Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

(Luận văn đại học thương mại) kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH OMINSU việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.74 MB, 97 trang )

TĨM LƯỢC
Trong nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị trường có
sự quản lý của nhà nước, các doanh nghiệp ngày càng được nâng cao vai trị tự chủ
của mình. Những vấn đề cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường ngày càng khốc liệt và
phức tạp, không chỉ đơn thuần là cạnh tranh về chất lượng mẫu mã sản phẩm mà còn
cạnh tranh quyết liệt về giá cả nhằm tạo ra những sản phẩm, dịch vụ mới cung cấp cho
thị trường với mức chi phí hợp lý để đạt được lợi nhuận tối đa cho doanh nghiệp.
Nguyên vật liệu là cơ sở tạo lên hình thái vật chất của sản phẩm. Bởi vậy, tổ chức
cơng tác quản lý và hạch tốn chính xác chi tiết vật liệu không những là điều kiện quan
trọng để đảm bảo cho việc tính tổng sản phẩm đúng mà cịn là biện pháp khơng thể
thiếu để phấn đấu tiết kiệm chi phí sản xuấtvà hạ giá thành sản phẩm của một doanh
nghiệp, giúp doanh nghiệp đứng vững trong cạnh tranh.
Muốn đạt được mục tiêu đề ra, các doanh nghiệp phải áp dụng tổng hợp các biện
pháp quản lý một cách hữu hiệu đem lại hiệu quả là hạ giá thành sản phẩm, tức là
doanh nghiệp tổ chức tốt kế tốn vật liệu trong q trình ln chuyển nhằm tránh mọi
sự lãng phí khơng cần thiết. Từ đó giúp cho sự xác định nhu cầu nguyên vật liệu dự trữ
(tồn kho) một cách hợp lý tránh ứ đọng vốn.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác quản lý ngun vật liệu do đó tơi đã
lựa chọn đề tài “Kế tốn ngun vật liệu tại Cơng ty TNHH OMINSU Việt Nam” làm
đề tài cho luận văn tốt nghiệp của mình.
Khóa luận nghiên cứu những vấn đề chính sau:
1. Nghiên cứu đề tài nhằm hệ thống hóa cơ sở lý luận cơ bản về kế toán nguyên
vật liệu trong doanh nghiệp.
2. Khảo sát và đánh giá thực trạng công tác kế tốn ngun vật liệu tại Cơng ty
TNHH OMINSU Việt Nam.
3. Đề xuất các giải pháp về kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH OMINSU
Việt Nam.

i

LUAN VAN CHAT LUONG download : add




LỜI CẢM ƠN
Với lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi lời cảm ơn đến toàn
thể Quý thầy, cô giáo trường Đại học Thương Mại đã cùng với tri thức và tâm huyết
của mình để truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho em trong suốt bốn năm học tập và
rèn luyện tại trường. Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn cô giáo PGS.TS Nguyễn Phú
Giang đã tận tình hướng dẫn em hồn thành bài Luận văn tốt nghiệp này. Đồng thời
em xin cảm ơn Ban lãnh đạo cùng các anh chị trong Công ty TNHH OMINSU Việt
Nam đã tạo điều kiện thuận lợi cho em được thực tập tại công ty, giúp em có thêm
kinh nghiệm, hiểu biết về cơng việc kế tốn nói chung và cơng tác kế tốn ngun vật
liệu nói riêng. Với vốn kiến thức cịn hạn chế và thời gian thực tập tại cơng ty có hạn
nên em khơng tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được những ý kiến đóng
góp, phê bình của Q thầy cơ và các bác, các anh chị trong công ty để bài Luận văn
của em được hồn thiện hơn. 
Cuối cùng, em xin kính chúc Quý thầy cô cùng các bác, các anh chị trong
Công ty TNHH OMINSU Việt Nam luôn mạnh khỏe, công tác tốt. 
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2019

Sinh viên
Nguyễn Thị Lan

ii

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



Mục Lục

TÓM LƯỢC....................................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN...............................................................................................................ii
MỤC LỤC.................................................................................................................... iii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU.............................................................................v
DANH MỤC VIẾT TẮT..............................................................................................vi
PHẦN MỞ ĐẦU...........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu........................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài...........................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu, phương pháp thu thập và xử lý dữ liệu........................2
5. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu liên quan đến đề tài...................................4
6. Kết cấu của luận văn tốt nghiệp...............................................................................7
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TRONG
DOANH NGHIỆP........................................................................................................8
1.1. Cơ sở lý luận của kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp..........................8
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến kế toán nguyên vật liệu.......................8
1.1.2. Một số vấn đề lý thuyết liên quan đến kế toán nguyên vật liệu.......................10
1.2 . Nội dung kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp.....................................13
1.2.1. Kế toán nguyên vật liệu theo chuẩn mực kế toán Việt Nam...........................13
1.2.2. Kế toán nguyên vật liệu theo chế độ kế tốn hiện hành (Theo Thơng tư 200
ngày 22/12/2014).........................................................................................................17
CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU TẠI CƠNG TY
TNHH OMINSU VIỆT NAM.....................................................................................28
2.1. Tổng quan về Công ty TNHH OMINSU Việt Nam............................................28
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển..................................................................28
2.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty......................................29

2.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý.................................................................................32
2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế tốn...................................................................35
2.1.5. Đặc điểm ngun vật liệu tại Cơng ty...............................................................38
2.2. Thực trạng kế tốn ngun vật liệu tại cơng ty TNHH OMISU Việt Nam..............39

iii

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


2.2.1. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu....................................................................39
2.2.2. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu tại Công ty TNHH OMINSU Việt Nam.......45
2.2.3. Cơng tác kiểm kê và lập dự phịng giảm giá nguyên vật liệu tại Công ty.......51
Bảng số 2.1: Biên bản kiểm kê nguyên vật liệu.........................................................52
CHƯƠNG 3: CÁC KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT
LIỆU TẠI CÔG TY TNHH OMINSU VIỆT NAM................................................54
3.1. Các kết luận và phát hiện qua nghiên cứu........................................................54
3.1.1. Những kết quả đã đạt được..............................................................................55
3.1.2. Những mặt hạn chế, tồn tại và nguyên nhân...................................................57
3.2. Các đề xuất, kiến nghị về kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Ominsu
Việt Nam.....................................................................................................................59
KẾT LUẬN.................................................................................................................65
TÀI LIỆU THAM KHẢO
CÁC PHỤ LỤC

iv

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU

Sơ đồ 1.1: Hạch toán chi tiết theo phương pháp thẻ song song................................25
Sơ đồ 1.2: Hạch toán chi tiết theo phương pháp ghi sổ số dư...................................26
Sơ đồ 1.3: Hạch toán chi tiết theo phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển..............27
Sơ đồ 2.1: Đặc điểm tổ chức quản lý..........................................................................32
Sơ đồ 2.2: Bộ máy kế toán của cơng ty.......................................................................35
Sơ đồ 2.3: Quy trình ghi sổ theo phương pháp thẻ song song...................................46
Sơ đồ 2.4: Quy trình nhập kho nguyên vật liệu.........................................................47
Sơ đồ 2.5: Quy trình luân chuyển phiếu nhập kho:..................................................49
Sơ đồ 2.6: Trình tự luân chuyển phiếu xuất kho:......................................................50
Bảng 2.1: Một số sản phẩm chủ yếu của công ty......................................................30
Bảng số 2.2: Biên bản kiểm kê nguyên vật liệu.........................................................52
Bảng 3.1 Sổ danh điểm nguyên vật liệu.......................................................................61

