Tải bản đầy đủ (.pdf) (62 trang)

(Luận văn đại học thương mại) hoàn thiện triển khai chiến lƣợc phát triển thị trƣờng của công ty cổ phần công nghệ thông tin và truyền thông tecapro

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (581.94 KB, 62 trang )

Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Hồng Long
LỜI CẢM ƠN

Tác giả xin gửi lời cảm ơn đến các thầy, cô giáo tại trường Đại học Thương Mại đã tận
tình giảng dạy, hướng dẫn, giúp tác giả có được những kiến thức cần thiết để hoàn thành chuyên
đề và phục vụ cho công việc sau này.
Tác giả xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong bộ môn Quản trị chiến lược, đặc
biệt là PGS.TS Nguyễn Hoàng Long đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo, góp ý để tác giả có thể hồn
thành tốt nhất chun đề của mình.
Tác giả xin cảm ơn các nhà quản trị cấp cao cũng như nhân viên các phịng ban của Cơng
ty cổ phần công nghệ và truyền thông_Tecpro đã tạo điều kiện thuận lợi, giúp tác giả có những
thơng tin cần thiết cho chuyên đề tốt nghiệp.
Tác giả xin cảm ơn sự quan tâm, giúp đỡ của các bạn sinh viên khoa quản trị doanh nghiệp
trong quá trình thực hiện chuyên đề.
Đề tài nghiên cứu là một đề tài mới, nguồn thông tin về hoạt động phân tích và triển khai
của doanh nghiệp không nhiều. Hơn nữa, do hạn chế về thời gian, kinh nghiệm, chun đề khơng
thể tránh được những thiếu sót. Tác giả rất mong có được sự nhận xét, góp ý của quý thầy cô và
các bạn.

Xin trân thành cảm ơn !
Hà Nội, Ngày 27 tháng 6 năm 2014.
Sinh viên
Nguyễn Thị Lan

SVTT: Nguyễn Thị Lan

Lớp K8CQ1A

LUAN VAN CHAT LUONG download : add




Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Hồng Long
MỤC LỤC

PHẦN MỞ ĐẦU..............................................................................................................................i
1. Tính cấp thiết của đề tài..............................................................................................................1
2. Xác lập và tuyên bố vấn đề trong đề tài......................................................................................1
3. Các mục tiêu nghiên cứu.............................................................................................................2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...............................................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................................................3
6. Kết cấu đề tài...............................................................................................................................3
CHƯƠNG 1. MỘT SỐ CƠ SỞ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TRIỂN KHAI CHIẾN LƯỢC PHÁT
TRIỂN THỊ TRƯỜNG CỦA CÔNG TY KINH DOANH.............................................................4
1.1. Các khái niệm và các yếu tố ảnh hưởng đến triển khai chiến lược phát triển thị trường của
công ty kinh doanh..........................................................................................................................4
1.1.1. Các khái niệm cơ bản.............................................................................................................4
1.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến triển khai chiến lược..................................................................5
1.1.3. Nội dung cơ bản của triển khai chiến lược.............................................................................5
1.2. Tổng quan tình hình nghiên cứu đề tài.....................................................................................6
1.2.1. Tình hình nghiên cứu ngồi nước..........................................................................................6
1.2.2. Tình hình nghiên cứu trong nước...........................................................................................6
1.2.3. Mơ hình nghiên cứu triển khai chiến lược phát triển thị trường của các công ty kinh doanh.....8
1.2.4. Nội dung nghiên cứu triển khai chiến lược phát triển thị trường...........................................8
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ CÁC KẾT QUẢ PHÂN TÍCH THỰC
TRẠNG TRIỂN KHAI CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN CÔNG NGHỆ THƠNG TIN VÀ TRUYỀN THƠNG_TECAPRO..................................13
2.1. Khái qt về Cơng ty Cổ phần công nghệ thông tin và truyền thông_Tecapro......................13

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp..........................................................13
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của doanh nghiệp..............................................................................13
2.1.3. Ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp..........................................................................14
2.2. Phương pháp nghiên cứu........................................................................................................14
2.2.1. Phương pháp thu thập dữ liệu..............................................................................................14
2.2.2. Phương pháp phân tích dữ liệu............................................................................................15
2.3. Đánh giá ảnh hưởng của các nhân tố môi trường đến vấn đề nghiên cứu..............................16
2.3.1. Ảnh hưởng của các nhân tố mơi trường bên ngồi..............................................................17
2.3.2. Ảnh hưởng của các nhân tố mơi trường bên trong..............................................................19
2.4. Phân tích và đánh giá thực trạng triển khai chiến lược phát triển thị trường của Công ty Cổ
phần công nghệ thông tin và truyền thơng_Tecapro.....................................................................20
2.4.1. Thực trạng phân tích tình thế chiến lược phát triển thị trường của công ty Tecapro..........20

SVTT: Nguyễn Thị Lan

Lớp K8CQ1A

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Hồng Long

2.4.2. Thực trạng quản trị mục tiêu ngắn hạn của công ty trong triển khai chiến lược phát triển thị
trường.............................................................................................................................................21
2.4.3. Thực trạng tập khách hàng mục tiêu, đối thủ cạnh tranh và định vị sản phẩm trong triển
khai chiến lược phát triển thị trường.............................................................................................23
2.4.4. Thực trạng triển khai chính sách marketing trong triển khai chiến lược phát triển thị trường. 26
2.4.5. Thực trạng phân bổ nhân sự và phát huy văn hoá, lãnh đạo trong triển khai chiến lược phát

triển thị trường...............................................................................................................................31
2.4.6. Thực trạng phân bổ ngân sách triển khai chiến lược phát triển thị trường của công ty......31
CHƯƠNG 3: CÁC KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN TRIỂN KHAI CHIẾN
LƯỢC PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
VÀ TRUYỀN THÔNG_TECAPRO.............................................................................................33
3.1. Các kết luận thực trạng triển khai chiến lược phát triển thị trường của Công ty Cổ phần công
nghệ thông tin và truyền thông_Tecapro.......................................................................................33
3.1.1. Những thành cơng đạt được.................................................................................................33
3.1.2. Những hạn chế cịn tồn tại...................................................................................................34
3.1.3. Ngun nhân của các hạn chế..............................................................................................34
3.2. Các dự báo thay đổi môi trường kinh doanh và định hướng phát triển của công ty cỏ phần
công nghệ thông tin và truyền thông_TECAPRO.........................................................................35
3.2.1. Dự báo thay đổi môi trường kinh doanh..............................................................................35
3.2.2. Định hướng phát triển của công ty cổ phần công nghệ thông tin và truyền
thơng_TECAPRO..........................................................................................................................36
3.3. Một số đề xuất nhằm hồn thiện triển khai chiến lược phát triển thị trường của công ty cổ
phần công nghệ thông tin và truyền thông_TECAPRO................................................................37
3.3.1. Đề xuất phân tích tình thế chiến lược phát triển thị trường.................................................37
3.3.2. Đề xuất hoàn thiện quản trị các mục tiêu ngắn hạn trong triển khai chiến lược phát triển thị
trường.............................................................................................................................................38
3.3.3. Đề xuất định vị sản phẩm của công ty trong triển khai chiến lược phát triển thị trường....39
3.3.4. Đề xuất hồn thiện chính sách marketing trong triển khai chiến lược phát triển thị trường
của cơng ty.....................................................................................................................................39
3.3.5. Đề xuất hồn thiện chính sách nhân sự và phát huy văn hố lãnh đạo chiến lược trong triển
khai chiến lược phát triển thị trường.............................................................................................41
3.3.6. Đề xuất phân bổ ngân sách trong triển khai chiến lược phát triển thị trường của công ty cổ
phần công nghệ thông tin và truyền thông_Tecapro.....................................................................42
KẾT LUẬN....................................................................................................................................44

SVTT: Nguyễn Thị Lan


Lớp K8CQ1A

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Hồng Long
DANH MỤC BẢNG

Tên bảng

Trang

Bảng 1.1. Cụ thể hoá chiến lược phát triển thị trường

4

Bảng 2.1: Các mục tiêu cụ thể của công ty TECAPRO

22

Bảng 2.2: Các điểm mạnh điểm yếu của công ty TECAPRO với đối thủ cạnh tranh

24

Bảng 2.3: Giá một số sản phẩm công nghệ thông tin tiêu biểu (năm 2013)

28


Bảng 2.4: Phân bổ ngân sách trong triển khai CLPTTT của công ty Tecapro.

32

Bảng 3.1: Các mục tiêu ngắn hạn từ năm 2014 – 2016 tăng so với năm 2013.

