Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

THỰC TRẠNG CÔNG tác QUẢN lý CHẤT LƯỢNG sản PHẨM sợi tại CÔNG TY cổ PHẦN dệt VĨNH PHÚ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (434.67 KB, 90 trang )

MỤC LỤC

MỤC LỤC..............................................................................................................i
A.MỞ ĐẦU...........................................................................................................1
B. NỘI DUNG......................................................................................................6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG.............6
1.1. Một số khái niệm cơ bản về quản trị chất lượng sản phẩm.....................6
1.1.1. Quản trị........................................................................................................6
1.1.2. Khái niệm về sản phẩm...............................................................................6
1.1.3. Chất lượng sản phẩm...................................................................................7
1.1.3.1. Một số quan điểm về chất lượng sản phẩm..............................................7
1.1.3.2.Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng.......................................................7
1.2.2. Vai trò của quản trị chất lượng sản phẩm..................................................11
1.3. Nội dung của quản trị chất lượng sản phẩm............................................11
1.3.1. Hoạch định chất lượng- Plan.....................................................................12
1.3.1.1.Định nghĩa...............................................................................................12
1.3.1.2. Khoảng cách chất lượng.........................................................................12
1.3.1.3.Các bưóc lập kế hoạch chất lượng...........................................................13
1.3.2. Tổ chức thực hiện- Do.............................................................................14
1.3.3. Kiểm tra, kiểm soát chất lượng- Check.....................................................15
1.3.4. Hoạt động điều chỉnh và cải tiến- Action..................................................16
1.1.5. Một số hệ thống quản lý chất lượng hiện đại............................................18
1.1.5.1. Quản lý chất lượng toàn diện (TQM).....................................................18
1.1.5.2. Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9000..................................................19
1.1.5.3. Hệ thống quản lý chất lượng sản phẩm HACCP....................................23
1.2. Cơ sở thực tiễn............................................................................................24
1.2.1. Trên thế giới..............................................................................................24
1.2.2. Ở Việt Nam...............................................................................................26
i

LUAN VAN CHAT LUONG download : add




CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
SẢN PHẨM SỢI TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT VĨNH PHÚ...................29
2.1. Khái quát chung về công ty cổ phần Dệt Vĩnh Phú................................29
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty............................................29
2.1.2 Cơ cấu bộ máy của tổ chức........................................................................29
2.1.2.1. Sơ đồ cơ cấu bộ máy tổ chức.................................................................29
2.1.2.2. Nhiệm vụ chức năng các phịng ban......................................................30
2.1.3. Đặc điểm lao động của cơng ty.................................................................32
2.1.4. Đặc điểm cơ sở vật chất, máy móc, thiết bị của công ty...........................35
2.1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty...............................................37
2.1.6. Giới thiệu các sản phẩm của công ty cổ phần Dệt Vĩnh Phú....................39
2.2. Thực trạng quản lý chất lượng sản phẩm sợi tại công ty cổ phần Dệt Vĩnh Phú
.............................................................................................................................40
2.2.1. Thực trạng chất lượng sản phẩm sợi tại công ty cổ phần Dệt Vĩnh Phú...41
2.2.1.1. Thực trạng thực hiện tiêu chuẩn ISO 9002 tại công ty cổ phần Dệt Vĩnh Phú
…………………………………………………………………………...41
2.2.1.2. Phân tích kết quả một số vấn đề liên quan đến chất lượng sản phẩm
thông qua phiếu điều tra từ cán bộ nhân viên công ty.........................................45
2.2.1.3. Tình hình chất lượng sản phẩm sợi của cơng ty cổ phần Dệt Vĩnh Phú 46
2.2.2. Thực trạng công tác quản lý chất lượng sản phẩm tại công ty cổ phần Dệt
Vĩnh Phú…………..............................................................................................49
2.2.2.1. Hoạch định chất lượng...........................................................................50
2.2.2.2. Tổ chức thực hiện...................................................................................53
2.2.2.3. Kiểm tra, kiểm soát chất lượng..............................................................56
2.2.2.4. Hoạt động điều chỉnh và cải tiến............................................................60
2.3. Đánh giá chung về công tác quản lý chất lượng tại công ty cổ phần Dệt
Vĩnh Phú.............................................................................................................60
2.3.1 Ưu điểm......................................................................................................60

2.3.2 Hạn chế.......................................................................................................61
2.3.3. Nguyên nhân những hạn chế.....................................................................62
ii

