Tải bản đầy đủ (.pdf) (59 trang)

(Luận văn đại học thương mại) phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty cổ phần chứng khoán gloden brigde việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (542.8 KB, 59 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Thị Quỳnh Vân
TĨM LƯỢC

Đối với các doanh nghiệp nói chung, việc nâng cao việc sử dụng vốn sẽ tạo cơ
sở để doanh nghiệp đứng vững trên thương trường, mở rộng sản xuất kinh doanh,
tạo công ăn việc làm, nâng cao đời sống cho người lao động. Hiệu quả sử dụng vốn
cao hay thấp sẽ quyết định đến sự thành công hay thất bại của một doanh nghiệp
trong môi trường cạnh tranh khốc liệt hiện nay, chính vì vậy các doanh nghiệp cần
tìm ra giải pháp để sử dụng vốn kinh doanh một cách tiết kiệm và hiệu quả nhất.
Xuất phát từ yêu cầu đó, em đã tiến hành nghiên cứu khóa luận với đề tài:
“Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại cơng ty cổ phần chứng khốn
Gloden Brigde Việt Nam”. Dựa trên những tìm hiểu của bản thân em trong quá
trình thực tập, khóa luận này đã khái quát hóa được tương đối đầy đủ cả về lý
thuyết lẫn thực tiễn về vốn kinh doanh, hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh và những
giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh. Khóa luận này cũng nêu sơ
lược về lịch sử hình thành của cơng ty, đưa ra được những nguyên nhân làm giảm
hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh thơng qua việc phân tích dữ liệu thứ cấp. Đồng
thời, cùng với sự nghiên cứu định tính với mẫu phiếu điều tra phỏng vấn được thực
hiện để khẳng định lại thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh trên quan điểm
của cán bộ trong công ty. Để từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả
sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần chứng khoán Gloden Brigde Việt Nam.
Là một sinh viên khoa Kế tốn – kiểm tốn em nghĩ rằng khơng chỉ nắm vững
về phần lý luận mà cần phải hiểu sâu sắc về thực tế. Trên cơ sở nắm vững lý luận và
tình hình thực tế của Cơng ty, người kế tốn mới có thể vận dụng một cách khoa
học, hợp lý, kết hợp giữa lý luận và thực tiễn để giải quyết vấn đề nảy sinh tại Công
ty nhằm nâng cao hiệu suất, mang lại hiệu quả cao trong hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty.
Em xin cam đoan khóa luận này là cơng trình nghiên cứu riêng độc lập của
em. Số liệu sử dụng trong khóa luận này hồn tồn là do cơng ty cổ phần chứng


khốn Gloden Brigde Việt Nam cung cấp

SVTH: Trần Tiến Sĩ

i

Lớp: K47D5

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Thị Quỳnh Vân
LỜI CẢM ƠN

Để hồn thiện khóa luận tốt nghiệp với đề tài “Phân tích hiệu quả sử dụng vốn
kinh doanh tại Cơng ty cổ phần chứng khốn Gloden Brigde Việt Nam” ngồi sự cố
gắng của bản thân qua quá trình học tập cịn có sự giúp đỡ rất nhiều của Nhà
trường, của thầy cô, cùng ban lãnh đạo cũng như cán bộ nhân viên trong Cơng ty cổ
phần chứng khốn Gloden Brigde Việt Nam.
Trước hết em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các thầy cô giáo trong trường
đã giảng dạy và dìu dắt em trong suốt thời gian qua. Trong thời gian bốn năm học
tập tại trường, thầy cô đã truyền đạt cho em nhiều kiến thức chuyên nghành, cho
em biết được nhiều điều không chỉ về tri thức mà còn về nhân cách sống, cách ứng
xử trong thực tiễn sao cho phù hợp và đúng mực nhất. Đặc biệt em xin gửi lời cảm
ơn sâu sắc tới cô giáo TS.Phạm Thị Quỳnh Vân, người đã trực tiếp hướng dẫn và
giúp đỡ em trong suốt thời gian em thực hiện khóa luận tốt nghiệp.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến ban lãnh đạo cơng ty, cùng tồn
thể các anh chị trong phịng Kế tốn lưu kí của Cơng ty cổ phần chứng khốn

Gloden Brigde Việt Nam, đặc biệt là anh Trần Văn Bính – Kế tốn trưởng của cơng
ty đã tận tình giúp đỡ em trong việc tiếp cận và tìm hiểu thực tế hoạt động của cơng
tác tổ chức kế tốn tài chính của cơng ty. Với những gì được đề cập trong khóa
luận, em mong rằng đã phần nào phản ánh được tình hình hoạt động của Cơng ty
cổ phần chứng khốn Gloden Brigde Việt Nam.
Do thời gian tìm hiểu và khảo sát khơng được nhiều, cùng với khả năng và
hiểu biết còn hạn chế nên nội dung trong bài không tránh khỏi những sai sót. Em
rất mong thầy cơ cùng các bạn sinh viên quan tâm đến bài viết đóng góp những ý
kiến để bài khóa luận của em được hồn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

SVTH: Trần Tiến Sĩ

ii

Lớp: K47D5

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Thị Quỳnh Vân
MỤC LỤC

TĨM LƯỢC.................................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN..............................................................................................................ii
MỤC LỤC................................................................................................................... iii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU............................................................................v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.....................................................................................vi

LỜI NĨI ĐẦU.............................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết, ý nghĩa của đề tài nghiên cứu......................................................1
2. Mục tiêu cụ thể đặt ra cần giải quyết trong đề tài..............................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài.......................................................2
4. Phương pháp thực hiện đề tài...............................................................................3
5. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp................................................................................5
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ VỐN KINH DOANH VÀ PHÂN TÍCH HIỆU
QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP.......................6
1.1. Cơ sở lí luận về vốn kinh doanh...........................................................................6
1.1.1. Những khái niệm cơ bản...................................................................................6
1.1.2. Đặc trưng của vốn kinh doanh..........................................................................7
1.1.3. Phân loại và vai trò của vốn kinh doanh...........................................................7
1.1.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh.................................9
1.2. Nội dung nghiên cứu hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh..................................12
1.2.1. Ý nghĩa của việc nghiên cứu............................................................................12
1.2.2. Nội dung phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh...................................12
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH
DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN GLODEN BRIGDE VIỆT NAM...............17
2.1. Tổng quan tình hình và ảnh hưởng nhân tố môi trường đến hiệu quả sử dụng
vốn kinh doanh tại cơng ty cổ phần chứng khốn Gloden Brigde Việt Nam........17
2.1.1. Tổng quan về cơng ty cổ phần chứng khốn Gloden Brigde Việt Nam.........17
2.1.2. Ảnh hưởng nhân tố môi trường đến hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của
công ty cổ phần chứng khốn Gloden Brigde Việt Nam...........................................22
2.2. Phân tích thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty..............24
2.2.1. Kết quả phân tích qua dữ liệu sơ cấp..............................................................24
2.2.2. Kết quả phân tích qua dữ liệu thứ cấp............................................................27
CHƯƠNG 3: CÁC KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY THĂNG
LONG......................................................................................................................... 38
SVTH: Trần Tiến Sĩ


