữa nhiều
ngành để tạo ra sản phẩm cuối cùng.
- Công nghiệp nặng (nhóm A) sản phẩm phục vụ cho

sản xuất
- Công nghiệp nhẹ (nhóm B) sản phẩm phục vụ cho tiêu
dùng và đời sống của con người.
*Điểm khác nhau giữa nông nghiệp và công nghiệp
Nội dung Nông nghiệp Công nghiệp
-Đối tượng lao
động-Đặc
điểm sản xuất
-Cây trồng, vật
nuôi-Phân tán
theo không gian;
chịu a/h sâu sắc
của ĐKTN;các
giai đoạn phải
theo trình tự bắt
buộc
-Khoáng sản, TLSX-
Tập trung cao độ; ít
chịu ảnh hưởng của
ĐKTN; các giai đoạn
có thể tiến hành đồng
thời, có thể tách xa
nhau về mặt không
gian
II. Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân
bố công nghiệp
1. Vị trí địa lí
Tự nhiên, kinh tế, chính trị: gần biển,sông, đầu mối




HĐ 3: Tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát
triển và phân bố công nghiệp (HS làm việc theo
nhóm: 15 phút )
Bước 1: GV chia nhóm
+ Nhóm 1,2: Nhân tố vị trí địa lí,tự nhiên
+ Nhóm 3,4: Nhân tố kinh tế – xã hội
Các nhóm dựa vào sách giáo khoa, vốn hiểu biết,
cho ví dụ từng nhân tố, rút ra ảnh hưởng của nó
đến sự phát triển, phân bố công nghiệp.
Bước 2: Đại diện nhóm trình bày, GV chuẩn kiến
thức
*Liên hệ ở Việt Nam: Ở Việt Nam 97 địa điểm xây
dựng CN đều thuận lợi ví dụ khu chế xuất Tân
Thuận, Dung Quất
* Tính chất đa dạng và phức tạp của khí hậu kết
hợp với nguồn tài nguyên sinh vật(cây trồng, vật
nuôi) cơ sở phát triển các ngành CN chế biến thực
phẩm
* Đất đai- địa chất cơ sở để xây dựng nhà máy; tài
nguyên biển( cá, dầu khí, cảng nước sâu, )tác động
tới việc hình thành các xí nghiệp chế biến thủy sản,
khai thác lọc dầu, đóng, sửa chữa tàu
*Tích hợp GDMT:TNTN có vai trò quan trọng đối
với ngành CN như khoáng sản, khí hậu, nước,…
đặc biệt khoáng sản loại tài nguyên không thể
phục hồi lại được. Do vậy trong quá trình sử dụng
phải tính đến hiệu quả lâu dài,…
GTVT, đô thị, →lựa chọn các nhà máy, khu công
nghiệp, khu chế xuất, cơ cấu ngành CN.

2. Nhân tố tự nhiên
Đây là nhân tố quan trọng, tạo điều kiện hay trở ngại
- Khoáng sản: Trữ lượng, chất lượng, chủng loại, phân
bố→ chi phối quy mô, cơ cấu, tổ chức các xí nghiệp
công nghiệp:các nhà máy xi măng tập trung nơi có
nguồn đá vôi phong phú(Bỉm Sơn-Thóa)
- Khí hậu, nước: Phân bố, phát triển công nghiệp: luyện
kim màu, dệt, nhuộm, thực phẩm,…
- Đất, rừng, biển: Xây dựng xí nghiệp công nghiệp
3. Nhân tố kinh tế – xã hội
- Dân cư, lao động: ngành cần nhiều lao động(dệt may)
phân bố ở khu vực đông dân, các ngành kĩ thuật
cao(điện tử) nơi có đội ngũ lành nghề
- Tiến bộ khoa học kĩ thuật: thay đổi quy luật phân bố xí
nghiệp, việc khai thác và sử dụng tài nguyên
- Thị trường (trong nước và ngoài nước): Lựa chọn vị trí
các xí nghiệp, hướng chuyên môn hóa
- Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật: Đường giao
thông, thông tin, điện nước
- Đường lối, chính sách: ảnh hưởng quá trình công
nghiệp hóa → phân bố công nghiệp hợp lí, thúc đẩy
công nghiệp phát triển
c.Củng cố – luyện tập 2 phút) Học sinh cần nắm được những ý cơ bản trong bài
d. Hướng dẫn học sinh học ở nhà 1 phút) Làm câu hỏi, bài tập SGK
Các từ khóa trọng tâm " cần nhớ " của bài viết trên hoặc " cách đặt đề bài " khác của bài viết trên:
• bài 31 vai trò và đặc điểm của công nghiệp ,

×