v

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


DANH MỤC VIẾT TẮT
STT

Từ viết tắt

Nội dung

1

TNHH


Trách Nhiệm Hữu Hạn

2

VNĐ

Việt Nam Đồng

3

NVL

Nguyên Vật Liệu

4



Hoá Đơn

5

GTGT

Giá Trị Gia Tăng

6

TTĐB


Tiêu thụ đặc biệt

7

NK

Nhập kho

8

SXKD

Sản xuất kinh doanh

9



Quyết định

10

BTC

Bộ tài chính

11

TK


Tài khoản

12

TSCĐ

Tài sản cố định

13

XK

Xuất khẩu

14

TGNH

Tiền gửi ngân hàng

15

TM

Tiền mặt

16

KTTC


Kế tốn tài chính

17

BCTC

Báo cáo tài chính

vi

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Trong những năm gần đây, nền kinh tế nước ta đang trên đà phát triển cùng với
những chính sách mở cửa thu hút kêu gọi đầu tư vào Việt Nam của Đảng và Nhà nước,
bộ mặt nước ta đang thay đổi từng ngày, từng giờ. Để có thể tồn tại và phát triển trong
môi trường cạnh tranh gay gắt như hiện nay, mỗi doanh nghiệp sản xuất phải phấn đấu
thỏa mãn tối đa nhu cầu của người tiêu dùng với những sản phẩm chất lượng cao và
giá cả hợp lý, trong đó cơng tác kế tốn ngun vật liệu ln đóng vai trị quan trọng
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Nguyên vật liệu là một trong ba yếu tố chính của q trình sản xuất, đó là thành
phần chính cấu thành nên sản phẩm, kết quả của quá trình sản xuất. Để quá trình sản
xuất diễn ra bình thường, các doanh nghiệp cần có kế hoạch mua và dự trữ các loại vật
tư một cách hợp lý, điều đó rất quan trọng đối với các doanh nghiệp sản xuất. Trên
thực tế vấn đề khơng chỉ đơn giản là có và sử dụng có hiệu quả, tránh tình trạng cung
cấp thiếu vật liệu gây ngừng sản xuất hay thừa vật liệu gây ứ đọng vốn và chi phí về
vật liệu thường chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm. Muốn vậy phải có một

q trình quản lý hợp lý, tồn diện đối với vật liệu về khâu cung cấp về cả số lượng,
chủng loại, chất lượng và thời hạn cung cấp để đảm bảo hoạt động bình thường của
quá trình sản xuất kinh doanh.
Công ty TNHH OMINSU Việt Nam là một doanh nghiệp sản xuất có quy mơ
vừa và nhỏ, với ngành nghề sản xuất thiết bị điện, công tác ngun vật liệu trong Cơng
ty cũng đóng vai trị rất lớn trong việc làm giảm chi phí sản xuất, giảm giá thành và
tăng lợi nhuận của Cơng ty. Từ đó tạo khả năng tái sản xuất mở rộng, đồng thời tạo
điều kiện để Công ty thực hỉện tốt nhiệm vụ kinh tế xã hội của mình.
Nhận thức được tầm quan trọng của cơng tác kế tốn ngun vật liệu, trong thời
gian thực tập tại Công ty TNHH OMINSU Việt Nam em đã đi sâu tìm hiểu, nghiên
cứu cơng tác kế toán nguyên vật liệu, cùng với sự giúp đỡ nhiệt tình của cơ giáo
PGS.TS Nguyễn Phú Giang và cán bộ kế tốn của Cơng ty TNHH OMINSU Việt Nam
em đã chọn đề tài “Kế tốn ngun vật liệu tại Cơng ty TNHH OMINSU Việt Nam”
làm đề tài luận văn của mình.

1

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Với những vấn đề nêu trên, mục tiêu thực hiện để tài luận văn tốt nghiệp của em
tập trung chủ yếu vào các yêu tố sau:
1. Nghiên cứu đề tài nhằm hệ thống hóa cơ sở lý luận cơ bản về kế tốn nguyên
vật liệu trong doanh nghiệp.
2. Khảo sát và đánh giá thực trạng cơng tác kế tốn ngun vật liệu tại Công ty
TNHH OMINSU Việt Nam.
3. Đề xuất các giải pháp về kế tốn ngun vật liệu tại Cơng ty TNHH OMINSU
Việt Nam.
Vận dụng những kiến thức đã học tại nhà trường vào thực tiễn nhằm tìm hiểu sâu

hơn kiến thức chuyên môn, đồng thời rút ra kinh nghiệm thực tế trong thời gian thực
tập tại công ty.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Đối tượng nghiên cứu: Kế tốn nguyện vật liệu tại Cơng ty TNHH OMINSU
Việt Nam.
- Phạm vi nghiên cứu:
 Phạm vi không gian: Đề tài nghiên cứu tại phịng Kế tốn Cơng ty TNHH
OMINSU Việt Nam.
 Phạm vi thời gian: Thời gian nghiên cứu bắt đầu từ ngày 31 tháng 12 năm
2018 đến ngày 20 tháng 04 năm 2019 và số liệu minh họa là số liệu năm 2017, năm
2018.
+ Phạm vi về nội dung: tìm hiểu thực tế về kế tốn ngun vật liệu, đánh giá
cơng tác kế tốn ngun vật liệu tại Công ty TNHH OMINSU Việt Nam và đưa ra một
số giải pháp góp phần hồn thiện.
4. Phương pháp nghiên cứu, phương pháp thu thập và xử lý dữ liệu
 Phương pháp thu thập dữ liệu
Để thực hiện thu thập dữ liệu phục vụ đề tài nghiên cứu, em đã sử dụng các
phương pháp sau:
- Phương pháp phỏng vấn: là phương pháp thu thập dữ liệu một cách đầy đủ và
chính xác nhất, có thể thu được những đánh giá chủ quan về thực trạng cơng tác kế
tốn nói chung và cơng tác kế tốn ngun vật liệu nói riêng. Mục đích của phương

2

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


pháp này là nhằm xác thực lại sự chính xác của thơng tin khác ngồi phiếu điều tra.
Đối tượng phỏng vấn là kế tốn trưởng và nhân viên phịng kế toán. Nội dung
phỏng vấn là những câu hỏi liên quan đến kế tốn nói chung và cụ thể về cơng tác bán

hàng tại đơn vị.
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Đây là phương pháp sử dụng tài liệu có sẵn
trong nghiên cứu, để thu thập thông tin mong muốn, từ đó có cái nhìn tổng quan về kế
tốn NVL theo quy định của nhà nước, có cơ sở để so sánh giữa lý luận và thực tiễn.
Sử dụng phương pháp này đòi hỏi phải nghiên cứu nhiều tài liệu, phải có khả năng
đánh giá chất lượng của tài liệu và phân loại tài liệu thông tin mang lại hiệu quả.