iii

Lớp: K47D5

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Thị Quỳnh Vân

3.1. Các kết luận và phát hiện qua phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại
Công ty cổ phần chứng khốn Gloden Brigde.........................................................38
3.1.1. Những kết quả cơng ty đã đạt được..................................................................38
3.1.2. Những mặt hạn chế còn tồn tại.......................................................................38
3.2. Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Cơng ty
cổ phần chứng khốn Gloden Brigde.......................................................................39
3.2.1. Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty
39
3.2.2. Một số kiến nghị...............................................................................................42
3.3. Điều kiện thực hiện..............................................................................................43
KẾT LUẬN................................................................................................................. 45
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

SVTH: Trần Tiến Sĩ

iv


Lớp: K47D5

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Thị Quỳnh Vân
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU

STT

Số hiệu

Tên sơ đồ, bảng biểu
Sơ đồ

1

Sơ đồ 1.1

Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Bảng biểu

2

Bảng 2.1

3


Bảng 2.2

4

Bảng 2.3

5

Bảng 2.4

6

Bảng 2.5

Bảng 2.1: Kết quả hoạt động SXKD của Cơng ty cổ phần chứng
khốn Gloden Brigde Việt Nam trong 2 năm 2013-2014
Bảng 2.2: Tổng hợp kết quả phiếu điều tra về hiệu quả sử dụng vốn
tại Cơng ty cổ phần chứng khốn Gloden Brigde Việt Nam
Bảng 2.3:Phân tích cơ cấu và sự biến động tổng vốn kinh doanh của
cơng ty cổ phần chứng khốn Gloden Brigde năm 2013-2014
Bảng 2.4:Phân tích cơ cấu và sự biến động vốn lưu động của công
ty cổ phần chứng khốn Gloden Brigde năm 2013-2014
Bảng 2.5:Phân tích cơ cấu và sự biến động vốn cố định của công ty
cổ phần chứng khốn Gloden Brigde năm 2013-2014
Bảng 2.6: Phân tích mối quan hệ bù đắp giữa nguồn vốn và tài sản

7

Bảng 2.6 kinh doanh của cơng ty cổ phần chứng khốn Gloden Brigde năm
2013-2014


8

Bảng 2.7

9

Bảng 2.8

10

Bảng 2.9

11

Bảng 2.10

Bảng 2.7: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định của công ty cổ
phần chứng khốn Gloden Brigde năm 2013-2014
Bảng 2.8: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ
phần chứng khốn Gloden Brigde năm 2013-2014
Bảng 2.9: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu của công ty cổ
phần chứng khoán Gloden Brigde năm 2013-2014
Bảng 2.10: Phân tích hiệu quả sử dụng tổng vốn kinh doanh của
cơng ty cổ phần chứng khoán Gloden Brigde năm 2013-2014

SVTH: Trần Tiến Sĩ

v


Lớp: K47D5

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Thị Quỳnh Vân
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

STT

Từ viết tắt

Diễn giải

1

VKD

Vốn kinh doanh

2

SD VKD

Sử dụng vốn kinh doanh

3


HĐKD

Hoạt động kinh doanh

4

TSCĐ

Tài sản cố định

5

TSLĐ

Tài sản lưu động

6

BQ

Bình quân

7

VKD

Vốn kinh doanh

8


TSNH

Tài sản ngắn hạn

9

TSDH

Tài sản dài hạn

10

VCĐ

Vốn cố định

11

VLĐ

Vốn lưu động

12

VCSH

Vốn chủ sở hữu

13


LNKD

Lợi nhuận kinh doanh

14

DN

Doanh nghiệp

15

PTNH

Phải thu ngắn hạn

SVTH: Trần Tiến Sĩ

vi

Lớp: K47D5

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Thị Quỳnh Vân
LỜI NĨI ĐẦU


1. Tính cấp thiết, ý nghĩa của đề tài nghiên cứu

 Dưới góc độ lí thuyết
Vốn kinh doanh đối với công ty là yếu tố đầu vào quan trọng để doanh nghiệp
tiến hành các hoạt động kinh doanh. Tuy nhiên, vấn đề cốt yếu là doanh nghiệp cần
sử dụng vốn như thế nào để đạt được hiệu quả như mong muốn. Chính vì vậy việc
phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh để đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả sử dụng có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp.
Việc phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh giúp ta thấy được những kết
quả doanh nghiệp đã đạt được, những tồn tại và đưa ra các giải pháp khắc phục
nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn để đảm bảo an toàn tài chính. Việc sử dụng
vốn hiệu quả sẽ giúp doanh nghiệp nâng cao khả năng huy động các nguồn tài trợ
dễ dàng hơn, khả năng thanh toán của doanh nghiệp được đảm bảo, tăng khả năng
cạnh tranh trên thị trường, doanh nghiệp có đủ khả năng để khắc phục khó khăn và
rủi ro trong kinh doanh. Do đó, các nhà kinh tế phải coi hoạt động phân tích hiệu
quả sử dụng vốn là hoạt động mang tính chất thường xuyên để giúp doanh nghiệp
sử dụng vốn hiệu quả hơn.
Hiệu quả sử dụng VKD trong doanh nghiệp là một yếu tố quan trọng của hoạt
động kinh doanh, hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh phải đảm bảo cho việc thúc đẩy
quá trình bán ra, tăng tốc độ lưu thơng hàng hóa, tăng doanh thu bán hàng, thực hiện
tốt chỉ tiêu kế hoạch lợi nhuận. Phân tích hiệu quả SD VKD có ý nghĩa quan trọng
đối với quá trình hoạt động SXKD của doanh nghiệp. Đó là hoạt động tìm hiểu q
trình quản lý và sử dụng vốn kinh doanh được phản ánh trên báo cáo tài chính, đánh
giá kết quả kinh doanh trong quá khứ và có những kế hoạch cho tương lai. Phân tích
hiệu quả SD VKD nhằm mục đích nhận thức, đánh giá một cách đúng đắn, toàn diện
hiệu quả SD VKD. Từ đó chỉ ra những nguyên nhân làm tăng, giảm hiệu quả SD
VKD của đơn vị, làm cơ sở để đơn vị đề ra những chính sách, biện pháp quản lý
thích hợp nhằm nâng cao hiệu quả SD VKD.
Nhận thức về tầm quan trọng của công tác phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh trong các doanh nghiệp và xuất phát từ thực tiễn của công ty cổ phần may