38

Bảng 3.2: Phân bổ ngân sách theo các hoạt động trong triển khai chiến lược phát
triển thị trường

SVTT: Nguyễn Thị Lan

42

Lớp K8CQ1A

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Hồng Long

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT

Các từ


Các từ viết tắt

1

Tổ chức thương mại thế giới

2

Cổ phần

3

Công nghệ thông tin

4

Liên minh châu âu

5

Khu vực mậu dịch tự do ASEAN

AFTA

6

Trách nhiệm hữu hạn

TNHH


7

Chiến lược phát triển thị trường

8

Môi trường

MT

9

Giám đốc



SVTT: Nguyễn Thị Lan

WTO
CP
CNTT
EU

CLPTTT

Lớp K8CQ1A

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Hồng Long

DANH MỤC HÌNH VẼ

Tên bảng

Trang

Hình 1.2. Sơ đồ mơ hình nội dung triển khai chiến lược phát triển thị trường

8

Hình 2.1: Biểu đồ đánh giá ảnh hưởng của các nhân tố môi trường đến triển khai

16

CLPTTT của công ty cổ phần CNTT và truyền thơng_Tecapro.
Hình 2.2: Đánh giá chất lượng hoạt động quản trị mục tiêu ngắn hạn

22

Hình 2.3 : Sơ đồ định vị sản phẩm của cơng ty TECAPRO.

25

Hình 2.4: Đánh giá thực hiện quản trị chính sách marketing của cơng ty TECAPRO

26


Hình 2.5: Đánh giá đặc tính sản phẩm của cơng ty Tecapro

27

Hình 2.6: Đánh giá của nhân viên về cách thức định giá của cơng ty TECAPRO.

28

Hình 2.7: Mức độ thực hiện các hình thức xúc tiến thương mại của cơng ty Tecapro.

30

Hình 3.1. Mơ thức TOWS của cơng ty TECAPRO.

37

Hình 3.2. Sơ đồ định vị sản phẩm mới của công ty TECAPRO so với đối thủ cạnh
tranh.

SVTT: Nguyễn Thị Lan

39

Lớp K8CQ1A

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa Luận Tốt Nghiệp


1

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Hồng Long

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Gia nhập WTO, Việt Nam sẽ có cả những thời cơ và thách thức đan xen. Mỗi người dân,
đặc biệt là các doanh nghiệp cần phải nhận thức rõ những thuận lợi và khó khăn để nắm bắt thời
cơ và vượt qua thách thức. Để làm được điều đó, địi hỏi doanh nghiệp khơng chỉ dừng lại ở việc
Quản trị kinh doanh mà cần phải Quản trị chiến lược. Doanh nghiệp cần phải tái cấu trúc và phát
triển chiến lược từ đó tạo ra được tình thế chiến lược. Nghĩa là Doanh nghiệp phải nhận dạng
được những thời cơ, đe dọa ứng với điểm mạnh điểm yếu của doanh nghiệp. Từ đó tạo lợi thế
cho doanh nghiệp trên thị trường.
Môi trường kinh doanh ngày càng thay đổi nhanh, ngày càng tác động trực tiếp và khách
quan hơn đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Đây cũng là một thách thức đối với
những doanh nghiệp khơng có chuẩn bị trước, nhưng cũng có thể là một cơ hội để nâng cao vị
thế đối với những doanh nghiệp đã có sự chuẩn bị kỹ lưỡng. Vì thế để thành cơng địi hỏi doanh
nghiệp phải tiến hành nhận dạng, dự báo nhanh chóng và chính xác hơn.
Trong nền kinh tế thị trường, mỗi doanh nghiệp là một chủ thế độc lập, tự chủ trong hoạt
động sản xuất kinh doanh của mình, tự quyết định và tự chịu trách nhiệm về kết quả đạt được
của mình.Thực tế kinh doanh trong cơ chế thị trường đã chứng tỏ thị trường, hay nói rộng hơn là
mơi trường kinh doanh ln vận động, biến đổi phá vỡ sự cứng nhắc của các kế hoạch ngắn hạn
và dài hạn của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, với xu thế hội nhập kinh tế thế giới, hầu hết các
doanh nghiệp Việt Nam đều tỏ ra bỡ ngỡ và lúng túng khi phải đối mặt với những biến động của
môi trường kinh doanh. Bởi vậy, các doanh nghiệp cần thiết phải hoạch định và triển khai một
cơng cụ kế hoạch hố hữu hiệu đủ linh hoạt ứng phó với những thay đổi của mơi trường kinh
doanh. Chiến lược kinh doanh không nhằm giải quyết một vấn đề cụ thể, chi tiết như một kế
hoạch mà nó được xây dựng trên cơ sở phân tích và dự đoán các cơ hội, nguy cơ, điểm mạnh,
điểm yếu của doanh nghiệp giúp doanh nghiệp có một cái nhìn tổng thể về bản thân mình cũng

như về mơi trường kinh doanh bên ngồi để hình thành nên các mục tiêu chiến lược và các chính
sách, các giải pháp lớn thực hiện thành cơng các mục tiêu đó.
Nhận thấy tầm quan trọng của thị trường đối với các công ty, tơi đã triển khai xây dựng đề
tài: “Hồn thiện triển khai chiến lược phát triển thị trường của Công ty Cổ phần công nghệ
thông tin và truyền thông_Tecapro”.
2. Xác lập và tuyên bố vấn đề trong đề tài
Qua nghiên cứu lý thuyết về triển khai chiến lược phát triển thị trường và qua q trình
thực tập tại cơng ty cổ phần công nghệ thông tin và truyền thông_Tecapro, tác giả nhận thấy
được tầm quan trọng của việc triển khai chiến lược phát triển thị trường với sự tồn tại và phát

SVTT: Nguyễn Thị Lan

Lớp K8CQ1A

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa Luận Tốt Nghiệp

2

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Hồng Long

triển của cơng ty. Do đó đề tài: “Hồn thiện triển khai chiến lược phát triển thị trường cuả Công
ty cổ phần công nghệ thơng tin và truyền thơng_Tecapro” là có ý nghĩa thực tiễn phù hợp với các
yêu cầu và điều kiện thực hiện đề tài.
Đề tài nghiên cứu tập trung trả lời các câu hỏi sau:
- Tình thế triển khai chiến lược phát triển thị trường?
- Quản trị các mục tiêu ngắn hạn?
- Tập khách hàng mục tiêu, đối thủ cạnh tranh, định vị sản phẩm trong triển khai chiến

lược phát triển thị trường?
- Các giải pháp, đề xuất hoàn thiện triển khai chiến lược phát triển thị trường?
3. Các mục tiêu nghiên cứu
Đề tài: “ Hoàn thiện triển khai chiến lược phát triển thị trường của công ty cổ phần cơng
nghệ truyền thơng_Tecapro”. Được thực hiện nhằm ba mục đích sau:
- Hệ thống hoá một số cơ sở lý luận chủ yếu về triển khai chiến lược phát triển thị
trường gắn với đặc điểm thị trường công nghệ thông tin và truyền thông.
- Đánh giá thực trạng nội dung triển khai chiến lược phát triển thị trường công nghệ
thông tin và truyền thông của Công ty Cổ phần công nghệ thông tin và truyền
thông_Tecapro.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện chiến lược phát triển thị trường cơng nghệ
thông tin và truyền thông của Công ty Cổ phần công nghệ thông tin và truyền
thông_Tecapro.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu các nhân tố cấu thành, các nhân tố
ảnh hưởng, mơ hình và quy trình triển khai chiến lược phát triển thị của Công ty Cổ phần
công nghệ thông tin và truyền thông_Tecapro
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Chủ yếu tập trung nghiên cứu một số vấn đề lý luận và thực tiễn về chiến
lược phát triển thị trường của công ty cổ phần công nghệ thông tin và truyền thông_Tecapro
trong thời gian vừa qua.
- Về không gian: Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu việc triển khai chiến lược phát triển
thị trường theo chiều sâu của Công ty Cổ phần công nghệ thông tin và truyền thông_Tecapro
tại thị trường Hà Nội với sản phẩm chủ đạo là cung cấp các sản phẩm công nghệ thông tin.
- Về thời gian: Đề tài nghiên cứu dựa trên những thông tin, số liệu từ năm 2011 đến
2013 và đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác triển khai chiến lược phát triển thị