 Phương pháp phân tích dữ liệu
- Phương pháp so sánh: là phương pháp phân tích được thực hiện thơng qua đối
chiếu các sự vật hiện tượng với nhau để thấy được những điểm giống và khác nhau.
Trong quá trình nghiên cứu kế toán NVL nội dung này được cụ thể hóa bằng việc đối
chiếu lý luận với thực tế tổ chức kế toán NVL tại đơn vị, đối chiếu chứng từ gốc với
các sổ kế toán liên quan, đối chiếu số liệu cuối kỳ giữa sổ cái và các bảng tổng hợp chi
tiết để có kết quả chính xác khi lên báo cáo tài chính.
- Phương pháp tốn học: phương pháp này dùng để tính tốn những chỉ tiêu về
giá trị vật liệu nhập, giá trị vật liệu xuất tính vào chi phí SXKD,… trong kỳ phục vụ
cho việc kiểm tra chính xác về mặt số học của các số liệu về kế toán NVL.
 Phương pháp tổng hợp và phân tích: từ thơng tin, số liệu đã được chọn lọc,
xử lý tiến hành tổng hợp, phân tích để trình bày kết quả, nghiên cứu.
 Phương pháp kế tốn: là hệ thống các chứng từ kế toán, phương pháp tài
khoản, phương pháp tính giá, phương pháp so sánh tiến hành sắp xếp theo trình tự ln
chuyển, kiểm sốt các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Phương pháp chứng từ kế toán: Dựa trên bằng chứng xác thực để chứng minh
cho các giao dịch nghiệp vụ kinh tế hoàn thành.
- Phương pháp tính giá: sử dụng thước đo tiền đề để tính tốn, xác định giá trị
của từng loại tài sản của đơn vị thông qua việc mua vào, sản xuất ra theo những
nguyên tắc nhất định.
- Phương pháp đối ứng tài khoản: Thơng tin và kiểm tra q trình hoạt động của
mỗi loại tài sản, nguồn vốn và quá trình kinh doanh theo mối quan hệ biện chứng được


3

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


phản ánh vào trong mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Phương pháp tổng hợp và cân đối: Khái quát quá trình hình thành tài sản, nguồn
vốn và kết quả hoạt động sản xuất của đơn vị qua từng thời kì nhất định bằng cách lập
báo cáo có tính tổng hợp và cân đối.
5. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Kế toán nguyên vật liệu đã được đề cập đến trong nhiều giáo trình của các trường
Đại học, là đề tài nghiên cứu của nhiều nhà khoa học, đề tài nghiên cứu luận văn thạc
sĩ, luận văn của sinh viên nhiều trường Đại học. Các luận văn này hầu như mơ tả khái
qt quy trình kế toán nguyên vật liệu tại đơn vị nghiên cứu mà chưa đi sâu vào những
thủ tục, quy trình của một số nghiệp vụ điển hình.
Một số cơng trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài nghiên cứu: “Kế tốn
ngun vật liệu” là:
- Khóa luận: “Kế tốn ngun vật liệu tại Công ty sản xuất và thương mại Tây
Bắc Đô” của sinh viên Trần Thùy Linh của trường Đại học Thương mại năm 2016.
Khóa luận của tác giả đã nêu được đặc điểm quả lý và tổ chức quản lý nguyên vật liệu
tại Công ty. Tác giả đã chỉ rõ sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu
trong doanh nghiệp, những vấn đề lý luận liên quan đến nguyên vật liệu theo Chuẩn
mực kế tốn 02, kế tốn tổng hợp theo Thơng tư 200/2014/TT-BTC Ngày 22 tháng 12
năm 2014 của Bộ Tài Chính. Tác giả tập trung nghiên cứu thực trạng tổ chức công tác
kế tốn ngun vật liệu từ việc phân loại, cơng tác thu mua nguyên vật liệu, công tác
quản lý và đánh giá nguyên vật liệu. Tác giả đã tìm hiểu rõ thủ tục nhập kho, xuất kho
nguyên vật liệu, tổ chức kế toán chi tiết và kế toán tổng hợp nguyên vật liệu tại Công
ty. Chương 2 của chuyên đề tác giả cũng nêu được thực trạng kế toán nguyên vật liệu
Tại Cơng ty để từ đó chương 3 tác giả nêu được ưu điểm, nhược điểm và đề xuất
phương án hồn thiện bộ máy kế tốn ngun vật liệu của Công ty xây dựng và thương

mại Thái Dương.
 Ưu điểm: Tác giả đã nếu được rất rõ và chi tiết ưu nhược điểm của tổ chức
cơng tác kế tốn nguyên vật liệu của Công ty. Từ ưu điểm cho thấy bộ máy kế tốn
của Cơng ty bao gồm những cá nhân có chun mơn và tâm huyết nghề nghiệp, cơng
tác kế tốn của Cơng ty cũng khá hồn thiện. Từ quy trình hạch tốn xuất nhập và
quản lý ngun vật đều theo đúng quy tắc kế toán. Tuy nhiên tác giả cũng đã chỉ ra

4

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


một số nhược điểm của tổ chức kế toán nguyên vật liệu. Đối với các Cơng ty xây dựng
thì ngun vật liệu rất đa dạng và phong phú nhưng Công ty lại chưa xây dựng được
bộ máy danh điểm nguyên vật liệu thông nhất. Sau khi nêu ra những nhược điểm tác
giả cũng đưa ra các biện pháp, phương hướng để khác phục các nhược điểm đó.
 Nhược điểm: Ngồi những ưu điểm mà khóa luận làm được thì tác giả cũng
còn những nội dung đầy đủ. Những đề xuất tác giả nêu ra cong chung chung, chưa giải
quyết thỏa đáng được vấn đề nếu ra.
- Luận văn: “Kế toán ngun vật liệu tại Cơng ty Cổ phần Nam Hồng Việt” của
tác giả Nguyễn Mai Anh năm 2017 đại học Kinh tế Quốc Dân. Nghiên cứu đề tài kế
toán nguyên vật liệu trong Công ty thương mại và sản xuất. Tuy nhiên Cơng ty Cổ
phần Nam Hồng Việt là Cơng ty lớn, có rất nhiều Cơng ty con. Chính vì vậy danh
mục nguyên vật liệu rất được lãnh đạo Công ty quan tâm. Vì vậy bài làm của tác giả đã
tìm hiểu kĩ về kế tốn ngun vật liệu tại Cơng ty. Tìm hiểu về cơng tác quản lý
ngun vật liệu với phương thức sử dụng nguyên vật liệu đã hiệu quả chauwvaf ddauw
ra giải pháp sử dụng nguyên vật liệu một cách tối ưu và hiệu quả.
 Ưu điểm: trong phần phương pháp tính giá nguyên vật liệu nhập kho, tác giả
nếu chi tiết từng trường hợp tính giá nhập kho, phương pháp tính thuế. Những nhược
điểm và đề xuất cũng là ưu điểm mà chuyên đề tác giả nếu được trong chuyên đề của

mình. Tác giả đã nếu rõ được kế toán chi tiết về nguyên vật liệu với phương pháp cụ
thể. Có đưa ra được sơ đồ hạch toán chi tiết kèm theo. Đưa ra được các hình thức ghi
sổ rõ ràng. Tác giả chỉ rõ được ưu nhược điểm của Công ty về chế độ kế tốn phù hợp
theo quy định của Bộ Tài Chính. Nêu rõ ràng các phương thức thanh tốn chi tiết tại
Cơng ty.
 Nhược điểm: phần thực trạng cơng tác kế tốn, tác giả cịn nêu chung chung,
chưa nêu rõ được cơng tác nguyên vật liệu tại Công ty. Những ưu điểm của cơng tác
kế tốn ngun vật liệu được tác giả nhận xét các mặt nhùng còn khá chung chung,
chưa nổi bật được những ưu điểm của nó.
- Luận văn: “Kế tốn ngun vật liệu tại Cơng ty TNHH Đức Phương” của tác
giả Nguyễn Thị Oanh đại học Kinh tế Quốc Dân năm 2016. Tác giả đã hệ thống hóa
được cơ sở lý luận về kế toán nguyên vật liệu, bên canh đó tác giả có cái nhìn tổng
quan sâu sắc về thực trạng kế toán, hạch toán nguyên vật liệu trong Công ty cũng như

