Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Địa Lí 10 Bài 29 – Địa lí ngành chăn nuôi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (91.04 KB, 3 trang )

Địa Lí 10 Bài 29 – Địa lí ngành chăn nuôi
1.Mục tiêu: Sau bài học, học sinh cần:
a.Kiến thức:
-Trình bày và giải thích được vai trò, đặc điểm và sự phân bố của các ngành chăn nuôi: gia súc, gia cầm.
-Trình bày được vai trò của ngành thủy sản; tình hình nuôi trồng thủy sản.
b.Kĩ năng: Sử dụng bản đồ để phân tích và giải thích sự phân bố các vật nuôi.
c.Thái độ:
-Nhận thức được lí do ngành chăn nuôi ở Việt Nam và địa phương còn mất cân đối với trồng trọt.
-Ủng hộ chủ trương, chính sách phát triển chăn nuôi của Đảng và Nhà nước.
2.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a.Giáo viên:
Bài soạn, SGK, SGV, chuẩn kiến thức kĩ năng, bảng phụ,…bản đồ nông nghiệp thế giới.
b.Học sinh:
SGK, vở ghi, bảng nhóm,…
3.Tiến trình bài dạy:
a.Kiểm tra bài cũ- định hướng bài :(2 phút)
Kiểm tra: Bài tập 1,2,3 trang 112 SGK
Định hướng bài: Chăn nuôi là một bộ phận quan trọng của nông nghiệ, vậy có đặc điểm như thế nào,
hôm nay cô giáo cùng các em tìm hiểu vấn đề này
b.Nội dung bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính
HĐ1:Tìm hiểu vai trò và đặc điểm ngành chăn
nuôi(HS làm việc cá nhân:20 phút)Bước 1: HS
nêu khái niệm vật nuôi, vai trò, đặc điểm của
ngành chăn nuôi, yêu cầu trả lời câu hỏi trang
113, 114Bước 2:GV chuẩn kiến thức, yêu cầu
HS ghi nhớ.

*Trả lời câu hỏi 113:Ở phần lớn các nước đang
phát triển, ngành chăn nuôi chiếm….Vì chưa
đảm bảo nguồn thức ăn, vì lương thực và lương


I.Vai trò và đặc điểm ngành chăn nuôi *Khái niệm vật
nuôi:Vật nuôi vốn là các động vật hoang được con người
thuần dưỡng, chọn giống, lai tạo, làm cho chúng thích ghi
với cuộc sống gần người1.Vai trò
-Cung cấp cho con người thực phẩm có dinh dưỡng cao
-Nguyên liệu cho một số ngành công nghiệp
-Xuất khẩu có giá trị
thực phụ phải giành cung cấp cho con người;
Liên hệ với Việt Nam về cơ sở thức ăn giành
cho chăn nuôi.


*Trả lời câu hỏi 114:Ở địa phương hiện nay
đang có những hình thức: chăn thả, nửa chuồng
trại, chuồng trại, chăn nuôi công nghiệp
Học sinh nghiên cứu sách giáo khoa nêu vai trò
ngành chăn nuôi. Lấy ví dụ cụ thể chăn nuôi
cung cấp nguyên liệu cho một số ngành công
nghiệp.




HĐ 2:Tìm hiểu các ngành chăn nuôi(HS làm
việc theo nhóm:12 phút)
Bước 1: GV giảng qua về cơ cấu, vai trò và
chia nhóm, giao nhiệm vụ cụ thể cho từng
nhóm:
Nhóm 1,2:Tìm hiểu phân bố gia súc lớn và gia
cầm

Nhóm 3,4:Tìm hiểu phân bố gia súc nhỏ.
Bước 2:Đại diện HS trình bày, GV chuẩn kiến
thức và chỉ trên bản đồ, yêu cầu nêu phân bố
dựa vào hình 29.3 trang 115 SGK






HĐ 3: Tìm hiểu ngành nuôi trồng thủy sản (HS
làm việc cả lớp: 9 phút)
-Cung cấp phân bón và sức kéo cho ngành trồng trọt

2. Đặc điểm
-Cơ sở nguồn thức ăn quyết định sự phát triển và phân bố,
hình thức chăn nuôi.
-Trong nền nông nghiệp hiện đại ngành chăn nuôi có
nhiều thay đổi về hình thức và hướng chuyên môn hóa
-Ở các nước đang phát triển tỉ trọng thấp: cơ sở thức ăn
chưa đảm bảo, cơ sở vật chất kĩ thuật còn lạc hậu, dịch vụ
thú y, giống còn hạn chế, công nghiệp chế biến chưa phát
triển.



II.Các ngành chăn nuôi
*Cơ cấu: Gia súc lớn, nhỏ, gia cầm
*Vai trò và đặc điểm:(giảm tải)
*Phân bố:

-Gia súc lớn:
+Trâu:Vùng nhiệt đới ẩm
+Bò phân bố rộng hơn: Ấn Độ, Hoa Kì, Braxin Tây Âu,
TQ, Achentina
-Gia súc nhỏ:
+Lợn:Nuôi rộng rãi trên thế giới, tập trung nhiều ở vùng
thâm canh lương thực.
+Cừu:Nuôi nhiều ở vùng khô hạn, đặc biệt vùng cận nhiệt
đới.
+Dê: Vùng khí hậu khô hạn, ở Nam Á, châu Phi là nguồn
đạm động vật quan trọng cho người dân.
-Gia cầm:Nuôi phổ biến trên thế giới, nhiều ở:TQ, Hoa Kì,
EU, LBNga, Mêhicô,…
III.Ngành nuôi trồng thủy sản
1. Vai trò
Bước 1: GV yêu cầu HS trình bày vai trò và
tình hình nuôi trồng thủy sản
Bước 2:Đại diện HS trình bày, GV chuẩn kiến
thức cơ bản và chỉ trên bản đồ, GV lấy ví dụ cụ
thể.
- Cung cấp đạm động vật bổ dưỡng cho con người
- Nguyên liệu cho công nghiệp thực phẩm
- Hàng xuất khẩu có giá trị
2.Tình hình nuôi trồng thủy sản
-Cơ cấu nuôi trồng:thủy sản nước ngọt, lợ, mặn, ngày càng
phát triển.
- Sản lượng nuôi trồng 10 năm tăng 3 lần (35 triệu tấn)
- Nước nuôi nhiều: Trung Quốc, Hoa Kì, Nhật Bản, Ấn
Độ, ĐNA,…




c. Củng cố – luyện tập: ( 1 phút) Yêu cầu HS nắm được ý cơ bản về ngành chăn nuôi
d. Hướng dẫn học sinh học ở nhà: ( 1 phút) Hướng dẫn HS làm bài tập trang 116 SGK

×