SVTT: Nguyễn Thị Lan


Lớp K8CQ1A

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa Luận Tốt Nghiệp

3

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Hồng Long

trường đến năm 2018, tầm nhìn 2025.
5. Phương pháp nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu đề ra, tác giả đã thực hiện phân tích định tính và định
lượng, thu thập dữ liệu từ nhiều nguồn thông tin khác nhau. Cụ thể, những thơng tin dùng trong
phân tích được thu thập từ những nguồn sau:
Nguồn thông tin thứ cấp: Những vấn đề lý luận đã được đúc rút trong sách giáo khoa
chuyên ngành trong nước và quốc tế; Các số liệu thông kê đã được xuất bản, các báo cáo tổng
hợp từ các tổ chức, cơ quan quản lý có liên quan; Kết quả các nghiên cứu trước đây được công
bố trên các tạp chí khoa học trong nước và quốc tế.
Nguồn thông tin sơ cấp:
- Phỏng vấn chuyên gia: đối tượng phỏng vấn là các CEO và các nhà quản lý của Công ty
Tecapro và một số công ty khác trong ngành công nghệ thông tin
- Khảo sát bảng câu hỏi: Đối tượng trả lời bảng hỏi là các nhà quản lý, trưởng phịng kinh
doanh, khách hàng của cơng ty Tecapro,…
Câu hỏi phỏng vấn chi tiết và mẫu phiếu điều tra ở phụ lục 2 và 3. Danh sách những người
tham gia phỏng vấn sâu ở phụ lục 4. Thông tin thu thập được đã được tổng hợp, phân tích kết
hợp giữa lý luận và thực tiễn.
6. Kết cấu đề tài
Ngoài phần tóm tắt, kết luận và các phụ lục, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn

được kết cấu thành ba chương:
Chương 1. Một số cơ sở lý luận cơ bản về triển khai chiến lược phát triển thị trường của công ty
kinh doanh
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu và các kết quả phân tích thực trạng triển khai chiến lược
phát triển thị trường của Công ty Cổ phần công nghệ thông tin và truyền thông_Tecapro
Chương 3: Các kết luận và đề xuất nhằm hoàn thiện triển khai chiến lược phát triển thị trường
của Công ty Cổ phần công nghệ thông tin và truyền thông_Tecapro

SVTT: Nguyễn Thị Lan

Lớp K8CQ1A

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa Luận Tốt Nghiệp

4

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Hồng Long

CHƯƠNG 1. MỘT SỐ CƠ SỞ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TRIỂN KHAI CHIẾN LƯỢC
PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG CỦA CÔNG TY KINH DOANH
1.1. Các khái niệm và các yếu tố ảnh hưởng đến triển khai chiến lược phát triển thị trường
của công ty kinh doanh
1.1.1. Các khái niệm cơ bản
1.1.1.1. Khái niệm chiến lược
Hiện tại có nhiều định nghĩa khác nhau về chiến lược, nguyên nhân cơ bản có sự khác nhau
này là do có các hệ thống quan điểm khác nhau về tổ chức nói chung và các phương pháp tiếp
cận khác nhau về chiến lược của tổ chức nói riêng.

Theo William J’.Gluech (New York): “ Chiến lược là một kế hoạch mang tính thống nhất
tồn diện và phối hợp, được thiết kế để đảm bảo rằng các mục tiêu cơ bản của doanh nghiệp sẽ
được thực hiện”.
Theo Alfred Chandler ( 1962 – ĐH Harvard ): “ Chiến lược bao hàm việc ấn định các mục
tiêu cơ bản, dài hạn của doanh nghiệp, đồng thời áp dụng một chuỗi các hành động cũng như sự
phân bổ nguồn lực cần thiết để thực hiện mục tiêu này”. (Nguồn: Sile bài giảng quản trị chiến
lược, Đại học thương mại).
Theo Johnson và Scholes, chiến lược được định nghĩa như sau: Chiến lược là việc xác định
định hướng và phạm vi hoạt động của một tổ chức trong dài hạn, ở đó tổ chức phải dành được lợi
thế thông qua việc kết hợp các nguồn lực trong môi trường nhiều thử thách, nhằm thoả mãn tốt
nhất nhu cầu của thị trường và đáp ứng mong muốn của các tác nhân có liên quan đến tổ chức .
(Nguồn: Sile bài giảng quản trị chiến lược, Đại học thương mại).
Theo tác giả chiến lược là một chương trình hành động tổng quát: Xác định các mục tiêu dài
hạn, cơ bản của một doanh nghiệp, lựa chọn các đường lối hoạt động và các chính sách điều hành
việc thu nhập, sử dụng và bố trí các nguồn lực, để đạt các mục tiêu cụ thể, làm tăng sức mạnh một
cách hiệu quả nhất và giành được các lợi thế bền vững đối với các đối thủ cạnh tranh khác.
1.1.1.2. Khái niệm chiến lược phát triển thị trường
Chiến lược phát triển thị trường là chiến lược nhằm gia tăng sự có mặt của các sản phẩm,
dịch vụ hiện tại của doanh nghiệp vào các thị trường mới.
Cụ thể chiến lược phát triển thị trường thể hiện như sau:
Sản phẩm

Thị trường

Ngành

Cấp độ ngành

Công nghệ


Hiện tại

Mới

Hiện tại

Hiện tại

Hiện tại

Bảng 1.1. Cụ thể hoá chiến lược phát triển thị trường
Chiến lược phát triển thị trường muốn triển khai thực hiện cần phải áp dụng trong các

SVTT: Nguyễn Thị Lan

Lớp K8CQ1A

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa Luận Tốt Nghiệp

5

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Hồng Long

trường hợp cần thiết cho nó, đó là sự đảm bảo rằng doanh nghiệp có sẵn kênh phân phối mới tin
cậy, có chất lượng và chi phí hợp lý. Với thị trường hiện tại thì doanh nghiệp khai thác có hiệu
quả và thị trường mới, nơi doanh nghiệp có ý định mở rộng chưa được khai thác hay còn nhiều
tiềm năng phát triển đối với sản phẩm của doanh nghiệp.

1.1.1.3. Khái niệm triển khai chiến lược
Triển khai là quá trình biến các kế hoạch thành những hành động cụ thể và đảm bảo chắc
chắn những nhiệm vụ đó được thực hiện theo cách đảm bảo đạt được các mục tiêu đã đề ra trong
kế hoạch.
Bản chất của triển khai chiến lược phát triển thị trường là quá trình doanh nghiệp tiến hành
các hoạt động dựa trên các chính sách phát triển thị trường cụ thể mà doanh nghiệp đã đề ra với
việc phát triển thị trường đồng thời đảm bảo cho việc thực hiện các chính sách đó được thực hiện
theo đúng các mục tiêu phát triển thị trường đã đề ra trong kế hoạch.
1.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến triển khai chiến lược
Quản trị các nhân tố ảnh hưởng đến triển khai chiến lược đó là mơ hình 7S McKinsey, mơ
hình này cho phép nhận dạng các nhân tố ảnh hưởng tới triển khai chiến lược. Hiệu quả triển
khai chiến lược không chỉ phụ thuộc vào sự quan tâm đầy đủ tới 7 nhân tố mà còn phụ thuộc vào
tác động của các nhân tố này dưới góc độ hệ thống. Dưới đây là các nhân tố ảnh hưởng tới triển
khai chiến lược :
- Chiến lược: Một loạt các hoạt động nhằm duy trì và phát triển các lợi thế cạnh tranh
- Cấu trúc: Sơ đồ tổ chức và các thông tin có liên quan thể hiện các quan hệ mệnh lệnh báo
cáo và cách thức mà các nhiệm vụ được phân chia va hội nhập
- Hệ thống: Các quá trình, quy trình thể hiện cách thức tổ chức vận hành hàng ngày.
- Phong cách: Những điều mà các nhà quản trị cho là quan trọng theo cách họ sử dụng
thời gian và sự chú ý của họ trong cách sử dụng các hành vi mang tính biểu tượng. Điều mà các
nhà quản trị làm quan trọng hơn rất nhiều so với gì họ đã nói.
- Nhân viên: Những điều mà công ty thực hiện để phát triển đội ngũ nhân viên và tạo cho
họ giá trị cơ bản.
- Kỹ năng: Những đặc tính hay năng lực gắn liền với một tổ chức
- Mục tiêu cao cả: Những giá trị thể hiện trong sứ mạng và các mục tiêu. Những giá trị này
được chia sẻ bởi các thành viên trong tổ chức.
1.1.3. Nội dung cơ bản của triển khai chiến lược
Để triển khai một chiến lược cụ thể ta cần phải nắm rõ được những nội dung cơ bản để từ
nội dung đó ta biết ta phải làm những gì và thực hiện nó ra sao. Sau đây là những nội dung cơ
bản trong triển khai chiến lược như sau:


SVTT: Nguyễn Thị Lan

Lớp K8CQ1A

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa Luận Tốt Nghiệp

6

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Hồng Long

- Thiết lập các mục tiêu hàng năm
- Xây dựng các chính sách
- Phân bổ các nguồn lực
- Thay đổi cấu trúc tổ chức
- Phát triển lãnh đạo chiến lược
- Phát huy văn hố doanh nghiệp
1.2. Tổng quan tình hình nghiên cứu đề tài
1.2.1. Tình hình nghiên cứu ngồi nước
Trên thế giới các cơng trình nghiên cứu về chiến lược nói chung và chiến lược thị trường
nói riêng rất phong phú, có thể liệt kê một số tài liệu tiêu biểu:
+ Charles W. L. Hill & Gareth R. Jones , Strategic Management : An Integrate Approach:
Trong chương 6 tác giả nghiên cứu một số loại hình chiến lược thị trường phổ biến và các giải
pháp triển khai chiến lược.
+ Richard Lynch (2006). Corporate Strategy, NXB Prentice Hall. Part 2: Analysing the
environment – Basis ; Part3 : Analysis of resources; Part 6: The implementation process trình
bày quy trình và các hoạt động, các cơng cụ triển khai chiến lược của DN.

