Tải bản đầy đủ (.docx) (45 trang)

Task 1 writing 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.07 MB, 45 trang )

IELTS WRITING TASK 1
I. Structures used in Ielts WritingTask 1
1. As / Whereas/ While X verb, Y verb (at the same time).
While the figure for factories in Japan went up dramatically to 120,000 in 2010, the quantity in
Korea plummeted to 12,000 at the same time.
2. Clause, followed by + Noun Phrase
There was a dramatic growth in the number of factories in Japan to 120.000 in 2010,followed
by a sharp decrease to 1,000 in 2015.
3. Clause, prior to/before Verb-ing
The number of factories in Japan experienced an increase to 120,000 in 2010, before hitting a
free fall to 1,000 in 2015.
4. Clause, after Verb – ing
The figure for factories in Japan hit a free fall to 1,000 in 2o15, after undergoing an increase
to 120,000 in 2010.
5. In comparison to/with X, which verb, Y verb.
In comparison with the number of factories in Japan, which witnessed an dramatic increase to
120,000 in 2010, the quantity in Korea plummeted to 12,000 at this time.
6. X verb, Verb-ing, (which verb).
The quantity of factories in Japan went through a period of dramatic increase to 120,000 in
2010, exceeding the number in Korea, which had only 12,000.
II. Verbs used in IELTS Writing Task 1









Movement upwards: increase/ go up/ jump/ grow/ climb/ rise/ boom/ rocket/ shoot up/


soar/ leap
Movement downwards: fall/ drop/ go down/ decline/ decrease/ dip/ slump/ plunge/
plummet/ sink/ slip / collapsed, tumbled, slumped, plummeted, plunged, nose-dived
(Spectators in the crowd watched in horror as the plane nosedived.)
No movement: stay/ remain/ maintain + constant/ stable/ steady/ unchanged/ static/ the
same, hoặc level out/ does not change/ stabilize/ prevailed consistently
Reach the highest point (of)/ reach a peak (at)/ peak (at)
Reach the lowest point (of)/ bottom (at)
Reach a plateau (at)/ plateau (at)
Fluctuate



III. IELTS Writing Task 1





Upwards: a rise/ an increase/ a growth/ an upward trend/ a boom/ a surge/ a jump/ a leap.
Dùng với số liệu: a doubling in + N/ a trebling in + N
Downwards: a fall/ a decline/ a decrease/ a drop/ a reduction/ a slump/ a plunge/ a
plummet/ a crash/ a tumble/
a sharp - steep fall,…a gradual fall/ decrease, a sudden decrease/ plunge/ slump, a
marked drop/ decline,…
No change: A levelling off (at)/ a plateau (at)
IV. Adjectives & Adverbs used in Ielts Writing Task 1





Slightly/ slowly
Steadily/ gradually/ moderately





Considerably/ significant/ substantially/ suddenly
Sharply/ quickly/ rapidly/ steeply/ swift
VI. Sentences /Structures used in IELTS Writing Task 1 should be learnt by heart
– The price increased/ grew/ went up/ rose rapidly/ shot up
– The price soared/ leaped/ climbed to a new peak
– The price hit a peak/ reached a height/ reached a peak
– The price saw/ recorded/ experienced a high at (Eg. $200)
– The sale saw a noticeable turnaround (Doanh thu cải thiện tốt)
– A twofold/ threefold increase = doubled/ tripled/ quadrupled (gấp 4 lần)/ quintupled (gấp 5 lần)
– The price climbed/ soared to a peak
– Sale rose 5% = a 5% rise was recorded = Sale recorded/ saw a 5% rise
– The price recorded a 10-year high at $200 = hit a peak of $200 over the 10-year period
– There was a sharp growth in the price
– The price sank to new low point
– The price went into free fall
– There was a dip = the price dipped
– The price suffered/ experienced/ saw/ recorded/ witnessed/ show a steep/ sharp
decline/decrease/ fall = There was a/an adj + N in the price
– The price fell/ went back to the 2010 level
– The price fell to its lowest level
– The price gradually went down before expreriencing a sharp decline
– There was a slight decline in the price, followed by a sudden drop/ a collapse/ tumble/

plunge…
– There was a marked fall in the price = The price fell markedly (for a short period, etc)
– Sales of book made up a lower proportion
VII. Vocabulary and Structures used in Line Chart









Lưu ý về sử dụng giới từ khi miêu tả số liệu
Cách dùng các giới từ như at, to, by, of khi mô tả số liệu:



VIII. Bar Chart & Pie Chart - IELTS Writng Task 1
Các cấu trúc so sánh





IX. "APPROXIMATELY" in IELTS Writing Task 1

Structures used in Table – Ielts Writing Task 1
Các cấu trúc so sánh



Các từ dùng để so sánh :


