Tải bản đầy đủ (.pdf) (60 trang)

(Luận văn đại học thương mại) phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý tour du lịch của công ty du lịch khát vọng việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.24 MB, 60 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nghiêm Thị Lịch

Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản
lý tour du lịch của công ty Du lịch Khát
Vọng Việt

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hoa

i

Lớp: K47S4

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nghiêm Thị Lịch

LỜI CẢM ƠN
Từ khi mở cửa hội nhập đến nay, các công ty du lịch của nước ta đang đứng
trước cơ hội và thách thức lớn. Tuy nghiên việc ứng dụng công nghệ thông tin vào lĩnh
vực quản lý tour du lịch tại các cơng ty du lịch cịn nhiều hạn chế. Cơng ty du lịch
Khát Vọng Việt cũng là một công ty hoạt động trong lĩnh vực du lịch cũng không tránh
khỏi những khó khăn đó, vì vậy em chọn đề tài khóa luận của mình là “ Phân tích thiết
kế hệ thống thông tin quản lý tour du lịch của công ty Du lịch Khát Vọng Việt”
Với mục tiêu phân tích, thiết kế một hệ thống quản lý tour du lịch đáp ứng các
yêu cầu quản lý của công ty.
Em xin chân thành cảm ơn cô giáo Thạc sỹ Nghiêm Thị Lịch- giảng viên bộ môn


Tin học đã hướng dẫn và giúp em hồn thành khóa luận tốt nghiệp này. Bên cạnh đó
em cũng xin cảm ơn Ban giám đốc và tồn thể các anh chị trong cơng ty Du lịch Khát
Vọng Việt đã tạo điều kiện và giúp đỡ em tìm hiểu thơng tin phục vụ cho đề tài của
mình.
Em đã cố gắng hồn thành bài khóa luận với hết khả năng của mình nhưng Khóa
luận cũng khơng tránh khỏi thiếu sót, em mong nhận được sự góp ý của Q thầy cơ
để bài khóa luận của em hồn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày… tháng… năm 2015
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Ngọc Hoa

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hoa

ii

Lớp: K47S4

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nghiêm Thị Lịch
MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN..............................................................................................................1
MỤC LỤC.................................................................................................................... 2
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ.........................................................4
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT......................................................................................5

PHẦN 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU....................................................6
1.1. Tầm quan trọng và ý nghĩa của vấn đề nghiên cứu............................................6
1.2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu..............................................................................6
1.3. Mục tiêu vấn đề nghiên cứu..................................................................................7
1.4. Đối tượng và phạm vi vấn đề nghiên cứu..............................................................7
1.5. Phương pháp thực hiện vấn đề nghiên cứu.........................................................8
1.6. Kết cấu khóa luận..................................................................................................8
PHẦN 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TRẠNG QUẢN LÝ TOUR DU LỊCH
CỦA CÔNG TY DU LỊCH KHÁT VỌNG VIỆT.....................................................9
2.1. Cơ sở lý luận về phân tích thiết kế HTTT...........................................................9
2.1.1 Các khái niệm cơ bản về phân tích thiết kế hệ thống thơng tin.........................9
2.1.2. Quy trình phân tích thiết kế hệ thống thơng tin...............................................11
2.1.3. Phương pháp PTTK HTTT theo hướng đối tượng..........................................13
2.1.4. Phân tích thiết kế hệ thống thông tin theo hướng đối tượng bằng UML........15
2.2. Tổng quan về quản lý tour du lịch.....................................................................16
2.2.1. Các khái niệm cơ bản về tour du lịch...............................................................16
2.2.2. Đặc điểm của tour du lịch.................................................................................17
2.2.3. Quy trình xây dựng tour du lịch.......................................................................17
2.3. Thực trạng hệ thống thông tin quản lý tour du lịch của công ty du lịch Khát
Vọng Việt.................................................................................................................... 18
2.3.1. Giới thiệu công ty..............................................................................................18
2.3.1. Thực trạng quản lý tour du lịch tại công ty..................................................21
2.3.2. Đánh giá thực trạng quản lý tour tại cơng ty................................................22
PHẦN 3. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ TOUR
DU LỊCH CỦA CÔNG TY DU LỊCH KHÁT VỌNG VIỆT..................................23
3.1. Đặt bài tốn.........................................................................................................23
3.1.1. Mơ tả bài toán..................................................................................................23