5

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


luân chuyển chứng từ. Tác giả đã nêu được phương pháp hạch tốn chi tiết và đưa ra
được các ví dụ cụ thể rõ ràng cung với cách vào sổ thực tế. Đưa ra các kiến nghị hồn
thiện hơn cơng tác kế toán nguyên vật liệu tại đơn vị nghiên cứu.
 Ưu điểm: đã nêu được nhưng ưu điểm nôi bật của cơng tác kế tốm của Cơng
ty: về bộ máy kế tốn, cơng tác chứng từ và hạch tốn ban đầu, bảng mã vật tư, hạch
toán chi tiết nguyên vật liệu tại Cơng ty, hạch tốn tơng hợp. Khơng chỉ vậy, chuyên
đề còn nêu được những nhược điểm và chỉ rõ nguyên nhân để từ đó có những phương
pháp đề xuất. Khóa luận đã chỉ ra tầm quan trọng của ngun vật liệu đến cơng tác kế
tốn nói riêng và cơng tác quản lý nói chung.
 Nhược điểm: tuy nhiên, những phương pháp mà khóa luận đưa ra cịn chưa
khắc phục được những nhược điểm đã nêu. Phần giải pháp của tác giả đề xuất với

Công ty là mở thêm sổ nhật ký mua hàng nhưng trong phần hạn chế tại Cơng ty thì tác
giả lại khơng trình bày. Điều này dẫn tới các đề xuất của tác giả chưa gắn với các hạn
chế của Công ty.
- Luận văn: “Kế tốn ngun vật liệu tại Cơng ty TNHH Việt Anh” của sinh viên
Hoàng Lan Anh trường Học Viện Tài Chính năm 2017. Tác giả đã đạt dược mục tiêu
nghiên cứu là tìm hiểu thực trạng Cơng ty từ đó đánh giá thành công hạn chế và đưa ra
một số ý kiến nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn nguyen vật liệu tại Cơng ty. Tác giả có
những nghiên cứu sâu về những cơng trình thực hiện số liệu cập nhật khá chính xác
đầy đủ và được phân tích kỹ càng. Đưa ra được những giải pháp sát thực và có khả thi
trong phạm vi thực hiện.
 Ưu điểm: đã nêu được những lý luận chung trong công tác kế toán nguyên vật
liệu trong doanh nghiệp sản xuất, tầm quan trọng và ý nghĩa của kế toán nguyên vật
liệu. Tác giả cúng đưa ra những ý kiến đánh giá và đề xuất góp ý cho cơng tác kế tốn
của doanh nghiệp rõ ràng, giúp cho doanh nghiệp có những thay đổi tích cực hơn. Đặc
biệt trong chuyên đề tác giả đã nêu được những văn bản pháp quy thường dùng trong
kế toán nguyên vật liệu.
 Nhược điểm: tuy nhiên, trong khóa luận các nghiệp vụ chưa được tác giả phân
tích rõ ràng và chi tiết. Khóa luận chưa đưa ra được chứng từ gốc vào bài và các giải
pháp đưa vào bài chưa cụ thể.
- Luận văn: “Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Hải Long” của tác giả
6

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Đào Thi Hải năm 2016, đưa ra nội dung nhưng vấn đề chung về tổ chức cơng tác kế
tốn ngun vật liệu tại Công ty. Đưa ra được các phương pháp hạch tốn chi tiết cũng
như tơng hợp ngun vật liệu. Đề ra được phương hướng và giả pháp hoàn thiện cơng
tác tổ chức kế tốn ngun vật liệu tại Cơng ty.
 Ưu điểm: đã nêu được rằng mục đích sản xuất kinh doanh là bỏ ra một số

lượng chi phí nhất định để tạo ra những giá trị sảu dụng nhất định đáp ứng nhu cầu
tiêu dùng của xã hội. Trong điều kiện của những chi phí mình bỏ ra làm thế nào để bỏ
ra chi phí một cách ít nhất mà vẫn thu được lợi nhuận tới đa. Như vậy, trong cơ chế thị
trường các cấp lãnh đạo của Công ty buộc phảo quan tâm tới nhiệm vụ hạ thấp giá
thành sản phẩm, giảm chi phí nhằm mục đích thu lợi nhuận tối đa. Hơn bao giờ hết lúc
này cơng tác kế tốn tơng hợp nói chung, kế tốn ngun vật liệu nói riêng đồng thời
đóng một vai trị quan trọng, nó quyết định sự tồn tại và phát triển hay suy thối của
Cơng ty.
 Nhược điểm: bên cạnh nhưng ưu điểm trên, luận văn còn tồn tại một số nhược
điểm như chưa nêu rõ được công tác quản lý nguyên vật liệu, chưa đánh giá thực tế
nguyên vật liệu nhập kho và xuất kho.
Các luận văn và khóa luận trên hấu như đều đã nêu được cơ sở lý luận và thực
trạng hách tốn cơng tác ngun vật liệu tại các doanh nghiệp. Từ đó các tác giả nếu
được ưu và nhược điểm để đưa ra các đề xuất nhằm hồn thiện tổ chức kế tốn của
doanh nghiệp đó. Tuy nhiên có những phương pháp đưa ra cịn khá chung và chưa có
ý nghĩa thực tiễn để áp dụng vào doanh nghiệp.
6. Kết cấu của luận văn tốt nghiệp
Ngoài phần mở đầu và kết luận luận văn gồm 3 chương:
Chương I: Nghiên cứu đề tài nhằm hệ thống hóa cơ sở lý luận cơ bản về kế toán
nguyên vật liệu trong doanh nghiệp.
Chương II: Khảo sát và đánh giá thực trạng cơng tác kế tốn ngun vật liệu tại
Công ty TNHH OMINSU Việt Nam.
Chương III: Đề xuất các giải pháp về kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH
OMINSU Việt Nam.