Các quy tắc so sánh


-

thêm "er" trong so sánh hơn
thêm "est" trong so sánh nhất

Eg : late - later - latest, old - older - oldest ...
Lưu ý một số bất quy tắc:
- tính từ ngắn. VD: good - better - best, bad - worse - worst ...
- tính từ dài, thêm "more/less" ở so sánh nhất, thêm "most/least" ở so sánh nhất.
Eg : expensive - more expensive - most expensive, boring - less boring - least boring ...
Một số tính/trang từ thường dùng để miêu tả:
a bit, slighty, a little, only just, approximately, about, precisely, quite, nearly, considerably, a
huge, a great deal, quite, completely, exactly, striking, strikingly, broad, broadly, fairly,
considerable, significant, notable, marginal, identical, comparable....
Từ dùng để nối (subordinating conjunctions):
- whereas, while, although, though ...
ex: Vietnam produces large amounts of rice, whereas Korea produces none.
Từ dùng để chuyển tiếp (Transitions):
- However, In addition, In contrast, On the other hand, Moreover, Furthermore....
eg: Vietnam has a lot of beaches. In constrast, Paraguay does not have any.
Một vài cấu trúc khác:
- (slightly) more .... than
- (far) less ... than ....

- as ... as...
- Like.... , ....
- (twice) as much .... as....
- (two) times more .... than ....
- the same amount .... as ....
Example:
- Like Thailand, Vietnam produces high levels of rice
- Thailand produces twice as much rice as Vietnam in 2016.
Writing Task 1 Bar Chart
1. Phân tích đề – bước quan trọng nhất trong cách viết Writing Task 1 Bar Chart
Đối với bất kỳ dạng bài nào trong Writing IELTS nói chung và riêng phần Task 1, phân tích đề là
một bước vơ cùng quan trọng và bắt buộc phải làm nếu bạn muốn đạt band điểm cao.
Với biểu đồ cột, q trình phân tích đề bao gồm các bước sau:


Bước 1: Nhìn vào biểu đồ, xác định xem biểu đồ có sự thay đổi về thời gian hay không.




Bước 2: Xác định trục hoành và trục tung của biểu đồ biểu thị cho hạng mục gì. Tuyệt đối
khơng đọc kỹ các yếu tố, chỉ xác định nhân tố biểu thị.



Bước 3: Đếm xem có bao nhiêu cột trong biểu đồ, cột nào cao nhất, cột nào thấp nhất, cột
nào giữ nguyên giá trị. Đối với dạng biểu đồ có thời gian, cố gắng tìm xu hướng tăng
giảm của các yếu tố. Từ đó lên dàn ý phù hợp cho bài viết.




Bước 4: Tiến hành viết bài, phân chia thời gian phù hợp cho các phần.

Ta có ví dụ minh họa sau:
“The graph shows estimated oil production capacity for several Gulf countries between
1990 and 2010.
Summarise the information by selecting and reporting the main features, and make
comparisons where relevant.


You should write at least 150 words.



You should spend about 20 minutes on this task.”


Từ đề bài trên, ta có thể phân tích đề như sau:


Có thể thấy biểu đồ có sự thay đổi về thời gian, cụ thể 4 mốc thời gian chính được đề cập
đến là: năm 1990, 2000, 2005 và 2010.



Trục tung của biểu đồ biểu thị lượng dầu sản xuất được (đơn vị: triệu thùng). Trục hoành
của biểu đồ biểu thị sáu quốc gia. Mỗi quốc gia gồm 4 cột màu, tương ứng với 4 năm
được đề cập.




Nhìn qua biểu đồ, có thể thấy các cột ở mỗi quốc gia đều có xu hướng cao lên qua 4 năm
(trừ nước Qatar gần như không thay đổi). Các cột ở nước Saudi Arabia luôn cao nhất
trong 4 năm. Ngược lại, các cột tại nước Qatar luôn ở mức thấp nhất trong 4 năm.

Như vậy, bạn đã có cái nhìn rõ ràng và khách quan nhất về biểu đồ. Từ đó, bạn có thể dựng được
dàn bài phù hợp nhất cho đề bài.
Phân tích đề là bước vơ cùng quan trọng trong cách viết Writing Task 1 Bar Chart
2. Lập dàn ý trong cách viết Writing Task 1 Bar Chart
Sau khi giành từ 1 đến 2 phút phân tích đề, bạn nên tiến hành lập dàn ý (trong khoảng 2 đến 3
phút). Do cấu trúc của bài Writing Bar Chart cũng tương tự với các dạng khác trong Task 1
IELTS (bao gồm 3 phần chính: Introduction, Overview, Body), phần lập dàn ý sẽ chủ yếu dành
cho phần Overview và Body.