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hoa


iii

Lớp: K47S4

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nghiêm Thị Lịch

3.1.2. Xác định yêu cầu hệ thống.............................................................................23
3.1.3. Sơ đồ phân cấp chức năng...............................................................................24
3.2. Phân tích hệ thống..............................................................................................25
3.2.1. Biểu đồ Usecase................................................................................................25
3.2.2. Biểu đồ lớp........................................................................................................36
3.2.3.Biểu đồ trình tự.................................................................................................37
3.2.4. Biểu đồ hoạt động............................................................................................44
3.3. Thiết kế HTTT quản lý tour du lịch..................................................................48
3.3.1. Thiết kế cơ sở dữ liệu.......................................................................................48
3.3.2 Một số giao diện của chương trình..................................................................50
3.4. Định hướng phát triển vấn đề nghiên cứu........................................................54
KẾT LUẬN................................................................................................................56
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................57

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hoa

iv

Lớp: K47S4


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nghiêm Thị Lịch

DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Hình 2.1.Sơ đồ tổng qt các thành phần của HTTT.............................................11
Sơ đồ 2.1.Cơ cấu tổ chức công ty Du lịch Khát Vọng Việt......................................20
Bảng 2.1.Cơ cấu tổ chức nhân sự tại cơng ty Du lịch Khát Vọng Việt...................21
Hình 2.1: Kết quả kinh doanh của công ty Du lịch Khát Vọng Việt......................21
Hình 2.2: Bảng lưu trữ TT tour du lịch Hà Nội-Phú Quốc2014.............................23
Hình 3.1: Sơ đồ phân cấp chức năng quản lý tour du lịch......................................25
Bảng 3.1: Bảng mô tả Usecase hệ thống thơng tin quản lý tour du lịch.................26
Hình 3.2: Biểu đồ Usecase tổng quát........................................................................27
Hình 3.3: Phân rã Usecase Quản lý TT khách hàng...............................................27
Hình 3.4: Phân rã Usecase Quản lý TT tour............................................................28
Hình 3.5:Phân rã Usecase Quan ly TT nhan vien...................................................28
Hình 3.6: Phân rã Usecase Quản lý phiếu đặt tour.................................................29
Hình 3.7: Phân rã UsecaseThống kê báo cáo...........................................................29
Hình 3.8: Biểu đồ lớp.................................................................................................37
Hình 3.9: Biểu đồ trình tự chức năng “ Đăng nhập”..............................................38
Hình 3.10: Biểu đồ trình tự chức năng “Thêm mới TT tour”................................38
Hình 3.11: Biểu đồ trình tự chức năng “ Sửa TT tour”..........................................39
Hình 3.12: Biểu đồ trình tự chức năng “Xóa TT tour”...........................................39
Hình 3.13: Biểu đồ trình tự chức năng “ Thêm mới TT khách hàng”...................40
Hình 3.14: Biểu đồ trình tự chức năng “ Sửa TT khách hàng”..............................40
Hình 3.15: Biểu đồ trình trình tự chức năng “ Xóa TT khách hàng”....................41

Hình 3.16: Biểu đồ trình tự chức năng “Thêm TT nhân viên”..............................41
Hình 3.17: Biểu đồ trình tự chức năng “Sửa TT nhân viên”..................................42
Hình 3.18: Biểu đồ trình tự chức năng “Xóa TT nhân viên”.................................42
Hình 3.19: Biểu đồ chức năng “ Thêm mới TT phiếu đặt tour..............................43
Hình 3.20: Biểu đồ trình tự chức năng “ Sửa TT phiếu đặt tour”.........................43
Hình 3.21: Biểu đồ trình tự “ Xóa TT phiếu đặt tour”..........................................44
Hình 3.22: Biểu đồ trình tự chức năng “Thống kê số lượng khách hàng”............44
Hình 3.23: Biểu đồ trình tự “Báo cáo doanh thu”...................................................45

