Tải bản đầy đủ (.pdf) (57 trang)

(Luận văn đại học thương mại) phân tích lao động và thu nhập của ngƣời lao động tại công ty TNHH hải đức

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (586.57 KB, 57 trang )

Trường đại học thương mại

Khóa luận tốt nghiệp
TĨM LƯỢC

Hoạt động trong cơ chế thị trường, để tồn tại và phát triển các doanh nghiệp
phải ln tạo cho mình một chỗ đứng vững chắc bằng uy tín và chất lượng sản
phẩm dịch vụ. Mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp là lợi nhuận và lợi nhuận hóa
một cách tối đa, do vậy nhân tố lao động được coi là yếu tố quan trọng có tác động
trực tiếp tới q trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy nắm bắt và
quản lý chính xác năng lực của lao động là thực sự cần thiết đối với các nhà quản
trị doanh nghiệp. Để có thể duy trì cũng như thu hút lao động có trình độ, tay nghề
cao địi hỏi doanh nghiệp phải tuyển dụng và giữ lại đúng người làm đúng việc, bởi
vì khi một người có kỹ năng thích hợp làm đúng cơng việc thì sẽ đem lại nhiều lợi
ích khơng chỉ cho riêng cơng ty mà ngay cả đối với chính người lao động. Chính vì
xuất phát từ tính cần thiết của vấn đề em xin lựa chọn đề tài: “Phân tích lao động
và thu nhập của người lao động tại công ty TNHH Hải Đức”.
Nội dung của khóa luận tốt nghiệp là đi sâu phân tích sự biến động của lao
động và thu nhập của người lao động trong công ty. Đồng thời khảo sát thực trạng
vấn đề sử dụng lao động và quản lý lao động tại Doanh nghiệp có tốt hay khơng
thơng qua các hình thức trả lương, khen thưởng và chính sách đãi ngộ nhân viên của
cơng ty.Thơng qua đó đánh gía được các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh
của công ty và thực trạng kế tốn tại cơng ty nhằm thấy được những ưu điểm và
những mặt hạn chế cũng như nguyên nhân hạn chế đó. Dựa vào các mặt hạn chế em
xin đưa ra một số giải pháp khắc phục những tồn tại trong doanh nghiệp thông qua
một số nội dung: số lượng lao động, thời gian sử dụng lao động, chất lượng lao
động và thu nhập của người lao đơng. Với mong muốn có thể làm cơ sở tham khảo
cho cơng ty trong việc hồn thiện q trình sử dụng lao động và thu nhập của người
lao động hơn nữa nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh trong tương lai.

SV:Đào Thị HồngLuyên



i

Lớp: K8CK8B

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trường đại học thương mại

Khóa luận tốt nghiệp
LỜI CẢM ƠN

Qua thời giam thực tập tại Công ty TNHH Hải Đức, em đã có thêm nhiều
kiến thức thực tế, học hỏi được nhiều kinh nghiệm mà các anh chị truyền đạt lại.
Cùng với những kiến thức mà em đã được học ở trên ghế nhà trường, sự giúp đỡ
nhiệt tình của các thầy cơ trong khoa Kế tốn – kiểm tốn nói chung, bộ mơn thống
kê phân tích nói riêng đã giúp cho em hồn thành bài khóa luận với đề tài “ Phân
tích lao động và thu nhập của người lao động tại công ty TNHH Hải Đức”.
Em cũng xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Ban lãnh đạo Cơng ty, các anh chị
trong phịng kế tốn tài chính, phịng hành chính – nhân sự…đã tạo điều kiện để em
có cơ hội tìm hiểu, nghiên cứu, đã cung cấp số liệu và giúp đỡ em trong quá trình
thực tập và làm khóa luận.
Cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Th.S Hoàng Thị Tâm, người đã
tận tình hướng dẫn em trong suốt thời gian làm khóa luận.
Trong q trình làm khóa luận, do kiến thức cịn hạn chế cộng với việc tài
liệu tham khảo còn chưa nhiều nên vẫn cịn nhiều thiếu sót. Em rất mong nhận đươh
sự đóng góp, chỉ bảo của q thầy cơ.
Em xin chân thành cảm ơn!


SV:Đào Thị HồngLuyên

ii

Lớp: K8CK8B

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trường đại học thương mại

Khóa luận tốt nghiệp
MỤC LỤC

TĨM LƯỢC.............................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN..........................................................................................................ii
MỤC LỤC............................................................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ.......................................................................v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT....................................................................vi
PHẦN MỞ ĐẦU......................................................................................................1
1. Tính cấp thiết, ý nghĩa của việc phân tích lao động và thu nhập của người
lao động.................................................................................................................... 1
2. Mục tiêu cụ thể đặt ra cần giải quyết trong đề tài............................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài.....................................................3
4. Phương pháp( cách thức) thực hiện đề tài.........................................................3
5. Kết cấu................................................................................................................. 5
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH LAO ĐỘNG VÀ THU
NHẬP CỦA LAO ĐỘNG TRONG CÔNG TY TNHH HẢI ĐỨC.....................6
1.1.


Cơ sở lý luận của việc phân tích lao động và thu nhập của người lao động

trong Doanh nghiệp.................................................................................................6
1.1.1.

Khái niệm về lao động.................................................................................6

1.1.2.

Vai trò của lao động....................................................................................7

1.1.3.

Phân loại lao động......................................................................................7

1.1.4.

Các chỉ tiêu về thống kê lao động...............................................................9

1.1.5. Thu nhập của người lao động......................................................................11
1.2. Nội dung phân tích tình hình lao động và thu nhập của người lao động........12
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH LAO ĐỘNG VÀ THU NHẬP CỦA NGƯỜI LAO
ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH HẢI ĐỨC...........................................................14
2.1.

GIỚI THIỆU VỀ CƠNG TY TNHH HẢI ĐỨC.......................................14

2.1.1.

Lịch sử hình thành và phát triển..............................................................14


2.1.2.

Chức năng, nhiệm vụ, đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty.........14

2.1.3.

Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty.............................................16

2.1.4.

Khái quát hoạt động kinh doanh của Công ty trong 2 năm gần đây.......17

SV:Đào Thị HồngLuyên

iii

Lớp: K8CK8B

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trường đại học thương mại

Khóa luận tốt nghiệp

2.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc phân tích lao động và thu nhập của người
lao động tại công ty TNHH Hải Đức.....................................................................20
2.1.5.1. Mơi trường bên ngồi.................................................................................20
2.1.5.2. Mơi trường nội tại của cơng ty...................................................................22

2.2.