+ Tác phẩm “ Quản trị marketing ’’ nổi tiếng của Philip Kotler thể hiện tầm quan trọng của
các hoạt động marketing, những công ty giành chiến thắng ngày này là những công ty làm thoả
mãn đầy đủ nhất và thực sự làm vui lịng những khách hàng mục tiêu của mình. Họ đã xem
marketing là một triết lý tồn cơng ty chứ khơng chỉ là một chức năng riêng biệt.
Ngồi ra, cịn một số giáo trình đã đề cập đến triển khai chiến lược kinh doanh như cuốn
sách “ Khái luận về quản trị chiến lược ’’ của tác giả Fred R. David cuốn sách này đề cập đầy đủ
tất cả các vấn đề liên quan đến quản trị chiến lược những khái luận về chiến lược, quản trị chiến
lược, triển khai chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp. Đồng thời có cuốn sách

“ Triển

khai chiến lược kinh doanh” của tác giả David A.Aaker đã đề cập một cách toàn diện và sâu sắc
về vấn đề trieern khai chiến lược kinh doanh.
1.2.2. Tình hình nghiên cứu trong nước
Qua nghiên cứu trên thư viện trường, qua các tạp chí cũng như các nguồn dữ liệu thơng tin
từ internet … tác giả có tổng hợp một số nghiên cứu có liên quan như:
- “Giáo trình Marketing thương mại” – GS.TS Nguyễn Bách Khoa và TS. Cao Tuấn
Khanh – Đại học Thương Mại
Bên cạnh đó qua tìm hiểu các đề tài luận văn có liên quan đến triển khai chiến lược kinh
doanh của doanh nghiệp tại thư viện đại học thương mại, tác giả thấy có rất nhiều đề tài liên
quan đến phát triển thị trường tiếp cận theo hướng “Hoàn thiện triển khai chiến lược phát triển

SVTT: Nguyễn Thị Lan

Lớp K8CQ1A

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa Luận Tốt Nghiệp


7

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Hồng Long

thị trường của công TNHH thương mại và xây dựng Nhật Linh”, “ Hoàn thiện triển khai chiến
lược phát triển thị trường sản phẩm sen vịi tại Cơng ty Cổ phần thương mại Viglacera”.
- Nhiều luận án tiến sĩ nghiên cứu về chiến lược và giải pháp phát triển thị trường tiêu biểu
là cơng trình của Hồng Ngọc Huấn – Luận án tiến sĩ kinh tế chuyên ngành quản lý kinh tế
Trường Đại học thương mại với đề tài : “Một số giải phát phát triển thị trường truyền hình trả
tiền của Đài truyền hình Việt Nam”. Cơng trình đưa ra các tổng kết về truyền hình và truyền hình
trả tiền, đặc điểm của thị trường từ đó vận dụng vào thị trường truyền hình trả tiền ở Việt Nam,
đưa ra các giải pháp chủ yếu nhắm phát triển thị trường truyền hình trả tiền ở Việt Nam.
Về tình hình khách thể liên quan trực tiếp thì từ trước tới nay chưa có đề tài luận văn nào
nghiên cứu về lĩnh vực công nghệ thông tin và truyền thông của Công ty Cổ phần cơng nghệ
thơng tin và truyền thơng_Tecapro. Nhìn chung đều nêu ra được thực trạng thị trường và một số
chính sách nhằm phát triển thị trường nhưng chưa có kuaajn văn nào nghiên cứu về triển khai
chiến lược phát triển thị trường, hệ thống các giải pháp để hoàn thiện triển khai các chiến lược đó
để đạt được hiệu quả.
Vì vậy, đề tài sẽ nghiên cứu các vấn đề liên quan nhằm hoàn thiện triển khai chiến lược
phát triển thị trường lĩnh vực công nghệ thông tin và truyền thông mà đại diện ở đây là Công ty
CP công nghệ thông tin và truyền thông_Tecapro. Đây là một đề tài tập trung nghiên cứu khía
cạnh mới và khơng trùng lặp với các cơng trình nghiên cứu năm trước.

SVTT: Nguyễn Thị Lan

Lớp K8CQ1A

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



Khóa Luận Tốt Nghiệp

8

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Hồng Long

Phân định nội dung nghiên cứu triển khai chiến lược phát triển thị trường
1.2.3. Mơ hình nghiên cứu triển khai chiến lược phát triển thị trường của các công ty kinh doanh.
Đề tài nghiên cứu mơ hình triển khai chiến lược phát triển thị trường cơng ty kinh doanh
như sau:
Phân tích tình thế triển khai chiến lược phát triển thị trường

Quản trị các mục tiêu ngắn hạn trong triển khai chiến lược
phát triển thị trường
Nhận dạng đặc điểm và định vị trên thị trường mà cơng ty
đang phát triển
Quản trị các chính sách marketing nhằm triển khai chiến
lược phát triển thị trường
Phân bổ nguồn lực và ngân sách trong triển khai chiến lược
phát triển thị trường
Phát huy văn hoá và lãnh đạo trong triển khai chiến lược
phát triển thị trường
Hình 1.2. Sơ đồ mơ hình nội dung triển khai chiến lược phát triển thị trường
1.2.4. Nội dung nghiên cứu triển khai chiến lược phát triển thị trường
1.2.4.1. Phân tích tình thế triển khai chiến lược phát triển thị trường
Cơng tác nhận dạng tình thế chiến lược cũng đóng vai trị quan trọng trong sự thành bại
của doanh nghiệp. Nhận dạng chính xác tình thế triển khai chiến lược giúp gắn kết một cách
khoa học nhất các khía cạnh về mơi trường vào q trình ra một quyết định trieern khai chiến
lược. Để phân tích tình thế chiến lược doanh nghiệp có thể sử dụng cơng cụ phân tích TOWS với

mục đích tận dụng các điểm mạnh hạn chế các điểm yếu trong nội tại doanh nghiệp để có thể nắm
bắt những cơ hội thời cơ và giảm thiểu đến mức thấp nhất các nguy cơ của mơi trường bên ngồi.
Tóm lại, quy trình tạo lập TOWS gồm 8 bước:
 Bước 1: Liệt kê các cơ hội thông qua nghiên cứu môi trường bên ngồi.
 Bước 2: Liệt kê các thách thức thơng qua nghiên cứu mơi trường bên ngồi.
 Bước 3: Liệt kê các thế mạnh bên trong.

SVTT: Nguyễn Thị Lan

Lớp K8CQ1A

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa Luận Tốt Nghiệp

9

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Hồng Long

 Bước 4: Liệt kê các điểm yếu bên trong.
 Bước 5: Kết hợp các thế mạnh bên trong với các cơ hội bên ngoài để hoạch định chiến
lược SO.
 Bước 6: Kết hợp các điểm yếu bên trong với các cơ hội bên ngoài để hoạch định chiến
lược WO.
 Bước 7: Kết hợp các điểm mạnh bên trong với các thách thức bên ngoài để hoạch định
chiến lược ST.
 Bước 8: Kết hợp các điểm yếu bên trong với các thách thức bên ngoài để hoạch định
chiến lược WT.
Kết hợp các chiến lược :