7

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU
TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Cơ sở lý luận của kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến kế toán nguyên vật liệu
1.1.1.1. Khái niệm nguyên vật liệu
Nguyên vật liệu (NVL) là những đối tượng lao động doanh nghiệp mua ngoài
hoặc tự chế dùng cho sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ. Nguyên vật liệu chỉ
tham gia vào một chu kỳ sản xuất, kinh doanh nhất định. Khi tham gia vào qua trình
sản xuất, kinh doanh, dưới tác động của lao động. NVL bị tiêu hao tồn bộ hoặc thay
đổi hình thái vật chất ban đầu để tạo thành thực thể sản phẩm.
Giá trị của nguyên vật liệu tiêu hao trong quá trình sản xuất kinh doanh hoặc
cung cấp dịch vụ sẽ tạo nên giá trị của sản phẩm tùy vào từng loại hình của doanh
nghiệp. Đối với các doanh nghiệp sản xuất thì nguyên vật liệu là cơ sở vật chất trực
tiếp cấu thành nên thực thể sản phẩm.
1.1.1.2. Đặc điểm của nguyên vật liệu
Nguyên vật liệu mang những đặc điểm cơ bản sau:
- Về mặt hình thái vật chất: Trong quá trình sản xuất tạo ra sản phẩm, nguyên vật
liệu chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất kinh doanh và bị tiêu hao tồn bộ, khơng giữ
lại hình thái ban đầu.
- Về mặt giá trị: NVL là một loại hàng tồn kho được doanh nghiệp dự trữ với
mục đích phục vụ cho q trình sản xuất kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp. Giá
trị của nguyên vật liệu chuyển dịch toàn bộ một lần vào giá trị sản phẩm mới được tạo.
Mỗi một loại NVL nhất định lại gắn liền với một thời hạn bảo quản nhất định. Vì vậy
doanh nghiệp phải dựa vào đặc điểm này của NVL để có kế hoạch trong việc thu mua,
dự trữ và bảo quản NVL cũng như việc xuất NVL vào sản xuất.
1.1.1.3. Yêu cầu quản lý nguyên vật liệu
Quá trình sản xuất là sự kết hợp của ba yếu tố có bản là sức lao động, tư liệu lao
động và đối tượng lao độn. Nguyên vật liệu là đối tượng lao động chủ yếu, cơ sở vật
chất để hình thành nên sản phẩm. Do đó, việc cung cấp nguyên vật liệu có đảm bảo
chất lượn, có đầy đủ, kịp thời hay không ảnh hưởng rất lớn đến kế hoạch sản xuất

8

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


khinh doanh của doanh nghiệp. Đồng thời, giá trị nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng lớn
trong tổng chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nên giá thành sản phẩm phụ
thuộc rất nhiều vào tình hình biến động chi phí nguyên vật liệu.
Để quản lý, sử dụng nguyên vật liệu một cách hiệu quả, đảm bảo chất lượng, tối
thiểu hóa chi phí, địi hỏi doanh nghiệp phải chú trọng tới cơng tác kế tốn ngun vật
liệu, quản lý chặt chẽ nguyên vật liệu ở tất cả các khâu.
 Khâu thu mua: Đảm bảo cung cấp đầy đủ, kịp thời nguyên vật liệu cho sản
xuất sản phẩm về mặt số lượng, chủng loại, chất lượng và phản ánh đầy đủ, chính xác
giá thực tế của vật liệu (giá mua, chi phí mua).
 Khâu bảo quản: Phải có tổ chức hệ thống kho tàng hợp lý, đúng chế độ bảo
quản với từng loại vật liệu để tránh hư hỏng, hao hụt, thất thoát, mất phẩm chất ảnh
hưởng đến chất lượng sản phẩm.
 Khâu dự trữ: Nguyên vật liệu cần được dự trữ đúng định mức đảm bảo cho
uqas trình sản xuất diễn ra bình thường, khơng ngừng trệ, gián đoạn và cũng không
gây ứ đọng.
 Khâu sử dụng: Để phát huy hiệu quả sử dụng nguyên vật liệu, nâng cao chất
lượng sản phẩm nhưng vẫn có thể tối thiếu hóa chi phí nguyên vật liệu trong giá thành
sản phẩm cần sử dụng nguyên vật liệu theo đúng chủng loại, đúng định mức tiêu hao,
quản lý tốt các khâu trong quy trình sản xuất sản phẩm, tránh sai hỏng, lãng phí
nguyên vật liệu.
Đồng thời, doanh nghiệp cần tổ chức tốt việc ghi chép, theo dõi, phản ánh tình
hình nhập xuất nguyên vật liệu tính tốn phân bổ hợp lý, chính xác cho từng đối tượng
sử dụng theo phương pháp thích hợp, kịp thời cung cấp số liệu chính xác cho cơng tác
tính giá thành sản phẩm.
Doanh nghiệp thường xuyên hoặc định kỳ phân tích tình hình thu mua, bảo quản,

dự trữ và sử dụng nguyên vật liệu và đề ra những biện pháp cần thiết cho việc quản lý
từng khâu.
1.1.1.4. Nhiệm vụ của kế toán nguyên vật liệu
- Tổ chức ghi chép, phản ánh đầy đủ, kịp thời về tình hình thu mua, vận chuyển,
bảo quản, tình hình nhập xuất nguyên vật liệu. Tính tốn đúng đắn giá trị của ngun
vật liệu nhạp kho, xuất kho. Đồng thời, kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch thu mua
9

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


nguyên vật liệu (số lượng, chất lượng, chủng loại, giá trị,…) nhằm đảm bảo cung cấp
đầy đủ, kịp thời cho quá trình sản xuất kinh doanh.
- Thực hiện đánh giá, phân loại vật liệu phù hợp với các nguyên tắc, yêu cầu
quản lý thống nhất của nhà nước và yêu cầu quản trị doanh nghiệp.
- Tổ chức kế toán phù hợp với phương pháp kế toán hàng tồn kho, cung cấp
thơng tin cho việc lập báo cáo tài chính và phân tích hoạt động kinh doanh.
- Kiểm tra việc chấp hành chế độ bảo quản, dự trữ và sử dụng nguyên vật liệu từ
đó phát hiện, ngăn ngừa và đề xuất những biện pháp xử lý nguyên vật liệu thừa, ứ
đọng, kém hoặc mất phẩm chất, giúp cho việc hoạch tốn xác định chính xác số lượng
và giá trị ngun vật liệu thực tế đưa vào sản xuất sản phẩm. Phân bổ chính xác
nguyên vật liệu đã tiêu hao vào đối tượng sử dụng để từ đó giúp cho việc tính giá
thành được chính xác.
1.1.2. Một số vấn đề lý thuyết liên quan đến kế toán nguyên vật liệu
1.1.2.1. Khái niệm, đặc điểm nguyên vật liệu trong doanh nghiệp
a, Khái niệm nguyên vật liệu trong doanh nghiệp
Một trong những điều kiện thiết yếu để tiến hành sản xuất là đối tượng lao động.
NVL là những đối tượng lao động đã được thể hiện dưới dạng vật hoá như: hạt nhựa
nguyên sinh, dây đồng trong doanh nghiệp để tạo ra một thiết bị điện trong doanh
nghiêp,…

Đối tượng lao động được coi là NVL khi có sự tác động của bàn tay con người
vào đối tượng lao động và làm thay đổi tính chất hố lý hoặc tình trạng bên ngồi.
Nói cách khác, lao động có ích của con người tác động vào các đối tượng lao
động tạo ra NVL.
Nguyên vật liệu là một bộ phận quan trọng trong tài sản lưu động của doanh
nghiệp.
b, Đặc điểm nguyên vật liệu trong doanh nghiệp
Những đặc điểm của nguyên vật liệu trên xuất phát điểm quan trọng cho cơng tác
tổ chức hạch tốn NVL từ khâu tính giá, hạch tốn và hạch tốn chi tiết. Song nhìn
chung, với vị trí là một trong ba yếu tố đầu vào khơng thể thiếu của q trình sản xuất.
Việc sử dụng các loại NVL khác nhau vào quá trình sản xuất ảnh hưởng trực tiếp đến
chất lượng sản phẩm và do đó ảnh hưởng đến chi phí, doanh thu và lợi nhuận của