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hoa

v

Lớp: K47S4

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nghiêm Thị Lịch

Hình 3.24: Biểu đồ hoạt động : Thêm mới TT tour................................................45
Hình 3.25: Biểu đồ hoạt động : Sửa, Xóa TT tour...................................................46
Hình 3.26: Biểu đồ hoạt động: Thêm TT khách hàng.............................................46
Hình 3.27: Biểu đồ hoạt động: Sưả, Xóa TT khách hàng.......................................47
Hình 3.28: Biểu đồ hoạt động Thêm TT nhân viên mới.........................................47
Hình 29: Biểu đồ hoạt động Sửa, Xóa TT nhân viên...............................................48
Hình 3.30: Biểu đồ hoạt động Thêm TT phiếu đặt tour.........................................48
Hình 3.31: Biểu đồ hoạt động Sửa, xóa phiếu đặt tour..........................................49

Bảng 3.1. Bảng khách hang.......................................................................................49
Bảng 3.2: Bảng nhân viên..........................................................................................49
Bảng 3.3. Bảng tour du lịch.......................................................................................50
Bảng 3.4. Bảng phiếu đặt tour du lịch......................................................................50
Hình 3.32: Biểu đồ quan hệ.......................................................................................51
Hình 3.32: Giao diện Đăng nhập..............................................................................51
Hình 3.34: Giao diện Màn hình chính Quản lý tour du lịch...................................52
Hình 3.35: Giao diện Quản lý TT khách hàng.........................................................52
Hình 3.36: Giao diện Quản lý TT tour du lịch........................................................53
Hình 3.37: Giao diện Thêm tour du lịch..................................................................53
Hình 3.38: Giao diện Sửa TT tour du lịch...............................................................54
Hình 3.39: Giao diện Xóa tour du lịch.....................................................................54
Hình 3.40: Giao diện quản lý nhân viên...................................................................55
Hình 3.41: Giao diện Thống kê báo cáo...................................................................55

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hoa

vi

Lớp: K47S4

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nghiêm Thị Lịch
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

STT

1
2
3
4
5
6

Từ viết tắt
CNTT
HTTT
KH
NSD
NV
PTTK

7

SQL

8

TT

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hoa

Giải thích
Cơng nghệ thơng tin
Hệ thống thơng tin
Khách hàng
Người sử dụng

Nhân viên
Phân tích thiết kế
Tiếng Việt: Ngơn ngữ truy vấn
có cấu trúc
Tiếng Anh: Structured Query
Language
Thông tin

vii

Lớp: K47S4

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nghiêm Thị Lịch

PHẦN 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Tầm quan trọng và ý nghĩa của vấn đề nghiên cứu
Hiện nay với sự phát triển của khoa học công nghệ, đời sống con người được
nâng cao nên nhu cầu sử dụng các dịch vụ giải trí, nghỉ mát ngày càng nhiều. Ngành
du lịch đang là một ngành hot và được nhiều người quan tâm. Để đạt được thành công
nhất định và đứng vững trong mơi trường cạnh tranh như ngày nay thì việc áp dụng
CNTT vào trong quản lý tour du lịch là nhu cầu vô cùng cần thiết của mỗi doanh
nghiệp.
Hệ thống quản lý tour du lịch đóng vai trị quan trọng trong việc quản lý và điều
hành tour. Với hệ thống này các nhà quản lý sẽ thấy được tình hình kinh doanh của
cơng ty, có cái nhìn khách quan về nhu cầu, sở thích của khách hàng đối với từng loại