SVTH: Trần Tiến Sĩ

1

Lớp: K47D5

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Thị Quỳnh Vân

Thăng Long, em đã lựa chọn đề tài: “Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại
Công ty cổ phần chứng khốn Gloden Brigde Việt Nam”làm khóa luận tốt nghiệp.
Dưới góc độ thực tế
Qua thời gian thực tập tại công ty cổ phần chứng khoán Gloden Brigde Việt
Nam, em nhận thấy cơng tác phân tích hiệu quả sử dụng vốn là vấn đề đang được
ban lãnh đạo công ty rất quan tâm. Song hoạt động phân tích nói chung và hoạt
động phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh nói riêng chưa có bộ phận chuyên
trách mà chỉ do kế tốn trưởng đảm nhiệm, các chỉ tiêu phân tích cịn sơ sài. Việc
chú trọng đến cơng tác phân tích hiệu quả sử dụng vốn sẽ giúp cơng ty quản lí và sử
dụng vốn một cách hiệu quả hơn. Vì vậy, vấn đề đặt ra hiện nay là đưa ra các giải
pháp hữu hiệu nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và hiệu quả SD VKD, giúp công ty
vượt qua thời kỳ kinh tế khó khăn như hiện nay.
2. Mục tiêu cụ thể đặt ra cần giải quyết trong đề tài
Về lý luận:
Mục tiêu chung của khóa luận là hệ thống hóa lý luận về vốn kinh doanh và
phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại doanh nghiệp, đưa ra các chỉ tiêu

phản ánh hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh, từ đó áp dụng vào thực tiễn tại cơng ty
cổ phần chứng khốn Gloden Brigde Việt Nam.

 Về thực tiễn:
- Phân tích thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Cơng ty cổ phần
chứng khốn Gloden Brigde Việt Nam cho thấy một số vấn đề sau:
+ Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại cơng ty.
+ Những tồn tại trong q trình quản lý và sử dụng vốn tại cơng ty.
Từ đó đề xuất một số giải pháp, kiến nghị với công ty và với nhà nước nhằm
nâng cao hiệu quả SD VKD tại Cơng ty cổ phần chứng khốn Gloden Brigde Việt
Nam nói riêng và các doanh nghiệp nói chung.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
3.1.

Đối tượng nghiên cứu của đề tài

Nghiên cứu chỉ tiêu vốn kinh doanh và phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh tại Cơng ty cổ phần chứng khoán Gloden Brigde Việt Nam.

SVTH: Trần Tiến Sĩ

2

Lớp: K47D5

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa luận tốt nghiệp


3.2.

GVHD: ThS. Phạm Thị Quỳnh Vân

Phạm vi nghiên cứu của đề tài

- Không gian nghiên cứu: Tại Cơng ty cổ phần chứng khốn Gloden Brigde
Địa chỉ : Số 4 Liễu Giai, phường Cống Vị, quận Ba Đình, Hà Nội
Số liệu trong đề tài do đơn vị thực tập cung cấp, đó là nguồn số liệu về tình hình
thực tiễn kinh doanh và hiệu quả sử dụng VKD của công ty trong hai năm 2013 và
năm 2014.
 Thời gian nghiên cứu
- Nghiên cứu các tài liệu và dữ liệu phục vụ cho việc phân tích hiệu quả sử
dụng vốn kinh doanh trong khoảng thời gian 2 năm 2013 và 2014
4. Phương pháp thực hiện đề tài
4.1.Phương pháp thu thập và tổng hợp dữ liệu
4.1.1. Phương pháp thu thập dữ liệu: sơ cấp và thứ cấp
Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp
Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp bao gồm 2 phương pháp là phương
pháp điều tra trắc nghiệm và phương pháp phỏng vấn.
- Phương pháp phiếu điều tra trắc nghiệm: là phương pháp thực hiện thông
qua phiếu câu hỏi trắc nghiệm. Là một mẫu phiếu điều tra tự thiết kế bao gồm các
câu hỏi trắc nghiệm dùng để gửi cho người được phỏng vấn để trả lời. Cụ thể ở đây
là tiến hành thu thập tài liệu ban đầu của các nghiệp vụ kế toán, dựa vào nội dung
của quá trình nghiên cứu bộ máy kế tốn của cơng ty, trên cơ sở đó lập bảng câu
hỏi điều tra.
Đối tượng lấy phiếu điều tra: Các nhân viên kế tốn tại Cơng ty
Nội dung: Trong phiếu điều tra có các câu hỏi được đặt trước liên quan đến
hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh và có các lựa chọn để trả lời, người được điều tra
đọc các câu hỏi và lựa chọn các câu trả lời theo mình là phù hợp nhất.

Mục đích: Nhằm hiểu rõ hơn về tình hình vốn kinh doanh và hiệu quả sử dụng
vốn kinh doanh của doanh nghiệp xem có hiệu quả hay khơng? Qua đó phát hiện ra
những mặt tốt để phát huy và tìm ra những hạn chế để có hướng giải quyết hợp lý.

SVTH: Trần Tiến Sĩ

3

Lớp: K47D5

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Thị Quỳnh Vân

- Phương pháp phỏng vấn: Phỏng vấn là phương pháp thu thập thông tin bằng
cách tiếp xúc trực tiếp với người cần khai thác thông tin về vấn đề nghiên cứu và đặt
ra các câu hỏi dưới dạng kết mở. Để thu thập được những thơng tin mình mong
muốn, em đã lên một bản kế hoạch khá chi tiết. Trong đó bao gồm cả sự chuẩn bị về
nội dung câu hỏi cũng như việc liên hệ với ban lãnh đạo công ty và nhân viên phịng
kế tốn, để có thể sắp xếp được lịch phỏng vấn. Nội dung câu hỏi phỏng vấn ngắn
gon, dễ hiểu, xoay quanh vấn đề sử dụng vốn của DN trong hai năm 2012, 2013 và
những giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh cho DN trong thời gian
tới.
Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp
Là phương pháp nghiên cứu các tài liệu, các báo cáo tài chính cũng như lịch
sử hình thành, q trình hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị. Từ đó có thể
nắm bắt được những thơng tin cơ bản nhất về cơng ty, đồng thời nhằm mục đích

khẳng định lại những thơng tin thu thập được.
Ngồi việc thu thập dữ liệu từ việc phát phiếu điều tra và em còn thu thập các
số liệu trong 2 năm 2013 - 2014 cần thiết từ các tài liệu sau:
- Bảng cân đối kế toán hàng năm
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong 2 năm
- Thuyết minh BCTC trong 2 năm
- Các chính sách kinh tế có liên quan tới hoạt động kinh doanh của cơng ty
Ngồi các tài liệu nêu trên, trong quá trình làm đề tài, em cũng có tham khảo
các luận văn, các bài viết có liên quan tới đề tài phân tích hiệu quả sử dụng vốn. Và
các bài báo liên quan đến tình hình kinh tế nước ta hiện nay, các chính sách kinh tế
nhằm hỗ trợ doanh nghiệp của nhà nước, của ngành và của doanh nghiệp
4.1.2. Phương pháp tổng hợp dữ liệu
Dựa vào các phiếu điều tra, phỏng vấn thu về, qua số liệu trên bảng cân đối kế
toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và một số tài liệu khác em đã tiến hành
sử dụng phương pháp tập hợp chỉnh lí và hệ thống hóa các số liệu làm cơ sở cho
việc phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại cơng ty.
4.2.Phương pháp phân tích dữ liệu