Phân tích tình hình lao động và thu nhập của người lao động trong công

ty TNHH Hải Đức..................................................................................................22
2.2.1. Phân tích dữ liệu sơ cấp...............................................................................22
2.2.2.1 Kết quả phiếu điều tra trắc nhiệm ( phụ lục 1)...........................................22
2.2.1.2.Điều tra phỏng vấn trực tiếp........................................................................24
2.2.2. Phân tích dữ liệu thứ cấp.............................................................................25
2.2.2.1. Phân tích số lượng lao động.......................................................................25
2.2.2.2. Phân tích chất lượng lao động....................................................................26
2.2.2.3. Phân tích tình hình sử dụng thời gian lao động..........................................27
2.2.2.4. Phân tích chung về năng suất lao động......................................................28
2.2.2.5. Phân tích tổng hợp lao động và thu nhập của người lao động trong công ty
TNHH Hải Đức.......................................................................................................29
CHƯƠNG III: CÁC KẾT LUẬN VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP VỀ LAO ĐỘNG
VÀ TIỀN LƯƠNG CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH..........31
HẢI ĐỨC...............................................................................................................31
3.1 Các kết luận và phát hiện qua nghiên cứu.....................................................31
3.1.1 Kết quả đạt được............................................................................................31
3.1.2 Những mặt hạn chế, tồn tại và nguyên nhân...............................................32
3.2 Đề xuất, kiến nghị vấn đề nghiên cứu............................................................33
3.3 Điều kiện thực hiện..........................................................................................35
KẾT LUẬN............................................................................................................36
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................37

SV:Đào Thị HồngLuyên

iv


Lớp: K8CK8B

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trường đại học thương mại

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy của doanh nghiệp
Bảng 1

Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong 2 năm gần đây (2012-2013

Bảng 2

Số lao động bình qn

Bảng 3

Phân tích chất lượng lao động theo chun mơn

Bảng 4

Các chỉ tiêu phản ánh tình hình sử dụng thời gian lao động

Bảng 5

Các chỉ tiêu năng suất lao động


Bảng 6

Phân tích tổng hợp lao động và thu nhập của người lao động

SV:Đào Thị HồngLuyên

v

Lớp: K8CK8B

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trường đại học thương mại

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Ý nghĩa

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

QTSX

Quá trình sản xuất


BHYT

Bảo hiểm y tế

BHXH

Bảo hiểm xã hội

CBNV

Cán bộ nhân viên

SXKD

Sản xuất kinh doanh

SV:Đào Thị HồngLuyên

vi

Lớp: K8CK8B

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trường đại học thương mại

Khóa luận tốt nghiệp
PHẦN MỞ ĐẦU


1. Tính cấp thiết, ý nghĩa của việc phân tích lao động và thu nhập của người
lao động.
* Góc độ lý thuyết
Để tồn tại và phát triển, con người cần phải tiến hành hoạt động sản xuất. Hoạt
động sản xuất là hoạt động tự giác, có ý thức của con người nhằm biến những vật thể
tự nhiên thành các sản phẩm có ích phục vụ cho xã hội. Con người khi tiến hành làm
bất cứ việc gì cũng muốn đạt hiệu quả cao, nghĩa là chi phí bỏ ra tối thiểu phải đem
lại lợi ích tối đa. Để đạt được điều đó QTSX phải được định hướng và tổ chức theo
hướng đã định. Từ đó xuất hiện nhu cầu tất yếu phải thực hiện đó là phân tích từng
cơng đoạn của mỗi QTSX để cung cấp thông tin đa chiều phục vụ kinh doanh.
Quá trình sản xuất bao gồm: Sức lao động – người lao động – Tư liệu lao
động trong đó đối tượng lao động đóng vai trị quyết định, do có sự tác động của hai
yếu tố cịn lại. 
Người sản xuất hàng hóa vói mục đích để trao đổi trên thị trường phải
thường xuyên nghiên cứu phân tích những sản phẩm mà họ làm ra, so sánh sản
phẩm của họ với những sản phẩm khác, tính tốn các yếu tố sản xuất và chi phí bỏ
ra để mang lại hiệu quả kinh tế ngày càng cao.
Lao động của con người trong phát triển kinh tế xã hội có tính chất hai mặt
một là tiềm lực sản xuất, thứ hai là lợi ích (thù lao), từ chính cơng sức bỏ ra để tạo
nên của cải cho xã hội và đáp ứng nhu cầu thỏa mãn của con người.
* Góc độ thực tế
Trải qua qua trình hội nhập với nền kinh tế thế giới, kinh tế Việt Nam đã
đạt được mức tăng trưởng vượt bậc. Các doanh nghiệp không ngừng mở rộng đầu
tư sản xuất, đa dạng hóa nâng cao chất lượng sản phẩm, tiết kiệm chi phí, hạ giá
thành sản phẩm để đủ sức cạnh tranh trên thị trường.
Như chúng ta đã biết, để sản xuất kinh doanh cần có các yếu tố như: lao
động, vốn, công nghệ. Trong các yếu tố đó, lao động đóng vai trị quan trọng nhất:
nếu khơng có lao động thì khơng có sản xuất. Mỗi doanh nghiệp khi thành lập đều
có một lượng lao động nhất định. Do đó, ta thấy rằng lao động có vai trị đảm bảo

sự hình thành, tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
SV:Đào Thị HồngLuyên

1

Lớp: K8CK8B

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trường đại học thương mại

Khóa luận tốt nghiệp

Ngày nay, cùng với sự phát triển của khoa học công nghệ, nguồn lao động có
kỹ thuật cao được coi là thế mạnh của doanh nghiệp. Một doanh nghiệp dù có cơng
nghệ sản xuất hiện đại đến đâu nhưng nếu lao động không có trình độ phù hợp để
đáp ứng với cơng nghệ đó thì chắc chắn sẽ khơng đạt được kết quả tốt, khơng những
thế cịn có thể làm tổn hại đến những cơng nghệ sản xuất đó. Nên nguồn lao động
chun nghiệp có trình độ giúp doanh nghiệp vượt qua đối thủ cạnh tranh. Như vậy
ta đã thấy lao động có vai trò như thế nào đối với một doanh nghiệp.
Tuy nhiên để tận dụng hết khả năng của người lao động nghiệp phải nắm bắt
các thông tin về số lượng lao động cũng như chất lượng lao dộng một cách đầy đủ
và chính xác. Chính vì vậy doanh nghiệp đã sử dụng công cụ thống kê và các
phương pháp của thống kê, để từ đó thu thập, xử lý và phân tích đánh giá tình hình
sử dụng lao động đưa ra các biện pháp nâng các biện pháp nâng cao hiệu quả sử
dụng lao động.
Công ty TNHH Hải Đức là một cơng ty có bề dày kinh nghiệm trong lĩnh vực
thương mại và sản xuất . Trong quá trình hội nhập và phát triển, công ty cũng đã gặt
hái được những thành công đáng khen ngợi. Trong thời gian tới, công ty phải cố