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


CHƯƠNG 3........................................................................................................64
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆNCƠNG TÁCQUẢN LÝ
CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨMSỢI TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT VĨNH
PHÚ.....................................................................................................................64
3.1.Định hướng phát triển của công cổ phần Dệt Vĩnh Phú..........................64
3.1.1. Mục tiêu chung của công ty......................................................................64
3.1.2. Mục tiêu cho công tác quản lý chất lượng sản phẩm................................64
3.2. Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản trị chất lượng sản
phẩm tại công ty................................................................................................64
3.2.1. Giải pháp về nguồn nhân lực thực hiện quản trị chất lượng sản phẩm.....64
3.2.2. Giải pháp về tổ chức quản lý.....................................................................65
3.2.3. Tăng cường khai thác sử dụng cơng nghệ hiện có và đầu tư nghiên cứu
triển khai khoa học công nghệ mới.....................................................................66
3.2.4. Tăng cường áp dụng HTQLCL theo tiêu chuẩn ISO 9000.......................67
C.KẾT LUẬN....................................................................................................69
D.TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................71

iii

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


DANH MỤC SƠ ĐỒ

Số hiệu

Tên

Trang
số

1.1

Vịng trịn Deming

12

1.2

Mơ hình 5 khoảng cách chất lượng

13

2.1

Sơ đồ cơ cấu tổ chức

30

2.2

Sơ đồ quy trình sản xuất sợi xe

54


iv

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


DANH MỤC BẢNG BIỂU

v

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Số hiệu
1.1
2.1
2.2
2.3

Tên

Trang số

Bảng tổng hợp các phiên bản ISO 9000
Đặc điểm lao động của công ty cổ phần Dệt Vĩnh Phú,
giai đoạn 2011- 2013ng mục tài sản của công ty
Giá trị

33
36


Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ
phần Dệt Vĩnh Phú giai đoạn 2011-2013

38

2.4

Một số sản phẩm chủ yếu của cơng ty

40

2.5

Danh mục các quy trình của công ty

43

2.6

Các yếu tổ ảnh hưởng tới chất lượng sản phẩm

46

2.7
2.8
2.9

2.10


2.11

2.12
2.13
2.14

Sản lượng sản xuất của mỗi loại sản phẩm sợi trong 3
năm 2011-2013
Sản lượng sợi theo phân cấp năm 2013
Chất lượng sản phẩm sợi của công ty trong giai đoạn
2011-2013
Dự kiến kết quả sản xuất kinh doanh của công ty trong
3 năm 2011-2013
Dự kiến tỷ lệ sản phẩm sai hỏng của công ty trong 3
năm
Kết quả đào tạo nguồn nhân lực của công ty trong 3
năm 2011-2013

47
48
49

50

51

55

Chu kỳ kiểm tra và thí nghiệm sợi


58

Nội dung kiểm tra trong quá trình kéo sợi

59

vi

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT

Từ viết tắt

Diễn giải

1

HACCP

Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm

2

QLCL

3


HTQLCL

4

TQM

5

T.P

Thành phố

6

Tr.đ

Triệu đồng

7

SXDD

Quản lý chất lượng
Hệ thống quản lý chất lượng
Phương pháp quản lý chất lượng toàn diện

Sản xuất dở dang

vii


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


i

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


A.MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế thị trường, đặc biệt khi đất nước đang bước vào thời kỳ
hội nhập kinh tế với khu vực và thế giới, tham gia tích cực vào các tổ chức kinh
tế, tài chính thế giới; đặc biệt sau khi Việt Nam trở thành thành viên chính thức
của tổ chức WTO, nhiều cơ hội mới đã mở ra cho sự phát triển kinh tế nước
nhà. Song hành cùng những cơ hội đó là những thách thức vơ cùng lớn, đặc biệt
là sự cạnh tranh gay gắt từ các tập đoàn, doanh nghiệp lớn của nước ngồi, có
năng lực vốn mạnh mẽ, lợi thế về khoa học công nghệ kỹ thuật và trình độ quản
lý. Vậy với trình độ sản xuất cịn hạn chế, tài chính cịn nhỏ, trình độ quản lý
cịn yếu, nhiều doanh nghiệp trong nước vẫn hoạt động kinh doanh kém hiệu
quả, khả năng cạnh tranh của các thương hiệu sản phấm Việt Nam trên thị
trường thế giới còn yếu thì làm thế nào các doanh nghiệp Việt Nam có thể thâm
nhập, phát triến và vươn xa ra thị trường quốc tế.

1

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Để đạt được mục đích phát triển lâu dài và bền vững, ngay từ bây giờ các
doanh nghiệp trong nước cần phải cải thiện bài toán năng suất và chất lượng. Có

thể nói, hiện nay chất lượng sản phẩm đang trở thành yếu tố cạnh tranh đóng vai
trị ngày càng quan trọng. Một sản phẩm có chất lượng và có tính cạnh tranh địi
hỏi nó phải thỏa mãn được những nhu cầu tiêu dùng ngày càng phức tạp của
khách hàng với chi phí thấp nhất có thế. Mà nhu cầu của người tiêu dùng thì
ln ln thay đổi và địi hỏi ngày càng cao về chất lượng sản phẩm. Dựa vào
những nhu cầu ấy, ta sản xuất những sản phẩm có những thuộc tính mà khách
hàng mong muốn, đồng thời dự báo được xu hướng thay đổi nhu cầu của khách
hàng trong tương lai để có thể có chiến lược nghiên cứu, sản xuất mới. Và trong
quá trình sản xuất ấy, nhất thiết phải đảm bảo rằng từng khâu, từng giai đoạn
sản xuất phải đáp ứng được các yêu cầu kỹ thuật về chất lượng. Muốn làm được
điều này, khi xây dựng chính sách phát triến tổng thế, doanh nghiệp cần đưa ra
chính sách chất lượng mà doanh nghiệp hướng đến là gì?; lập kế hoạch về các
mục tiêu, yêu cầu chất lượng; đồng thời phải có hệ thống theo dõi, đánh giá các
cơng việc liên quan đến tồn bộ q trình sản xuất nhằm kiểm sốt chất lượng
một cách hiệu quả nhất.