SVTH: Trần Tiến Sĩ

4

Lớp: K47D5

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Thị Quỳnh Vân


4.2.1. Phương pháp so sánh
Là phương pháp xử lý dữ liệu thông qua đối chiếu giữa các sự vật, hiện tượng
với nhau để thấy được những điểm giống nhau và khác nhau giữa chúng. Trong
q trình phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh, nội dung của phương pháp
này được cụ thể hóa thơng qua việc so sánh, đối chiếu giữa lý luận với thực tế về
hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp, so sánh hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
của năm nay với năm trước.
4.2.2. Phương pháp thay thế liên hoàn
Phương pháp thay thế liên hoàn được sử dụng để phân tích nhân tố ảnh
hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh thông qua các công thức mở rộng. Các
nhân tố để tiến hành phân tích tính chất và mức độ ảnh hưởng là các nhân tố định
lượng. Bao gồm cả nhóm nhân tố về số lượng (phản ánh quy mơ như vốn kinh
doanh) và nhóm nhân tố về chất lượng (phản ánh hiệu suất hoạt động kinh doanh).
4.2.3. Phương pháp dung biểu phân tích
Trong phân tích hiệu quả sử dụng vốn, em dung biểu mẫu phân tích để phản
ánh một cách trực quan các số liệu phân tích. Biểu phân tích được thiết lập theo các
dịng cột để ghi chép các chỉ tiêu và số liệu phân tích phản ánh mối quan hệ so sánh
giữa các chỉ tiêu kinh tế có mối liên hệ với nhau: so sánh giữa số năm nay với số
năm trước, so sánh giữa chỉ tiêu bộ phận với chỉ tiêu tổng thể.
5. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp
Ngồi phần tóm lược, lời cảm ơn, mục lục, danh mục bảng biểu, sơ đồ, hình
vẽ, danh mục từ viết tắt, lời nói đầu, khóa luân bao gồm các 3 chương sau :
Chương I: Cơ sở lí luận về vốn kinh doanh và phân tích hiệu quả sử dụng vốn
kinh doanh trong doanh nghiệp
Chương II: Phân tích thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của cơng ty
cổ phần chứng khốn Gloden Brigde Việt Nam
Chương III: Các kết luận và đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn kinh doanh tại công ty


SVTH: Trần Tiến Sĩ

5

Lớp: K47D5

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Thị Quỳnh Vân

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ VỐN KINH DOANH VÀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ
SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
1.1.

Cơ sở lí luận về vốn kinh doanh

1.1.1. Những khái niệm cơ bản
Khái niệm vốn kinh doanh
Đứng trên mỗi góc độ và quan điểm khác nhau, với mục đích nghiên cứu khác
nhau thì có những quan niệm khác nhau về vốn.
Theo quan điểm của C. Mác – nhìn nhận dưới góc độ của các yếu tố sản xuất
thì C. Mác cho rằng: “Vốn chính là tư bản, là giá trị đem lại giá trị thặng dư, là một
đầu vào của quá trình sản xuất”. Tuy nhiên, C. Mác quan niệm chỉ có khu vực sản
xuất vật chất mới tạo ra giá trị thặng dư cho nền kinh tế. Đây là một hạn chế trong
quan điểm của C.Mác.
Trong cuốn kinh tế học của David Beeg, tác giả đã đưa ra hai định nghĩa về
vốn: Vốn hiện vật và vốn tài chính của doanh nghiệp. “Vốn hiện vật là dự trữ các

hàng hoá, sản phẩm đã sản xuất ra để sản xuất các hàng hố khác. Vốn tài chính là
tiền và các giấy tờ có giá trị của doanh nghiệp” (Theo sách kinh tế học – Nhà Xuất
bản thống kê năm 2007- do nhóm giảng viên ĐH KTQD dịch từ tác giả David Beeg.)
Theo giáo trình kinh tế doanh nghiệp thương mại của Trường Đại học Thương
Mại do PGS.TS Phạm Cơng Đồn và TS. Nguyễn Cảnh Lịch đồng chủ biên: “Vốn là sự
hiểu biết bằng tiền các tài sản của doanh nghiệp”.
Theo giáo trình phân tích kinh tế doanh nghiệp thương mại của Trường Đại
học Thương Mại do PGS.TS. Trần Thế Dũng làm chủ biên: “Nguồn vốn kinh doanh là
nguồn vốn được huy động để trang trải cho các khoản phí mua sắm tài sản sử dụng
trong hoạt động kinh doanh”.
Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh

SVTH: Trần Tiến Sĩ

6

Lớp: K47D5

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Thị Quỳnh Vân

Theo giáo trình phân tích kinh tế doanh nghiệp thương mại của Trường Đại
học Thương mại:
- Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù kinh tế khách quan phản ánh các lợi
ích kinh tế - xã hội đạt được từ quá trình hoạt động kinh doanh. Hiệu quả kinh
doanh bao gồm hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội trong đó hiệu quả kinh tế có vai

trị, ý nghĩa quyết định.
- Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại được thể
hiện thông qua việc đánh giá những tiêu thức cụ thể:
+ Hiệu quả sử dụng vốn kinhdoanh phải đảm bảo cho việc thức đẩy quá trình
bán ra, tăng tốc độ lưu chuyển, tăng doanh thu bán hàng.
+ Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh phải góp phần vào việc thực hiện tốt chỉ
tiêu kế hoạch lợi nhuận kinh doanh. Để đạt được mục tiêu lợi nhuận, đòi hỏi doanh
nghiệp phải tiết kiệm, giảm chi phí kinh doanh trong đó có chi phí vốn kinh doanh
1.1.2. Đặc trưng của vốn kinh doanh
Vốn kinh doanh có các đặc trưng sau:
+ Thứ nhất, vốn kinh doanh phải được biểu hiện bằng một lượng giá trị tài sản
cụ thể.
+ Thứ hai, vốn kinh doanh phải được duy trì ở một quy mơ tối thiểu nhất định.
Tức là phải được tích lũy đến một lượng đủ lớn để có thể tiến hành hoạt động sản
xuất kinh doanh.
+ Thứ ba, vốn kinh doanh của doanh nghiệp phải luôn vận động để sinh lời và
đạt được mục tiêu kinh doanh.
+ Thứ tư, vốn phải được bảo tồn. Vì vậy đồng vốn phải được đầu tư vào
những dự án có tính khả thi cao, tránh những dự án mạo hiểm, khơng an tồn và
doanh nghiệp cần chủ động rút ngắn thời gian thu hồi vốn.
+ Thứ năm, vốn kinh doanh phải có giá trị về mặt thời gian, vì vậy cần phải xét
đến ảnh hưởng của thời gian khi phân tích vốn.
+ Thứ sáu, vốn kinh doanh phải gắn liền với chủ sở hữu nhất định và phải
được quản lí chặt chẽ thì việc sử dụng vốn mới tiết kiệm và hiệu quả.
1.1.3. Phân loại và vai trò của vốn kinh doanh

