Tải bản đầy đủ (.pdf) (69 trang)

(Luận văn đại học thương mại) phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự của công ty TNHH bảo hoàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 69 trang )

LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên cho tôi xin được phép bày tỏ sự trân trọng và lòng cảm ơn sâu sắc
trân thành tới Th.S Nghiêm Thị Lịch, giảng viên Khoa Hệ thống thông tin kinh tế và
Thương mại điện tử trường Đại học Thương mại. Trong suốt quá trình tìm hiểu,
nghiên cứu và thực hiện khóa luận tốt nghiệp cơ đã trực tiếp bảo ban, hướng dẫn,
giúp đỡ tôi một cách tận tình, kỹ lưỡng, tận tâm để tơi có thể hồn thành một cách
tốt nhất bài khóa luận tốt nghiệp của mình.
Tơi cũng xin được gửi lời tri ân sâu sắc tới các Thầy, cô giáo trường Đại học
Thương mại, đặc biệt là các Thầy, cô giáo Khoa Hệ thống thông tin kinh tế và
Thương mại điện tử, chuyên ngành Hệ thống thông tin kinh tế đã tạo điều kiện cho
tơi cơ hội học tập, tìm hiểu và tiếp thu thêm rất nhiều kiến thức quan trọng để tơi
có thể hồn thành bài khóa luận cũng như có một nền tảng tốt cho công việc sau
này.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ quý báu của Ban lãnh đạo, cùng
tồn thể cán bộ nhân viên các phịng ban trong Cơng ty TNHH Bảo Hồng, đã tạo
điều kiện tốt cho tơi tham gia thực tập, và tìm hiểu hiểu đầy đủ thông tin của công
ty, cũng như sự tận tình chỉ bảo hướng dẫn của mọi người, để tơi có thể hồn thành
tốt bài khóa luận tốt nghiệp.
Mặc dù được rất nhiều sự giúp đỡ, cũng như sự cố gắng của bản thân, tuy
nhiên do sự hạn chế về thời gian cũng như kiến thức, bài khóa luận khơng khỏi
tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến, chỉ bảo của
các Thầy, cơ giáo.
Kính chúc các Thầy, cơ giáo mạnh khỏe, cơng tác tốt và gặt hái được nhiều
thành công trong công việc và cuộc sống!
Tôi xin chân thành cảm ơn !
Hà Nội, ngày 16 tháng 4 năm 2019
Sinh viên thực hiện
Dương Quỳnh Anh

i


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN................................................................................................................... i
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.............................................................................................. iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG ANH............................................................................v
DANH MỤC BẢNG BIỂU................................................................................................ vi
DANH MỤC HÌNH VẼ................................................................................................... vii
PHẦN MỞ ĐẦU.............................................................................................................. 1
1. Tầm quan trọng và ý nghĩa của đề tài......................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................ 1
3. Đối tượng nghiên cứu............................................................................................... 2
4. Phạm vi nghiên cứu.................................................................................................. 2
5. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................... 2
6. Kết cấu khóa luận..................................................................................................... 4
CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN
LÝ NHÂN SỰ.................................................................................................................. 5
1.1. Những khái niệm cơ bản về HTTT..........................................................................5
1.2. Một số lý thuyết về quản lý nhân sự......................................................................6
1.2.1. Tầm quan trọng của quản lý nhân sự................................................................6
1.2.2. Quy trình quản lý nhân sự.................................................................................. 7
1.2.3. Hệ thống thông tin quản lý nhân sự tại doanh nghiệp......................................8
1.3. Một số cơ sở lý luận về phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...9
1.3.1. Các phương pháp phân tích thiết kế..................................................................9
1.3.2. Các giai đoạn phân tích thiết kế hệ thống thơng tin........................................13
1.3.3 Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin với UML............................................15
1.4. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên qđến đề tài................................................17
1.4.1. Tình hình nghiên cứu trong nước.....................................................................17
1.4.2. Tình hình nghiên cứu ngồi nước.....................................................................17

CHƯƠNG II. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG HTTT QUẢN LÝ NHÂN
SỰ TẠI CƠNG TY TNHH BẢO HỒNG..........................................................................19
2.1. Tổng quan về Cơng ty TNHH Bảo Hồng..............................................................19
ii

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


2.2. Thực trạng ứng dụng HTTT trong quản lý nhân sự tại Cơng ty TNHH Bảo Hồng. .
21
2.3. Đánh giá thực trạng quản lý nhân sự tại Công ty TNHH Bảo Hoàng...................22
2.3.1. Những ưu điểm quản lý nhân sự của công ty..................................................22
2.3.2. Những hạn chế quản lý nhân sự tại cơng ty....................................................23
2.3.3.Ngun nhân...................................................................................................... 24
CHƯƠNG 3. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ NHÂN SỰ TẠI CƠNG TY TNHH
BẢO HỒNG................................................................................................................ 25
3.1. Mơ tả bài tốn...................................................................................................... 25
3.1.1. Các u cầu chức năng của hệ thống..............................................................25
3.1.2. Yêu cầu phi chức năng..................................................................................... 26
3.1.3. Yêu cầu về giao diện của hệ thống..................................................................27
3.2. Phân tích hệ thống............................................................................................... 27
3.2.1. Biểu đồ phân cấp chức năng............................................................................27
3.2.2. Biểu đồ Use Case.............................................................................................. 27
3.2.4. Biểu đồ trạng thái............................................................................................ 40
3.2. Biểu đồ hoạt động................................................................................................ 41
3.3. Biểu đồ tuần tự.................................................................................................... 44
4. Thiết kế giao diện................................................................................................... 49
5. Đề xuất và kiến nghị............................................................................................... 51
5.2. Đánh giá khả năng ứng dụng của hệ thống.........................................................51
5.3. Một số kiến nghị và đề xuất.................................................................................51