10

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


doanh nghiệp. Đối với doanh nghiệp thì NVL có vai trò rất quan trọng, được thể hiện ở
các điểm sau:
- NVL là một trong ba yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất trong doanh nghiệp,
là một trong các yếu tố tham gia hình thành nên chi phí sản xuất kinh doanh, chi phí
NVL là một bộ phận của giá thành sản phẩm. Từ đó doanh nghiệp có thể xác định kết
quả kinh doanh cuối kỳ của doanh nghiệp.
- NVL là một loại hàng tồn kho được dự trữ để đáp ứng cho nhu cầu của quá
trình sản xuất trong kỳ của doanh nghiệp. NVL là thành phần thuộc về vốn lưu động.
Giá trị NVL trong kho cuối niên độ không chỉ là giá trị được thể hiện trên báo cáo TC
mà còn là chỉ tiêu để đánh giá khả năng hoạt động của doanh nghiệp thông qua chỉ tiêu
“Vịng quay vốn lưu động”. Nếu q trình thu mua, dự trữ và xuất dựng NVL được
phối hợp nhịp nhàng, hiệu quả sẽ làm tăng nhanh vòng quay của vốn.

1.1.2.2. Phân loại nguyên vật liệu
Nguyên vật liệu sử dụng trong các doanh nghiệp có nhiều loại, nhiều thứ có vai
trị, cơng dụng khác nhau trong q trình sản xuất. Trong điều kiện đó, địi hỏi các
doanh nghiệp phải phân loại ngun vật liệu thì mới có tổ chức tốt việc quản lý và kế
toán nguyên vật liệu.
 Căn cứ vào vai trò và tác dụng của vật liệu trong quá trình sản xuất, vật liệu
Trong thực tế của cơng tác quản lý và kế toán doanh nghiệp, đặc trưng dùng để
phân loại nguyên vật liệu thông dụng nhất là vai trò và tác dụng của nguyên vật liệu.
Theo đặc trưng này, nguyên vật liệu được phân loại như sau:
 Nguyên vật liệu chính: là những nguyên liệu khi tham gia vào quá trình sản
xuất sẽ cấu thành nên thực thể sản phẩm, toàn bộ giá trị nguyên vật liệu được chuyển
vào giá trị sản phẩm mới.
 Vật liệu phụ: là những vật liệu có tác dụng phụ trong q trình sản xuất, được
sử dụng kết hợp với nguyên vật liệu chính để hồn thiện và nâng cao tính năng và chất
lượng sản phẩm hoặc phục vụ cho công việc quản lý sản xuất. bao gói sản phẩm,…
Các loại vật liệu này không cấu thành nên thực thể sản phẩm chỉ có tác dụng phụ trợ
trong sản xuất.
 Nhiên liệu: là những thứ dùng để tạo ra năng lượng nhằm phục vụ cho quá
trình sản xuất, được sử dụng kết hợp với ngun vật liệu chính để hồn thiện và nâng

11

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


cao tính năng và chất lượng sản phẩm hoặc phục vụ cho cơng việc quản lý sản xuất,
bao gói sản phẩm,… Các loại vật liệu này không cấu thành nên thực thể sản phẩm chỉ
có tác dụng phụ trợ trong sản xuất.
 Nhiên liệu: là những thứ dùng để tạo ra năng lượng nhằm phục vụ cho quá
trình sản xuất, phương tiện vận tải, công tác quản lý,… Nhiên liệu có thể tồn tại ở thể

lỏng, rắn hoặc khí. Thực chất, nhiên liệu cũng là một loại vật liệu phụ. Tuy nhiên,
nhiên liệu lại khác vật liệu phụ ở nó cấu thành trong sản phẩm mà chỉ đóng góp vào
quá trình sản xuất ra sản phẩm đó. Bên cạnh đó, nhiên liệu cũng có yêu cầu và kỹ thuật
quản lý khác với loại vật liệu phụ thơng thường nên nó được tách ra một nhóm nguyên
vật liệu riêng. Nhiên liệu gồm có: xăng, dầu, hơi đốt,…
 Phụ tùng thay thế: là những chi tiết, phụ tùng để thay thế, sửa chữ máy móc,
thiết bị, phương tiện vân tải,…
 Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản: là những vật tư được sử dụng cho công
việc xây dựng cơ bản.
 Phế liệu: là các vật liệu thu được trong quá trình sản xuất hay thanh lý tài sản
có thể sử dụng hay bán.
 Vật liệu khác: là các loại vật liệu không được xếp vào các loại trên như các
loại vật tư đặc chủng.
Nguyên vật liệu chia theo cách này giúp doanh nghiệp xác định mức tiêu hao, dự
trữ của từng loại nguyên vật liệu và là cơ sở tổ chức kế tốn chi tiết.
 Căn cứ vào mục đích sử dụng nguyên vật liệu hay nội dung quy định phản
ánh chi phí nguyên vật liệu trên các tài khoản kế toán
 Nguyên vật liệu dùng cho trực tiếp sản xuất kinh doanh.
 Nguyên vật liệu dùng cho quản lý.
 Nguyên vật liệu dùng cho mục đích khác.
Căn cứ mục đích sử dụng nguyên vật liệu hay nội dung quy định phản ánh chi
phí nguyên vật liệu trên các tài khoản kế toán để chia nguyên vật liệu nhằm ghi chép,
phản ánh chi phí nguyên vật liệu phát sinh trong q trình sản xuất kinh doanh và việc
tính chi phí nguyên vật liệu cho từng đối tượng chịu chi phí.

12

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



 Căn cứ vào nguồn hình thành
Nguyên vật liệu được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau như: nguyên vật liệu
mua ngồi, ngun vật liệu tự sản xuất gia cơng chế biến, nguyên vật liệu thuê gia
công chế biến, nguyên vật liệu nhận vốn góp, được biếu tặng…
 Nguyên vật liệu mua ngoài: là loại nguyên vật liệu doanh nghiệp khơng tự sản
xuất mà do mua ngồi từ thị trường trong nước hay xuất khẩu.
 Nguyên vật liệu tự chế biến, gia công: là loại nguyên vật liệu doanh nghiệp tự
tạo ra để phục vụ nhu cầu sản xuất.
 Nguyên vật liệu được tài trợ (biếu tặng), đóng góp: là loại nguyên vật liệu hình
thành do được cấp phát, biếu tặng, góp vốn liên doanh.
Việc phân loại nguyên vật liệu như này giúp doanh nghiệp xây dựng kế hoạch
cung ứng nguyên vật liệu phù hợp và xác định chi phí cấu thành nên giá vốn nguyên
vật liệu theo từng nguồn.
Cách phân loại này là cơ sở kiểm tra, xác định giá vật liệu nhập kho hợp lý. Đồng
thời nó cũng là cơ sở để nhà quản trị phân tích đánh giá lựa chọn cách thức mua hoặc
nhập vật liệu từ các nguồn mua tốt nhất.
Việc phân loại này giúp cho doanh nghiệp tổ chức kế toán chi tiết và quản lý
nguyên vật liệu dễ dàng hơn. Ngoài ra, việc phân loại còn giúp cho doanh nghiệp nhận
biết rõ nội dung kinh tế và vai trò, chức năng của từng loại nguyên vật liệu trong quá
trình sản xuất kinh doanh, để từ đó đề ra biện pháp thích hợp trong việc tổ chức, quản
lý và sử dụng có hiệu quả các loại nguyên vật liệu.
Tính giá nguyên vật liệu là một cơng tác quan trọng trong việc tổ chức hoạch
tốn ngun vật liệu. Tính giá nguyên vật liệu là dùng để biểu hiện giá trị của nguyên
vật liệu. Việc tính giá nguyên vật liệu phải tuân theo Chuẩn mực kế toán Số 02 – Hàng
tồn kho.
1.2 . Nội dung kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp
1.2.1. Kế toán nguyên vật liệu theo chuẩn mực kế toán Việt Nam
1.2.1.2. Chuẩn mực kế toán số 02 – Hàng tồn kho
 Hàng tồn kho: là những tài sản:
- Được giữ để bán cho kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường;