SVTH: Trần Tiến Sĩ

7


Lớp: K47D5

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Thị Quỳnh Vân

1.1.3.1. Phân loại vốn kinh doanh
Có nhiều cách phân loại vốn, tùy thuộc vào mỗi góc độ khác nhau ta có các
cách phân loại khác nhau.
 Theo công dụng kinh tế và đặc điểm luân chuyển: vốn của doanh nghiệp gồm

2 loại là VCĐ và VLĐ
- Vốn cố đinh: VCĐ có đặc điểm là thời gian luân chuyển kéo dài từ một măm
trở lên. Sự luân chuyển này phụ thuộc vào quá trình khai thác, sử dụng và bảo quản
các tài sản dài hạn cũng như các chính sách tài chính có liên quan của doanh
nghiệp. (Giáo trình tài chính doanh nghiệp thương mại– Đại học Thương Mại).
- Vốn lưu động: VLĐ có đặc điểm là thời gian luân chuyển ngắn thường là một

năm hoặc một chu kỳ kinh doanh của DN.  Vốn lưu động chuyển toàn bộ giá trị của
chúng vào lưu thơng và từ trong lưu thơng tồn bộ giá trị của chúng được hoàn lại
một lần sau một chu kỳ kinh doanh. (Giáo trình tài chính doanh nghiệp thương
mại– Đại học Thương mại).
Việc phân chia này giúp cho DN thấy được tỷ trọng, cơ cấu từng loại vốn. Từ
đó, DN chọn cho mình một cơ cấu vốn sao cho hợp lý.

 Theo nguồn hình thành:
- Nợ phải trả: Là khoản nợ phát sinh trong quá trình kinh doanh mà DN có

trách nghiệm phải trả cho các tác nhân kinh tế như nợ vay ngân hàng, nợ vay của
các chủ thể kinh tế, nợ vay của cá nhân, phải trả cho người bán, phải nộp ngân
sách.
- Vốn chủ sở hữu: Là nguồn vốn thuộc sở hữu của chủ DN và các thành viên
trong công ty liên doanh hoặc các cổ đơng trong cơng ty cổ phần.

 Theo hình thái biểu hiện:
- Vốn được biểu hiện ở cả hai hình thái giá trị và hiện vật. Ví dụ: Ngun vật
liệu, cơng cụ, hàng gửi đi bán…
- Vốn được biểu hiện ở một hình thái giá trị như tiền (tiền mặt, tiền gửi ngân
hàng…) các khoản phải thu, các khoản đầu tư tài chính.

SVTH: Trần Tiến Sĩ

8

Lớp: K47D5

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Thị Quỳnh Vân

Ngồi ra ta có thể phân loại vốn theo thời gian huy động và sử dụng vốn thì
nguồn vốn của doanh nghiệp bao gồm: nguồn vốn thường xuyên, nguồn vốn tạm
thời.
1.1.3.2. Vai trò của vốn kinh doanh
Vốn kinh doanh là điều kiện tiền đề để doanh nghiệp có thể tiến hành hoạt

động sản xuất kinh doanh của mình.
Vốn kinh doanh là điều kiện duy trì sản xuất, đổi mới thiết bị cơng nghệ, mở
rộng sản xuất và nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng thu nhập cho người lao động.
Vốn kinh doanh có vai trị như một địn bẩy, thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp phát triển, là điều kiện để tạo lợi thế cạnh tranh, khẳng
định vai trò của doanh nghiệp trên thị trường.
Vốn kinh doanh là cơng cụ để phản ánh và đánh giá q trình vận động của tài
sản, kiểm tra, giám sát quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thông qua
các chỉ tiêu tài chính. Qua đó, nhà quản trị doanh nghiệp biết được thực trạng kinh
doanh, đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh, phát hiện các tồn tại, tìm ra nguyên
nhân và đưa ra các biện pháp khắc phục.
1.1.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
1.1.4.1. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sủ dụng vốn cố định
Hiêụ suất sử dụng vốn cố định
Hiệu suất

Doanh thu thuần

sử dụng vốn cố định

Vốn cố định bình quân trong kì

Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng vốn cố định có thể tham gia tạo ra bao
nhiêu đồng doanh thu thuần trong kì. Chỉ tiêu này càng cao thì hiệu quả sử dụng
vốn cố định càng cao.
Tỉ suất sinh lời vốn cố định
Tỉ suất sinh lời

Lợi nhuận sau thuế


vốn cố định

VCĐ bình quân trong kì

Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn cố định trong kì có thể tạo ra bao nhiêu
đồng lợi nhuận sau thuế. Khi sử dụng chỉ tiêu này cần lưu ý là chỉ tính lợi nhuận do

SVTH: Trần Tiến Sĩ

9

Lớp: K47D5

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Thị Quỳnh Vân

có sự tham gia trực tiếp của TSCĐ tạo ra, vì thế cần phải loại ra các khoản thu nhập
khác như lãi do hoạt động tài chính, lãi do góp vốn liên doanh, lãi khác… ko có sự
tham gia của TSCĐ.
Hệ số hàm lượng vốn cố định
Hệ số hàm lượng vốn cố định phản ánh số vốn cố định cần có để đạt được một
đồng doanh thu trong kì
Hệ số hàm lượng
vốn cố định

SVTH: Trần Tiến Sĩ


VCĐ bình quân trong kì
Doanh thu thuần

10

Lớp: K47D5

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Thị Quỳnh Vân

1.1.4.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Hiệu suất sử dụng vốn lưu động
Hiệu suất
sử dụng vốn lưu động

Doanh thu thuần
Vốn lưu động bình quân
trong kì

Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn lưu động có thể tạo ra bao nhiêu đồng
doanh thu.
Tỉ suất sinh lợi vốn lưu động
Tỉ suất sinh lời
vốn lưu động