2

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Công ty cổ phần Dệt Vĩnh Phú là một đơn vị trực thuộc tập đoàn Dệt May
Việt Nam, hoạt động theo hình thức cơng ty cổ phần. Hiện nay, cơng ty cổ phần
Dệt Vĩnh Phú là một trong số các doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Việt Trì
kinh doanh trong lĩnh vực sản xuất sợi, vải các loại, may quần áo, dệt khăn.
Nhận thấy vai trò quan trọng của công tác quản trị chất lượng sản phẩm, hơn
nữa để theo kịp với nhịp độ phát triển của thời đại, ngay từ khi bắt đầu quá trình
sản xuất kinh doanh công ty đã tiến hành lập kế hoạch và giám sát chặt chẽ chất
lượng sản phẩm. Tuy nhiên việc thực hiện công tác quản trị chất lượng sản
phẩm của công ty vẫn còn tồn tại những hạn chế như: chất lượng nguồn nhân

lực thực hiện công tác quản trị chất lượng sản phẩm chưa cao, chưa đề ra hệ
thống các tiêu chí cụ thể trong q trình kiểm tra đánh giá chất lượng sản phẩm,
nguồn vốn cơng ty cịn hạn chế,…Với mong muốn được đóng góp ý kiến, đưa
ra giải pháp để nâng cao công tác quản trị chất lượng sản phẩm của công ty, em
quyết định lựa chọn đề tài “Thực trạng công tác quản lý chất lượng sản
phẩm sợi tại công ty cổ phần Dệt Vĩnh Phú” làm bài báo cáo kết quả học
phần Quản trị Marketing.
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài
2.1. Mục tiêu chung
Phân tích và đánh giá thực trạng công tác quản lý chất lượng sản phẩm
sợi tại công ty cổ phần Dệt Vĩnh Phú, từ đó đưa ra các giải pháp nhằm hồn
thiện cơng tác quản lý chất lượng sản phẩm tại công ty.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý chất lượng
sản phẩm.
- Phân tích và đánh giá thực trạng quản lý chất lượng sản phẩm sợi tại
công ty cổ phần Dệt Vĩnh Phú.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý chất lượng sản
phẩm sợi, góp phần thúc đẩy sự thành cơng và phát triển bền vững của công ty.
3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


3.1. Đối tượng nghiên cứu
Công tác quản lý chất lượng sản phẩm sợi tại công ty cổ phần Dệt Vĩnh Phú.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
-Phạm vi về nội dung: Công tác quản lý chất lượng sản phẩm sợi
- Phạm vi không gian: Công ty cổ phần Dệt Vĩnh Phú

- Địa chỉ: Số 9 - Đường Công Nhân- P.Nông Trang- TP Việt Trì- Tỉnh Phú Thọ
- Phạm vi thời gian: Số liệu thu thập từ năm 2011-2013
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp luận
Để tiến hành những nội dung nghiên cứu, quan điểm thống nhất và
xuyên suốt trong quá trình nghiên cứu là quan điểm duy vật biện chứng và
quan điểm duy vật lịch sử.
- Phương pháp duy vật biện chứng được sử dụng khi coi công ty cổ phần
Dệt Vĩnh Phú hay công tác quản lý chất lượng sản phẩm sợi của công ty trong
trạng thái luôn phát triển và xem xét nó trong mối quan hệ với các sự vật, hiện
tượng khác.
- Phương pháp duy vật lịch sử là xem xét, đánh giá các sự vật, hiện
tượng kinh tế - xã hội theo quan điểm lịch sử. Trong đề tài, phương pháp
nghiên cứu này được sử dụng nhằm mục đích nghiên cứu q trình hình thành
và phát triển của cơng ty cổ phần Dệt Vĩnh Phú , tình hình sản xuất kinh doanh,
tình hình lao động, tình hình tài sản và các quy luật vận động của nó trong q
trình sản xuất kinh doanh của cơng ty.
4.2. Phương pháp thu thập thông tin, số liệu
4.2.1 Thông tin thứ cấp
- Đây là các tài liệu, số liệu từ các công trình nghiên cứu trước được lựa
chọn sử dụng vào mục đích phân tích, minh họa rõ nét về nội dung nghiên cứu,
nguồn gốc của các nguồn tài liệu này đã được chú thích rõ trong phần “Tài liệu
tham khảo”. Nguồn tài liệu này bao gồm:
4