KẾT LUẬN.................................................................................................................... 53
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

iii

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT

TỪ VIẾT TẮT

DIỄN GIẢI

1

TT

Thông tin

2

HTTT

Hệ thống thơng tin

3


TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

4

PTTK

Phân tích thiết kế

5

CNTT

Cơng nghệ thơng tin

6

NV

Nhân viên

7

HSVN

Hồ sơ nhân viên

8


HĐLĐ

Hợp đồng lao động

9

CSDL

Cơ sở dữ liệu

10

KTV

Kĩ thuật viên

11

BHYT

Bảo hiểm y tế

12

BHXH

Bảo hiểm xã hội

13


QLHSNV

Quản lý hồ sơ nhân viên

14

QLTD

Quản lý tuyển dụng

15

QLĐT

Quản lý đào tạo

16

QLL

Quản lý lương

17

TK

Thống kê

18


BC

Báo cáo

19

CV

Chức vụ

20

PB

Phòng ban

21

ĐK

Điều kiện

22

ĐN

Đăng nhập

iv


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG ANH
STT

Từ viết tắt

Cụm từ đầy đủ

Nghĩa tiếng việt

1

MIS

Management Information

Hệ thống thông tin quản

System



Structured Analysis and Design

Kỹ thuật phân tích và

Technique


thiết kế có cấu trúc

Method pour Rasembler Ies

Phương pháp phân tích

Idees Sans Effort

thu thập ý tưởng

Method de Xavier castellani

Phương pháp của Xavier

2
3
4

SADT
MERISE
MCX

castellani
5

GLACSI

Group d’ Aníation et de Liaison

Nhóm của Ania và


puor I’ Analyse et de

Liaison phân tích thiết kế

conception de Systeme d’

hệ thống tin học

Informatin
6

UML

Unified Modeling Language

Ngơn ngữ mơ hình hóa
thống nhất

7

SQL

Structured Query Language

Ngơn ngữ truy vấn cấu
trúc

v


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1.Tình hình hoạt động kinh doanh của cơng ty TNHH Bảo Hồng từ 2015-2017. 20
Bảng 2.2. Cơ cấu nhân sự chính thức tại Cơng ty TNHH Bảo Hoàng..........................21
Bảng 3.1. Bảng xác định các tác nhân; các UC và đặc tả vắn tắt................................27
Bảng 3.2. Kịch bản cho Use Case “ Đăng nhập”.........................................................36
Bảng 3.3. Kịch bản cho Use Case “ Thêm thông tin HSNV”........................................36
Bảng 3.4. Kịch bản cho Use Case “Sửa thông tin HSNV’.............................................37
Bảng 3.5. Kịch bản cho Use Case “Xóa thơng tin HSNV’.............................................38
Bảng 3.5. Kịch bản cho Use Case “Tìm kiếm thơng tin HSNV”...................................38

vi

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 2.1. Sơ đồ bộ máy quản lí cơng ty TNHH Bảo Hồng.........................................20
Hình 2.2. Nhu cầu sử dụng phần mềm quản lý nhân sự tại cơng ty..........................23
Hình 3.1. Biểu đồ phân cấp chức năng hệ thống quản lý nhân sự.............................27
Hình 3.2. Mơ hình Use Case tổng qt.......................................................................30
Hình 3.3. Biểu đồ phân rã Use Case quản lý hồ sơ nhân viên....................................31
Hình 3.4. Biểu đồ phân rã Use Case quản lý HĐLĐ.....................................................32
Hình 3.5. Biểu đồ phân rã Use Case quản lý lương....................................................33
Hình 3.6. Biểu đồ phân rã Use Case quản lý đào tạo.................................................34
Hình 3.7. Biểu đồ phân rã Use Case quản lý thống kê, báo cáo.................................35
Hình 3.8. Biểu đồ lớp chi tiết...................................................................................... 39
Hình 3.9. Biểu đồ trạng thái lớp HOSONHANVIEN.....................................................40

Hình 3.10. Biểu đồ trạng thái lớp HOPDONG.............................................................40
Hình 3.11. Biểu đồ trạng thái lớp PHONGBAN...........................................................41
Hình 3.12. biểu đồ trạng thái lớp BANGLUONG.........................................................41
Hình 3.13. Biểu đồ hoạt động Đăng nhập..................................................................42
Hình 3.14. Biểu đồ hoạt động Tìm kiếm.....................................................................42
Hình 3.15. Biểu đồ hoạt động Thêm thơng tin...........................................................43
Hình 3.16. Biểu đồ hoạt động Sửa thơng tin..............................................................43
Hình 3.17. Biểu đồ hoạt động Xóa thơng tin..............................................................44
Hình 3.18. Biểu đồ tuần tự Đăng nhập.......................................................................45
Hình 3.19. Biểu đồ tuần tự Thêm HSNV.....................................................................46
Hình 3.20. Biểu đồ tuần tự Sửa HSNV........................................................................47
Hình 3.21. Biểu đồ tuần tự Xóa HSNV........................................................................48
Hình 3.22. Giao diện Đăng nhập.................................................................................49
Hình 3.23. Giao diện chức năng của nhân viên..........................................................49
Hình 3.24. Giao diện Quản lý hồ sơ nhân viên...........................................................50
Hình 3.25. Giao diện Tìm kiếm.................................................................................... 50
Hình 3.26. Giao diện Tra cứu bảng lương, bảng công................................................51

vii

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tầm quan trọng và ý nghĩa của đề tài
Với sự phát triển mạnh mẽ của kinh tế- xã hội hiện nay, khơng thể khơng kể
đến vai trị đóng góp của cơng nghệ thơng tin. Lĩnh vực này đi sâu vào đời sống của
con người, tiện ích hóa mọi công việc. Đặc biệt, việc ứng dụng công nghệ thông tin
vào công tác quản lý của doanh nghiệp là một xu thế tất yếu trong điều kiện hội
nhập kinh tế trong nước và ngồi nước. Nó giúp các doanh nghiệp nâng cao chất

lượng quản lý và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, đáp ứng yêu cầu cạnh tranh
và phát triển của nền kinh tế. Trong khi đó, con người lại là người khai thác và sử
dụng nguồn công nghệ thông tin, con người cũng là yếu tố không thể thiếu trong
một doanh nghiệp, quyết định đến 90% sự thành cơng của một doanh nghiệp.
Chính vì vậy, việc quản lý nhân sự là một hành động quyết định đến sự tồn tại, phát
triển hay thất bại của một doanh nghiệp. Một doanh nghiệp, với nguồn nhân lực dồi
dào, tài giỏi, nhưng không biết cách quản lý hiệu quả, nguồn nhân lực đó là vơ
nghĩa. Việc quản lý nguồn nhân sự liên quan mật thiết đến các hoạt động khác trong
doanh nghiệp như: hoạt động kinh doanh, sản xuất, điều hành…
Cơng ty TNHH Bảo Hồng là một đại lý cấp 1 của cơng ty Honda Việt Nam
chính thức đi vào hoạt động từ năm 2007, với nguồn nhân lực toàn công ty lên tới
48 người, đặc biệt với mục tiêu phát triển và mở rộng công ty trở thành một trong
những nhà cung cấp sản phẩm và dịch vụ đáng tin cậy số một của khách hàng, vấn
đề được đặt lên hàng đầu của công ty hiện nay là việc quản lý một cách tối ưu hóa,
đào tạo mở rộng, tập trung phát triển nguồn nhân lực của công ty. Với cách quản lý
nhân sự truyền thống của công ty hiện nay, mặc dù chất lượng quản lý khá tốt
nhưng vẫn gặp rất nhiều thiếu sót và các vấn đề bất cập.
Với hoàn cảnh, điều kiện và nhu cầu hiện tại của cơng ty, để giúp cơng ty có
thể đẩy mạnh phát triển cũng như hoàn thành mục tiêu sứ mệnh đã đề ra của mình,
việc triển khai một hệ thống thông tin quản lý nhân sự của công ty là một điều vô
cùng cần thiết và hợp lý trong thời điểm hiện nay. Chính vì vậy, tơi đã chọn đề tài  :
‘’Phân tích thiết kế hệ thống thơng tin quản lý nhân sự của Cơng ty TNHH Bảo
Hồng’’ để có thể đưa ra một phương án xây dựng hệ thống quản lý nhân sự phù
hợp với công ty nhất, giải quyết được vấn đề quan trọng trước mắt của cơng ty.
2. Mục tiêu nghiên cứu

Tìm hiểu phân tích thiết kế một hệ thống thông tin quản lý nhân sự cho
cơng ty TNHH Bảo Hồng, nhằm áp dụng vào trong việc quản lý nhân sự
1


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


giúp cơng ty quản lý một cách tối ưu hóa nguồn nhân sự.