tour. Từ đó, đưa ra được chiến lược kinh doanh, đẩy mạnh các tour được đi nhiều
trong khoảng thời gian nhất định, gia tăng doanh thu, lợi nhuận và phát triển quan hệ
khách hàng.
Sau q trình thực tập tại cơng ty Du lịch Khát Vọng Việt, em nhận thấy cần thiết
phải phân tích, thiết kế một HTTT quản lý tour du lịch cho cơng ty giúp cơng ty có thể
quản lý các hoạt động nghiệp vụ của mình tốt hơn, nhân viên có thể quản lý lịch trình
các tour, thơng tin đặt tour của khách, thông tin tour khởi hành, và quản lý được tình
hình doanh thu của cơng ty.
1.2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
Một số cơng trình nghiên cứu liên quan đến phân tích thiết kế hệ thống thơng tin
quản lý tour du lịch:
Ở trong nước, chuyên đề về xây dựng hệ thống thông tin quản lý tour du lịch:
Khóa luận tốt nghiệp: “Xây dựng và triển khai hệ thống quản lý Tour du lịch tại
công ty Du lịch Quốc tế Khánh Sinh” của sinh viên Lê Văn Trọng, trường Đại học
Công Nghệ, Đại học Quốc Gia Hà Nội
Ưu điểm: Đã hoàn thành các chức năng của bài, thiết kế giao diện đồng thời tạo
luôn cơ sở dữ liệu kết nối với giao diện .
Khuyết điểm: Chưa hoàn thành được yêu cầu quản lý tình hình thu chi của công
ty và khi thực hiện điều tour nhân viên vẫn cần tham gia điều tour.

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hoa

1

Lớp: K47S4

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.S Nghiêm Thị Lịch

Đồ án tốt nghiệp: “Phân tích thiết kế hệ hướng đối tượng quản lý tour du lịch tại
Công ty du lịch Fiditour ” của nhóm 17 KHMT1- K4, Khoa CNTT, trường Đại học
Cơng Nghiệp Hà Nội.
Ưu điểm: Cho phép khách hàng đăng ký và đặt tour ngay trên website, quản lý
khách hàng, quản lý các thơng tin du lịch.
Khuyết điểm: Giao diện cịn thơ sơ.
Ngồi nước, một số bài phân tích, nghiên cứu về quản lý tour du lịch:
Bài nghiên cứu : “An analysis of what the tour manager ” của Yawar Saeedngười quản lý tour du lịch
Ưu điểm: Phân tích được những điểm hạn chế trong hoạt động quản lý tour, gợi ý
và đưa ra hướng giải quyết cho các công ty gặp vấn đề khó khăn trong hoạt động xây
dựng tour du lịch.
Khuyết điểm: Bài nghiên cứu chủ yếu tập trung về vấn đề quản lý tour du lịch
của các công ty có quy mơ lớn, vì vậy các giải pháp đưa ra khó thực hiện ở các cơng ty
có quy mô vừa và nhỏ.
Bài luận: “Importance Analysis of Escorted Tour Evaluations” của Charles
R.Duke và A.Persia
Ưu điểm: Bổ sung một số kiến thức cho các nhà quản lý tour du lịch về: Công cụ
quản lý tour du lịch, hiệu suất quản lý tour du lịch, đánh giá khách quan của khách
hàng đối với dịch vụ du lịch
Khuyết điểm: Bài luận chưa đưa ra được ví dụ cụ thể cho vấn đề nghiên cứu.
1.3. Mục tiêu vấn đề nghiên cứu
Thứ nhất, đưa ra cơ sở lý luận chung về hệ thống thông tin.
Thứ hai, đánh giá thực trạng hiện tại của hệ thống thông tin quản lý, đi sâu đánh
giá hiện trạng quản lý tour du lịch tại Công ty Du lịch Khát Vọng Việt.
Cuối cùng, phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý tour du lịch tại Công ty
Du lịch Khát Vọng Việt.
1.4. Đối tượng và phạm vi vấn đề nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu: Về hệ thống thông tin quản lý của cơng ty, tập trung phân
tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý tour du lịch tại Công ty Du lịch Khát Vọng
Việt với ngôn ngữ mơ hình hóa UML, ngơn ngữ truy cấn SQL.