Lợi nhuận sau thuế
VLĐ bình quân trong kì

Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng vốn lưu động bỏ vào sản xuất kinh doanh
thì có thể tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Tỉ suất sinh lợi vốn lưu động
càng cao chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng vốn có hiệu quả.
Trên cơ sở thời gian sử dụng vốn, hiệu quả sử dụng vốn lưu động được phản
ánh thông qua các chỉ tiêu :
Tốc độ luân chuyển vốn lưu động
- Hệ số vòng quay của vốn lưu động
Hệ số vòng quay của vốn
lưu động

=

- Số ngày luân chuyển vốn lưu động
Số ngày lưu chuyển vốn
lưu động

=

Phân tích các chỉ tiêu trên, nếu hệ số doanh thu và lợi nhuận trên VLĐ bình
quân tăng thì hiệu quả sử dụng VLĐ tăng và ngược lại. Hệ số doanh thu, lợi nhuận
trên VLĐ bình quân, hệ số vòng quay và số ngày lưu chuyển VLĐ giảm thì hiệu quả
sử dụng VLĐ giảm.
Thời gian của một vịng luân chuyển
Thời gian một

360 (ngày)


vòng luân chuyển

Số vòng quay vốn lưu động

SVTH: Trần Tiến Sĩ

11

Lớp: K47D5

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Thị Quỳnh Vân

Vịng quay vốn càng nhanh thì thời gian một vịng ln chuyển càng được rút
ngắn và chứng tỏ vốn lưu động càng được sử dụng có hiệu quả cao.
Mức tiết kiệm (lãng phí) vốn lưu động
Mức tiết kiệm là số VLĐ tiết kiệm được do tăng tốc độ luân chuyển vốn nên DN
tăng tổng mức luân chuyển mà không cần tăng thêm VLĐ hoặc tăng với quy mơ
khơng đáng kể.
Cơng thức tính như sau:

V tk =
Trong đó:

Vtk


M1
360

x ( K 1− K 0 )

: Mức tiết kiệm (lãng phí)vốn lưu động

K0

: Số ngày một vòng quay vốn lưu động năm trước

K1

: Số ngày một vòng quay vốn lưu động năm nay

M1

: Tổng doanh thu thuần năm nay

Mức tiết kiệm VLĐ càng lớn cho thấy hiệu suất sử dụng VKD càng cao và ngược
lại.
Hệ số hàm lượng vốn lưu động
Hệ số hàm lượng vốn lưu động phản ánh số vốn lưu động cần có để đạt được
một đồng doanh thu trong kì
Hệ số hàm lượng
vốn lưu động

VLĐ bình quân trong kì
Doanh thu thuần


1.1.4.3. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu
Hệ số doanh thu trên vốn chủ sở hữu
Hệ số doanh thu
trên vốn chủ sở hữu

Doanh thu thuần
Vốn chủ sở hữu

Chỉ tiêu này cho biết trong kì kinh doanh mỗi đồng vốn chủ sở hữu tham gia
hoạt động sản xuất kinh doanh mang lại bao nhiêu đồng doanh thu cho doanh
nghiệp
Hệ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
Hệ số lợi nhuận
trên vốn chủ sở hữu
SVTH: Trần Tiến Sĩ

LN kinh doanh trong kì
Vốn chủ sở hữu
12

Lớp: K47D5

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Thị Quỳnh Vân

Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn chủ sở hữu trong kỳ có khả năng tạo ra bao

nhiêu đồng lợi nhuận.
1.2.

Nội dung nghiên cứu hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh

1.2.1. Ý nghĩa của việc nghiên cứu
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn có ý nghĩa rất to lớn. Cụ thể:
- Đối với chủ doanh nghiệp, giúp họ nắm bắt được tình hình huy động, phân
phối, quản lý và sử dụng vốn, khả năng sinh lời của vốn, tình hình bảo toàn và tăng
trưởng vốn kinh doanh, khả năng rủi ro tài chính và những giải pháp có thể phịng
ngừa. Căn cứ vào số liệu, tài liệu phân tích để làm cơ sở khoa học cho việc đưa ra
các quyết định hữu hiệu cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
- Đối với các nhà đầu tư, những thông tin phân tích hiệu quả sử dụng vốn giúp
họ nhận thức, đánh giá được giá trị tài sản của doanh nghiệp, giá trị tăng thêm của
vốn đầu tư, khả năng sản xuất và khả năng sinh lời của vốn kinh doanh, để từ đó họ
đưa ra các quyết định có nên đầu tư vào doanh nghiệp hay không.
- Đối với các ngân hàng và tổ chức cho vay vốn, việc phân tích hiệu quả sử
dụng vốn giúp họ có các thơng tin về khả năng sản xuất của doanh nghiệp, khả
năng sinh lời của đồng vốn, tình hình và khả năng đảm bảo cho việc thanh tốn của
vốn vay. Từ đó họ đưa ra quyết định có nên cho doanh nghiệp vay vốn hay không.
- Đối với các cơ quan quản lý Nhà nước, cơ quan thuế… các thơng tin phân tích
hiệu quả sử dụng vốn sẽ là các căn cứ khoa học, tin cậy cho việc soạn thảo các chủ
trương, chính sách quản lí kinh tế trên phương diện vĩ mơ và vi mô.
- Đối với các doanh nghiệp bán hàng, cung cấp dịch vụ cho doanh nghiệp, giúp
họ có cơ sở đánh giá khả năng thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp, từ đó
quyết định việc đó có nên hay khơng nên kí kết các hợp đồng kinh doanh đối với
doanh nghiệp.
- Đối với người lao động, giúp họ thấy được tình hình tăng trưởng vốn, khả
năng kinh doanh của doanh nghiệp, từ đó thêm gắn bó với doanh nghiệp
1.2.2. Nội dung phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh

1.2.2.1. Phân tích khái qt tình hinh sử dụng vốn kinh doanh

SVTH: Trần Tiến Sĩ

13

Lớp: K47D5

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Thị Quỳnh Vân

 Phân tích cơ cấu và sự biến động vốn kinh doanh
Mục đích và ý nghĩa: Đánh giá được sau một kỳ kinh doanh giá trị của vốn
kinh doanh tăng hay giảm. Phân tích chỉ tiêu này nhằm đánh giá việc đầu tư, phân
bổ cơ cấu vốn kinh doanh của doanh nghiệp có hợp lý hay khơng và ảnh hưởng như
thế nào đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Nguồn tài liệu: Số liệu của các khoản mục tài sản ngắn hạn, tài sản dài hạn, tổng
tài sản trên bảng cân đối kế toán, chỉ tiêu doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch
vụ, lợi nhuận sau thuế trên báo cáo kết quả kinh doanh trong năm tương ứng.
Phương pháp phân tích: Sử dụng phương pháp so sánh, lập biểu so sánh (biểu
8 cột) trên cơ sở sử dụng các số liên tổng hợp của vốn kinh doanh trên bảng cân đối
kế tốn.
Phân tích cơ cấu và sự biến động vốn lưu động
Mục đích và ý nghĩa: Phân tích tình hình biến động và cơ cấu VLĐ nhằm mục
đích nhận thức, đánh giá được tình hình tăng giảm và nguyên nhân tăng giảm,
đánh giá cơ cấu phân bổ VLĐ của DN có hợp lý hay khơng.