2

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là 
Lý thuyết cơ bản về thông tin, HTTT, phân tích thiết kế HTTT,… và những lý
thuyết về hoạt động quản lý nhân sự của một doanh nghiệp, để phân tích thiết kế
hệ thống thơng tin quản lý nhân sự tại doanh nghiệp.
Đi kèm đó là nghiên cứu về cơng cụ phân tích thiết kế UML để phân tích thiết
kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự theo hướng đối tượng với UML.
Tìm hiểu về cơng ty TNHH Bảo Hoàng cùng với các hoạt động quản lý nhân sự
của cơng ty để phân tích thiết kế một ệ thống thông tin quản lý nhân sự tại công ty
TNHH Bảo Hoàng.
4. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi về thời gian: nghiên cứu thực trạng ứng dụng HTTT quản lý nhân sự,
số liệu nghiên cứu được thu thập từ các báo cáo kết quả kinh doanh của cơng ty
TNHH Bảo Hồng trong giai đoạn từ đầu năm 2015 đến năm 2017.
Phạm vi khơng gian: tập trung nghiên cứu tình hình tại cơng ty TNHH Bảo
Hoàng tại Hưng Yên
Phạm vi về nội dung nghiên cứu: sử dụng những kiến thức đã được học về
HTTT, các bước phân tích và thiết kế HTTT, quản lý nhân sự, kết hợp cùng với quá
trình thực tập, tìm hiểu thực tế, phân tích đánh gía thực trạng ứng dụng HTTT vào
quản lý nhân sự tại công ty để phân tích, đưa ra và xây dựng một hệ thống thông tin

quản lý nhân sự tại công ty nhằm tối ưu hóa việc sử dụng quản lý nguồn nhân lực tại
công ty ; đem lại hiệu quả kinh tế cho công ty một cách cao nhất.
5. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu là hệ thống các cách thức mục đích, nội dung tiến
hành, thu thập phân tích các thơng tin liên quan để làm sáng tỏ vấn đề nghiên cứu.
đề tài này sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau:
5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp
Các dữ liệu thứ cấp cần thu thập:
+ Các số liệu doanh thu, lợi nhuận, chi phí của cơng ty trong vịng 3 năm từ
năm 2015 đến năm 2017
+ Số lượng các trang thiết bị phần cứng được sử dụng trong công ty
+ Các thông số kỹ thuật của máy móc, trang thiết bị phần cứng của công ty
+ Các phần mềm, chức năng của các phần mềm được sử dụng trong công ty
+ Những đánh giá của ban lãnh đạo về hoạt động quản lý nhân sự của công ty
Các nguồn cung cấp dữ liệu:
3

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


+ Các dữ liệu ở bộ phận kinh doanh, bộ phận kế tốn của cơng ty ; các bài báo
cáo về kết quả kinh doanh và tình hình hoạt động kinh doanh của công ty
+ Thông qua các phương tiện truyền thơng như: internet, báo chí, .. để thu
thập các thơng tin cần thiết khác. Nhưng các thông tin thu thập bên ngồi cần được
xử lý một cách hiệu quả, vì những thơng tin bên ngồi rất đa dạng và phong phú,
cũng như tỷ lệ nhầm lẫn và sai rất cao.
Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp:
+ Điều tra nhân viên trong công ty: xây dựng phiếu khảo sát phát cho nội bộ
cán bộ, nhân viên trong công ty để họ trả lời và điền và phiếu những thông tin cần

tìm hiểu, như các thơng tin về tình hình sử dụng CNTT trong công ty, mức độ sử
dụng, các trang thiết bị phần cứng và phần mềm đang được sử dụng, cũng như mức
độ hài lòng của mọi người đối với các phần được ứng dụng. Tôi sử dụng mẫu bao
gồm 20 nhân viên, bao gồm các trưởng bộ phận cũng như nhân viên trong các
phịng ban: hành chính- nhân sự, kế tốn, chăm sóc khách hàng, kinh doanh, kỹ
thuật viên.
Phương pháp này sẽ giúp tiết kiệm được thời gian thu thập dữ liệu, vì trong
một lúc có thể thu về kết quả của 20 phiếu, nhưng cũng có xác suất thông tin thu về
là sai, do người làm phiếu có thể trả lời hời hợt, và điền thơng tin sai lệch. Chính vì
vậy thơng tin của kết quả điều tra cần được tìm hiểu và xử lý lại.
+ Phỏng vấn: Xây dựng các câu hỏi, phỏng vấn trực tiếp các nhân viên trong
cơng ty, với mục tiêu tìm hiểu được dữ liệu mình mong muốn. Phương pháp này sẽ
mang đến thơng tin với tỷ lệ chính xác cao hơn và đầy đủ hơn nhưng cũng sẽ gặp
những khó khăn nếu như không nhận được sự hợp tác của người phỏng vấn.
+ Phương pháp quan sát: Quan sát các trang thiết bị phần cứng trong cơng ty,
quan sát tình hình phần mềm cơng ty đang sử dụng, quan sát tình hình nhân sự tại
cơng ty, cũng như những vấn đề có thể thể nhìn nhận và đánh giá bằng mắt. Tuy
nhiên cách làm này khá phiến diện và kết quả mang về có thể sai lệch, lên cần kết
hợp với các phương pháp khác để có thể xử lý dữ liệu một cách đúng đắn nhất.
5.2. Phương pháp xử lý dữ liệu
Phương pháp phân tích dữ liệu : Từ những dữ liệu thu thập được, sẽ có rất
nhiều thơng tin bị nhiễu hoặc chưa rõ ràng, cũng như nhầm lẫn sai lệch, do vậy cần
phải thông qua sàng lọc, xử lý phân tích, đánh giá, so sánh để lựa ra những thơng tin
đúng đắn nhất và phù hợp với mục đích nghiên cứu của đề tài. Một số phương pháp
phân tích dữ liệu thường dùng như: phương pháp phân tích số liệu, phương pháp
thống kê, phương pháp so sánh đánh giá về thực trạng quản lý nhân sự tại công ty
4

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



và tình hình hoạt động chung của cơng ty. Từ đó có thể thấy được tính cấp thiết của
đề tài khóa luận này và giải pháp giải quyết.