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hoa

2

Lớp: K47S4

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nghiêm Thị Lịch

Phạm vi đề tài: Trong Công ty Du lịch Khát Vọng Việt
1.5. Phương pháp thực hiện vấn đề nghiên cứu
Phương pháp thu thập dữ liệu bằng phiếu điều tra:
Thu thập được những thông tin khơng có trong tài liệu và khơng thu thập được
qua q trình phỏng vấn, có được một bức tranh khái quát về tổ chức và cách quản lý
các hoạt động của tổ chức. Phương pháp này đòi hỏi khá nhiều thời gian và sự quan sát
cẩn thận, tỉ mỉ.
Phương pháp phân tích và xử lý dữ liệu:
Phương pháp định lượng: Dữ liệu sau khi thu thập sẽ được đưa ra phân tích
thơng qua việc sử dụng phần mềm excel để xử lý thông tin sơ cấp thông qua bảng câu
hỏi được thiết kế sẵn, đánh giá các dữ liệu thu thập được, có thể rút ra một số đánh giá
về thực trạng công tác quản lý tour du lịch và tình hình hệ thống thơng tin quản lý tour
du lịch tại Cơng ty.

Phương pháp định tính: Tiến hành chọn lọc, phân tích, tổng hợp các dữ liệu thu
thập được thông qua các câu hỏi phỏng vấn chuyên sâu và các dữ liệu, thông tin được
thu thập từ các nguồn khác (như Internet...) nhằm chọn được thông tin phù hợp với
mục đích sử dụng và nội dung nghiên cứu.
- Cơng cụ sử dụng để thực hiện đề tài:
+ Microsoft SQL Server 2005
+ Ngơn ngữ lập trình Microsoft Visual Studio 2010
Một số công cụ quan trọng của chức năng Designer : WinForms Designer, WPF
Designer, Web designer, Class designer, Data designer, Mapping designer.
1.6. Kết cấu khóa luận
Khóa luận được chia làm ba phần chính:
Phần 1: Tổng quan nghiên cứu đề tài, nêu ra tính cấp thiết của đề tài, đồng thời
đặt ra mục tiêu cụ thể cần giải quyết trong đề tài, đối tượng, phạm vi nghiên cứu,
phương pháp thực hiện đề tài.
Phần 2: Cơ sở lý luận và thực trạng quản lý tour du lịch tại Công ty du lịch Khát
Vọng Việt, hệ thống hóa kiến thức lý luận cơ bản về phân tích và thiết kế hệ thống
thơng tin trong doanh nghiệp, phân tích thực trạng quản lý tour du lịch tại cơng ty
Phần 3: Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý tour du lịch của Công ty du
lịch Khát Vọng Việt. Tổng kết lại đề tài nghiên cứu khóa luận và đưa ra hướng phát
triển của đề tài.