 Các chiến lược điểm mạnh – cơ hội (SO): các chiến lược này sử dụng những điểm mạnh
bên trong của doanh nghiệp để tận dụng những cơ hội bên ngoài.
 Các chiến lược điểm yếu – cơ hội (WO): các chiến lược này nhằm cải thiện những điểm
yếu bên trong bằng cách tận dụng cơ hội từ môi trường bên ngoài.
 Chiến lược điểm mạnh – đe dọa (ST): các chiến lược này sử dụng những điểm mạnh
của doanh nghiệp để tránh khỏi hay giảm đi ảnh hưởng của những mối đe dọa bên ngoài.
 Chiến lược điểm yếu – đe dọa (WT): là những chiến lược phòng thủ nhằm giảm đi
những điểm yếu bên trong và tránh khỏi những mối đe dọa từ mơi trường bên ngồi.
1.2.4.2. Quản trị mục tiêu ngắn hạn trong triển khai chiến lược phát triển thị trường
Các mục tiêu ngắn hạn là sự cụ thể hoá của mục tiêu dài hạn, mục tiêu dài hạn chỉ đạt được
khi mục tiêu hàng năm được xây dựng và thực thi có hiệu quả. Các mục tiêu hàng năm cần đảm
bảo nguyên tắc là có thể đo lường được, hợp lý, cụ thể, có thể chia nhỏ được và xác đinh về mặt
thời gian.
Các mục tiêu đó cần phải được thống nhất trong nội bộ bảo đảm sự truyền tải thông tin đến
tất cả các ban, bộ phận chức năng nhằm tạo sự hài hoà và động lực chung cho tồn cơng ty.
Các mục tiêu ngắn hạn thường được biểu hiện dưới dạng những chỉ tiêu cụ thể như: sự
tăng trưởng, thị phần, khả năng sinh lợi, thu nhập, công nghệ, sản phẩm mới.
Thiết lập hệ thống các mục tiêu ngắn hạn hàng năm rất quan trọng và cần thiết hàng đầu do
hoạt động thực thi chiến lược, bởi vì:
- Nó tạo cơ sở và điều kiện cho việc phân phối các nguồn lực chủ yếu: tài chính, vật chất,
con người và kỹ thuật.
- Tạo nên một cơ chế điều hành hoạt động và đánh giả hiệu quả công việc của các quản trị viên.
- Là cơng cụ chủ yếu để kiểm sốt, điều chỉnh sự tiến triển và thực hiện các mục tiêu chiến
lược dài hạn

SVTT: Nguyễn Thị Lan

Lớp K8CQ1A

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



Khóa Luận Tốt Nghiệp

10

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Hồng Long

- Là cơ sở để xác định những vấn đề ưu tiên quan trọng cần được tập trung tháo gỡ và thực
hiện trước.
1.2.4.3. Nhận diện tập khách hàng mục tiêu, đối thủ cạnh tranh và định vị sản phẩm trong
triển khai chiến lược phát triển thị trường
- Nhận dạng đặc điểm khách hàng mục tiêu cho doanh nghiệp những thông số cơ bản về
tâm lý, nhu cầu cũng như đòi hỏi của tập khách hàng, giúp doanh nghiệp có những giải pháp tiếp
cận để duy trì và phát triển khách hàng tốt hơn .
- Bên cạnh đó phải nhận diện các đối thủ cạnh tranh xem họ là ai? Điều này cần phải có sự
nhạy bén cùng khả năng nắm bắt tổng thể những vấn đề diễn ra xung quanh vì đơi khi cuộc canh
thật sự có thể giết chết cơng ty bạn lại khơng đến từ những gì đã dịnh hình mà từ một nguồn nào
đó khơng được dự báo. Vì thế doanh ngiệp cần phải tuân thủ theo một nguyên tắc đơn giản: đối
thủ cạnh tranh là bất kỳ công ty nào có mục đích thu hút cùng một đối tượng khách hàng mà
doanh nghiệp mình cũng đang muốn thu hút. Điều này có nghĩa là doanh nghiệp phải xem xét cả
những công ty cung cấp sản phẩm thay thế cho sản phẩm hay dịch vụ của doanh nghiệp mình.
- Định vị sản phẩm là làm cho sản phẩm chiếm một vị trí mong muốn trong tâm trí người
tiêu dung, sao cho mỗi khi nhắc đến sản phẩm người tiêu dùng lập tức liên tưởng đến một thuộc
tính của sản phẩm. Các doanh nghiệp cần phải tập trung vào việc trở thành người tạo ra sự khác
biệt về sản phẩm, người dẫn đầu về giá thành thấp, hay người chiếm hữu thị trường ngách.
1.2.4.4. Hoàn thiện các giải pháp marketing trong triển khai chiến lược phát triển thị trường
 Chính sách sản phẩm
Theo Philip Kotler “ sản phẩm là những hàng hố và dịch vụ với những thuộc tính nhất
định, với những lợi ích cụ thể nhằm thoả mãn nhu cầu địi hỏi của khách hàng”. Trong chính

sách sản phẩm, doanh nghiệp phải xác định được mơ hình ba mức độ của sản phẩm:
- Phần cốt lõi của sản phẩm phải giải đáp được câu hỏi: “Người mua thực sự đang muốn gì
?” doanh nghiệp phải khám phá ra những nhu cầu tiềm ẩn đằng sau mỗi sản phẩm và đem lại
những lợi ích chứ khơng phải chỉ những đặc điểm.
- Phần sản phẩm cụ thể: bao bì đặc điểm, tên hiệu, chất lượng, kiểu dáng
- Phần phụ thêm của sản phẩm: phụ tùng kèm theo, dịch vụ bảo hành, giao hàng, sự tín nhiệm.
Ngồi ra các doanh nghiệp cũng phải xác định các chính sách sản phẩm phù hợp với các
giai đoạn của chu kỳ sống của sản phẩm giai đoạn từng sản phẩm ra thị trường, giai đoạn phát
triển giai đoạn chín muồi giai đoạn suy thối.
 Chính sách giá
Chính sách giá của doanh nghiệp là tập hợp các cách thức và quy tắc xác định mức giá cơ
sở của sản phẩm và quy định biên độ giao động cho phép thay đổi mức giá ấy trong những điều

SVTT: Nguyễn Thị Lan

Lớp K8CQ1A

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa Luận Tốt Nghiệp

11

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Hồng Long

kiện nhất định trên thị trường.
Xây dựng và quản lý chiến lược giá đúng đắn là điều kiện quan trọng đảm bảo doanh
nghiệp có thể xâm nhập và chiếm lĩnh được thị trường và hoạt động kinh doanh có hiệu quả cao.
Tuy nhiên giá cả chịu sự tác động nhiều yếu tố. Sự hình thành và vận động của nó rất phức tạp.

Việc quản trị chiến lược giá hợp lý đòi hỏi phải giải quyết nhiều vấn đề tổng hợp và đồng bộ.
Để quyết định được chính sách giá hợp lý, doanh nghiệp phải xác định và phân tích được
các yếu tố sau: mục tiêu marketing,chiến lược phối thức marketing, chi phí, thị trường, nhu cầu,
cạnh tranh, các yếu tố khác( tình hình kinh tế, lạm phát,…).
 Chính sách phân phối
Chính sách phân phối là bộ phận cấu thành của tổ hợp đồng bộ chiến lược marketing.
Trong đó doanh nghiệp phải xác định được kênh phân phối và các trung gian sử dụng, phạm vi
phân phối ( đại trà, đại lý đặc quyền hay phân phối chọn lọc).
Chính sách phân phối có vai trị vơ cùng quan trọng trong hoạt động marketing. Một chính
sách phân phối hợp lý sẽ làm q trình kinh doanh an toàn, tăng cường khả năng liên kết trong
kinh doanh, giảm được sự cạnh tranh và làm cho quá trình lưu thơng hàng hố nhanh và hiệu
quả. Chính sách phân phối phụ thuộc rất nhiều vào chính sách sản phẩm và chính sách giá cả.
 Chính sách xúc tiến thương mại
Xúc tiến thương mại là một lĩnh vực hoạt động marketing đặc biệt và có chủ đích được
định hướng vào khách hàng, chiêu khách và xấc lập mối quan hệ thuận lợi nhất giữa khách hàng
của nó với khách hàng tiềm năng, nhằm phối hợp triển khả năng động chiến lược markting đã
lựa chọn cho công ty.
Bản chất của xúc tiến thương mại là một q trình truyền thơng bằng cách thức: quảng cáo,
xúc tiến bán, quan hệ công chúng, bán hàng cá nhân, marketing trực tiếp.
Chính sách xúc tiến thương mại là tiến trình phát triển và duy trì phối thức xúc tiến thương
mại để thu hút khách hàng tiềm năng trên cơ sở sử dụng tối đa các nguồn lực của công ty nhằm
đạt được mục tiêu marketing.
1.2.4.5. Hồn thiện nhân sự và phát huy văn hố, lãnh đạo trong triển khai chiến lược
phát triển thị trường
Việc phân bổ nguồn nhân sự trong triển khai chiến lược kinh doanh phải phù hợp với
chính sách nhân sự chung của doanh nghiệp. Trong đó cần lưu ý các điểm sau:
+ Chính sách tuyển dụng, huấn luyện và đào tạo nhân sự phù hợp với mục tiêu chiến lược.
+ Có chính sách đãi ngộ phi tài chính như: gắn thành tích và lương thưởng với thực thi
chiến lược, chế độ đãi ngộ thống nhất, giải quyết mâu thuẫn nội bộ và tạo mơi trường văn hố
nhân sự hỗ trợ chiến lược.

