Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

ĐỀ đề XUẤT DHBB 2022 k10 đề

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (162.11 KB, 8 trang )

HỘI CÁC TRƯỜNG CHUYÊN
VÙNG DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG
BẮC BỘ

ĐỀ ĐỀ XUẤT
MƠN HĨA HỌC - KHỐI 10
Ngày thi:
Thời gian làm bài: 180 phút

ĐỀ ĐỀ XUẤT
Câu 1 (2,0 điểm) Cấu tạo nguyên tử, phân tử, định luật tuần hoàn
1. Sự phân li của phân tử clo là một quá trình thu nhiệt, ΔH = 243,6
kJ.mol-1. Sự phân li có thể cũng xảy ra bởi ánh sáng. Ở bước sóng bao nhiêu thì
sự phân li xảy ra?
2. Ánh sáng có thể làm xảy ra quá trình phân li khi chiếu vào một hỗn
hợp gồm khí clo và hiđro, hiđro clorua được hình thành. Hỗn hợp được chiếu
với đèn thủy ngân UV (λ = 253,6 nm).
Đèn có cơng suất tiêu thụ là 10W. Một lượng 2% năng lượng cung cấp
được hấp thụ bởi hỗn hợp khí (trong một bình 10 L). Trong 2,5 giây chiếu xạ,
65 mmol của HCl được sinh ra. Hiệu suất lượng tử bằng bao nhiêu?
3. Tính động năng của electron bị tách ra từ q trình ion hóa ion Li 2+ ở
trạng thái cơ bản bằng một photon có tần số 5,00.1016 s-1.
4. Sắp xếp năng lượng ion hóa của các tiểu phân sau đây theo thứ tự từ
thấp đến cao O, O2, O2-, O2+. Giải thích.
Câu 2 (2,0 điểm) Tinh thể
1. Hợp chất Na2O, CdS và ZrI4 tất cả đều có anion kết tinh dạng lập
phương tâm diện còn cation chiếm hốc tứ diện. Tỉ lệ hốc tứ diện bị chiếm trong
mỗi trường hợp là bao nhiêu?
2. Cấu trúc của NiO giống như cấu trúc của NaCl. Ion O 2- được sắp xếp
mạng lưới lập phương tâm mặt, tất cả các hốc bát diện được chiếm bởi ion Ni2+.
Khối lượng riêng của NiO là 6,67g/cm3.



1


Nếu xử lí NiO với Li2O và O2 tạo thành tinh thể trắng có thành phần
LixNi1-xO là chất bán dẫn tốt. Phương trình: 1/2x Li 2O + (1-x)NiO + 1/4x O2 →
LixNi1-xO
Cấu trúc của LixNi1-xO giống như của NiO, tuy nhiên một số nguyên tử Ni
được thay thế bởi các nguyên tử Li và một số ion Ni 2+ được oxi hóa để thiết lập
sự trung hịa điện tích.
Một chất bán dẫn với khối lượng riêng là 6,21 g/cm3 được tạo ra.
a) Tính x (giả sử: thể tích của ơ mạng cơ sở khơng thay đổi).
b) Tính phần trăm của ion Ni3+ theo tất cả các ion niken trong tinh thể bán
dẫn.
Câu 3 (2,0 điểm) Phản ứng hạt nhân
1. Hoàn thành các phương trình phản ứng hạt nhân sau đây:
45
1
42
a) 21 Sc  0 n  19 K  ?

63
1
1
b) 29 Cu  1 H  ? 0 n

2. Thời gian bán phản ứng của 47Ca là 4,536 ngày và nó phân rã cho bức xạ
hạt beta. Nếu cần 10,0µg 47Ca cho một thí nghiệm, khối lượng của 47CaSO4 tối
thiểu cần mua là bao nhiêu nếu nó mất 48 giờ để chuyển đến phịng thí nghiệm
từ người bán?

3. Một mẫu natri photphat Na3PO4 nặng 54,5 mg chứa đồng vị phóng xạ
P-32 (có khối lượng 32,0 u). Nếu 15,6% số nguyên tử photpho trong hợp chất là
P-32 (còn lại là photpho có trong tự nhiên), có bao nhiêu hạt nhân P-32 phân rã
trong một giây đối với mẫu này? P-32 có thời gian bán phản ứng là 14,3 ngày.
Cho biết P tự nhiên có khối lượng ngun tử trung bình là 30,97 u;
Câu 4 (2,0 điểm) Nhiệt hóa học
Trộn cẩn thận 1 mol hiđro và 0,5 mol oxi ở áp suất 101,3 kPa và nhiệt độ
291K trong một xi-lanh làm bằng thép dày, có piston.
1. Xác định biến thiên entanpi, entropy, năng lượng tự do Gibbs của q
trình trộn khí trên.
2