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


- Tài liệu từ sách báo như: Các sách lý luận từ sách giáo khoa đến sách
chuyên khảo, các công trình khoa học đã được xuất bản (các đề tài nghiên cứu

thuộc các cấp, các luận văn, luận án), thông tin trên mạng internet,…
- Tài liệu, số liệu đã được cơng bố về kết quả hoạt động kinh doanh, tình
hình sử dụng chi phí kinh doanh,… các số liệu này thu thập từ báo cáo tổng kết
hàng năm của công ty cổ phần Dệt Vĩnh Phú.
Các thông tin thu thập được, cho biết tình hình nghiên cứu trong lĩnh vực
quản trị chất lượng sản phẩm, cung cấp lý luận cơ bản, cung cấp thơng tin về
tình hình kinh doanh nói chung của công ty và thực trạng công tác quản lý chất
lượng nói riêng tại cơng ty trong thời gian qua.
4.2.2. Thông tin sơ cấp
Số liệu sơ cấp được thu thập từ việc điều tra các cá nhân, bộ phận trong
công ty cổ phần Dệt Vĩnh Phú, các tổ chức kinh tế trong ngành kinh doanh và
đối thủ cạnh tranh của công ty.
Phương pháp quan sát: Quan sát là phương pháp ghi lại có kiểm sốt các
sự kiện hoặc các hành vi ứng xử của con người. Gồm:
- Quan sát trực tiếp và gián tiếp bằng phiếu hỏi đã được thiết kế sẵn
- Quan sát ngụy trang và công khai
Phương pháp phỏng vấn, điều tra: Đề tài đã tiến hành điều tra bằng phiếu
hỏi được thiết kế sẵn đối với người lao động trong công ty để nhận thấy thái độ,
ý kiến của người lao động về các chính sách quản lý, về chất lượng sản phẩm.
Điều này giúp nhà quản lý dễ dàng đưa ra các chính sách phù hợp để hồn thiện
cơng tác quản lý chất lượng, nâng cao chất lượng sản phẩm của công ty.
Các số liệu này được sử dụng để phân tích về thực trạng công tác quản lý
chất lượng tại công ty cổ phần Dệt Vĩnh Phú.
4.3.Phương pháp xử lý thông tin
 Lựa chọn, loại bỏ những thông tin kém giá trị, phương pháp cơ bản là so
sánh các nguồn tài liệu với nhau.
5

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



 Tính tốn lại số liệu trên cơ sở tơn trọng số liệu gốc, dùng phần mềm Excel
tổng hợp, tính toán các chỉ tiêu như số tuyệt đối, số tương đối, số bình qn.
4.4. Phương pháp phân tích
 Phương pháp so sánh: Là phương pháp xem xét một chỉ tiêu dựa trên
việc so sánh một chỉ tiêu cơ sở, qua đó xác định xu thế biến động của tiêu chuẩn
cấn phân tích như: so sánh biến động về cơ cấu lao động, về doanh thu, chi phi
giữa các năm,…
 Phương pháp mô tả: Là phương pháp dùng để diễn đạt và giải thích
thơng tin đã thu thân được thơng qua kết quả xử lý thông tin như mô tả về số lao
động, doanh thu đạt được, chi phi bỏ ra hàng năm của cơng ty,..
5. Bố cục
Ngồi phần mở đầu, kết luân, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, nội
dung bài báo cáo gồm có 3 chương:
Chương 1. Cơ sở khoa học và thực tiễn về công tác quản lý chất lượng sản
phẩm.
Chương 2. Thực trạng công tác quản lý chất lượng sản phẩm sợi tại công ty
cổ phần Dệt Vĩnh Phú.
Chương 3. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý chất lượng
sản phẩm sợi tại công ty cổ phần Dệt Vĩnh Phú.

6

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


B. NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
1.1. Một số khái niệm cơ bản về quản trị chất lượng sản phẩm
1.1.1. Quản trị

Thuật ngữ quản trị được giải thích bằng nhiều cách khác nhau và có thể
nói là chưa có một định nghĩa nào được tất cả mọi người chấp nhận hoàn toàn.
Mary Parker Follett cho rằng “quản trị là nghệ thuật đạt được mục đích
thơng qua người khác”. Định nghĩa này nói lên rằng những nhà quản trị đạt
được các mục tiêu của tổ chức bằng cách sắp xếp, giao việc cho những người
khác thực hiện chứ khơng phải hồn thành cơng việc bằng chính mình.
Định nghĩa giải thích tương đối rõ nét về quản trị được James Stoner và
Stephen Robbins trình bày như sau: “Quản trị là tiến trình hoạch định, tổ chức,
lãnh đạo và kiểm soát những hoạt động của các thành viên trong tổ chức và sử
dụng tất cả các nguồn lực khác của tổ chức nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra”.
Một định nghĩa khác được nhiều người chấp nhận nhất là “Quản trị là sự tác
động có hướng đích của chủ thể quản trị lên đối tượng quản trị nhằm đạt được
những kết quả cao nhất với mục tiêu đã định trước”. Khái niệm này chỉ ra rằng
một hệ thống quản trị bao gồm hai phân hệ: (1) Chủ thể quản trị hay phân hệ
quản trị và (2) Đối tượng quản trị hay phân hệ bị quản trị. Giữa hai phân hệ này
bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau bằng các dịng thơng tin.
1.1.2. Khái niệm về sản phẩm
Theo TCVN ISO 8402: sản phẩm là kết quả của các hoạt động hoặc quá
trình (tập hợp các nguồn lực và hoạt động có liên quan với nhau đế biến đầu vào
thành đầu ra).
Nguồn lực ở đây được hiểu là nguồn lực: nhân lực, vật lực, tài lực và
thông tin.
1.1.3. Chất lượng sản phẩm
7