gắng nỗ lực hơn nữa để tiếp tục phát triển mở rộng quy mô sản xuất. Để đạt được
mục tiêu ấy thì yếu tố quan trọng làm tiền đề cho sự thành cơng chính là lực lượng
lao động của công ty.
2. Mục tiêu cụ thể đặt ra cần giải quyết trong đề tài
Như đã trình bày ở trên tập trung bài khóa luận tập trung nghiên cứu các vấn
đề của đề tài hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản, phương pháp nghiên cứu,
phân tích tình hình sử dụng lao động và thu nhập của người lao động tại Công ty
thông qua các mục tiêu cụ thể:
- Phân tích tình hình sử dụng lao động, thu nhập tại Công ty TNHH Hải Đức. 
- Đánh giá hiệu quả tình hình sử dụng lao động, thu nhập tại Công ty TNHH
Hải Đức.
- Đề xuất, kiến nghị những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng lao
động tại Công ty TNHH Hải Đức.

SV:Đào Thị HồngLuyên

2

Lớp: K8CK8B

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trường đại học thương mại

Khóa luận tốt nghiệp

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu các vấn đề về tình hình
hiệu quả sử dụng lao động, tiền lương tại Công ty

- Không gian: Dựa trên số liệu thứ cấp và số liệu thu thập được từ phòng tổ
chức nhân sự, phịng kế tốn cơng ty.
- Thời gian: Số liệu được thu thập trong 2 năm 2012 – 2013.
4. Phương pháp( cách thức) thực hiện đề tài
Để hoàn thành mục tiêu nghiên cứu, đề tài sẽ được tiến hành thông qua:
4.1. Phương pháp thu thập số liệu
* Dữ liệu sơ cấp
- Phương pháp điều tra:
Thu nhập thông tin từ các nhà quản trị và CBNV trong Công ty để thấy được
tình hình quản lý, sử dụng lao động thực tế diễn ra.
Phương pháp điều tra là phương pháp thu thập thông tin bằng phiếu điều tra
bao gồm 10 câu hỏi với những câu trả lời khác nhau, nhưng chỉ được chọn một đáp
án hợp lý nhất để phản ánh tình hình quản lý và sử dụng lao động đang diễn ra tại
công ty. Phiếu điều tra được làm thành 10 bản để chia ra cho 6 phòng. Phòng giám
đốc, ban quản lý dự án tại Quảng Ngãi, phòng tổ chức hành chính, phịng tài chính
kế tốn, phịng đầu tư và khai thác tài sản, phòng kinh doanh xuất nhập khẩu (mẫu
điều tra: Phục lục 1.1).
 Phương pháp phỏng vấn:
Hiểu rõ được khả năng nhận thức và khả năng quản lý của các nhà quản trị trong
Công ty về vấn đề sử dụng lao động hiệu quả, tăng thu nhập cho người lao động.
Phương pháp phỏng vấn là phương pháp thu thập thơng tin dựa trên cơ sở
q trình giao tiếp bằng lời nói và hành vi có tính đến mục đích đặt ra dựa trên
những câu hỏi được chuẩn bị từ trước liên quan đến nội dung nghiên cứu để phịng
vấn trực tiếp các đối tượng có liên quan và hiểu rõ về nội dung như giám đốc Công
ty, kế tồn trưởng, nhân viên các phịng nhằm nắm bắt được tình hình hoạt động của
Cơng ty, hiểu rõ hơn về trình dodọ chun mơn của nhân viên, mơi trường làm việc
cũng như các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng và thu nhập của CBNV.

SV:Đào Thị HồngLuyên


3

Lớp: K8CK8B

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trường đại học thương mại

Khóa luận tốt nghiệp

 Phương pháp quan sát thực tế
Quan sát quy trình làm việc, sự phối hợp trong cơng việc giữa các phịng ban
với nhau, giữa lãnh đạo và nhân viên và giữa các nhân viên với nhau để đánh giá
khách quan về tình hình quản lý lao động trong Công ty.
Trực tiếp quan sát, tìm hiểu cách thức làm việc của từng cá nhân trong Công
ty, sự phối hợp trong cách làm việc cũng như hiệu quả làm việc của từng người
thông qua thái độ làm việc, thời gian đi làm cũng như tan sở, khối lượng cơng việc
hồn thành để đánh giá việc quản lý và sử dụng lao động của Công ty qua số liệu
được phân tích và tổng hợp lại.
* Dữ liệu thứ cấp
Đánh giá định lượng các chỉ tiêu thông qua số liệu thực tế thu được và qua
các báo cáo của Công ty.
Dữ liệu được lấy từ bảng cân dối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh của Công ty trong năm 2012 - 2013. Nguồn dữ liệu ngoại vi từ các sách báo,
tạp chí kinh tế, các trang mạng internet và các đề tài nghiên cứu trước đó…
4.2. Phân tích số liệu
4.2.1 Phương pháp so sánh
Đánh giá mức độ tăng (giảm) của chỉ tiêu kỳ phân tích so với kỳ gốc
Là phương pháp xem xét một chỉ tiêu phân tích sựa trên việc so sánh với một

chỉ tiêu gốc:
+ Phương pháp số tương đối: là tỷ lệ phần trăm của chỉ tiêu kỳ phân tích so
với kỳ gốc hoặc tỷ lệ của số chênh lệch tuyệt đối so với kỳ gốc.
+ Phương pháp số tuyệt đối: là hiệu số của hai chỉ tiêu kỳ phân tích và chỉ
tiêu kỳ gốc.
4.2.2 Phương pháp thay thế liên hoàn
Để xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến mơi trường phân tích .
Là phương pháp mỗi lần thay thế một nhân tố, theo một trình tự nhất định.
Trong phương pháp này nhân tố khác được giữ nguyên, khi đó ta so sánh sự chênh
lệch giữa cái trước đó với cái được thay thế sẽ tính được mức ảnh hưởng của nhân
tố được thay thế.