- Văn hoá doanh nghiệp là một tập hợp niềm tin giá trị được chia sẻ và học hỏi bởi các

SVTT: Nguyễn Thị Lan

Lớp K8CQ1A

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa Luận Tốt Nghiệp

12

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Hồng Long

thành viên của tổ chức, được xây dựng và truyền bá trong quá trình tồn tại và phát triển của
doanh nghiệp.
Văn hố ảnh hưởng đến khả năng lãnh đạo chiến lược đồng thời phản ánh nhiệm vụ kinh
doanh chiến lược của doanh nghiệp. Chiến lược phải phù hợp với văn hoá và ngược lại.
- Lãnh đạo chiến lược là một hệ thống( một quá trình) những tác động nhằm thúc đẩy
những con người(hay một tập thể) tự nguyện và nhiệt tình thực hiện các hành động cần thiết
nhằm đạt được các mục tiêu chiến lược của doanh nghiệp.
Lãnh đạo là người nhận dạng, khám phá và khai thác cơ hội cho doanh nghiệp, luôn chấp
nhận rủi ro và hướng về sự đổi mới. Nhà lãnh đạo giải quyết các vấn đề liên quan đến các nguồn
lực vơ hình, đưa ra các định hướng và mục tiêu cùng với đó là cách thức để đạt được mục tiêu đó.
1.2.4.6. Hồn thiện phân bổ ngân sách triển khai chiến lược phát triển thị trường
Bất kỳ hoạt động nào muốn triển khai được cũng cần có chi phí việc hoạch định phân bổ
ngân sách theo quy trình sau:
+ Dự tính ngân sách cần có cho mỗi hoạt động
+ Sắp xếp các hoạt động này theo sự đóng góp đối với mục tiêu chung, tính tốn khối

lượng ngân quỹ sử dụng và mức độ rủi ro liên quan.
+ Phân bổ ngân quỹ hiện có cho các hoạt động theo thứ tự ưu tiên của chương trình
+ Thiết lập một hệ thống quản trị để giám sát việc hình thành và sử dụng ngân quỹ đồng
thới đảm bảo kết quả như mong đợi.

SVTT: Nguyễn Thị Lan

Lớp K8CQ1A

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa Luận Tốt Nghiệp

13

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Hồng Long

CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ CÁC KẾT QUẢ PHÂN TÍCH THỰC
TRẠNG TRIỂN KHAI CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG_TECAPRO
2.1. Khái quát về Công ty Cổ phần công nghệ thông tin và truyền thơng_Tecapro
2.1.1. Q trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp
 Tên công ty: Công Ty Cổ phần công nghệ thông tin và truyền thông _ TECAPRO
 Tên giao dịch quốc tế: TECAPRO - IT
 Địa chỉ: 24 Nguyễn Trường Tộ, P. Trúc Bạch, Q. Ba Đình, TP. Hà Nội.
 Giám đốc: Nguyễn Tiến Thắng
 Tel: 04.7163 227                          • Fax: 04.7163 226
 Email:
 Website: www.tecapro.com.vn

 Ngày đăng ký kinh doanh: 18/5/2007
Được thành lập theo quyết định số: 780/QĐ-HC ký ngày 29 tháng 8 năm 2001 của Giám
đốc Trung tâm Khoa học kỹ thuật – Công nghệ quân sự - Bộ Quốc Phòng và theo Đăng ký kinh
doanh số 0116000881 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội cấp ngày 18-5-2007
Là 1 công ty con của Công ty TNHH MTV Ứng dụng kỹ thuật và Sản xuất – TECAPRO.
Địa chỉ: 18A đường Cộng Hồ, P12, Q. Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh
Lĩnh vực hoạt động đa ngành, mỗi ngành đều có vị trí quan trọng trong sự phát triển kinh
tế xã hội của thành phố, tập trung được nhiều nguồn lực, khả năng hỗ trợ liên kết với nhau trên
nhiều phương diện và được công ty chú trọng, nố lực hết khả năng để đem lại sự thỏa mãn cho
khách hàng.
Từ khi hoạt động đến nay, công ty TECAPRO đã không ngừng phát triển và ngày một
lớn mạnh, trở thành một trong những công ty hàng đầu tại Việt Nam đặc biệt trong lĩnh vực công
nghệ thông tin và truyền thông . Với phương châm phát triển bền vững và hiệu quả, lấy hợp tác
để cạnh tranh, luôn hướng tới khách hàng và cộng đồng, tập thể đội ngũ cán bộ nhân viên cơng
ty ln nỗ lực hết sức mình vì sự phát triển chung và mong muốn là nhịp cầu nối vững chắc, là
điểm đến tin cậy của khách hàng.
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của doanh nghiệp
Chức năng: Nghiên cứu, ứng dụng chuyển giao công nghệ, sản xuất, kinh doanh, phục vụ
nhiệm vụ quốc phòng và kinh tế.
Nhiệm vụ: Ứng dụng công nghệ tiên tiến vào sản xuất, tạo ra nhiều sản phẩm, thiết bị có
chất lượng cao được đưa vào phục vụ nhiệm vụ quốc phòng và sự nghiệp cơng nghiệp hố hiện
đại hố đất nước.

SVTT: Nguyễn Thị Lan

Lớp K8CQ1A

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



Khóa Luận Tốt Nghiệp

14

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Hồng Long

2.1.3. Ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp
- Sản xuất kinh doanh linh kiện và thiết bị điện tử, công nghệ thông tin, viễn thông;
- Tư vấn, khảo sát, thiết kế, lắp đặt và chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực công nghệ
thông tin và viễn thông;
- Sản xuất sản phẩm cao su kỹ thuật, hàng mỹ nghệ, hoá thực phẩm, vật liệu xây dựng,
vật liệu mới, vật liệu bảo quản vật tư;
- Dịch vụ kỹ thuật môi trường;
- Thiết kế, cung cấp, lắp đặt, vận hành, huấn luyện và chuyển giao công nghệ các q
trình xử lý ơ nhiễm nước thải, khí thải, chất thải rắn và xử lý nước cấp;
- Kinh doanh vật tư thiết bị ngành y tế;
- Sản xuất kinh doanh nước uống có cồn và khơng có cồn;
- Xuất nhập khẩu vật tư, nguyên liệu, máy móc thiết bị và các hệ thống đồng bộ, nông lâm hải
sản, thực phẩm chế biến phục vụ sản xuất của Công ty (trừ lâm sản, hoá chất Nhà nước cấm);
- Sản xuất kinh doanh thiết bị bưu chính;
- Tư vấn: khảo sát, thiết kế, lắp đặt và chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực bưu chính
(lắp đặt các loại tổng đài điện thoại tự động kỹ thuật số có dung lượng từ 24 đến 512 số; thiết bị
liên lạc chỉ huy, điện thoại đa hướng, giao ban xa, tổng đài phân phối cuộc gọi cho dịch vụ 108;
hộp thư trả lời tự động);
- Chuyển giao công nghệ khoa học - kỹ thuật phục vụ quốc phòng và kinh tế;
- Chế biến, kinh doanh các sản phẩm dầu mỏ và hoá dầu;
- Kinh doanh thiết bị ngành xăng dầu, đo lường;
- Xuất nhập khẩu hàng kim khí điện máy, phương tiện vận chuyển
2.2. Phương pháp nghiên cứu
2.2.1. Phương pháp thu thập dữ liệu

2.2.1.1. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp
Dữ liệu sơ cấp là những dữ liệu khơng có sẵn hoặc không thể giúp trả lời các câu hỏi trắc
nghiên cứu của chúng ta, chúng ta phải tự mình thu thập dữ liệu cho phù hợp với các vấn đề
nghiên cứu đặt ra, thông qua các cuộc điều tra thống kê. Muốn thu thập được các dữ liệu sơ cấp
tác giả đã sử dụng phương pháp điều tra trắc nghiệm:
- Phương pháp phỏng vấn trực tiếp:
Mục đích sử dụng: Phương pháp phỏng vấn trực tiếp được sử dụng kết hợp với phương
pháp điều tra thông qua bảng câu hỏi nhằm mục đích cụ thể hố và bổ sung các dữ liệu làm rõ
những vấn đề mà phiếu điều tra chưa cung cấp được. Qua phỏng vấn trực tiếp để làm rõ, cụ thể
hơn tồn tại việc triển khai chiến lược phát triển thị trường của công ty.