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


1.1.3.1. Một số quan điểm về chất lượng sản phẩm
* Quan điểm siêu việt: Chất lượng là sự tuyệt vời và hoàn hảo nhất của

sản phẩm.
*Quan điểm xuất phát từ sản phẩm: Chất lượng được phản ánh bởi các
thuộc tính đặc trưng của sản phẩm.
*Quan niệm của nhà sản xuất: Chất lượng là sự hoàn hảo và phù hợp của
1 sản phẩm với một tập hợp các yêu cầu hay tiêu chuẩn, quy cách đã xác định
trước.
* Quan điểm của người tiêu dùng: Chất lượng là sự phù hợp của sản phẩm
với mục đích sử dụng của người tiêu dung.
Định nghĩa về chất lượng sản phẩm của ISO: Chất lượng là mức độ thỏa
mãn của một tập hợp các thuộc tính đáp ứng yêu cầu.
1.1.3.2.Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng
Các yếu tố ảnh hưởng có thể chia thành hai nhóm : các yếu tố bên ngồi
và các yếu tố bên trong.
a. Nhóm các yếu tố bên ngồi
 Nhu cầu của nền kinh tế:
Chất lượng sản phẩm luôn bị chi phối, ràng buộc bởi hoàn cảnh, điều kiện
và nhu cầu nhất định của nền kinh tế. Tác động này thể hiện như sau
 Đòi hỏi của thị trường :
Thay đổi theo từng loại thị trường, các đối tượng sử dụng, sự biến đổi của
thị trường. Các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển phải nhạy cảm với thị
trường để tạo nguồn sinh lực cho quá trình hình thành và phát triển các loại sản
phẩm. Điều cần chú ý là phải theo dõi, nắm chắc, đánh giá đúng đòi hỏi của thị
trường, nghiên cứu, lượng hóa nhu cầu của thị trường để có các chiến lược và
sách lược đúng đắn.
 Trình độ kinh tế, trình độ sản xuất :

8

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



Đó là khả năng kinh tế (tài ngun, tích lũy, đầu tư..) và trình độ kỹ thuật
(chủ yếu là trang thiết bị công nghệ và các kỹ năng cần thiết) có cho phép hình
thành và phát triển một sản phẩm nào đó có mức chất lượng tối ưu hay khơng.
Việc nâng cao chất lượng khơng thể vượt ra ngồi khả năng cho phép của nền
kinh tế.
 Chính sách kinh tế:
Hướng đầu tư, hướng phát triển các loại sản phẩm và mức thỏa mãn các
loại nhu cầu của chính sách kinh tế có tầm quan trọng đặc biệt ảnh hưởng đến
chất lượng sản phẩm.
 Sự phát triển của khoa học-kỹ thuật :
Trong thời đại ngày nay, khi khoa học kỹ thuật trở thành lực lượng sản xuất
trực tiếp thì trình độ chất lượng của bất kỳ sản phẩm nào cũng gắn liền và bị chi
phối bởi sự phát triển của khoa học kỹ thuật, nhất là sự ứng dụng các thành tựu
của nó vào sản xuất. Kết quả chính của việc áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản
xuất là tạo ra sự nhảy vọt về năng suất, chất lượng và hiệu quả. Các hướng chủ
yếu của việc áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật hiện nay là :
- Sáng tạo vật liệu mới hay vật liệu thay thế.
- Cải tiến hay đổi mới công nghệ.
- Cải tiến sản phẩm cũ và chế thử sản phẩm mới.
 Hiệu lực của cơ chế quản lý kinh tế :
Chất lượng sản phẩm chịu tác động, chi phối bởi các cơ chế quản lý kinh tế,
kỹ thuật, xã hội như:
- Kế hoạch hóa phát triển kinh tế
- Giá cả
- Chính sách đầu tư
- Tổ chức quản lý về chất lượng

9


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


b.Nhóm yếu tố bên trong
Trong nội bộ doanh nghiệp, các yếu tố cơ bản ảnh hưởng đến chất lượng
sản phẩm có thể được biểu thị bằng qui tắc 4M, đó là :
 Men : con người, lực lượng lao động trong doanh nghiêp.
 Methods : phương pháp quản trị, công nghệ, trình độ tổ chức quản lý và
tổ chức sản xuất của doanh nghiệp.
 Machines : khả năng về công nghệ, máy móc thiết bị của doanh nghiệp
Materials : vật tư, nguyên liệu, nhiên liệu và hệ thống tổ chức đảm bảo
vật tư, nguyên nhiên vật liệu của doanh nghiệp.
Trong 4 yếu tố trên, con người được xem là yếu tố quan trọng nhất.
1.1.3.4 Các chỉ tiêu phản ánh chất lượng sản phấm.
Trong thực tiễn ta gặp rất ít sản phẩm chỉ có một chỉ tiêu chất lượng, mà
thường có rất nhiều chỉ tiêu khác nhau. Ta có thể tập hợp một số chỉ tiêu sau để
đánh giá chất lượng sản phẩm
 Nhóm chỉ tiêu sử dụng: Đây là nhóm chỉ tiêu chất lượng sản phẩm mà
người tiêu dùng khi mua hàng hay sử dụng để kiểm tra, đánh giá chất lượng sản
phẩm hàng hố.
 Nhóm chỉ tiêu kỹ thuật- công nghệ.