SV:Đào Thị HồngLuyên

4

Lớp: K8CK8B

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trường đại học thương mại

Khóa luận tốt nghiệp

4.2.3 Phương pháp hệ số, tỷ suất
Đánh giá tỷ lệ cơ cấu nguồn vốn - tài sản, doanh thu và lợi nhuận trong bảng
cấn đối kế tốn, từ đó tính ra được mức thu nhập bình quân của người lao động ảnh
hưởng đến tổng thể.
Là phương pháp phân tích, tính tốn các chỉ tiêu để phản ánh mối quan hệ

giữa chỉ tiêu này và chỉ tiêu khác, từ đó thấy được tác động của các nhân tố tới các
hệ số đánh giá hiệu quả sử dụng lao động từ đó đưa ra các biện pháp phù hợp.
5. Kết cấu 
Bố cục của luận văn bao gồm 3 chương
CHƯƠNG I : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH LAO ĐỘNG VÀ TIỀN
LƯƠNG CỦA LAO ĐỘNG TRONG CÔNG TY TNHH HẢI ĐỨC.
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG VỀ PHÂN TÍCH LAO ĐỘNG VÀ TIỀN
LƯƠNG TẠI CƠNG TY TNHH HẢI ĐỨC.
CHƯƠNG III: CÁC KẾT LUẬN VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP VỀ LAO
ĐỘNG VÀ TIỀN LƯƠNG CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH
HẢI ĐỨC.

SV:Đào Thị HồngLuyên

5

Lớp: K8CK8B

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trường đại học thương mại

Khóa luận tốt nghiệp

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH LAO ĐỘNG VÀ THU
NHẬP CỦA LAO ĐỘNG TRONG CÔNG TY TNHH HẢI ĐỨC.
1.1. Cơ sở lý luận của việc phân tích lao động và thu nhập của người lao động
trong Doanh nghiệp
1.1.1.


Khái niệm về lao động
Theo quan điểm của C.Mác định nghĩa: “ Lao động là hoạt động có mục đích,

có ý thức của con người tác động vào giới tự nhiên nhằm làm thay đổi những vật
thể tự nhiên cho phù hợp với nhu cầu của con người”.
Lao động trong danh sách của doanh nghiệp là những người lao động đã
được ghi tên vào danh sách của doanh nghiệp, do doanh nghiệp trực tiếp quản lý, sử
dụng sức lao động và trả lương.
Như vậy, lao động là hoạt động không thể thiếu của con người bởi lao động
không chỉ tạo ra của cải vật chất để ni sống con người mà cịn phát triển con
người về mặt thể chất và tri thức.
Tuy nhiên đó là theo quan điểm trước đây, cịn ngày nay khi khoa học phát
triển thì lao động khơng chỉ đơn thuần như thế mà nó địi hỏi có trình độ văn hóa,
chun mơn, nghiệp vụ cao.
Năng suất lao động: là một phạm trù kinh tế nói lên kết quả hoạt động sản
xuất của người lao động trong quá trình sản xuất của doanh nghiệp. Đó là phạm trù
kinh tế biểu hiện kết quả đạt được trên một đơnn vị chi phí. Về lao động hay lượng
lao động hao phí cho một đơn vị kết quả sản xuất kinh doanh.
Phân loại lao động: Thường được chia làm 2 loại là lao động trực tiếp và lao
động gián tiếp.
+ Lao động trực tiếp: là những người tham gia trực trực tiếp vào quá trình sản
xuất, họ là những người điểu khiển vận hành máy móc trong q trình tạo ra sản
phẩm cho doanh nghiệp.
+ Lao động gián tiếp: là lao động phải thông qua hệ thống tổ chức và tập thể
lao động mới tác động vào sản xuất. Lao động này có chức năng vạch ra phương
hướng, tổ chức điều hành, phối hợp kiểm tra hoạt động của những người sản xuất.
- Tổng thu nhập của người lao động là toàn bộ số tiền mà người lao động thu
được ở một kỳ nào đó gồm tiền lương, tiền thưởng, tiền nhận được từ bảo hiểm xã
hội và các khoản thu nhập khác.

SV:Đào Thị HồngLuyên

6

Lớp: K8CK8B

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trường đại học thương mại

Khóa luận tốt nghiệp

+ Thu nhập cuối cùng là phần thu nhập mà người lao động nhận được sau khi
đã trừ đi các khoản phải nộp ( BHYT, BHXH, kinh phí cơng đồn…).
+ Thu nhập thực tế được hiểu là thu nhập cuối cùng, hay nói cách khác là
tồn bộ giá trị hàng hóa và cơng việc dịch vụ mà người lao động đã mua được từ
thu nhập cuối cùng.
+ Thu nhập bao gồm tiền lương, tiền thưởng, BHXH, thu nhập khác.
1.1.2. Vai trò của lao động
Lao động là một trong những yếu tố quyết định nhất đến sự tác động tăng
trưởng kinh tế vì tất cả của cải vật chất và tinh thần của xã hội đều do con người tạo
ra, trong đó lao động đóng vai trị trực tiếp sản xuất ra của cải vật chất đó. Do đó,
lao động đóng vai trị quan trọng trong q trình sản xuất kinh doanh. Nó đảm bảo
sự hình thành, tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Doanh nghiệp muốn đạt hiệu
quả cao trong hoạt động sản xuất kinh doanh thì phải nâng cao năng suất lao động.
Ngồi ra, lao động cịn là nhân tố giúp doanh nghiệp nâng cao năng lực cạnh tranh.
Bởi một doanh nghiệp dù có cơng nghệ sản xuất hiện đại thế nào nếu lao động
khơng có trình độ tương ứng để đáp ứng với cơng nghệ đó thì chắc chắn sẽ khơng
đạt kết quả tốt, khơng những thế cịn có thể làm tổn hại đến những cơng nghệ sản

xuất đó.
Tóm lại, nâng cao hiệu quả sử dụng lao động là việc làm hết sức quan trọng
và cần thiết đối với tất cả các doanh nghiệp. Bởi vì sử dụng lao động có hiệu quả sẽ
giúp doanh nghiệp làm ăn kinh doanh tốt, giảm chi phí sản xuất…điều đó sẽ giúp
doanh nghiệp đứng vững trên thị trường và mở rộng thị phần, tăng khả năng cạnh
tranh với các đối thủ trên thị trường.
1.1.3. Phân loại lao động
 Phân loại theo tác dụng của lao động đối với quá trình sản xuất
+ Lao động trực tiếp sản xuất: Là lao động trực tiếp gắn liền với quá trình sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp, bao gồm: công nhân và những người học nghề.
- Công nhân: là những người trực tiếp sản xuất hoặc trực tiếp tham gia vào
quá trình sản xuất sản phẩm. Tùy theo vai trị, tồn bộ cơng nhân được chia thành
cơng nhân phụ và cơng nhân chính.

SV:Đào Thị HồngLun

7

Lớp: K8CK8B

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trường đại học thương mại

Khóa luận tốt nghiệp

- Học nghề: là những người học kỹ thuật sản xuất dưới sự hướng dẫn của
công nhân lành nghề. Lao động của họ cũng góp phần trực tiếp vào việc tạo ra sản
phẩm của đơn vị.