5

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


6. Kết cấu khóa luận
Ngồi các phần như Mục lục, lời mở đầu,…, khóa luận bao gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích thiết kế hệ thống thơng tin quản lý nhân
sự
Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận về cơ sở lý thuyết về phân tích thiết kệ hệ
thống thơng tin quản lý nhân sự tại doanh nghiệp: ví dụ như các khái niệm về HTTT,
HTTT quản lý nhân sự, quản lý nhân sự cũng như cơ sở lý luận về cách thức xây
dựng phân tích thiết kế một HTTT quản lý.
Chương 2: Phân tích, đánh giá thực trạng ứng dụng HTTT quản lý nhân sự tại
Cơng ty TNHH Bảo Hồng
Phân tích, đánh giá thực trạng ứng dụng HTTT quản lý nhân sự tại cơng ty
TNHH Bảo Hồng, thấy được những thành cơng, hạn chế và nguyên nhân của những
hạn chế đó.
Chương 3: Phân tích, thiết kế hệ thống thơng tin quản lý nhân sự tại Cơng ty
TNHH Bảo Hồng
Từ những đánh giá trước đó, phân tích thiết kệ một HTTT quản lý nhân sự tại
cơng ty TNHH Bảo Hồng nhằm khắc phục và giải quyết những hạn chế và nguyên
nhân nhằm đẩy mạnh sự phát triển của công ty.

6


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
NHÂN SỰ
1.1. Những khái niệm cơ bản về HTTT
Dữ liệu: là các giá trị phản ánh về sự vật, hiện tượng. Dữ liệu là các giá trị thơ,
chưa có ý nghĩa với người sử dụng, chưa qua xử lý ; có thể là tập các giá trị mà
không biết được sự liên hệ giữa chúng.
Thông tin: là các tin tức mà con người trao đổi với nhau hay nói rộng hơn
thơng tin bao gồm những tri thức về các đối tượng. Thông tin vừa là nguồn nguyên
liệu đầu vào vừa là sản phẩm đầu ra của hệ thống quản lý. Tiếp nhận và xử lý thông
tin là yêu cầu cần thiết của nhà quản lý, để thực hiện các chức năng và các hoạt
động quản lý, hoạch định chính sách, các quyết định kinh tế đối với các doanh
nghiệp (Giáo trình phân tích và thiết kế hệ thống thơng tin, Thạc Bình Cường, Nhà
xuất bản Thống kê Hà Nội)
Thông tin là ý nghĩa được rút ra từ dữ liệu thơng qua q trình xử lý để phù
hợp với mục đích người sử dụng.
Hệ thống: là một tập hợp có tổ chức bao gồm nhiều phần tử có các mối quan
hệ ràng buộc lẫn nhau và cùng hoạt động hướng tới một mục tiêu chung. Trong hoạt
động có trao đổi vào ra với mơi trường ngồi (Giáo trình phân tích và thiết kế hệ
thống thơng tin, Thạc Bình Cường, Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội)
Hệ thống thông tin (Information System): là một tập hợp và kết hợp của các
phần cứng, phần mềm, và các hệ mạng truyền thông được xây dựng và sử dụng để
thu thập, tạo, tái tạo, phân phối và chia sẻ các dữ liệu, thông tin và tri thức nhằm
phục vụ các mục tiêu của tổ chức (Giáo trình hệ thống thơng tin quản lý, Đàm Gia
Mạnh, Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội)
Các doanh nghiệp, tổ chức có thể sử dụng các hệ thống thơng tin với các mục
đích khác nhau. Hệ thống thơng tin đóng vai trị trung gian là nơi kết nối các tổ chức,
doanh nghiệp với môi trường và xã hội. Hệ thống thông tin trong nội bộ doanh

nghiệp như một cây cầu, kết nối các bộ phận trong doanh nghiệp với nhau, cung cấp
thông tin cho nhau tạo ra sự thống nhất trong nội bộ, cùng hướng tới mục tiêu
chung của doanh nghiệp, duy trì sức mạnh của doanh nghiệp. Với bên ngồi, hệ
thống thơng tin giúp thu thập dữ liệu thơng tin bên ngồi, thơng tin về kinh tế xã
hội, môi trường, thị trường, đối thủ cạnh tranh… ; và đưa thông tin bên trong doanh
nghiệp ra bên ngồi ; giúp doanh nghiệp nắm bắt, tìm hiểu được xã hội cũng như
thực tế về thị trường nền kinh tế, tìm kiếm các cơ hội cạnh tranh phát triển. Mọi
7

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


quyết định và hoạt động của doanh nghiệp đều dựa trên nguồn thông tin.

8

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Hệ thống thông tin quản lý (MIS: Management Information System): là hệ
thống cung cấp thông tin cho công tác quản lý của doanh nghiệp. Hệ tổng hợp các
thông tin trong nội bộ danh nghiệp và các thơng tin bên ngồi doanh nghiệp, thơng
qua các q trình thu thập, phân tích, xử lý, đánh giá, để cung cấp thông tin tới từng
đối tượng phù hợp. Ngày nay do công nghệ máy tính đã tham gia vào tất cả các cơng
tác quản lý lên nói đến MIS là nói đến hệ thống thơng tin quản lý được trợ gúp của
máy tính.
Hệ thống thơng tin quản lý có các chức năng chính:
- Thu thập, phân tích và lưu trữ thơng tin một cách hệ thống
- Thay đổi, sửa chữa, tiến hành tính tốn trên các chỉ tiêu khác, tạo ra thơng tin
có giá trị mới