Nguồn tài liệu: Số liệu các khoản mục thuộc TSNH như: Tiền và các khoản
tương đương tiền, đầu tư tài chính ngắn hạn,các khoản phải thu ngắn hạn, , tài sản
ngắn hạn khác trên bảng cân đối kế tốn
Phương pháp phân tích: Sử dụng phương pháp so sánh, lập biểu so sánh trên
cơ sở tính tốn tỷ trọng các thành phần của vốn lưu động bao gồm: tiền và tương
đương tiền, các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn, hàng tồn kho, vốn lưu động khác
và số liệu tổng vốn qua các năm.
Phân tích cơ cấu và sự biến động vốn cố định.
Mục đích: Nhận thức, đánh giá được tình hình tăng giảm và nguyên nhân tăng
giảm của vốn cố định, qua đó thấy được sự tác động, ảnh hưởng đến hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Nguồn tài liệu: Số liệu trên Bảng cân đối kế toán của các khoản mục tài sản cố
định, bất động sản đầu tư, các khoản đầu tư tài chính dài hạn và tài sản dài hạn khác, chỉ
tiêu doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ và chỉ tiêu lợi nhuận sau thuế trên
báo cáo kết quả kinh doanh.

SVTH: Trần Tiến Sĩ

14

Lớp: K47D5

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Thị Quỳnh Vân

Phương pháp phân tích: Sử dụng phương pháp so sánh và lập biểu so sánh

giữa số năm trước và số năm nay, so sánh tỉ trọng của từng khoản mục trên tổng
vốn cố định căn cứ vào các số liệu trên bảng phân bố kế tốn.
Phân tích mối quan hệ bù đắp giữa nguốn vốn và tài sản kinh doanh
Mục đích: Nhằm đánh giá mức độ huy động và bù đắp của nguồn vốn với các
loại tài sản của doanh nghiệp như thế nào để có kế hoạch huy động các nguồn vốn
cho hoạt động kinh doanh, mang lại hiệu quả kinh tế cao.
Nguồn số liệu: Số liệu trên Bảng cân đối kế toán của các khoản mục tài sản
ngắn hạn, dài hạn và các chỉ tiêu nguồn vốn nợ phải trả và vốn chủ sở hữu
Phương pháp phân tích: Sử dụng phương pháp so sánh và lập biểu so sánh
giữa số năm trước và số năm nay.
1.2.2.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động.
Mục đích phân tích: Phân tích mối tương quan giữa vốn lưu động bỏ ra với kết
quả đạt được. Từ đó đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Nguồn số liệu phân tích: Nguồn tài liệu được sử dụng để phân tích hiệu quả sử
dụng vốn lưu động là bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh của ít nhất hai năm tài chính liên tiếp. Trên bảng cân đối kế toán sử dụng số
liệu chỉ tiêu tổng hợp “tài sản ngắn hạn”, chỉ tiêu chi tiết “hàng tồn kho”, “các khoản
phải thu ngắn hạn”, “Nợ ngắn hạn”. Trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh sử
dụng số liệu các chỉ tiêu “doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ”, và “lợi
nhuận sau thuế”.
Phương pháp phân tích: Phương pháp so sánh giữa số đầu năm và số cuối năm của
các chỉ tiêu ảnh hưởng. Kết hợp với việc lập biểu để tích tốn các chỉ tiêu liên quan
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định
Vốn cố định là chỉ tiêu phản ánh giá trị tính bằng tiền của tài sản cố định bao
gồm tài sản cố định hữu hình, tài sản cố định th tài chính và tài sản cố định vơ
hình. Vốn cố định trong doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp thương mại nói
riêng phản ánh chính sách đầu tư vốn cho những điều kiện cơ sở vật chất kỹ thuật
và công nghệ để thực hiện các nhiệm vụ sản xuất kinh doanh, cải thiện điều kiện


SVTH: Trần Tiến Sĩ

15

Lớp: K47D5

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Thị Quỳnh Vân

làm việc cho người lao động, góp phần nâng cao năng suất lao động và hiệu quả
kinh doanh.
Mục đích phân tích: Nhằm thấy được mối quan hệ giữa số vốn cố định đầu tư
cho sản xuất kinh doanh và kết quả thu về, đồng thời đánh giá được hiệu quả tình
hình quản lý tài sản cố định.
Nguồn số liệu phân tích: Trên bảng cân đối kế toán sử dụng số liệu chỉ tiêu
tổng hợp “tài sản dài hạn”, chỉ tiêu chi tiết “tái sản cố định”. Trên báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh sử dụng số liệu của chỉ tiêu “doanh thu thuần bán hàng và
cung cấp dịch vụ” và “lợi nhuận sau thuế”.
Phương pháp phân tích: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định dựa vào việc
phân tích các chỉ tiêu: Hệ số doanh thu trên VCĐ, hệ số lợi nhuận trên VCĐ và hàm
lượng vố cố định của doanh nghiệp. Phương pháp phân tích là dựa trên việc so sánh
lập biểu để so sánh giữa số đầu năm với số cuối năm của các chỉ tiêu ảnh hưởng đến
VCĐ của doanh nghiệp, từ đó làm cơ sở để đưa ra những đánh giá về hiệu quả sử dụng
VCĐ của doanh nghiệp.
.Phân tích hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu
Mục đích phân tích: Phân tích mối tương quan giữa vốn chủ sở hữu bỏ ra với

kết quả đạt được. Từ đó đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Nguồn số liệu phân tích: Nguồn tài liệu được sử dụng để phân tích hiệu quả sử
dụng vốn chủ sở hữu là bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh của ít nhất hai năm tài chính liên tiếp. Trên bảng cân đối kế toán sử dụng số
liệu chỉ tiêu tổng hợp “vốn chủ sở hữu”. Trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
sử dụng số liệu các chỉ tiêu “doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ”, “giá
vốn hàng tồn kho” và “lợi nhuận sau thuế”.
Phương pháp phân tích: Phương pháp so sánh giữa số đầu năm và số cuối năm của
các chỉ tiêu ảnh hưởng. Kết hợp với việc lập biểu để tích tốn các chỉ tiêu liên quan
Phân tích tổng hợp hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh bình qn
Mục đích phân tích: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh nhằm mục
đích nhận thức, đánh giá một cách đúng đắn, toàn diện, hiệu quả sử dụng các chỉ
tiêu vốn kinh doanh. Từ đó đánh giá được những nguyên nhân ảnh hưởng tăng
giảm và đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh.
SVTH: Trần Tiến Sĩ