+ Lao động gián tiếp: Phải thông qua hệ thống tổ chức và tập thể lao động
mới tác động vào sản xuất. Lao động này có chức năng vạch ra phương hướng, tổ
chức điều hành phối hợp kiểm tra hoạt động của những người sản xuất. Lao động
gián tiếp gồm có:
- Lao động quản lý kỹ thuật: là những người tổ chức quản lý chỉ đạo sản
xuất, kiểm tra kỹ thuật và kiểm tra chất lượng sản phẩm.
- Lao động quản lý kinh tế: là những người lao động chỉ đạo sản xuất kinh
doanh hoặc làm công tác nghiệp vụ thống kê, kế hoạch, tiền lương…
- Nhân viên quản lý hành chính: là những người làm cơng tác tổ chức hành
chính, quản trị, kế tốn, văn thư…
 Theo tính chất ổn định
+ Lao động thường xuyên: là những lao động được tuyển dụng làm những
công việc lâu dài, thường xuyên, bao gồm: lao động biên chế, lao động hợp đồng
dài hạn, kể cả lao động trong thời gian tập sự nhưng sẽ được sử dụng thường xuyên
lâu dài.
+ Lao động tạm thời: là những lao động làm những cơng việc mang tính
chất thời vụ, hoặc do u cầu đột xuất.
 Theo độ tuổi
Việc phân loại này rất quan trọng vì nó giúp cho doanh nghiệp nắm được số
lao động sắp nghỉ hưu để tiến hành tuyển chọn lao động mới, thay thế và tiến hành
đào tạo nâng cao tay nghề cho lực lượng lao động trẻ.
 Theo trình độ chun mơn của người lao động:
+ Trình độ cơng nhân: số lao động này thường là lực lượng trực tiếp sản
xuất trong doanh nghiệp.
+ Trình độ cao đẳng, đại học và trên đại học: đây là số lượng lao động
được doanh nghiệp sử dụng trong quản lý về tổ chức và kỹ thuật.
+ Trình độ trung cấp:

SV:Đào Thị HồngLuyên


8

Lớp: K8CK8B

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trường đại học thương mại

Khóa luận tốt nghiệp

 Theo giới tính:
Phân loại lao động theo giới tính giúp doanh nghiệp xác định được cơ
cấu lao động trong doanh nghiệp mình.
1.1.4. Các chỉ tiêu về thống kê lao động
Doanh nghiệp muốn đánh giá được tình hình sử dụng lao động một cách
chính xác thì khơng thể dựa vào một hay một số chỉ tiêu mà phải hệ thống hóa các
chỉ tiêu.
- Nhóm chỉ tiêu thống kê số lượng lao động
Số lượng lao động của doanh nghiệp là những người lao động đã được ghi
tên, đăng ký vào sổ lao động của doanh nghiệp, do doanh nghiệp trực tiếp quản lý
sử dụng lao động và trả lương.
Theo chế độ báo cáo thống kê hiện hành, các doanh nghiệp cần lập báo cáo
6 tháng, năm về tình hình lao động và thu nhập của người lao động. Trong đó bao
gồm các chỉ tiêu phản ánh số lượng lao động như sau:
- Số lao động có đến cuối kỳ: phản ánh số lượng lao động tại thời điểm ngày
cuối của kỳ báo cáo. Đây là lực lượng có thể sử dụng trong kỳ tới.
- Số lượng lao động bình quân trong kỳ: là số lao động đại diện điển hình
trong một thời kỳ nhất định tháng, quý hoặc năm. Số lao động bình quân có thể
được tính bằng nhiều phương pháp.

 Trường hợp khi có số lao động đầu kỳ, cuối kỳ (T):

Trong đó:
T: số lượng lao động
: số lao động đầu kì nghiên cứu
: số lao động cuối kì nghiên cứu
 Trường hợp khi có số lao động ở các thời điểm

Trong đó:

: số lao động có tại các thời điểm trong kỳ nghiên cứu ( i=1,n)
n: là tổng số các thời điểm không gian bằng nhau

SV:Đào Thị HồngLuyên

9

Lớp: K8CK8B

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trường đại học thương mại

Khóa luận tốt nghiệp

- Khoảng cách thời gian khơng bằng nhau:

Trong đó:


: số lao động bình quân (phản ánh quy mô lao động của doanh nghiệp)
: số lao động có trong ngày I của kỳ nghiên cứu ( i=1,n)
: số ngày của thời kỳ i

 Trường hợp có tất cả số lao động của các ngày trong kỳ:

Trong đó:

: số lao động có trong ngày I của kỳ nghiên cứu ( i=1,n)
n: số ngày của thời kỳ i

 Nhóm chỉ tiêu thống kê chất lượng lao động
Muốn phản ánh chất lượng lao động cần sử dụng các chỉ tiêu sau:
- Thâm niên nghề bình quân (

Trong đó:

)

: Mức thâm niên cơng tác thứ I của lao động ( i=1,n)
: số lao động có mức thâm niên
: tổng số lao động tham gia có tính thâm niên nghề.

Thâm niên ghề có tính cho từng bộ phận thuộc lao động làm cơng ăn lương.
Thâm niên nghề bình qn của từng bộ phận lao động tăng lên phản ánh trình độ
chun mơn và trình độ thành thạo tăng lên.
- Bậc thợ bình qn ( BT )

Trong đó:


: bậc thợ thứ i ( i=1,n )
: số lượng lao động tương ứng với bậc
: tổng số lao động tham gia tính bậc thợ bình quân.

SV:Đào Thị HồngLuyên

10

Lớp: K8CK8B

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trường đại học thương mại

Khóa luận tốt nghiệp

Bậc thợ bình qn có thể tính cho một tổ lao động, một phân xưởng, một ngàng
thợ của công nhân sản xuất. Chỉ tiêu cũng áp dụng tính cho các bộ phận lao động quản
lý, lao động kỹ thuật…thuộc lực lượng làm công ăn lương của doanh nghiệp.
Bậc thợ bình quân phản ánh trình độ chun mơn kỹ thuật và tay nghề của
lao động tại thời điểm nghiên cứu.
 Nhóm chỉ tiêu thống kê thời gian lao động
Thời gian lao động là một trong những chỉ tiêu phản ánh tình hình sử dụng
lao động trong các doanh nghiệp. Trong quản lý lao động thì quản lý lao động về
thời gian là một việc làm khơng thể thiếu vì thời gian lao động là thước đo hao phí
lao động trong q trình sản xuất
+ Số ngày làm việc thực tế bình quân một lao động (

)