- Phân phối, và cung cấp thông tin hỗ trợ cho việc ra quyết định
Chất lượng của hệ thống thơng tin được đánh giá thơng qua tính nhanh chóng
đáp ứng các u cầu của thơng tin, tính tồn vẹn dầy đủ của hệ thống và tính mềm
dẻo của hệ thống(hệ thống mở, có khả năng phát triển).
HTTT góp phần quan trọng vào hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, hỗ trợ
nâng cao hiệu quả của việc ra quyết định của các cấp quản trị và doanh nghiệp, thúc
đẩy sự hợp tác, hòa nhập, cạnh tranh, phát triển của doanh nghiệp. nó cũng có vai
trị trong việc tạo lịng tin, gắn kết nội bộ doanh nghiệp, đẩy mạnh tinh thần làm
việc của mọi người. một doanh nghiệp phát triển khi có một HTTT phát triển. Ngày
nay, HTTT của doanh nghiệp còn được coi là một yếu tố sống còn trong việc phát
triển doanh nghiệp, phát triển dịch vụ sản phẩm, tăng lợi thế khi tham gia cạnh
tranh trên thị trường toàn cầu.
1.2. Một số lý thuyết về quản lý nhân sự
1.2.1. Tầm quan trọng của quản lý nhân sự
Nhân sự: là tất cả con người tham gia làm việc trong một doanh nghiệp.
Quản lý nhân sự: là cách mà nhà quản lý sử dụng và khai thác nguồn nhân lực
trong tổ chức một cách hợp lý sao cho đạt hiệu quả cao nhất trong công việc.
Nhân sự là yếu tố khơng thể thiếu trong doanh nghiệp. một doanh nghiệp có
thể thiếu máy móc, hay tài sản nhưng khơng thể thiếu con người, khơng có con
người sẽ khơng có doanh nghiệp. Mọi thứ như: máy móc, thiết bị, của cải vật chất,
cơng nghệ, kỹ thuật,... đều có thể mua được, học hỏi được, sao chép được, nhưng
con người thì khơng thể. Con người là một chủ thể, là một nhân tố đặc biệt trong số
các nhân tố của các quan hệ xã hội, đặc biệt là trong doanh nghiệp. Con người vừa
là nhân tố động lực đảm bảo cho sự thành công của doanh nghiệp, cũng là mục tiêu
9

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


để các doanh nghiệp hướng tới phục vụ, nguồn lực nhân sự được coi là nguồn tài

sản, nguồn vốn quý giá nhất, năng động nhất của doanh nghiệp và của xã hội.
Quản trị nhân sự hay được gọi là quản lý con người. Một doanh nghiệp gồm
rất nhiều cá nhân, bao gồm nhiều tính cách, thói quen, năng lực đa dạng khác nhau.
Khi tập trung tất cả các con người lại với nhau chắc chắn sẽ có những mâu thuẫn
khó khăn, chính vì vậy quản trị nhân sự là cả một quá trình xây dựng và thực hiện
các hành động- những cái tác động đến nhân viên để khơi gợi và sử dụng hiệu quả
trình độ khả năng của mọi cá nhân trong doanh nghiệp giúp doanh nghiệp đạt được
mục tiêu đã đề ra, tuy nhiên cũng phải đảm bảo được lợi ích của từng các nhân hịa
hợp với lợi ích của cả doanh nghiệp.
Quản trị nhân sự có ý nghĩa quan trọng trong công tác quản lý vận hành cả
doanh nghiệp:
- Giúp nhà quản lý nhận thức được tầm quan trọng của yếu tố con người
trong doanh nghiệp
- Giúp nhà quản lý đánh giá được sự thực hiện công việc của từng nhân viên
- Xây dựng và quản lý hệ thống lương lao động
- Thiết lập, áp dụng các chính sách, phúc lợi, phụ cấp, bảo hiểm xã hội cho
nhân viên
- Tuyển dụng, đào tạo đội ngũ nhân viên phù hợp với doanh nghiệp
- …
1.2.2. Quy trình quản lý nhân sự
Mỗi doanh nghiệp có một mơ hình, cách thức quản lý, các quy trình khác nhau
nên quy trình quản lý nhân sự cần dựa trên quy mô, cơ cấu tổ chức, chiến lược kinh
doanh của doanh nghiệp để phù hợp với doanh nghiệp mang lại hiệu quả nhất.
thường thì, các doanh nghiệp sẽ có quy trình quản lý như sau:
Tuyển dụng nhân sự: là khâu quan trọng để tìm ra những ứng viên phù hợp với
vị trí cơng việc trong doanh nghiệp. Để quá trình tuyển dụng mang lại hiệu quả cao,
các nhà tuyển dụng phải xây dựng một quy trình tuyển dụng chặt chẽ, rõ ràng.
Thơng thường, một quy trình tuyển dụng bao gồm 6 bước: lập kế hoạch tuyển dụng,
xác định phương pháp và nguồn tuyển dụng, xác định địa điểm, thời gian, tìm kiếm,
lựa chọn ứng viên, đánh giá quá trình tuyển dụng và cuối cùng là hướng dẫn nhân

viên hịa nhập vào mơi trường doanh nghiệp.
Đào tạo, phát triển, hoạch định nguồn nhân sự: ngày nay việc kế hoạch đào
tạo và phát triển nguồn nhân lực được coi là một khoản đầu tư vào nguồn vốn của
công ty bởi khả năng sinh lợi lâu dài và bền vững cho doanh nghiệp. Thực tế thấy
10

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


rằng, ngày nay sự canh tranh giữa các doanh nghiệp chính là sự cạnh tranh về nguồn
nhân lực. Mà nguồn nhân lực lại liên kết chặt chẽ với sự giáo dục, đào tạo, phát
triển, công tác này nhằm sử dụng tối đa hóa nguồn lực hiện có và nâng cao tính hiệu
quả của doanh nghiệp, thơng qua việc giúp họ hiểu rõ hơn về công việc, nắm vững
hơn về nghề nghiệp của mình và thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của mình một
cách tự gíac hơn, động cơ làm việc tốt hơn, cũng như nâng cao khả năng thích ứng
của họ trong mơi trường doanh nghiệp. Có thể đào tạo phát triển nhân lực bằng
cách đào tạo tại chỗ, đào tạo trực tiếp trong quá trình làm việc, kèm cặp tại chỗ,
hoặc luân chuyển công việc, đào tạo xa nơi làm việc, để tăng cao khả năng thích
ứng, đào tạo băng các lớp đào tạo kiến thức chuyên sâu và nâng cao,…
Hoạch định nguồn nhân sự giúp doanh nghiệp xác định rõ khoảng cách giữa
hiện tại và định hướng tương lai về nhu cầu nhân lực của doanh nghiệp, chủ động
thấy được các khó khăn và nguy cơ về nhân sự trong tương lai để tìm hướng giải
quyết.
Các chế độ chính sách: việc thiết lập được các tiêu chuẩn, chế độ chính sách,
đãi ngộ cho nhân viên là chìa khóa cho việc xây dựng mối quan hệ giữa nhân viên và
ban lãnh đạo. Đây là một hành động giúp đảm bảo quyền lợi của nhân viên dựa trên
những gì họ đóng góp và làm việc. Đây cũng là một yếu tố thu hút nguồn nhân sự
mới, cũng như giữ chân được nguồn nhân sự cũ.
Hệ thống văn bản áp dụng trong doanh nghiệp: bao gồm các quy chế, quy
định, quy trình, và các văn bản mang tính chất bắt buộc chung trong doanh nghiệp.