SVTT: Nguyễn Thị Lan

Lớp K8CQ1A

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa Luận Tốt Nghiệp

15

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Hồng Long

Cách thức tiến hành: Dựa trên những thông tin cần sử dụng cho nghiên cứu, tiến hành
chuẩn bị trước mẫu 7 câu hỏi phỏng vấn bao trùm các vấn đề đang nghiên cứu. Sau đó gặp các
đối tượng phỏng vấn theo thời gian hẹn trước để tiến hành phỏng vấn trực tiếp. Các đối tượng
phỏng vấn là: ơng Nguyễn Thế Anh – Phó giám đốc công ty.Cách thức tiến hành trực tiếp hẹn
gặp và trị chuyện trực tiếp. Trong suốt q trình phỏng vấn tiến hành bút ký những ý kiến trả lời
của các đối tượng phỏng vấn, lưu lại những thông tin quan trọng để tạo điều kiện thuận lợi cho

quá trình xử lý thơng tin phục vụ cho q trình nghiên cứu. Thời gian tiến hành một ngày là ngày
21/5/2014 (mẫu phiếu phỏng vấn, tổng hợp kết quả phỏng vấn,danh sách được đính kèm trong
phụ lục 1)
- Phương pháp điều tra thơng qua bảng câu hỏi trắc nghiệm:
Mục đích sử dụng: Phương pháp điều tra thông qua bảng hỏi được sử dụng nhằm mục đích
thu thập một cách tổng hợp ý kiến đánh giá của các cán bộ công nhân viên trong công ty Tecapro
về thực trạng triển khai chiến lược phát triển thị trường của công ty cũng như những cơ hội thách
thức từ mơi trường bên ngồi của doanh nghiệp và các điểm mạnh điểm yếu bên trong doanh
nghiệp một cách tổng quát nhất.
Cách thức tiến hành: Thiết kế xây dựng phiếu điều tra với 15 câu hỏi. Tổng số phiếu được
phát ra là 10 phiếu và thu về 10/10 phiếu hợp lệ. Đối tượng được phát phiếu điều tra là các cá
nhân trong cơng ty có cấp bậc và tính chất cơng việc khác nhau. Từ những thơng tin thu thập
được sẽ tiến hành tổng hợp, nhận xét và có những đánh giá chung nhất về những vấn đề liên
quan đến việc triển khai chiến lược của doanh nghiệp. Cách tiến hành điều tra phát các phiếu
điều tra cho từng cán bộ công nhân viên trong công ty để họ trả lời những câu hỏi trong phiếu.
Thời gian tiến hành điều tra trong vòng hai ngày, từ ngày 22/5/2014 đến ngày 23/5/2014( danh
sách đối tượng điều tra, mẫu phiếu điều tra, tổng hợp kết quả điều tra được đính kèm phụ lục 2)
2.2.1.2. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp
Dữ liệu thứ cấp là những dữ liệu có sẵn, được thu thập từ nguồn bên trong và bên ngồi
của cơng ty
Mục đích: Thu thập các dữ liệu thứ cấp nhằm tìm hiểu thơng tin từ nguồn bên trong bên
ngồi cơng ty để từ đó tổng hợp đánh giá q trình triển khai chiến lược của cơng ty.
Các loại dữ liệu thu thập: Từ nguồn dữ liệu nội bộ của công ty, qua sách báo, các tài liệu
báo cáo của công ty, qua nguồn tin trên trang website của cơng ty, và các kênh khác như tạp trí
khoa học, internet, các luận văn liên quan đến đề tài nghiên cứu.
2.2.2. Phương pháp phân tích dữ liệu
Trong q trình nghiên cứu đề tài tác giả đã sử dụng một số phương pháp phân tích dữ liệu
bao gồm: phương pháp định tính và phương pháp định lượng, tác giả làm rõ cụ thể từng phương
pháp như sau:


SVTT: Nguyễn Thị Lan

Lớp K8CQ1A

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa Luận Tốt Nghiệp

16

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Hồng Long

- Phương pháp định tính: là sự phân tích, tổng hợp các dữ liệu
+ Phương pháp phân tích: Từ các dữ liệu sơ cấp, thứ cấp thu thập được tác giả tiến hành đi
sâu phân tích điểm mạnh, điểm yếu của doanh nghiệp. Từ đó đánh giá một cách tổng quan nhất
tình hình triển khai chiến lược của công ty trong giai đoạn hiện nay để đưa ra các giải pháp hoàn
thiện và phù hợp hơn.
+ Phương pháp tổng hợp:
 Các dữ liệu sơ cấp sau khi được xử lý bằng phương pháp phân tích hoặc định lượng, dữ
liệu được tổng hợp một cách khái quát để đưa ra kết luận, đánh giá về các vấn đề đang được
nghiên cứu.
 Các dữ liệu thứ cấp thu thập được tác giả tổng hợp theo logic dựa theo nền tảng của các
lý luận về chiến lược được nói đến trong chương 1.
- Phương pháp định lượng: là sử dụng các phương pháp thống kê, phân tích , so sánh
+ Phương pháp thống kê: tổng hợp từ các nguồn thu thập được về các số liệu tổng hợp
thống kê các chỉ tiêu trong từng năm, từng giai đoạn nhằm phục vụ cơng tác phân tích tổng hợp
kết quả điều tra trắc nghiệm để phân tích thực trạng .
+ Phương pháp phân tích, so sánh: từ những kết quả thống kê tổng hợp tác giả tiến hành
phân tích các dữ liệu, so sánh giữa các năm so với đối thủ cạnh tranh, so với chỉ tiêu đề ra để có

sự đánh giá đúng nhất về hiệu quả triển khai chiến lược của công ty.
2.3. Đánh giá ảnh hưởng của các nhân tố môi trường đến vấn đề nghiên cứu
Từ kết quả điều tra để thấy việc triển khai chiến lược phát triển thị trường của công ty
Tecapro bị ảnh hưởng, tác động bởi các yếu tố môi trường là khơng hề nhỏ.

Hình 2.1: Biểu đồ đánh giá ảnh hưởng của các nhân tố môi trường đến triển khai chiến lược
phát triển thị trường của công ty cổ phần CNTT và truyền thông_Tecapro.

SVTT: Nguyễn Thị Lan

Lớp K8CQ1A

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa Luận Tốt Nghiệp

17

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Hồng Long

2.3.1. Ảnh hưởng của các nhân tố mơi trường bên ngồi
2.3.1.1. Mơi trường vĩ mô
- Các yếu tố về kinh tế: Theo các số liệu thống kê cho thấy, GDP nước ta tăng liên tục
từ năm 2000 đến 2007, đạt mức 8,44% sau đó sụt giảm năm 2008 ở mức 6,31% và năm 2009 là
5,32% năm 2010 lại tăng lên 6,78% hai năm liên tiếp 2011, 2012 lại tiếp tục sụt giảm và ở mức
5,89% và 5,03%. Năm 2012 có tỷ lệ GDP tăng thấp nhất trong vịng nhiều năm. Cùng với nó là
tỷ lệ lạm phát từ những năm 2004 – 2010, lạm phát cao trở lại, gần như lặp đi lặp lại, cứ hai năm
tăng cao mới có một năm tăng thấp. Tỷ lệ lạm phát năm 2012 ở mức 6.81%, năm 2013 đạt ở
mức 6,04%. Trong những năm gần đây từ năm 2010 đến nay, mức độ lạm phát ở Việt Nam là

khá cao tác động không nhỏ đến các doanh nghiệp nói chung và cơng ty cổ phần cơng nghệ
thơng tin và truyền thơng_TECAPRO nói riêng. Lạm phát ở mức cao khiến cho giá cả các mặt
hàng thiết yếu không ngừng tăng lên, xu hướng tiêu dùng giảm, những khách hàng cơng nghiệp
thì thắt chặt chi tiêu, giảm đầu tư. Điều này gây khó khăn khơng nhỏ đến cơng ty TECAPRO
trong việc triển khai chiến lược phát triển thị trường của mình. Bên cạnh đó lãi vay ngân hàng có
xu hướng giảm xuống 8%/năm năm 2012 là 7%/năm năm 2013, năm 2014 tiếp tục giảm xuống
còn 6%/năm. Khi lãi suất giảm xuống tạo điều kiện cho các doanh nghiệp trong đó cơng ty
TECAPRO có thể dễ dàng đi vay vốn để đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh.
- Các yếu tố luật pháp:
Việt Nam được coi là một quốc gia có nền chính trị ổn định, phất triển và mở rộng quan
hệ hợp tác với các quốc gia trên thế giới. Trong giai đoạn 2008 -2011 Việt Nam đẩy mạnh thiết
lập mối quan hệ thương mại song phương với Mỹ, mở rộng và gia nhập các tổ chức kinh tế lớn
trong khu vực và trên thế giới như EU,AFTA, WTO. Điều đó tạo điều kiện cho sự du nhập, giao
lưu về kinh tế giữa Việt Nam và các nước trên thế giới, thu hút vốn đầu tư nước ngồi. Sẽ là cơ hội
cho ngành cơng nghệ thơng tin và truyền thơng ở Việt Nam nói chung phát triển lên một tầng cao
mới và đối với công ty cổ phần cơng nghệ thơng tin và truyền thơng_TECAPRO nói riêng.
- Các yếu tố về công nghệ: các ảnh hưởng về công nghệ cho thấy những cơ hội và thách
thức cần được xem xét trong việc xây dựng các chiến lược kinh doanh. Sự tiến bộ về khoa học
kỹ thuật, sự chuyển giao công nghệ không những ảnh hưởng đến các sản phẩm dịch vụ mà còn
ảnh hưởng đến cả khách hàng, nhà phân phối, người cạnh tranh, quá trình sản xuất và vị thế cạnh
tranh của doanh nghiệp.
Công nghệ đang thay đổi liên tục và nhanh chóng, đặc biệt trong tình hình hiện nay, có
những cơng nghệ vừa ra đời hơm nay thì ngày mai đã có thể trở nên lạc hậu. Việt Nam là một
nước đang phát triển, đang trên con đường cơng nghiệp hố – hiện đại hố, những biến đổi của