2. Giá trị nào (ΔH, ΔS, ΔG) sẽ thay đổi nếu quá trình được tiến hành ở nhiệt
độ 273K?
3. Hỗn hợp tạo thành trong xi-lanh được nén nhanh (nhiệt trao đổi với mơi
trường khơng đáng kể) tới thể tích 3,0 lít, sau đó được kích nổ.
a) Tính nhiệt độ của hỗn hợp ở thời điểm bắt đầu nổ (coi quá trình nén
thuận nghịch).
b) Tại sao phản ứng tạo thành nước lại đi kèm với một vụ nổ?
c) Tính nhiệt độ khí đạt tới sau thời điểm xảy ra nổ và đốt cháy hồn tồn
hiđro, biết thể tích khí trong xi-lanh tăng lên ngay lập tức do sự tăng nhiệt độ
của hỗn hợp đã đẩy piston lên, tạo ra áp suất khơng đổi 3,2 MPa.
d) Có thể tính nhiệt độ ở ý c)với giả sử rằng C p hầu như không phụ thuộc
vào nhiệt độ và sử dụng giá trị Cp ở 298K được không?
Cho biết: Cp,H2O(h) = 30,13 + 11,3.10-3T; ∆fHH2O(h) = 241,8 kJ.mol-1.
Câu 5 (2,0 điểm) Cân bằng hóa học trong pha khí
1. Khí NO kết hợp với hơi Br2 tạo ra một khí duy nhất trong phân tử có 3
ngun tử.
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra.

b) Xét tại 25oC, CBHH đã được thiết lập.
Cân bằng đó sẽ chuyển dịch như thế nào? Nếu:
- Tăng lượng khí NO.
- Giảm lượng hơi Br2.
- Thêm khí N2 vào hệ mà áp suất chung của hệ không đổi (P = const).
2. Nitơ đioxit là một trong số các oxit của nitơ được tìm thấy ở trong khí
quyển. Nó có thể đime hóa cho N2O4 (k) : 2 NO2 (k ) ƒ N 2O4 (k )
a) Tại 298K, ∆G° tạo thành của N 2O4(k) là 98,28 kJ, còn của NO2(k) là
51,84 kJ. Bắt đầu với 1,0 mol N 2O4 (k) tại 1,0 atm và 298K, tính % N 2O4 bị
phân hủy nếu áp suất tổng không đổi tại 1,0 atm và nhiệt độ được giữ nguyên
298K.
b) Nếu ∆H° của phản ứng N 2O4 (k ) ƒ 2 NO2 (k ) là 58,03 kJ, tại nhiệt độ
nào % N2O4 phân hủy sẽ gấp đôi ở phần 1.
3


Câu 6 (2,0 điểm) Động học hình thức
1. Ở 4530C sự đồng phân hoá cis - trans của đimetyl xiclopropan là phản ứng
thuận nghịch bậc Thành phần phần trăm của hỗn hợp phản ứng theo thời gian
thu được như sau:
t (s)
0
45
90
225
270
360
495
675
trans (%) 0

10,8 18,9 37,7 41,8 49,3 56,5 62,7
Tính hằng số cân bằng và hằng số tốc độ của phản ứng thuận nghịch.


70

2. Sự phân hủy NH3 thành N2 và H2 được tiến hành trên bề mặt volfram (W) có
năng lượng hoạt hóa Ea = 163kJ.mol-1. Khi khơng có mặt xúc tác, Ea = 335
kJ.mol-1.
a) Phản ứng trên bề mặt W ở 298K nhanh hơn khoảng bao nhiêu lần so với
phản ứng khơng có xúc tác?
b) Tốc độ phản ứng phân hủy NH3 trên bề mặt W tuân theo qui luật động

học có dạng: v =

k

[NH3 ]
[H2 ] ; trong đó, k là hằng số tốc độ phản ứng; [NH ], [H ] là
3
2

nồng độ của NH3 và H2. Vì sao tốc độ phản ứng lại tỉ lệ nghịch với nồng độ của
H2?
Câu 7 (2,0 điểm) Dung dịch và phản ứng trong dung dịch
A là dung dịch gồm H3PO4 0,02 M và C6H5COOH 0,06 M. B là dung dịch NH 3
0,12 M.
a) Tính pH của dung dịch A và dung dịch B.
b) Trộn 10,0 mL dung dịch A với 10,0 mL dung dịch B, thu được 20,0 mL dung
dịch C.