Hệ thống giúp điều phối hoặc giúp những con người trong doanh nghiệp tự điều
phối, điều chỉnh bản thân, từ suy nghĩ, hành vi, quá trình thực hiện cơng việc.
Xây dựng và phát triển văn hóa doanh nghiệp: cốt lõi của văn hóa doanh
nghiệp là tinh thần của doanh nghiệp và quan điểm giá trị của doanh nghiệp. Văn
hóa doanh nghiệp chi phối hành vi của mọi người trong doanh nghiệp, và người lãnh
đạo sẽ nhận lại được những hành vi của người khác theo cách họ tạo ra.
1.2.3. Hệ thống thông tin quản lý nhân sự tại doanh nghiệp
Với sự tiến bộ của khoa học, kỹ thuật cũng như sự bùng nổ của thời đại CNTT,
việc ứng dụng CNTT vào công tác quản lý nhân sự đem lại rất nhiều ý nghĩa cho
doanh nghiệp. HTTT quản lý nhân sự giúp cho doanh nghiệp tiết kiệm được thời
gian, công sức so với việc quản lý bằng phương pháp thủ cơng ; đơn giản hóa cơng
việc, tiết kiệm chi phí quản lý nhưng mang lại chất lượng, sự chính xác, nhanh
chóng ; tăng tính bảo mật an tồn cho nguồn thơng tin. Bản thân nhân viên cũng có
thể quản lý chính mình cũng như cơng việc của mình thơng qua hệ thống, cũng như
11

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


ban lãnh đạo có thể kiểm sốt, quản lý, nắm bắt nhân viên của mình một cách cụ
thể rõ ràng chính xác, bất cứ nơi đâu, cũng như bất cứ không gian thời gian nào,
tăng được khả năng tương tác giữa nhân viên và lãnh đạo, giữa toàn bộ nhân viên
trong doanh nghiệp.
Hoạt động của HTTT quản lý nhân sự bao gồm mức tác nghiệp và mức chiến
thuật:
Mức tác nghiệp: HTTT quản lý lương, HTTT quản lý vị trí làm việc, HTTT quản lý
thông tin tuyển chọn nhân viên và sắp xếp công việc, HTTT quản lý nhân viên, HTTT
đánh giá tình hình cơng việc của nhân viên, HTTT báo cáo,…
Mức chiến thuật: HTTT phân tích và thiết kế cơng việc, HTTT quản lý lương
thưởng, bảo hiểm, trợ cấp, HTTT tuyển dụng nhân lực, HTTT đào tạo và phát triển

nguồn nhân lực,…
Mức chiến lược: kế hoạch hóa nguồn nhân lực
Đặc điểm của HTTT quản lý nhân lực là: đối tượng qurn lý là con người.
Nguồn nhân lực như các nhà cung cấp, cung cấp trí tuệ, sức lực, tinh thần
nhằm thực hiện công việc để đạt mục tiêu chung của doanh nghiệp.
Tạo sự gắn kết giữa các nhân viên: tổng hợp được thông tin của nhân viên,
cũng như giúp các nhân viên trong doanh nghiệp hiểu rõ nhau hơn, gia tăng khả
năng tương tác và sự gần gũi.
Sử dụng CSDL bên trong máy tính để lưu trữ các thơng tin về nhân sự.
Hệ thống tạo ra các báo cáo dạng bản in và bảng điện tử bao gồm các thông
tin về nhân lực.
1.3. Một số cơ sở lý luận về phân tích thiết kế hệ thống thơng tin quản lý nhân
sự
1.3.1. Các phương pháp phân tích thiết kế
Phân tích hệ thống ( Systems Analysis) là sự khảo sát một hệ thống hay một
vấn đề để cải tiến, hoàn thiện một hệ thống đang tồn tại, hoặc thiết kế và cài đặt
một hệ thống mới.
Phân tích hệ thống gắn liền với việc sử dụng phần cứng và phần mềm Tin học,
bao gồm việc nghiên cứu chi tiết vấn đề, thiết kế, xây dựng những phương án tốt
nhát để giải quyết vấn đề, nhằm đạt được mục đích theo những hạn chế và khả
năng có thể.
Phân tích là q trình triển khai các giai đoạn mà nhà phân tích thiết kế phải
làm ở hai mức khái niệm khác nhau: “ làm cái gì?”, “làm như thế nào?”.
Các u cầu khi phân tích hệ thống:
12

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Tiếp cận toàn cục bằng cách khảo sát các vấn đề trên mọi phương diện và hình

thức (khảo sát từ mọi phịng ban tổ chức, từ mọi cá nhân có mặt, cũng như khảo sát
mọi vấn đề xung quanh có khả năng liên quan đến,…) để có thể hình thành nguồn
thơng tin tồn diện đầy đủ về cách làm việc, hoạt động, quản lý, kiểm soát của hệ
thống.
Tiếp cận vấn đề từ cái chung đến cái riêng, từ tổng quát đến đặc thù, từ trên
xuống dưới,… để nhận thức, hiểu và rõ vấn đề một cách bao quát, chi tiết để đưa ra
được vấn đề cần giải quyết và phương pháp theo những tiêu chuẩn nhất quán.
Hiểu được tính đặc thù, tính trừu tượng của mỗi thành phần trong hệ thống,
từ đó có thể đưa ra các cơng cụ thích hợp phục vụ trong q trình phân tích.
Nắm rõ được nhu cầu thực tiễn của người sử dụng cuối cùng để đưa ra
phương án giải quyết ván đề và xây dựng dược hệ thống tiện lợi, linh hoạt, có khả
năng sử dụng cao.
Có 3 phương pháp phân tích thiết kế
1.3.1.1 Phương pháp phân tích cổ điển (phi cấu trúc)
Đặc điểm: Gồm các pha (phase): khảo sát, thiết kế, viết lệnh, kiểm thử đơn lẻ,
liểm thử trong hệ con, kiểm thử trong toàn hệ thống. Việc hoàn thiện hệ thống
được thực hiện theo hướng “bottom- up” (từ dưới lên) và theo nguyên tắc tiến
hành tuần tự từ pha này tới pha khác.
Nhược điểm: Rối, sửa chữa rất khó khăn phức tạp, khơng linh hoạt. Ví dụ
trong giai đoạn kiểm thử (test), nếu phát hiện lỗi ở cuối giai đoạn kiểm thử, lúc đó
tùy theo mức độ lỗi có thể buộc phải sửa chữa hàng loạt modul. Khi một lỗi bị phát
hiện khó phân biết được là lỗi của modul nào trong hàng loạt modul chứa lỗi. Vì
thực hiện theo nguyên tắc tuần tự, xong một pha tiếp tục pha tiếp theo, lên nếu
pha trên có lỗi mà khơng được phát hiện hay sửa chữa sẽ dẫn theo pha dưới sẽ có
lỗi và lỗi sẽ bị kéo dài theo toàn hệ thống. Thời gian xây dựng cũng lâu vì cịn phụ
thuộc vào các bước bên trên.
1.3.1.2. Phương pháp phân tích bán cấu trúc
Đặc điểm:
Một loạt các bước “bottom-up” như viết lệnh và kiểm thử được thay thế bằng
giai đoạn hoàn thiện “top- down” (từ trên xuống dưới). Nghĩa là các modun mức

cao được viết lệnh và kiểm thử trước rồi đến các modun chi tiết ở mức thấp hơn.
Pha thiết kế cổ điển được thay thế bằng thiết kế có cấu trúc.
Nhược điểm: người thiết kế và phân tích hầu như rất ít liên lạc trao đổi với
nhau và với người sử dụng, lên dường như phân tích và thiết kế là 2 công việc tách
13