10

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Bằng cách nào ta có thể kiểm tra, đánh giá về giá trị sử dụng của sản
phẩm. Ta sẽ không có kết luận gì về chất lượng sản phẩm hàng hố nếu như
khơng nghiên cứu một số chỉ tiêu quan trọng sau:

+ Chỉ tiêu về cơ lý hoá như khối lượng, thông số kỹ thuật, các thông số về
độ bền, độ tin cậy, độ chính xác, an tồn khi sử dụng và sản xuất... mà hầu như
mọi sản phấm đều có. Các chỉ tiêu này thường được quy định trong văn bản tiêu
chuẩn của cơ quan Nhà nước, doanh nghiệp, hợp đồng kinh tế...
+ Chỉ tiêu về sinh hoá như mức độ ô nhiễm đến môi trường, khả năng toả
nhiệt, giá trị dinh dường, độ ẩm, độ mài mòn,...Tuỳ vào từng mặt hàng cụ thế và
thành phần mỗi chỉ tiêu chiếm mà ta tiến hành kiểm tra các chỉ tiêu này ở một
mức độ nhất định, đặc biệt chú ý đến các chỉ tiêu quan trọng ảnh hưởng tới chất
lượng sản phẩm.
 Nhóm chỉ tiêu hình dáng trang trí thẩm mỹ.
Các chỉ tiêu này bao gồm: chỉ tiêu về hình dạng sản phẩm, sự phối hợp
các yếu tố tạo hình, tính chất đường nét, hoa văn, màu sắc thời trang...
Đây là nhóm các chỉ tiêu mà chất lượng sản phẩm phụ thuộc vào ý kiến chủ
quan của nhiều người, khó được lượng hố và vì vậy địi hỏi cán bộ kiểm
nghiệm hay người tiêu dùng phải có kinh nghiệm, am hiếu thấm mỹ. Phần lớn
các sản phẩm mang đặc trưng này là các sản phẩm về nghệ thuật, tranh ảnh,
quần áo thời trang, đồ trang sức...
 Nhóm các chỉ tiêu kinh tế.
Mục tiêu lớn nhất của quản trị chất lượng là: Bảo đảm chất lượng của đồ án
thiết kế sản phẩm và tuân thủ nghiêm đồ án ấy trong sản xuất, tiêu dùng sao cho
tạo ra những sản phẩm thoả mãn nhu cầu của xã hội, thoả mãn thị trường với chi
phí xã hội tối thiểu.
Để đạt được mục tiêu trên nhiều tác giả đã đưa ra những định nghĩa khác
nhau về quản trị chất lượng.
Trong các tiêu chuẩn công nghiệp Nhật (JIS) có định nghĩa về quản trị chất
lượng như sau: “Hệ thống các phương pháp sản xuất tạo điều kiện sản xuất tiết
11

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



kiệm những hàng hố có chất lượng cao hoặc đưa ra những dịch vụ có chất
lượng thoả mãn yêu cầu của người tiêu dùng
Giáo sư tiến sĩ Kaoru Ishikawa, một chuyên gia của Nhật về quản trị chất
lượng, cho rằng: “Quản trị chất lượng có nghĩa là nghiên cứu triển khai, thiết kế
sản xuất và bảo dưỡng một sản phẩm có chất lượng, kinh tế nhất, có ích nhất cho
người tiêu dùng và bao giờ cũng thoả mãn nhu cầu của người tiêu dùng ”
Định nghĩa của Philip B.Crosby: “ Quản trị chất lượng là một phương tiện
có tính chất hệ thống đảm bảo việc tôn trọng tổng thể tất cả các thành phần của
một kế hoạch hành động”
Theo ISO_ 9000: “Quản trị chất lượng là các phương pháp hoạt động được
sử dụng nhằm đáp ứng các yêu cầu về chất lượng ”