Overview: Ln ưu tiên các xu hướng tăng giảm trong biểu đồ. Nếu biểu đồ khơng có
thời gian, hãy chú ý tới các giá trị lớn nhất và nhỏ nhất trong biểu đồ.



Body: Phần Body ln gồm hai đoạn nhỏ. Bạn có thể chia bài viết theo hướng so sánh
các hạng mục với nhau, hoặc so sánh hạng mục theo các năm với nhau.

Với ví dụ đề bài nêu trên, bạn có thể lập dàn ý theo gợi ý dưới đây:


Overview:

o


5/6 quốc gia có xu hướng tăng lượng sản xuất dầu trong thời gian từ 1990 – 2010

o

Riêng lượng dầu của Qatar có xu hướng giữ nguyên



Body:


Body 1: Saudi Arabia và Iran
o

Năm 1990: Lượng dầu của Saudi Arabia cao nhất, tiếp đó là đến Iran.

o

Từ năm 1990 đến 2010: lượng dầu của hai quốc gia đều có xu hướng tăng. Nếu Saudi
Arabia tăng mạnh (từ 8.5 đến 14.5 triệu thùng) thì lượng dầu của Iran tăng chậm hơn (chỉ
tăng khoảng 1.5 triệu thùng). Trong suốt 4 năm, Saudi Arabia có lượng dầu sản xuất ra
lớn nhất trong 6 quốc gia

Body 2: Iraq, Kuwait và UAE; Qatar
o

Năm 1990, Iraq, Kuwait và UAE có lượng dầu xấp xỉ nhau (2 triệu thùng). Lượng dầu
của 3 quốc gia này có xu hướng tăng nhẹ (khoảng 1 triệu thùng) trong vịng 20 năm.

o


Trong khi đó, năm 1990, lượng dầu của Qatar chỉ dừng lại ở mức 0.5 triệu thùng. Sau đó,
lượng dầu của quốc gia này gần như khơng đổi cho đến năm 2010.
Trong cách viết Writing Task 1 Bar Chart, chú ý lập dàn ý trước khi viết bài

3. Viết bài Writing Task 1 Bar Chart
Sau khi đã lập được dàn ý, bạn có thể bắt tay ngay vào việc viết bài. Khi thi thật, thời gian bạn
nên dành cho phần viết bài chỉ kéo dài khoảng 15 phút (trong tổng số 20 phút).
Từ đề bài phía trên, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây:
a) Introduction
Với phần Introduction, bạn chỉ đơn giản paraphrase lại đề bài bằng từ ngữ của mình. Có hai cách
paraphrase phổ biến:


Word by word: khi paraphrase theo cách này, bạn chỉ cần thay thế từng từ trong đề bài
bằng từ đồng nghĩa.

Ví dụ, với đề bài trên, ta có thể paraphrase như sau:
The graph = The bar chart
shows = indicates
estimated oil production capacity = the estimated amount of produced oil


for several Gulf countries = for 6 Gulf nations
between 1990 and 2010 = in the period of 1990 – 2010


New Structure: với cách paraphrase này, bạn có thể thay đổi cấu trúc chủ vị, chủ động –
bị động của đề bài, miễn là ý nghĩa của đề bài không bị thay đổi.


Ta có thể paraphrase lại đề bài trên theo cách New Structure như sau:
“The bar chart reveals how much estimated oil produced in 6 Gulf countries from 1990 to
2010”.
b) Overview
“Overall, it is clear from the chart that the capacity of produced oil in Qatar remained
unchanged over the span of 5 years. However, other nations witnessed a climb in the
amount of generated oil.”
c) Body
Từ dàn ý trên, bạn có thể xây dựng phần thân bài cho bài viết của mình. Cụ thể:
Body 1:
o

Ý 1: In 1990, the daily number of produced oil barrels in Saudi Arabia reached 8.5
million, followed by the second position, Iran with 3 million barrels.

o

Ý 2: After 20 years, while the oil production amount of Saudi Arabia increased
dramatically to 14.5 million barrels per day, that of Iran saw a growth of around 1.8
million barrels.

Body 2:
o

Ý 1: Iraq, UAE and Kuwait had the similar oil amount in 1990 (around 2 million
barrels a day) and experienced a slight climb in oil capacity when they respectively
peaked about 4, 3.8 and 3.5 million barrels per day till 2010.

o


Ý 2: However, the number of produced oil barrels in Qatar was only 0.4 and stayed
unchanged after 20 years.

Trong phần viết này, bạn có thể lưu ý một số cấu trúc và từ vựng:


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×