CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM TOÁN LỚP 5
NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ TỰ NHIÊN
Câu 1: Tính:
38,75 × 8 : 5
A. 61
B. 62
C. 63
D. 64
Lời giải:
Ta có: 38, 75 8:5 310 : 5 62
Vậy đáp án đúng là 62.
Câu 2: Tìm y, biết y : 9 = 222 : 6 – 19,85
A. y = 15,435
B. y = 16,935
C. y = 154,35
D. y = 169,65
Lời giải:
Ta có:
y : 9 222 : 6 19,85
y : 9 37 19,85
y : 9 17,15
y 17,15 9
y 154,35
Vậy y 154,35
Câu 3: Chọn đáp án đúng nhất:
316 – 15,74 × 8 … 18,45 × 7 + 60,93
A.
B.
C.
Lời giải:
Ta có:
) 316 15, 74 8 316 125,92 190, 08
)18, 45 7 60,93 129,15 60,93 190, 08
Mà 190, 08 190, 08
Vậy 316 15, 74 8 18, 45 7 60,93
Câu 4: Điền số thích hợp vào ơ trống:
Lời giải:
Tính lần lượt từ trái sang phải ta có:
17, 24 8, 4 25, 64
25, 64 23 589, 72
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là 25,64; 589,72.
Câu 5: Điền số thích hợp vào ơ trống (dạng gọn nhất):
Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 48,75 m , chiều rộng kém chiều
dài 13,5m.
Vậy thửa ruộng đó có chu vi bằng mét.
Lời giải:
Chiều rộng của thửa ruộng đó là:
48, 75 13,5 35, 25(m)
Chu vi của thửa ruộng đó là:
(48, 75 35, 25) 2 168( m)
Đáp số: 168m.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 168.
Câu 6: Phép tính sau đúng hay sai?
25, 6
7
1, 792
A. Đúng
B. Sai
Lời giải:
Tích 256 × 7 đã tính đúng và bằng 1792.
Phần thập phân của số 25,6 có một chữ số, ta dùng dấu phẩy tách ở tích ra một
chữ số kể từ phải sang trái. Tuy nhiên ở đây đã dùng dấu phẩy tách ở tích ra một
chữ số kể từ trái sang phải.
Vậy phép tính đã cho là sai.
Câu 7: Điền số thích hợp vào ơ trống:
17,3 × 5 =
Lời giải:
Đặt tính rồi thực hiện phép tính ta có:
17,3
5
86,5
Vật đáp án đúng điền vào ơ trống là 86,5.
Câu 8: Tính 4,36 × 32
A. 12,942
B. 13,952
C. 129,42
D. 139,52
Lời giải:
Đặt tính và thực hiện tính ta có:
4,36
32
8 72
1308
139,52
Vậy 4,36 32 139,52
Câu 9: Điền số thích hợp vào ô trống:
Thừa số
6,72
2,48
Thừa số
8
14
Tích
(1)
(2)
Số thích hợp điền vào ơ trống (1) là .
Số thích hợp điền vào ơ trống (2) là .
Lời giải:
Đặt tính và thực hiện tính ta có:
6, 27
8
50,16
2, 48
14
9 92
24 8
34, 72
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống (1) là 50,16.
Đáp án đúng điền vào ô trống (2) là 34,72.
Câu 10: Tính giá trị của biểu thức
38,24 + 18,76 × a với a = 4.
A. 102,68
B. 113,28
C. 153,88
D. 228
Lời giải:
Thay a = 4 vào biểu thức 38,24 + 18,76 × a ta có:
38, 24 18, 76 4
38, 24 75, 04
113, 28
Câu 11: Điền số thích hợp vào ơ trống:
Một người thợ dệt ngày thứ nhất dệt được 25,8m vải. Ngày thứ hai dệt được
gấp đơi ngày thứ nhất.
Vậy trong hai ngày đó dệt được tất cả mét vải.
Lời giải:
Ngày thứ hai người thợ đó dệt được số mét vải là:
25,8 2 51, 6( m)
Trong hai ngày người đó dệt được tất cả số mét vải là:
25,8 51, 6 77, 4( m)
Đáp số: 77,4m
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 77,4.
Câu 12: Điền số thích hợp vào ơ trống để tính bằng cách thuận tiện:
50,36 × 78 + 50,36 × 23 – 50,36
= 50,36 × 78 + 50,36 × 23 – 50,36 ×
= 50,36 × ( + – )
= 50,36 × ( – )
=
Lời giải:
Ta có:
50,36 78 50,36 23 50,36
50,36 78 50,36 23 50,36 1
50,36 (78 23 1)
50,36 100
5036
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải, từ trên xuống dưới
là: 1; 78; 23; 1; 101; 1; 100; 5036.
Câu 13: Một cửa hàng có một số đường. Biết cửa hàng đã bán được 6,3 tạ
đường, số đường còn lại được chia đều vào 16 bao, mỗi bao 0,45 tạ đường.
Hỏi trước khi bán cửa hàng có bao nhiêu ki-lô-gam đường?
A. 13,5kg
B. 135kg
C. 1350kg
D. 13500kg
Lời giải:
Sau khi bán, cửa hàng còn lại số tạ đường là:
0, 45 16 7, 2 (tạ)
Trước khi bán cửa hàng có số tạ đường là:
6,3 7, 2 13,5
(tạ)
13,5 tạ = 1350kg
Đáp số: 1350kg.
Câu 14: Cho hình vng ABCD và hình chữ nhật MNPQ có số đo như hình
vẽ:
Vậy chu vi hình vng ABCD .. chu vi hình chữ nhật MNPQ.
Cụm từ thích hợp để điền vào chỗ chấm là:
A. Nhỏ hơn
B. Lớn hơn
C. Bằng
Lời giải:
Đổi 1,35dm 13,5cm
Chu vi hình vng ABCD là:
9,56 4 38, 24 (cm)
Chu vi hình chữ nhật MNPQ là:
(13,5 8, 75) 2 44,5 (cm)
Mà 38, 24cm 44,5cm
Vậy chu vi hình vng ABCD nhỏ hơn chu vi hình chữ nhật MNPQ.
Câu 15: Điền số thích hợp vào ơ trống:
Biết trung bình cộng của ba số là 53,48. Biết tổng của số thứ nhất và số thứ
hai là 48,9; tổng của số thứ hai và số thứ ba là 135.
Vậy số thứ nhất là ; số thứ hai là ; số thứ ba là .
Lời giải:
Tổng của ba số đó là: 53, 48 3 160, 44
Số thứ nhất là: 160, 44 135 25, 44
Số thứ hai là: 48,9 25, 44 23, 46
Số thứ ba là: 135 23, 46 111,54
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trên xuống dưới là 25,44; 23,46;
111,54.