12

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Mặc dù còn tồn tại nhiều định nghĩa khác nhau song ta có thể khái qt
hố bằng một hệ thống các hoạt động, các biện pháp và quy định hành chính, xã
hội, kinh tế - kỹ thuật dựa trên các thành tựu của khoa học hiện đại, nhằm sử
dụng tối ưu những tiềm năng để đảm bảo, duy trì và không ngừng nâng cao chất
lượng nhằm thoả mãn tối đa nhu cầu của xã hội với chi phí nhỏ nhất”
1.2.2. Vai trò của quản trị chất lượng sản phẩm
Quản lý chất lượng có vai trị rất quan trọng trong giai đoạn hiện nay bởi
vì quản lý chất lượng một mặt làm cho chất lượng sản phẩm hoặc dịch vụ thoả
mãn tốt hơn nhu cầu khách hàng và mặt khác nâng cao hiệu quả của hoạt động
quản lý. Đó là cơ sở để chiếm lĩnh, mở rộng thị trường, tăng cường vị thế, uy tín
trên thị trường. Quản lý chất lượng cho phép doanh nghiệp xác định đúng hướng
sản phẩm cần cải tiến, thích họp với những mong đợi của khách hàng cả về tính

hữu ích và giá cả.
Sản xuất là khâu quan trọng tạo thêm giá trị gia tăng của sản phẩm hoặc
dịch vụ. về mặt chất, đó là các đặc tính hữu ích của sản phẩm phục vụ nhu cầu
của con người ngày càng cao hơn. về mặt lương, là sự gia tăng của giá trị tiền tệ
thu được so với những chi phí ban đầu bỏ ra. Giảm chi phí trên cơ sở quản lý sử
dụng tốt hơn các yếu tố sản xuất mà vẫn đảm bảo chất lượng sản phẩm cho
doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả hon. Để nâng cao chất lượng sản phẩm,
dịch vụ, có thể tập trung vào cải tiến công nghệ hoặc sử dụng công nghệ mới
hiện đại hon. Hướng này rất quan trọng nhưng gắn với chi phí ban đầu lớn và
quản lý khơng tốt sẽ gây ra lãng phí lớn. Mặt khác, có thể nâng cao chất lượng
trên cơ sở giảm chi phí thơng qua hồn thiện và tăng cường cơng tác quản lý
chất lượng. Chất lượng sản phẩm được tạo ra từ quá trình sản xuất. Các yếu tố
lao động, công nghệ và con người kết họp chặt chẽ với nhau theo những hình
thức khác nhau. Tăng cường quản lý chất lượng sẽ giúp cho xác định đầu tư
đúng hướng, khai thác quản lý sử dụng công nghệ, con gnười có hiệu quả hon.
Đây là lý do vì sao quản lý chất lượng được đề cao trong những năm gần đây.
1.3. Nội dung của quản trị chất lượng sản phẩm
13

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Quản lý chất lượng trước đây có chức năng rất hẹp, chủ yếu là hoạt động
kiểm tra kiểm soát, nhằm đảm bảo chất lượng đúng tiêu chuẩn thiết kế đề ra.
Ngày nay, quản lý chất lượng được hiểu đầy đủ, toàn diện hơn bao trùm tất cả
những chức năng cơ bản của quá trình quản lý.
Quản trị chất lượng được thực hiện một cách liên tục thơng qua triển khai
vịng tròn quản lý hay còn gọi là bánh xe Deming(vòng trịn PDCA). Dưới góc
độ quản trị vịng trịn PDCA là trình tự cần thiết khi thực hiện bất cứ một công
việc nào như tổ chức một buổi họp, đi dự một hội thảo, sắp xếp nhân sự trong

phòng lớn hơn như xây dựng chính sách chất lượng trong doanh nghiệp.

A:
Điều chỉnh

P: Hoạch định
A
Action

C: Kiểm tra

P
Plan

Che

D: Thực hiện

C
Check

D
Do

(W. Edward Deming: PDCA)

Sơ đồ 1.1. Vòng tròn deming
1.3.1. Hoạch định chất lượng- Plan
1.3.1.1.Định nghĩa
Lập kế hoạch chất lượng là một mặt của chức năng quản lí nhằm xác định

và thực hiện chính sách chất lượng đã vạch ra. Hay “Lập kế hoạch chất lượng”
là một quy trình có cấu trúc để phát triển sản phẩm (cả hàng hóa và dịch vụ)
nhằm đảm bảo các nhu cầu của khách hàng được đáp ứng bởi sản phẩm cuối
cùng. Các công cụ và phương pháp lập kế hoạch chất lượng được tích hợp với
các cơng cụ kỹ thuật của sản phẩm cụ thể đang được phát triển và chuyển giao.
1.3.1.2. Khoảng cách chất lượng

14

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Quy trình lập kế hoạch chất lượng và các phương pháp, công cụ, kỹ thuật
liên quan đã được phát triển trong quá trình phát triển của xã hội hiện đại, các tố
chức đã cho thấy khá phố biến sự thất bại khi khơng sản xuất ra các hàng hóa và
dịch vụ đáp ứng nhu cầu của khách hàng một cách chính xác. Là một khách
hàng, bất cứ ai cũng thấy bực bội khi chuyến bay bị lỡ, khoảng chiếu xạ, phác
đồ điều trị không nhất quán với các thực hành tốt nhất ... Sự khác nhau giữa kỳ

Thông tin truyền

Nhu cầu cá

Kinh nghiệm

miệng

nhân

nghiệm


KHÁCH HÀNG

vọng và thực tế đó được gọi là khoảng cách chất lượng.