Trong đó: N: Tổng số ngày làm việc trong kỳ
Hoặc N = tổng số ngày làm theo chế độ và làm thêm ngoài chế độ lao động
: Số lao động bình quân trong kỳ nghiên cứu
+ Số giờ làm việc bình qn trong một ngày (

Trong đó:

)

: Tổng số giờ làm việc thực tế
N: Số ngày làm việc trong kỳ

Thống kê sử dụng chỉ tiêu này để đánh giá tình hình sử dụng hời gian lao
động làm việc trong ngày của doanh nghiệp. Từ đó, có thể thấy được những nhân tố
ảnh hưởng đến chất lượng lao động, bằng việc thu nhập và phân tích, các nhà quản
lý sẽ có những điều chỉnh sao cho phù hợp để đảm bảo chất lượng lao động, nâng
cao hiệu quả sử dụng lao động tại doanh nghiệp.
- Số giờ làm thêm: là tổng số làm việc ngoài thời gian theo quy định của chế
độ lao động như làm ca đêm, làm vào dịp lễ Tết, thứ 7, chủ nhật.
1.1.5. Thu nhập của người lao động
Tổng thu nhập của người lao động là toàn bộ số tiền mà người lao động thu
được ở một kỳ nào đó ( tháng, quý) gồm tiền lương, tiền thưởng, tiền nhận được từ
BHXH thu nhập từ làm thêm, làm kinh tế phụ.
SV:Đào Thị HồngLuyên

11

Lớp: K8CK8B


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trường đại học thương mại

Khóa luận tốt nghiệp

Cơng thức tính tổng thu nhập:
Tổng TN = Tiền lương + Tiền thưởng + Tiền BHXH + Thu nhập khác
Tiền lương: Trong cơ chế thị trường, do phải có những thay đổi lớn trong
nhận thức vì thế quan điểm về tiền lương cũng có những thay đổi. Tiền lương biểu
hiện bằng tiền sức lao động, là giá trị của yếu tố sức lao động mà người sử dụng
(chủ các doanh nghiệp, nhà nước) phải trả cho người cung ứng sức lao động tuân
theo các nguyên tắc cung cầu, giá cả của thị trường và pháp luật của nhà nước.
Tiền thưởng: thực chất là tiền bổ sung cho tiền lương nhằm quán triệt hơn
nguyên tắc phân phối theo lao động và gắn với hiệu quả sản xuất kinh doanh của
đơn vị nguồn tiền thưởng được tính bằng 5% từ lợi nhuận sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
Tiền BHXH: Bảo hiểm xã hội là nhu cầu khách quan của người lao động, đã
trở thành một trong những quyền con người và được đại hội đồng liên hợp quốc
thừa nhận và ghi vào tuyên ngôn: “Tất cả mọi người với tư cách là thành viên xã
hội. Quyền đó đặ cơ sở trên sự thối mịn các quyền về kinh tế, xã hội và văn hóa
cần cho nhân cách và sự tự do phát triển con người”. Bảo hiểm xã hội là sự bảo đảm
đời sống cho người lao động và gia đình họ khi có nguy cơ bị mất an toàn về kinh tế
do bị giảm hoặc mất khả năng lao động, trên cơ sở đóng góp của người lao động và
sự bảo hộ của nhà nước.
Thu nhập khác: Ngày nay nhu cầu về đời sống con người ngày cành tăng lên
phong phú và đa dạng. Để có thể đảm nhận được mức sống và thỏa mãn các nhu
cầu của mình ngồi tiền lương và thu nhập từ các quỹ của doanh nghiệp người lao
động còn muốn tìm thêm việc làm khác để tăng thu nhập như:

- Làm kinh tế gia đình như tăng gia chăn nuôi, mở doanh nghiệp hoặc cửa
hàng tư nhân.
- Làm thuê làm cơng cho bên ngồi.
1.2. Nội dung phân tích tình hình lao động và thu nhập của
người lao động
 Mục đích phân tích

SV:Đào Thị HồngLuyên

12

Lớp: K8CK8B

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trường đại học thương mại

Khóa luận tốt nghiệp

Nhằm đánh giá xem doanh nghiệp có sử dụng hiệu quả nguồn lao động
khơng từ đó đưa ra các giải pháp để doanh nghiệp tận dụng được tối đa và hiệu quả
sức lao động, tránh lãng phí nguồn nhân lực.
 Phương pháp phân tích
Sử dụng phương pháp so sánh, lập bảng biểu để so sánh tình hình tăng giảm
số lượng lao động cũng như biến động về thu nhập của người lao động trong những
năm gần đây.
 Nguồn tài liệu phân tích
Nguồn tài liệu dùng để phân tích là bảng lương, báo cáo kết quả kinh doanh,
bảng cân đối kế toán…


 Nội dung phân tích
Dựa trên tình hình thực tế tại cơng ty TNHH Hải Đức về lao động và số
liệu thu thập được em sẽ phân tích những nội dung sau:
- Phân tích số lượng lao động, kết cấu lao động: để biết được số lao động
tăng (hay giảm) là bao nhiêu phần trăm (%) tương ứng là bao nhiêu lao động.
- Phân tích chất lượng lao động: từ đó thấy được chất lượng của lao động
tăng (hay giảm) từ đó có thể biết được công ty đã chú trọng đến việc nâng cao chất
lượng lao động chưa.
- Phân tích sử dụng thời gian lao động: để biết mức độ sử dụng thời gian lao
động tăng (giảm) có phù hợp khơng.
- Phân tích hiệu quả sử dụng lao động: để thấy năng suất lao động tăng giảm bao
nhiêu (%) từ đó biết doanh nghiệp quản lý và sử dụng lao động có tốt hay khơng.
- Phân tích ảnh hưởng của hiệu quả sử dụng lao động tới kết quả sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp: để thấy kết quả kinh doanh của doanh nghiệp tăng
hay giảm bao nhiêu (%), do nhân tố nào. Từ đó có thể kết luận số lượng lao động được
sử dụng tiết kiệm hay lãng phí, việc quản ly sử dụng lao động như thế đã tốt chưa.
- Phân tích tổng hợp tình hình lao động và thu nhập của người lao động: từ
đó biết được mối tương quan của tốc độ phát triển tổng thu nhập với tốc độ phát triển
mức thu nhập bình quân và tốc độ phát triển số lượng lao động có hợp lý không.

SV:Đào Thị HồngLuyên

13

Lớp: K8CK8B

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



Trường đại học thương mại

Khóa luận tốt nghiệp

CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH LAO ĐỘNG VÀ THU NHẬP CỦA NGƯỜI LAO
ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH HẢI ĐỨC.
2.1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH HẢI ĐỨC
2.1.1.