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


rời và độc lập với nhau, cũng như có khả năng đi lệch với mong muốn của người sử
dụng.
1.3.1.3. Phương pháp phân tích thiết kế có cấu trúc
Đặc điểm:
Phương pháp này gồm các hoạt động: khảo sát, phân tích, thiết kế, bổ sung,
tạo sinh kiểm thử xác nhân, bảo đảm chất lượng, mô tả thủ tục, biến đổi cơ sở dữ
liệu, cài đặt.
Ở phương pháp này khơng cịn được gọi là các “pha” ( pha là chỉ một khoảng
thời gian trong một dự án trong khi đó chỉ một hoạt động được thực hiện) mà đươc
thay bằng hoạt động vì các hoạt động có thể thực hiện song song nhau. Mỗi hoạt
động có thể cung cấp những thơng tin sửa chữa cho một hoạt động hoặc các hoạt
dơng trước đó. Các hoạt động bổ trợ cho nhau trong quá trình hồn thiện.
Một số phương pháp phân tích thiết kế có cấu trúc:
a. Phương pháp phân tích thiết kế theo hướng chức năng: PTTK dựa theo yêu
cầu chức năng cần có của hệ thống:
 Phương pháp SADT (Structured Analysis and Design Technique, 1977):
Phương pháp này xuất phát từ Mỹ, ý tưởng cơ bản là phân rã một hệ thống
thành các phân hệ nhỏ và đơn giản. SADT được xây dựng dựa trên các ngun lý
sau:
Xuất phát từ một mơ hình
Phân tích đi xuống: từ tổng thể đến chi tiết

Dùng một mô hình chức năng và một mơ hình quan niệm
Thể hiện tính đối ngẫu của hệ thống
Sự dụng các biểu diễn dưới dạng đồ họa
Phối hợp hoạt động của nhóm
Ưu tiên tuyệt đối cho hồ sơ viết
SADT sử dụng các kỳ thuật sau:
Lưu đồ dịng dữ liệu
Từ điển dữ liệu
Ngơn ngữ giả (Anh ngữ có cấu trúc)
Bảng quyết định
Cây quyết định
Nhược điểm: khơng bao gồm tồn bộ tiến trình phân tích và có thể dẫn đến
tình trạng trùng lặp thơng tin trong hệ thống.
 Phương pháp MERISE (Method pour Rassembler Ies Idees Sán Effort)
14

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Phương pháp này có nguồn gốc từ Pháp ra đời vào khoảng cuối thập niên 70,
hiện nay được dù nhiều ở Pháp và các nước Châu Âu. Ý tưởng cơ bản của phương
pháp này là sau giai đoạn tiếp cận, điều tra và tổng hợp, phân chia hệ thống thành
hai phần: dữ liệu và xử lý, và chia quá trình phát triển hệ thống thành 3 mức tiếp
cận: quan niệm, logic và vật lý. Với mỗi thành phần và mỗi mức tiếp cận có một mơ
hình tương ứng, mỗi mức tiếp cận thường do một hay một số thành phần trong hệ
thống đảm nhận.
Ưu điểm: có cơ sở khoa học vững chắc.
Nhược điểm: cồng kềnh, khơng thích hợp với việc giải quyết các dự án nhỏ.
 Phương pháp MCX (Methode de Xavier castellani):
Phương pháp này có nguồn gốc từ Pháp, do các giáo sư của học viện tin học xí

nghiệp tạo ra. Nó cho phép xây dựng một mơ hình tổng quát cũng như phân hệ của
hệ thống thông tin, phân tích các thành phần dữ liệu và lượng hóa các xử lý cũng
như truyền thông các hệ thống thông tin. Phương pháp này phân hoạch q trình
phân tích thành các giai đoạn:
Phân tích vĩ mơ
Phân tích sơ bộ
Phân tích quan niệm
Phân tích chức năng
Phân tích cấu trúc
Ưu điểm: hữu dụng, thích hợp với việc thực hành.
Nhược điểm; khá rườm rà, phức tạp.
 Phương pháp GLACSI (Groupe d’Animation et de Liaison pour I’ Analyse et
de conception de Systeme d’ Informatin): ra đời vào năm 1982 ở Pháp nhưng chưa
được thử nghiệm nhiều trong thực tế.
b. Phương pháp phân tích thiết kế theo hướng đối tượng (Object Oriented
Analysis)
Phương pháp này được hình thành giữa thập niên 80 dựa trên ý tưởng lập
trình hướng đối tượng, Phương pháp này đã phát triển, hoàn thiện và phổ biến hiện
nay.
Phương pháp này: Lấy đối tượng làm trung tâm
Đối tượng= chức năng+ dữ liệu
Hệ thống= tập hợp các đối tượng+ quan hệ giữa các đối tượng
Cách tiếp cận: ánh xạ các thành phần trong bài tốn vào các đối tượng ngồi
đời thực. Một hệ thống được chia thành các thành phần nhỏ được gọi là đối tượng,
15

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


mỗi đối tượng bao gồm đầy đủ cả các dữ liệu và hành động liên quan đến đối tượng

đó.
Phương pháp này sẽ làm trên một số khái niệm cơ bản:
Đối tượng (Object): gồm dữ liệu và thủ tục tác động lên dữ liệu này.
Lớp (Clas): mô tả một tập các đối tượng có cùng một cấu trúc, cùng hành vi và
có cùng những mối quan hệ với các đối tượng khác.
Gói ( Package): là một cách tổ chức các thành phần, phần tử trong hệ thống
thành các nhóm. Nhiều gói có thể kết hợp với nhau trở thành một hệ thống con
(subsyetem).
Kế thừa (Heritage): một lớp có thể sử dụng lại các thuộc tính và phương thức
của một hay nhiều lớp khác.
Các nguyên tắc cơ bản trong phương pháp phân tích theo hướng đối tượng:
Trừu tượng hóa (Abstraction)
Tính bao đóng (Encapsulation)
Tính modul hóa (Modularity)
Tính phân cấp (Hierarchy)
Ưu điểm:
Gần gũi với thực tế.
Tái sử dụng dễ dàng.
Đóng gói, che dấu thơng tin làm cho hệ thống có tính tin cậy cao.
Tính bảo mật thơng tin cao.
Tiết kiệm chi phí.
Có tính mở, dễ dàng sửa chữa, hoàn thiện, nâng cấp,…
Phù hợp với hệ thống lớn, phức tạp.
Đây là phương pháp ngày nay được ưu chuộng sử dụng vì có rất nhiều ưu
điểm cũng như giải quyết được các khó khăn khi xây dựng một hệ thống thông tin;
gần gũi với thực tế và mong muốn của người sử dụng. Chính vì vậy, với đề tài “Phân
tích thiết kế hệ thống thơng tin quản lý nhân sự tại Cơng ty TNHH Bảo Hồng” tơi sẽ
chọn phân tích thiết kế theo phương pháp hướng đối tượng.
1.3.2. Các giai đoạn phân tích thiết kế hệ thống thông tin
Giai đoạn 1: Khảo sát dự án