SVTT: Nguyễn Thị Lan

Lớp K8CQ1A

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



Khóa Luận Tốt Nghiệp

18

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Hồng Long

cơng nghệ trên thế giới đều tác động nhanh chóng đến mơi trường trong nước. Chính vì thế Cơng
ty Tecapro cũng cần phải nắm bắt kịp thời những tiên tiến của khoa học công nghệ để đáp ứng
nhu cầu thị trường cũng như thị hiếu của người tiêu dùng.
 Môi trường vi mô:
 Nhà cung ứng:
Nhà cung ứng chủ yếu đối với các sản phẩm công nghệ của công ty hoạt động trong lĩnh
vực Cơng nghệ thơng tin và truyền thơng nói chung và cơng ty Tecapro nói riêng đến từ Anh,
Mỹ ( đối với hệ thống máy chủ, đường truyền dữ liệu, đầu thu phát,…), Hàn Quốc, Trung
Quốc( đối với các sản phẩm trực tuyến).
Dù có 6000 doanh nghiệp đang hoạt động trong lĩnh vực công nghệ thông tin tuy nhiên do
tiền thân là đơn vị kinh tế - quốc phòng hàng đầu thuộc bộ quốc phịng thành lập nhằm mục đích
ứng dụng những thành tựu khoa học và công nghệ vào sản xuất phục vụ quốc phòng và kinh tế
quốc dân vì thế có nhiều những điều kiện thuận lợi hơn so với các doanh nghiệp cùng ngành.
Họ là những người cung cấp các yếu tố đầu vào cho doanh nghiệp. Có ba loại yếu tố đầu
vào : yếu tố vật chất, tài chính và sức lao động. Phân tích nhà cung cấp để có thể đưa ra các
thông tin cần thiết giúp công ty lựa chọn nhà cung cấp đảm bảo về chất lượng, số lượng, thời
gian với giá cả hợp lý.
Khi lựa chọn nhà cung cấp cần vận dụng sáng tạo nguyên tắc “không bỏ trứng vào một
giỏ”. Thông thường có một số tiêu chuẩn để lựa chọn nhà cung cấp bao gồm :
- Các tiêu chuẩn chính : Chất lượng nhà cung cấp, thời gian giao hàng, giá thành,…
- Tiêu chuẩn khác: dịch vụ sau bán, khả năng tài chính,…
Nhà cung cấp có thể coi là một áp lực đe dọa khi họ có khả năng tăng giá đầu vào hoặc

giảm chất lượng sản phẩm, dịch vụ mà họ cung cấp. Từ đó gây giảm khả năng kiếm lợi nhuận
của công ty.
 Khách hàng:
Công ty mẹ Tecapro là một hệ thống đại lý phân phối rộng tại thị trường Việt Nam nên xét
về áp lực từ phía khách hàng là không đáng kể. Tuy nhiên lĩnh vực công nghệ thông tin phần nào
cũng chịu áp lực từ phía khách hàng do gặp phải sự canh tranh trực triếp từ các đối thủ nặng ký
như FPT,… Thị trường công nghệ thông tin thay đổi thường xuyên và liên tục và ngày càng địi
hỏi ở mức độ cao hơn. Do đó địi hỏi các nhà kinh doanh phải thường xuyên theo dõi và khảo sát
thị trường để có thể đáp ứng được khách hàng một cách tốt nhất, đem lại lợi nhuận cho cơng ty.
Với cơng ty Tecapro thì khách hàng là những cá nhân tổ chức, các tổng công ty và bộ ngành.
Đây là tập khách hàng mang lại nhiều cơ hội cho cơng ty để cơng ty có thể vững mạnh canh
tranh trên thị trường đầy biến động hiện nay.

SVTT: Nguyễn Thị Lan

Lớp K8CQ1A

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa Luận Tốt Nghiệp

19

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Hồng Long

 Đối thủ cạnh tranh:
Đối thủ cạnh tranh của Công ty cổ phần cơng nghệ thơng tin và truyền thơng_Tecapro có
thể kể đến như là những người dẫn đầu về công nghệ thông tin là công ty cổ phần phát triển đầu
tư công nghệ FPT với lịch sử phát triển từ lâu là một doanh nghiệp tư nhân lớn trên thị trường

Việt Nam. FPT có bề dày thành tích trong việc tạo dựng và triển khai các mơ hình kinh doanh
mới có quy mơ lớn. Và cùng với đó là những nhà phân phối có uy tín trên thị trường như Cơng
ty TNHH sản xuất và dịch vụ máy tính Thế Trung, Cơng ty máy tính Vĩnh Xn, Cơng ty Telnet
Joint Stock.Cơng ty Thương mại và dịch vụ TTC Co.Ltd, Công ty trách nhiệm hữu hạn Vĩnh
Trinh… Đó là những đối thủ cạnh tranh trong ngành công nghệ thông tin hiện nay, và việc cạnh
tranh với những đối thủ mạnh cả về mặt vật lực và tài chính vì thế Cơng ty cổ phần CNTT và
truyền thông Tecapro đã đưa ra những chiến lược kinh doanh hợp lý và luôn giữ vững lượng
khách hàng gắn bó với cơng ty của mình.
Việc gia nhập WTO vừa mang lại những cơ hội lớn cho Tecapro trong việc xâm nhập vào
các thị trường nước ngoài nhưng đồng thời cũng tạo ra nhiều thách thức khi các cam kết gia nhập
WTO dần được gỡ. Khi đó các doanh nghiệp nước với tiềm lực tài mạnh và công nghệ cao sẽ
tham gia vào thị trường Việt Nam.
Bên cạnh sự canh tranh khốc liệt từ các doanh nghiệp nước ngồi thì cạnh tranh với doanh
nghiệp trong nước cũng là một áp lực lớn đối với Tecapro.
2.3.2. Ảnh hưởng của các nhân tố môi trường bên trong
 Nguồn vốn
Nguồn vốn của công ty với sự hỗ trợ của công ty mẹ sẽ đáp ứng được yêu cầu về việc triển
khai chiến lược
Nguồn vốn của công ty tương đối ổn định và có xu hướng tăng đều qua các năm. Điều
nàu cho thấy cơng ty có thể chủ động được nguồn vốn trong kinh doanh. Công ty cũng đã xây
dựng cơ cấu tài chính tương đối tốt đã giúp q trình triển khai chiến lược được phát triển tốt,
công ty thường xun kiểm tra cơ cấu tài chính để có thể huy động nguồn vốn nếu cần thiết cho
triển khai chiến lược. Nguồn vốn của Công ty TECAPRO là không hề nhỏ so với một Công ty
Cổ phần và qua các năm đều tăng cụ thể là năm 2012 tăng thêm 21.882.747.121 VND so với
năm 2011, tương ứng tăng 11,4%. Năm 2013 tăng 30.086.184.280 VND so với năm 2012, tuơng
ứng tăng 14%.Bên cạnh đó vốn chủ sở hữu qua các năm đều tăng chứng tỏ sự đi lên phát triển
của Công ty và khả năng tự chủ tài chính của Cơng ty là khá cao.
Ngồi cơ cấu vốn kinh doanh, cơng ty còn đầu tư vốn để nâng cấp cải tạo mua sắm trang
thiết bị, công nghệ, từng bước chuyển hướng hoạt động kinh doanh với quy mô lớn hơn để đáp
ứng đầy đủ nhu cầu tiêu dùng của thị trường, cải tạo nâng cấp kinh doanh nhằm thực hiện đề án “


SVTT: Nguyễn Thị Lan

Lớp K8CQ1A

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


×