Lịch sử hình thành và phát triển.
Doanh nghiệp tư nhân Hải Đức được thành lập ngày 24/11/1995 theo QĐ /

UB của

UBND thành phố Hà Nội với tên gọi : Cơ sở sản xuất Tồn tiến, có trụ sở

tại: 140 Linh Quang, tổ 72 – Phường Văn chương – Đống Đa – Hà Nội.
Trải qua nhiều năm xây dựng và phát triển, đơn vị đã đưa ra kịp thời nhiều
giải pháp hợp lý cơ cấu mặt hàng kinh doanh tới việc sắp xếp phân bổ các quyết
định quản lý. Ban đầu công ty chỉ sản xuất các phụ tùng xe đạp, tiến tới là mặt hàng
ống giảm thanh xe máy, ô tô. Để phù hợp với định hướng phát triển đất nước ngày
28/8/2001 sau khi đã nộp đơn xin mở rộng ngàng nghề kinh doanh, phịng Đăng kí
kinh doanh- Sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội đã cấp lại giấy cho phép
doanh nghiệp kinh doanh thêm các dịch vụ vận chuyển và cho thuê xe ô tô du lịch.
Đến ngày 15/06/2009 doanh nghiệp tư nhân Hải Đức được chuyển thành
Công ty TNHH Hải Đức do Sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội cấp giấy phép
kinh doanh số 0102039417.
Tên công ty: Công ty TNHH Hải Đức
Tên giao dịch: Hai Duc Company Limited
Tên viết tắt: HAI DUC CO., LTD

Vốn điều lệ 1.500.000.000 (VNĐ)
Trụ sở chính: Số 49- Ngõ Văn Chương II- Phường Văn Chương- Quận Đống
Đa – TP Hà Nội.
Điện thoại: 043.518 8702

Fax: 043.5186914

Email: Haiduc
Webside:
2.1.2.

Chức năng, nhiệm vụ, đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty.

SV:Đào Thị HồngLuyên

14

Lớp: K8CK8B

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trường đại học thương mại

Khóa luận tốt nghiệp

 Chức năng, nhiệm vụ: Công ty TNHH Hải Đức là một Doanh nghiệp có
tư cách pháp nhân hoạt động sản xuất kinh doanh theo chức năng, nhiệm vụ của
mình và được pháp luật bảo vệ. Cơng ty có chức năng nhiệm vụ sau:
+ Xây dựng, tổ chức các mục tiêu kế hoạch do nhà nước đề ra, hoạt động

kinh doanh theo đúng ngành nghề kinh doanh đã đăng ký, đúng mục đích thành lập
Doanh nghiệp.
+ Tuân thủ chính sách, chế độ pháp luật của Nhà Nước về quản lý quá trình
thực hiện kinh doanh và tuân thủ những quy định trong các hợp đồng kinh doanh
với các bạn hàng trong và ngoài nước.
+ Thực hiện việc nghiên cứu phát triển nhằm nâng cao năng suất lao động,
cũng như thu nhập của người lao động, nâng cao sức cạnh tranh của Công ty trên thị
trường trong và ngoài nước.
+ Chịu sự kiểm tra và thanh tra của các Cơ quan Nhà Nước, tổ chức có thẩm
quyền theo quy định của Pháp Luật.
+ Thực hiện những quy định của Nhà Nước về bảo vệ người lao động, vệ
sinh và an toàn lao động, bảo vệ môi trường sinh thái.
- Các lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của công ty:
+ Sản xuất phụ tùng xe đạp, xe máy
+ Sản xuất giảm thanh các loại xe máy, ơ tơ
+ Gia cơng các mặt hàng cơ khí
+ Dịch vụ vận chuyển khách du lịch bằng ô tô
 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của đơn vị
Công ty TNHH Hải Đức là cơng ty hạch tốn kinh tế độc lập. Trực tiếp giao
dịch với khách hàng, đàm phán ký kết hợp đồng sản xuất và buôn bán theo sự thỏa
thuận đơi bên cùng có lợi, thực hiện đúng theo cơ chế thị trường. Tích cực tìm kiếm
thị trường đầu vào, thúc đẩy nhiều hoạt động kinh doanh hàng hóa nhằm tìm kiếm
thị trường đầu ra.
Bán hàng trong cơng ty được tổ chức theo hai phương thức là bán bn và
bán lẻ hàng hóa. Về hình thức bán bn bao gồm: bán bn theo hình thức lấy
hàng, bán bn theo hình thức gửi hàng. Về bán lẻ có thể tổ chức dưới nhiều hình
thức khác nhau: bán lẻ thu tiền tập trung, bán lẻ tại các cửa hàng…Ngoài ra, ở
SV:Đào Thị HồngLuyên

15


Lớp: K8CK8B

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trường đại học thương mại

Khóa luận tốt nghiệp

phương thức bán bn và bán lẻ có thể tổ chức theo hình thức khác như: bán hàng
đại lý, bán hàng trả góp.
2.1.3.

Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty.
Công ty TNHH Hải Đức tổ chức bộ máy quán lý theo kiểu tập trung thống

nhất, theo cơ cấu trực tiếp.
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy của doanh nghiệp
GIÁM ĐỐC
Phó Giám
đốc
P. Kinh
doanh

Tổ 1:
Pha tơn

Phịng Kế tốn


P. kế
hoạch, kỹ
thuật
Tổ 2: Uốn
vỏ, quay
cổ

Quản đốc

Tổ 3:Làm

Tổ 4:
Gióng


ruột

Tổ 5:
Quay cổ,
uốn vỏ

Tổ 6:
Kéo tai

Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phần trong hệ thống quản lý:
- Giám đốc: là người phụ trách chung trong cơng tác quản lý, tổ chức và
điều hành tồn bộ mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, chịu mọi trách
nhiệm của cơ quan nhà nước va toàn thể cán bộ công nhân viên về kết quả kinh
doanh theo cơ cấu một thủ trưởng, có quyền quyết định cơ cấu tổ chức quản lý theo
nguyên tắc đơn giản, gọn nhẹ đảm bảo hoạt

- Phó giám đốc: là người nhận ủy quyền của giám đốc, trực tiếp chỉ đạo,
điều hành kinh doanh, kỹ thuật của doanh nghiệp.
- Phòng kinh doanh: chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Phó giám đốc, tham mưu,
giúp việc cho Phó giám đốc trong cơng tác tổ chức bán hàng, tiêu thụ sản phẩm
doanh nghiệp sản xuất.
- Phòng kế hoạch – kỹ thuật: là phòng nghiệp vụ, có nhiệm vụ lập kế hoạch
và tổ chức chỉ đạo thực hiện kế hoạch cho các bộ phận khác thực hiện.
SV:Đào Thị HồngLuyên