16

Lớp: K47D5

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Thị Quỳnh Vân

Nguồn số liệu phân tích: Phân tích tình hình vốn kinh doanh sử dụng các chỉ
tiêu tổng hợp về tài sản, nguồn vốn kinh doanh trên bảng cân đối kế toán như chỉ
tiêu “tổng tài sản”, chỉ tiêu “vốn chủ sở hữu” và các chỉ tiêu “doanh hu thuần bán

hàng và cung cấp dịch vụ” và “lợi nhuận sau thuế” trên bảng báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ tương ứng.
Phương pháp phân tích: Phân tích tình hình biến động và cơ cấu tổng VKD sử
dụng phương pháp so sánh, lập biểu so sánh mức độ tăng giảm, tỷ lệ tăng giảm của các
chỉ tiêu trong 2 năm tài chính (2013 – 2014). Phân tích sự biến động của chỉ tiêu tài
sản ngắn hạn, tài sản dài hạn, tổng tài sản. So sánh với tỷ lệ tăng giảm của chỉ tiêu
doanh thu bán hàng và lợi nhuận kinh doanh để rút ra kết luận. Nếu chỉ tiêu tổng tài
sản tăng phản ánh khả năng sản xuất cũng như quy mô hoạt động của doanh nghiệp
tăng và ngược lại, chỉ tiêu này giảm chứng tỏ năng lực sản xuất cũng như quy mô hoạt
động của doanh nghiệp bị thu hẹp. Khi đánh giá sự biến động của các chỉ tiêu, sự ảnh
hưởng của các nhân tố quản lý, sử dụng VKD đến kết quả kinh doanh cần phải phân
tích tình tăng giảm của tổng VKD có liên hệ đến tỷ lệ tăng giảm các chỉ tiêu doanh thu
bán hang và lợi nhuận kinh doanh.

SVTH: Trần Tiến Sĩ

17

Lớp: K47D5

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Thị Quỳnh Vân

CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH
DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN GLODEN BRIGDE VIỆT NAM
2.1.


Tổng quan tình hình và ảnh hưởng nhân tố mơi trường đến hiệu

quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty cổ phần chứng khốn Gloden Brigde
Việt Nam.
2.1.1. Tổng quan về cơng ty cổ phần chứng khốn Gloden Brigde Việt
Nam
2.1.1.1. Q trình hình thành và phát triển của Cơng ty cổ phần chứng khốn
Gloden Brigde Việt Nam.
Tên đầy đủ: Cơng ty cổ phần chứng khoán Gloden Brigde
+ Tên tiếng Anh: Gloden Brigde Viet Nam Security Joint Stock Company.
 Địa chỉ: Tầng 3, Số 4, Liễu Giai, Ba Đình, Hà Nội.
 Điện thoại: (84)-04.3.762.1717 Fax: (84)-04.3.793.0588
 Web:  
 Mã số thuế: 0102363891.
Quy mô:
+ Quy mơ vốn: Cơng ty cổ phần chứng khốn Gloden Brigde có vốn điều lệ
135.000.000.000 đồng.
+ Quy mơ lao động: 81 lao động.
Chức năng, nhiệm vụ:
+ Là cầu nối giữa nhà đầu tư với Trung tâm giao dịch chứng khoán : cung cấp
cho khách hàng các báo cáo nghiên cứu và các quyết định đầu tư, đem đến cho
khách hàng tất cả các loại sản phẩm và dịch vụ tài chính
+ Tự tiến hành các giao dịch chứng khốn cho chính mình
+ Tổ chức bảo lãnh giúp tổ chức phát hành thực hiện các thủ tục trước khi
chào bán chứng khoán, tổ chức việc phân phối chứng khốn và giúp bình ổn giá
chứng khoán trong giai đoạn đầu sau khi phát hành.
+ Đưa ra lời khun, phân tích các tình huống hay thực hiện một số cơng việc
có tính chất dịch vụ cho khách hàng.


 Ngành nghề kinh doanh của công ty

SVTH: Trần Tiến Sĩ

18

Lớp: K47D5

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Thị Quỳnh Vân

+ Mơi giới chứng khoán
+ Tự doanh chứng khoán
+ Lưu ký chứng khoán
+ Bảo lãnh phát hành chứng khoán
+ Tư vấn đầu tư chứng khốn, tư vấn đầu tư tài chính và các dịch vụ tài chính
khác
Q trình hình thành và phát triển của cơng ty
Cơng ty cổ phần chứng khốn Golden Bridge Việt Nam (GBVS) (tên cũ:
CTCP CK Click&Phone) được thành lập và hoạt động theo giấy phép số
61/UBCK-GPHDKD do Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày 05/09/2007, giấy
phép sửa đổi lần 1 số 138/UBCK-GP ngày 03/07/2008 về việc tăng vốn điều lệ, theo
đó, vốn điều lệ của Cơng ty đã tăng từ 30 tỷ đồng lên 135 tỷ đồng với sự tham gia
góp 49% vốn của Tập đồn tài chính Golden Bridge của Hàn Quốc. Giấy phép sửa
đổi lần 2 số 154/UBCK-GP ngày 15/09/2008 với các nghiệp vụ: môi giới chứng
khoán, lưu ký chứng khoán, tư vấn đầu tư chứng khoán và tự doanh chứng khoán.

-17/12/2007: Trở thành thành viên chính thức của Sở giao dịch chứng khốn
Hà Nội.
Năm 2008
- 3/3/2008: Trở thành thành viên chính thức của Sở giao dịch chứng khoán
TP.HCM.
- 15/9/2008: Bổ sung thêm các nghiệp vụ, theo đó, các nghiệp vụ của cơng ty
bao gồm: Môi giới CK, lưu ký CK, tự doanh CK và tư vấn đầu tư CK.
Năm 2009
- 30/7/2009: Thành lập Trung tâm dịch vụ khách hàng tại 195 Khâm Thiên.
- 19/10/2009: Chính thức trở thành cơng ty đại chúng.
Năm 2010
- Ngày 11/10/2010: Chính thức niêm yết cổ phiếu trên Sở giao dịch chứng
khoán HN, Mã cổ phiếu GBS với khối lượng 13.500.000 cổ phiếu.
- 27/12/2010: Cơng ty chính thức đổi tên từ Cơng ty cổ phần chứng khốn
Nhấp và Gọi thành Cơng ty cổ phần chứng khoán Golden Bridge Việt Nam.

SVTH: Trần Tiến Sĩ

19

Lớp: K47D5

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


×