- Đang trong quá trình sản xuất, kinh doanh dở dang;

13

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


- Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ để sử dụng trong quá trình sản xuất,
kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ.
Như vậy, nguyên vật liệu cũng là một loại hàng tồn kho nên tuân thủ các quy
định đối với hàng tồn kho.
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 02 – Hàng tồn kho, việc xác định giá trị
hàng tồn kho (nguyên vật liệu) là việc dùng thước đo tiền tệ để biểu hiện giá trị của
hàng tồn kho (nguyên vật liệu) theo những quy tắc nhất định. Giá trị hàng tồn kho
được tính theo giá gốc hay nguyên vật liệu cũng được tính theo giá gốc.
 Giá gốc nguyên vật liệu bao gồm: Chi phí mua, chi phí chế biến và các chi
phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được nguyên vật liệu ở địa điểm và trạng
thái hiện tại.
- Chi phí mua: Chi phí mua của nguyên vật liệu bao gồm giá mua, các loại thuế
khơng được hồn lại, chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản trong quá trình mua hàng
và các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến việc mua nguyên vật liệu. Các khoản
chiết khấu thương mại và giảm giá hàng mua do hàng mua không đúng quy cách,
phẩm chất được trừ khỏi chi phí mua.
- Chi phí chế biến:
Chi phí chế biến nguyên vật liệu bao gồm những chi phí có liên quan trực tiếp
đến sản pẩm sản xuất, như chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí sản xuát chung cố định
và chi phí sản xuất chung biến đổi phát sinh trong q trình chuyển hóa nguyên vật
liệu, vật liệu thành thành phẩm.
 Phương pháp xác định giá trị thực tế nguyên vật liệu nhập kho.
Theo chuẩn mực này, nguyên vật liệu luân chuyển trong doanh nghiệp phải được

tính theo giá thực tế. Giá thực tế của nguyên vật liệu là loại giá được hình thành trên
cơ sở các chứng từ hợp lệ chứng minh các khoản chi hợp pháp của doanh nghiệp để
tạo ra nguyên vật liệu. Giá thực tế của nguyên vật liệu nhập kho được xác định tùy
từng người nhập:
- Đối với nguyên vật liệu mua ngoài nhập kho
Giá thực tế
NVL nhập =
kho

Giá mua

Thuế NK,

Các khoản chiết

ghi trên hóa + thuế TTĐB - khấu thương mại, trả
đơn

(nếu có)

lại, giảm giá (nếu có)

Chi phí
+

thu
mua

14


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trong đó:
Giá mua trên hóa đơn:
+ Nếu doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì giá mua ghi
trên hóa đơn là giá chưa bao gồm thuế GTGT.
+ Nếu doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc vật liệu
dùng để sản xuất sản phẩm không chịu thuế GTGT hoặc nhận được hóa đơn bán hàng
thơng thường từ người bán thì giá mua ghi trên hóa đơn là giá đã bao gồm thuế GTGT
Đối với nguyên vật liệu nhập khẩu thì thuế NK và thuế TTĐB (đối với hàng hóa
chịu thuế TTĐB) cũng được tính vào giá thực tế của nguyên vật liệu.
Chiết khấu thương mại: Là phần chiết khấu doanh nghiệp được hưởng trong
trường hợp mua với số lượng lớn.
Hàng mua trả lại: Là phần nguyên vật liệu doanh nghiệp trả lại cho nhà cung
cấp do một số nguyên nhân như hàng kém chất lượng, sai phẩm chất, quy cách,…
Giảm giá: Là phần giảm giá do một số nguyên nhân như hàng kém chất lượng,
sai phẩm chất, quy cách,… nhưng doanh nghiệp vẫn chấp nhận lô nguyên vật liệu với
điều kiện là đi kèm là nhà cung cấp giảm giá lơ ngun vật liệu đó.
Chi phí thu mua phát sinh: bao gồm các chi phí vận chuyển, bốc dỡ, bảo quản,
phân loại, thuê kho bãi, hao hụt trong định mức,…
- Đối với nguyên vật liệu gia công, chế biến:
Giá thực tế của
NVL gia công

Giá thực tế của
=

nhập kho


Chi phí gia

liệu xuất kho

+

gia cơng

cơng, chế
biến

- Đối với ngun vật liệu th ngồi gia cơng, chế biến:
Giá thực tế NVL
th ngồi gia cơng =
nhập kho

Giá thực tế của
vật liệu xuất gửi
gia cơng

Chi phí
+ thu ngồi +
gia cơng

Chi phí vận chuyển
bốc dỡ, hao hụt
trong định mức,…

- Đối với nguyên vật liệu nhận vốn góp liên doanh:
Trị giá thực tế của nguyên vật liệu nhận góp vốn liên doanh là giá do hội đồng

liên doanh đánh giá hoặc do một bên thứ ba đánh giá.
- Đối với nguyên vật liệu vay, mượn, được biếu tặng hay nhân viện trợ: Trị giá
thực tế của nguyên vật liệu được tính giá theo giá trị thị trường của nguyên vật liệu tại
15

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


thời điểm đó.
Trị giá nguyên liệu,
vật liệu

Giá trị thị trường

=

của NVL

nhập kho

Chi phí khác liên quan
+

trực tiếp đến

tương đương

việc tiếp nhận

- Đối với phế liệu thu hồi: giá trị thực tế đánh giá theo giá trị có thể bán hoặc sử

dụng được theo thị trường.
 Phương pháp xác định giá trị thực tế nguyên vật liệu xuất kho
Theo đoạn 13 chuẩn mực số 02: “Việc tính giá trị hàng tồn kho hay nguyên vật
liệu khi được áp dụng theo một trong bốn phương pháp sau”:
- Phương pháp bình quân gia quyền:
Theo phương pháp này giá trị của từng nguyên vật liệu tính theo giá trị trung
bình của ngun vật liệu tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ, giá thực tế ngun vật liệu xuất
kho trong kỳ được tính theo cơng thức như sau:
Giá thực tế
nguyên vật liệu
xuất kho

Số lượng
=

nguyên vật liệu

Đơn giá
×

bình qn

xuất kho

- Phương pháp nhập trước – xuất trước (FIFO):
Áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho được mua trước hoặc sản xuất trước
thì được xuất trước, và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho được mua hoặc
sản xuất gần thời điểm cuối kỳ. Theo phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho được
tính theo giá của lơ hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá của hàng
tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ

còn hàng tồn kho.
- Phương pháp nhập sau – xuất trước:
Phương pháp này áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho được mua sau hoặc
xuất sau thì được xuất trước, và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho được
mua hoặc sản xuất trước đó. Theo phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính
theo giá của hàng nhập kho đầu kỳ hoặc gần cuối kỳ cịn tồn kho.
- Phương pháp thực tế đích danh:
Phương pháp này thường được áp dụng đối với các vật liệu có giá trị sau, các loại
vật liệu đặc chủng. Giá thực tế vật liệu xuất kho được căn cứ vào số lượng xuất kho và