16

Lớp: K8CK8B

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trường đại học thương mại

Khóa luận tốt nghiệp

+ Tham mưu cho Ban giám đốc về việc quản lý, mua sắm vật tư và sử dụng
vật tư phục vụ sản xuất kinh doanh.
+ Chỉ đạo giám sát quá trình sản xuất, quy trình cơng nghệ, chất lượng sản
phẩm trong tồn doanh nghiệp.
+ Thu thập các thông tin về sản phẩm để phản ánh lại các bộ phận phân tích
và lập kế hoạch cho kì tiếp theo.
+ Phịng tài chính kế tốn: nhiệm vụ chính là hướng dẫn và kiển tra các
cơng tác tài chính kế tốn, thống kê, thu nhận các thông tin kinh tế, giám sát và
phản ánh kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong đơn vị, đảm báo cân đối tài
chính phục vụ cơng tác sản xuất kinh doanh. Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với nhà

nước, chế độ qui chế trả lương, phân tích hoạt động tài chính, tổng hợp tình hình
hoạt động kinh doanh thường xuyên để báo cáo với Ban giám đốc.
2.1.4.

Khái quát hoạt động kinh doanh của Công ty trong 2 năm gần đây
Trải qua hơn 10 năm xây dựng và phát triển, mặc dù cịn rất nhiều khó khăn

nhưng với tinh thần dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiện, tập thể công ty
TNHH Hải Đức ngày càng ổn định và phát triển cả về chiều rộng lẫn chiều sâu.
Kinh doanh hiệu quả, nội bộ đoàn kết, các tổ chức.

SV:Đào Thị HồngLuyên

17

Lớp: K8CK8B

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trường đại học thương mại

Khóa luận tốt nghiệp

Bảng 1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong 2 năm gần đây
(2012-2013)
ĐVT: Việt Nam đồng

TT


Chỉ tiêu

Năm 2012

Năm 2013

Chênh lệch

Tỷ lệ

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

1
2

Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ
Các khoản giảm trừ doanh thu

7.098.102.127 5.890.288.784

0

0

Doanh thu thuần về bán hàng
3

và cung cấp dịch vụ

7.098.102.127 5.890.288.784

(10 = 01 - 02)
4

Giá vốn hàng bán

5.617.312.744 4.597.687.818

(1.207.813.343
)

(17,02)

0
(1.207.813.343
)
(1.019.624.926
)

0

(17,02)

(18,15)

Lợi nhuận gộp về bán hàng và
5

cung cấp dịch vụ

1.480.789.383 1.292.600.966

(188.188.417)

(12,71)

(20 = 10 - 11)
6

Doanh thu hoạt động tài chính

7

Chi phí tài chính

 

- Trong đó: Chi phí lãi vay

556.262


397.858

(158.404)

(28,48)

64.813.579

53.859.081

(10.954.498)

(16,90)

64.813.579

53.859.081

(10.954.498)

(16,90)

8

Chi phí bán hàng

494.892.531

396.958.318


(97.934.213)

(19,79)

9

Chi phí quản lý doanh nghiệp

662.093.895

535.501.148

(126.592.747)

(19,12)

259.545.640

306.680.277

47.134.637

18,16

11 Thu nhập khác

74.531.657

15.004.000


(59.527.657)

(79,87)

12 Chi phí khác

53.875.419

0

53.875.419

-

13 Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32)

20.656.238

15.004.000

(5.652.238)

(27,36)

280.201.878

321.684.277

41.482.399


14,80

70.050.470

72.378.962

2.382.492

3,32

210.151.408

249.305.315

39.153.907

18,63

Lợi nhuận thuần từ hoạt động
10 kinh doanh (30 = 20 + (21 22) - (24 + 25))

14
15

Tổng lợi nhuận kế tốn trước
thuế (50 = 30 + 40)
Chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hiện hành
Lợi nhuận sau thuế thu nhập


17 doanh nghiệp
(60 = 50 - 51 - 52)

Nguồn: Báo cáo tài chính của cơng ty năm 2012-2013

SV:Đào Thị HồngLun

18

Lớp: K8CK8B

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trường đại học thương mại

Khóa luận tốt nghiệp

Nhận xét:
Qua bảng số liệu trên ta thấy tình hình tổng quát kết quả sản xuất kinh doanh
của công ty trong 2 năm 2012 và 2013 tương đối tốt, cụ thể:
- Doanh thu của doanh nghiệp năm 2013 so với 2012 giảm 1.207.813.343 đ
tương ứng tỷ lệ giảm 17,02 %.
- Chi phí của doanh nghiệp năm 2013 so với 2012 giảm 1.308.981.803 đ
tương ứng tỷ lệ giảm 18,99%. Điều này cho thấy công ty đã có những biện pháp
hợp lý để tiết kiệm chi phí
Lợi nhuận sau thuế năm 2013 so với năm 2012 tăng 39.153.907đ tương ứng
với tỷ lệ tăng 18,63% cho thấy doanh nghiệp đã có chính sách kinh doanh hiệu quả.
Công ty chú trọng vấn đề tổ chức, sắp xếp lao động một cách hợp lý, khoa
học, không ngừng đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ chun mơn nghiệp vụ cho

đội ngũ lao động của Công ty. Hiện nay tồn Cơng ty có 23 CBNV được phân bổ cụ
thể như sau:
Giới tính

Các bộ phận
Phịng ban

Trình độ chun mơn
Cao đẳng

Tuổi đời
bình qn

Nam

Nữ

Đại học

Ban giám đốc

2

0

2

0

37


Phịng kinh doanh

2

1

2

1

35

Phịng kế hoạch, kỹ thuật

3

0

3

0

38

Phịng tài chính kế tốn

0

2


2

0

27

Cơng nhân

7

3

0

10

26

Lái xe

2

0

2

25

Bảo vệ


1

0

1

40

(Nguồn: Tổng hợp theo số liệu thống kê qua phiếu điều tra)
Đội ngũ cán bộ có trình độ đại học là 9 người ( chiếm 39,13% tổng số lao
động) và có 14 người trình cao đẳng. Độ tuổi bình quân của lao động trong cơng ty
là 32-33 tuổi. Cơng ty có đội ngũ lao động cịn trẻ, có trình độ chun mơn cao. Ban
lãnh đạo Công ty là những người giàu kinh nghiệm, có năng lực quản lý và khơng
ngừng học tập, trau dồi, tiếp thu những phương pháp quản lý tiên tiến, hiện đại, biết
SV:Đào Thị HồngLuyên

19

Lớp: K8CK8B

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


×