Đây là bước đầu tiên để có thể phân tích và thiết kế một hệ thống thơng tin.
Nhiệm vụ chính của giai đoạn này là tìm hiểu, thu thập thơng tin cần thiết để chuẩn
bị cho việc giải quyết các yêu cầu đặt ra của bài toán. Giai đoạn khảo sát sẽ được
chia thành hai bước:
16

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Bước 1:
Khảo sát tồn bộ: tìm hiểu yếu tố các yếu tố cơ bản (tổ chức, lĩnh vực, con
người, môi trường, văn hóa,..) tạo tiền đề để phát triển xây dựng HTTT phù hợp với
dự án và doanh nghiệp.
Khảo sát chi tiết: khảo sát thu thập thông tin chi tiết của hệ thống ( chức năng
xử lý thông tin, các thông tin, dữ liệu, các thông tin được phép nhập xuất khỏi hệ
thống, các ràng buộc, giao diện, nghiệp vụ,..) phục vụ cho việc phân tích và thiết kế.
Bước 2: Đưa ra các vấn đề trọng tâm cần được giải quyết như:
Thông tin đưa vào hệ thống như thế nào?
Dữ liệu ở trong hệ thống được hiển thị như thế nào? Dữ liệu xuất ra như thế
nào?
Ràng buộc giữa các đối tượng trong hệ thống cần được xây dựng như thế nào?
Chức năng và quy trình xử lý thơng tin trong hệ thống cần phải đảm bảo
những yêu cầu nào?
Cần sử dụng những giải pháp gì? Tính khả thi cũa từng giải pháp?
Từ những thông tin thu thập được từ khảo sát và các vấn đề đặt ra, sẽ chọn lọc ra
những yếu tố cần thiết để hình thành lên hệ thống thông tin quản lý cho doanh nghiệp.
Giai đoạn 2: Phân tích hệ thống: Xác định các thơng tin và chức năng xử lý của
hệ thống:
Xác định yêu cầu của HTTT: các chức năng, nghiệp vụ cần phải xử lý, đảm bảo
tốc độ xử lý và khả năng nâng cấp trong tương lai.

Phân tích và đặc tả mơ hình phân cấp chức năng tổng thể thông qua sơ đồ BFD
(Business Flow Diagram), từ mơ hình BFD sẽ tiếp tục xây dựng thành mơ hình luồng
dữ liệu DFD (Data Flow Diagram) thơng qua q trình phân rã chức năng theo các
mức 0,1,2 ở từng ơ xử lý.
Phân tích bảng dữ liệu: cần đưa vào hệ thống những bảng dữ liệu (data table)
gồm các trường dữ liệu ( data field) nào? Xác định khóa chính (primary key), khóa
ngoại (foreign key) cũng như mối quan hệ giữa các bảng dữ liệu (relationship) và
ràng buộc (constraint) dữ liệu cần thiết.
Giai đoạn 3: Thiết kế hệ thống: Thông tin thu thập được từ khảo sát và phân
tích hệ thống, sẽ được các chuyên gia chuyển hóa vào phần mềm, cơng cụ chun
dụng để đặc tả thiết kế hệ thống chi tiết. Giai đoạn này được chia thành hai bước:
Bước 1: Thiết kế tổng thể
Trên cơ sở các bảng dữ liệu, đã phân tích và đặc tả sẽ được thiết kế dưới dạng
mơ hình mức ý niệm bằng phần mềm chuyên dụng như Sybase PowerDesigner, CA
17

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Erwin Data Modelerr. Bằng mơ hình mức ý niệm sẽ có cái nhìn tổng qt nhất về
mối quan hệ giữa các đối tượng trước khi chuyển thành mơ hình mức vật lý.
Bước 2: Thiết kế chi tiết:
Thiết kế cơ sở dữ liệu (Database)
Thiết kế truy vấn, thủ tục, hàm
Thiết kế giao diện
Thiết kế chức năng chương trình đảm bảo tính logic trong quá trình nhập và xử
lý dữ liệu
Thiết kế báo cáo
Thiết kế kiểm sốt
Tóm lại, việc thiết kế hệ thống là việc áp dụng các công cụ, phương pháp, thủ

tục để tạo ra mơ hình hệ thống cần sử dụng. Sản phẩm cuối cùng của giai đoạn thiết
kế là đặc tả hệ thống ở dạng nó tồn tại thực tế, sao cho có thể dễ dàng chuyển
thành chương trình và cấu trúc hệ thống.
Giai đoạn 4: Thực hiện: Nhằm xây dựng hệ thống theo các thiết kế đã xác định:
Lựa chọn hệ quản trị CSDL (SQL Server. MySQL,..)
Lựa chọn cơng cụ lập trình để xây dựng các module chương trình của hệ thống
(Microsolf Visual Studio, PHP Designer,..)
Lựa chọn cơng cụ để xây dựng giao diện hệ thống (DevExpress, Dot Net Bar,..)
Giai đoạn 5: Kiểm thử
Lựa chọn công cụ kiểm thử.
Kiểm chứng các module chức năng của hệ thống thông tin, chuyển các thiết kế
thành các chương trình (phần mềm).
Thử nghiệm hệ thống thông tin.
Khắc phục các lỗi.
Viết test care theo yêu cầu.
Kết quả cuối cùng là một hệ thống thông tin theo yêu cầu và mục tiêu đã đặt
ra.
Giai đoạn 6: Triển khai và bảo trì:
Lắp đặt phần cứng để làm cơ sở cho hệ thống.
Cài dặt phần mềm.
Chuyển đổi hoạt động của hệ thống cũ sang hệ thống mới.
Phát hiện sai sót, khuyết điểm của hệ thống.
Đào tạo và hướng dẫn sử dụng.
Cải tiến và chỉnh sửa hệ thống thông tin.
18

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



×