16

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


đơn giá nhập kho (mua) thực tế của từng hàng, từng lần nhập từng lô hàng và số lượng
xuất kho theo từng lần nhập. Hay nói cách khác, vật liệu nhập kho theo giá nào thì
xuất kho ghi theo giá đấy.
1.2.2. Kế toán nguyên vật liệu theo chế độ kế tốn hiện hành (Theo Thơng tư
200 ngày 22/12/2014)
1.2.2.1. Kế tốn tổng hợp nguyên vật liệu
Hạch toán tổng hợp vật liệu là việc ghi chép sự biến động về mặt giá trị của
nguyên vật liệu trên các sổ kế toán tổng hợp. Trong hệ thống kế toán hiện hành,
nguyên vật liệu thuộc nhóm hàng tồn kho
 Kế tốn tổng hợp ngun vật liệu theo phương pháp kê khai thường xuyên:
Phương pháp kê khai thường xuyên là phương pháp theo dõi và phản ánh thường
xun, liên tục, có hệ thống tình hình nhập, xuất, tồn vật tư, hàng hóa trên sổ kế toán.
Trong trường hợp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên, các tài khoản kế toán
hàng tồn kho được dùng để phản ánh số hiện có, tình hình biến động tăng, giảm của
vật tư, hàng hóa. Vì vậy, giá trị hàng tồn kho trên sổ kế tốn có thể được xác định ở

bất kỳ thời điểm nào trong kỳ kế toán. 
Cuối kỳ kế toán, căn cứ vào số liệu kiểm kê thực tế hàng tồn kho, so sánh, đối
chiếu với số liệu hàng tồn kho trên sổ kế toán. Về nguyên tắc số tồn kho thực tế phải
luôn phù hợp với số tồn kho trên sổ kế tốn. Nếu có chênh lệch phải truy tìm ngun
nhân và có giải pháp xử lý kịp thời. Phương pháp kê khai thường xuyên thường áp
dụng cho các doanh nghiệp sản xuất (công nghiệp, xây lắp...) và các doanh nghiệp
thương nghiệp kinh doanh các mặt hàng có giá trị lớn như máy móc, thiết bị, hàng có
kỹ thuật, chất lượng cao... 
Tài khoản kế tốn Công ty sử dụng:
- Tài khoản 152 – “Nguyên liệu, vật liệu
+ Nội dung: Tài khoản này phản ánh số hiện có và tình hình tăng giảm ngun
vật liệu trong kho của doanh nghiệp theo giá trị vốn thực tế.
+ Kết cấu:
Bên nợ:
Trị giá thực tế của nguyên vật liệu nhập kho do mua ngoài, tự chế biến, thuê
ngoài gia cơng, nhận vốn góp liên doanh, được cấp trên cấp hoặc từ các nguồn khác.

17

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trị giá nguyên vật liệu thừa phát hiện kiểm kê;
Kết chuyển trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu tồn kho cuối kỳ (trường hợp
doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ). 
Bên có:
Trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu xuất kho dùng cho sản xuất,kinh doanh,
th ngồi gia cơng, góp vốn liên doanh hoặc nhượng bán;
Trị giá nguyên liệu, vật liệu trả lại người bán hoặc được giảm
giá hàng mua; 

Chiết khấu, giảm giá hàng mua được hưởng hoặc giá trị hàng mua trả lại cho
người bán.
Trị giá nguyên liệu, vật liệu hao hụt, mất mát phát hiện khi kiểm kê; 
Kết chuyển trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu tồn kho đầu kỳ (trường hợp
doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ). 
Số dư nợ: Trị giá thực tế của nguyênliệu, vật liệu tồn kho cuối kỳ.
- TK 151 – “Hàng mua đang đi đường”
+ Nội dung: Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị nguyên vật liệu đã thuộc
quyền sở hữu của doanh nghiệp nhưng chưa về nhập kho.
+ Kết cấu của tài khoản 151 như sau:
Bên nợ:
Giá trị hàng hóa, vật tư đã mua đang đi đường.
Kết chuyển trị giá thực tế của hàng vật tư mua đang đi đường cuối kỳ (trường
hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ). 
Bên có:
Trị giá hàng hóa, vật tư đã mua đang đi đường đã về nhập kho hoặc chuyển giao
cho các đối tượng sử dụng hay khách hàng.
Kết chuyển trị giá thực tế của hàng hóa, vật tư đã mua đang đi đường đầu kỳ.
Số dư nợ: Trị hàng hóa, vật tư đã mua nhưng cịn đang đi đường (chưa về nhập
kho doanh nghiệp).
- Ngoài ra kế tốn vật liệu cịn sử dụng các tài khoản có liên quan như:
Tài khoản 331 – “Phải trả người bán”

18

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Tài khoản 111 – “Tiền mặt”
Tài khoản 112 – “Tiền gửi ngân hàng”

a. Kế toán tăng nguyên vật liệu
Tăng do mua ngồi:
 Trường hợp hàng và hóa đơn cùng về: Căn cứ vào hóa đơn GTGT, phiếu
nhập kho kế tốn ghi:
Nợ TK 152: Giá mua chưa có thuế GTGT
Nợ TK 133 (1331): Thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ
Có TK 111, 112, 331,…: Tổng giá thanh tốn.
 Trường hợp hàng về chưa có hóa đơn: Nếu trong tháng hàng về nhập kho
nhưng đến cuối tháng vẫn chưa nhận được hóa đơn, kế tốn ghi gá trị vật liệu theo giá
tạm tính. Khi nhận được hóa đơn sẽ tiến hành điều chỉnh giá tạm tính theo giá thực tế,
theo số chênh lệch giữa giá hóa đơn và giá tạm tính. Nếu chênh lệch tăng thì ghi đen,
nếu chênh lệch giảm thì ghi đỏ cho số chênh lệch.
Nợ TK 152: Giá chưa có thuế GTGT
Nợ TK 133 (1331): Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Có TK 331: Tổng giá thanh toán.
 Trường hợp hàng đang đi trên đường: Nếu trong tháng dã nhận được hóa đơn
mà cuối tháng hàng vẫn chưa về nhập kho, kế toán phản ánh:
Nợ TK 151: Giá mua chưa có thuế giá trị gia tăng
Nợ TK 133 (1331): Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Có TK 111, 112, 331,… Tổng giá thanh toán.
Kế toán phải mở sổ theo dõi số hàng đang đi đường khi hàng về. Sang tháng, khi
hàng về nhập kho hoặc giao cho bộ phận sản xuất, bán hàng… kế toán ghi:
Nợ TK 152: Nhập kho
Nợ TK 621: Chuyển thẳng xuống bộ phận sản xuất
Nợ TK 641: Chi phí bán hàng
Nợ TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 632: Giao bán ngay
Có TK 151: Giá trị hàng mua đang đi đường theo giá chưa thuế
Tăng do nhập kho vật liệu tự chế hoặc th ngồi gia cơng chế biến, kế toán


19

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


×