Quảng cáo
cáo

Dịch vụ kỳ
vọng
Khoảng
cách 5

Dịch

vụ

cảm

nhận
1

cách 4
Dịch vụ chuyển

Khoảng cách
Khoảng
cách 3

giao


Thông tin đến
khách hàng

Chuyển đổi cảm

NHÀ TIẾP THỊ

Khoảng

nhận của cơng ty
Khoảng
cách 2

thành tiêu chí chất
lượng
Nhận
thức của cơng ty
về kỳ vọng của khách
hàng

(Parasuraman, 1991)
15

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Sơ đồ 1.2. Mơ hình 5 khoảng cách chất lượng
1.3.1.3.Các bưóc lập kế hoạch chất lượng
Bước 1: Lập dự án, cung cấp các mục tiêu, định hướng rõ ràng, cơ sở hạ

tầng cần thiết.
Bước 2: Định danh khách hàng. Không thể xố được khoảng cách hiểu
biết, nếu có dù chỉ một chút, sự mơ hồ về việc ai là khách hàng.
Bước 3: Khám phá nhu cầu của khách hàng. Cung cấp sự hiếu biết toàn
vẹn cần thiết đế một thiết kế sản phẩm đáp ứng được nhu cầu đó. Bước này cũng
đánh giá nhận thức của khách hàng (customer perceptions) một cách rõ ràng sao
cho khoảng cách nhận thức cuối có thể được xóa bỏ.
Bước 4: Phát triến sản phẩm. Sử dụng cả công cụ lập kế hoạch chất
lượng và công nghệ của ngành công nghiệp liên quan đến sản phẩm nhằm tạo
được một thiết kế đáp ứng nhu cầu khách hàng, vì vậy xóa được khoảng cách
thiết kế.
Bước 5: Phát triến quy trình. Khoảng cách quy trình bị xóa trong bước
này. Các kỹ thuật lập kế hoạch chất lượng đảm bảo quy trình có khả năng sản
xuất được sản phẩm đúng như thiết kế một cách nhất quán, đúng thời hạn.
Bước 6: Phát triến các kiếm soát. Khoảng cách sản xuất (khoảng cách
hoạt động, khoảng cách vận hành) bị xóa bỏ bằng cách phát triển các kiểm sốt
quy trình giúp nắm bắt, giám sát các quy trình tại cơng suất đầy đủ của chúng.
Việc loại bỏ thành công khoảng cách hoạt động cũng phụ thuộc vào sự chuyển
giao hiệu quả các kế hoạch cho nhũng người sản xuất. Một kế hoạch chuyến
giao hiệu quả bao gồm tất cả các quy trình, kỹ thuật, vật liệu, thiết bị, kỹ năng.
Lập kế hoạch chất lượng là một trong nhũng yêu cầu quan trọng đế quản lí
chất lượng một cách có hiệu quả, đồng thời là cơ sở cho những bước cải tiến
nâng cao chất lượng và hiệu quả của mỗi công việc cụ thế.
1.3.2. Tổ chức thực hiện- Do

16

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



Tổ chức thực hiện có ý nghĩa quyết định đến việc biến các kế hoạch chất
lượng thành hiện thực. Thực chất đây là quá trình triển khai thực hiện các chính
sách, chiến lược và kế hoạch chất lượng thơng qua các hoạt động , những kỹ
thuật, phương tiện, phương pháp cụ thể nhằm đảm bảo chất lượng sản phẩm
theo đúng những yếu cầu kế hoạch đã đặt ra. Từ mục tiêu chất lượng tổng quát
tiến hành phân chia thành các nhiệm vụ cụ thể cho tất cả các câp, của từng người
trong toàn doanh nghiệp. Mỗi người cần nắm được và hiểu rõ mục đích , chức
năng, nhiệm vụ của mình trong hệ thống chất lượng, những bước sau đây cần
được tiến hành theo trật tự nhằm đảm bảo rằng các kế hoạch sẽ được điều khiển
một các họp lý.
- Tạo sự nhận thức một cách đầy đủ về mục tiêu chất lượng và sự cần thiết,
lợi ích của việc thực hiện các mục tiêu đó đối với những người có trách nhiệm.
- Giải thích cho mọi người biết cách chính xác những nhiệm vụ kế hoạch
chất lượng cụ thể cần thiết phải thực hiện trong từng giai đoạn.
- Tổ chức những chương trình đào tạo và giáo dục, cung cấp những kiến
thức, kinh nghiệm cần thiết đối vói việc thực hiện kế hoạch xây dựng chương
trình động viên khuyến khích người lao động tham gia tích cực vào quản lý chất
lượng.
- Xây dựng, ban hành hệ thống tiêu chuẩn quy trình bắt buộc.
-Cung cấp đầy đủ các nguồn lực ở những nơi và nhũng lúc cần thiết kể cả
những phương tiện kỹ thuật dùng để kiểm soát chất lượng.
1.3.3. Kiểm tra, kiểm soát chất lượng- Check
Kiểm soát chất lượng là những hoạt động kĩ thuật có tính tác nghiệp được
sử dụng nhằm đáp ứng các yêu cầu chất lượng.
Nó bao gồm một hệ thống các hoạt động được thiết kế , hoạch định để
theo dõi đánh giá chất lượng các cơng việc liên quan đến tồn bộ q trình sản
xuất.

17


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


×