Xác định thành phần giới hạn của dung dịch C và tính pH của dung dịch C.
c) Trộn 20,0 mL dung dịch C với 10,0 mL dung dịch HCl 0,020 M và 10,0 mL
dung dịch MgCl2 0,02 M thu được hỗn hợp D. Cho biết có kết tủa NH 4MgPO4
và Mg(OH)2 hình thành hay khơng?

4


Cho biết: pKa1(H3PO4) = 2,15; pKa2(H3PO4) = 7,21; pKa3(H3PO4) = 12,32;
pKa(C6H5COOH)

=

4,2; pKa(NH4+) = 9,24; pKs(NH4MgPO4)

=12,8;

pKs(Mg(OH)2) = 10,9;
Bỏ qua sự tạo phức hydroxo của Mg2+.

Câu 8 (2,0 điểm) Phản ứng oxi hóa khử. Pin điện và điện phân
Các phản ứng oxihố - khử cho phép đo được các số liệu nhiệt động quan
trọng.
Cho sẵn các thông tin sau:
Ag+(dd) + e– → Ag(r)

E° = 0,7996 V

AgBr(r) + e– → Ag(r) + Br –(dd)


E° = 0,0713 V

ΔGf°(NH3(dd)) = – 26.50 kJ.mol-1
ΔGf°(Ag(NH3)2+(dd)) = – 17.12 kJ.mol-1
+1.441 V

+1.491 V
+1.584 V
?
BrO3–(dd)      HOBr      Br2(dd)   Br –(dd)

1. Tính ΔGf°(Ag+(dd)).
2. Tính trị số Ksp của AgBr (r) tại 25oC.
3. Một nguyên tố ganvani dùng điện cực hidro chuẩn làm anot được
xây dựng sao cho trong pin xảy ra phản ứng sau:
Br2(l) + H2(k) + 2 H2O(l) → 2 Br –(dd) + 2 H3O+(dd).
Ion bạc được thêm cho đến khi AgBr kết tủa tại catot và [Ag +] đạt tới
0,060 M. Điện áp đo được là 1,721 V. Tính ΔE° cho nguyên tố ganvani.
4. Tính độ tan của brom trong nước để tạo thành nước brom tại 25oC.
Câu 9 (2,0 điểm) Halogen, oxi, lưu huỳnh
1. Cho sơ đồ chuyển hóa các hợp chất của nguyên tố A như sau:

5


Xác định các chất A,B,… (khơng cần giải thích) và viết các PTHH.
C phản ứng với G tạo ra H và B. H bị thủy phân tạo ra D và axit mạnh I.
Xác định H và I, viết các PTHH.
2. Xét sự phân hủy của đơn chất A, người ta làm thí nghiệm như sau:
Cho 3,2g đơn chất A vào một bình khơng có khơng khí, dung tích 1

lít. Đun nóng để A bay hơi hồn tồn. Kết quả theo dỗi nhiệt độ và áp
suất được ghi lại trong bảng sau:
Nhiệt

độ

Áp

suất

(oC)
(atm)
444,6
0,73554
450
0,88929
500
1,26772
900
4,80930
1500
14,53860
Xác định thành phần định tinh hơi A tại các nhiệt độ và giải thích?
3. Nguyên tố A tạo hợp chất nguyên tố với Flo A1, A2, A3 với tỉ lệ khối lượng
lưu huỳnh:
Hợp chất
Phần trăm A

A1
45,7


A2
29,6

A3
21,9

1
3
2
Xác định A1, A2, A3 (khơng cần giải thích), vẽ cấu trúc 3 chiều của A1 và giải
thích cấu trúc này khơng tương đương với tất cả nguyên tử flo
So sánh nhiệt độ sôi A2 và A3, giải thích.
Câu 10 (2,0 điểm) Đại cương hữu cơ (quan hệ giữa cấu trúc và tính chất)
6


1. Trong phản ứng Diels-Alder của dẫn xuất cyclopentadiene có thể thu được 2 sản
phẩm như sau:

a) Giải thích tại sao dạng syn lại thường chiếm ưu thế, đặc biệt trong
trường hợp R là những nhóm thế lớn?
b) Tuy nhiên trong 1 số trường hợp, dạng anti lại chiếm 100%, ví dụ
trong trường hợp phản ứng của acetoxycyclopentadiene với ethylene. Giải thích
trường hợp này?
2) Giải thích sự khác nhau về nhiệt độ sôi (Ts) của 2 chất sau:
CH3COOH
A, Ts = 118,1oC

CF3COOH

B, Ts = 72,4oC

------------------------HẾT-------------------------Người ra đề:

Nguyễn Tiến Hưng – 0916623088
Vũ Thị Thùy Dung - 0375131198

7



×