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hoa

3

Lớp: K47S4

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nghiêm Thị Lịch

PHẦN 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TRẠNG QUẢN LÝ TOUR DU LỊCH
CỦA CÔNG TY DU LỊCH KHÁT VỌNG VIỆT.
2.1. Cơ sở lý luận về phân tích thiết kế HTTT
2.1.1 Các khái niệm cơ bản về phân tích thiết kế hệ thống thông tin.
Hệ thống thông tin là một tập hợp và kết hợp của các phần cứng, phần mềm và
các hệ mạng truyền thông được xây dựng và sử dụng để thu thập, tạo, tái tạo, phân
phối và chia sẻ các dữ liệu, thông tin và tri thức nhằm phục vụ các mục tiêu của tổ
chức.
(Nguyễn Văn Ba, 2003, Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin, Nhà xuất bản
Đại học Quốc Gia Hà Nội)
Các tổ chức có thể sử dụng các hệ thống thơng tin với nhiều mục đích khác nhau.
Trong việc quản trị nội bộ, hệ thống thông tin sẽ giúp đạt được sự thông hiểu nội bộ,
thống nhất hành động, duy trì sức mạnh của tổ chức, đạt được lợi thế cạnh tranh. Với
bên ngoài, hệ thống thông tin giúp nắm bắt được nhiều thông tin về khách hàng hơn
hoặc cải tiến dịch vụ, nâng cao sức cạnh tranh, tạo đà cho phát triển. Tùy thuộc vào
mỗi hệ thống mà mơ hình hệ thống thơng tin của mỗi tổ chức có đặc thù riêng, tuy
nhiên chúng vẫn tuân theo một quy tắc nhất định. Hệ thống thông tin được thực hiện
bởi con người, các thủ tục, dữ liệu và thiết bị tin học hoặc không tin học, nhiệm vụ của
Hệ thống thông tin trong doanh nghiệp là xử lý các thông tin trong tổ chức thuộc nhiều
bộ phận như thông tin kinh doanh, thông tin nhân sự, khách hàng,…. Ta hiểu xử lý
thông tin là tập hợp những thao tác áp dụng lên thông tin nhằm chuyển chúng về một
dạng trực tiếp sử dụng được, làm cho chúng trở thành hiểu được, tổng hợp hơn, truyền
đạt hơn, hoặc có dạng đồ họa…
Các thành phần của HTTT:
Mỗi hệ thống thơng tin có 5 bộ phận chính: Con người, phần cứng, phần mềm,
cơ sở dữ liệu, mạng.


SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hoa

4

Lớp: K47S4

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nghiêm Thị Lịch

(Nguồn: Nguyễn Văn Vỵ, Phân tích và thiết kế hệ thống thơng tin quản lý)
Hình 2.1.Sơ đồ tổng quát các thành phần của HTTT
Con người
Con người là thành phần rất quan trọng của hệ thống thông tin, là chủ thể điều
hành và sử dụng hệ thống thông tin. Con người trong hệ thống thơng tin được chia làm
hai nhóm: nhóm xây dựng, bảo trì hệ thống và nhóm sử dụng hệ thống.
Phần cứng
Phần cứng gồm các thiết bị được sử dụng trong quy trình xử lý thơng tin. Phần
cứng là các thiết bị hữu hình có thể nhìn thấy và cầm nắm được. Dựa trên chức năng
và cách thức hoạt động, người ta phân biệt các thiết bị phần cứng ra thành thiết bị
nhập/ thiết bị xuất, thiết bị xử lý, thiết bị lưu trữ.
Phần mềm
Là tập các chỉ lệnh theo một trật tự xác định nhằm điểu khiển thiết bị phần cứng tự
động thực hiện một cơng việc nào đó. Phần mềm được biểu diễn thơng qua ngơn ngữ lập
trình.
Phần mềm sử dụng bởi hệ thống thông tin được chia ra thành: phần mềm hệ

thống (hệ điều hành), phần mềm ứng dụng ( hệ soạn thảo văn bản, bảng tính, hệ quản
trị cơ sở dữ liệu), và phần mềm chuyên dụng trong các lĩnh vực ngân hàng, kế toán.

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hoa

5

Lớp: K47S4

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nghiêm Thị Lịch

Dữ liệu
Cơ sở dữ liệu là một tập hợp dữ liệu có tổ chức, có liên quan được lưu trữ trên
các thiết bị lưu trữ thứ cấp để có thẻ thỏa mãn yêu cầu khai thác thông tin đồng thời
của nhiều người sử dụng hay nhiều chương trình ứng dụng với mục đích khác nhau.
Chức năng của cơ sở dữ liệu hệ thống thông tin: Lưu trữ thông tin, đáp lại các
truy vấn tức thời, thống kê, phân tích, dự báo, thiết lập báo cáo
Mạng
Mạng máy tính là một tập hợp các máy tính và thiết bị được nối với nhau thơng
quan các đường truyền vật lý theo một kiến trúc nào đó nhằm chia sẽ các dữ liệu và tài
nguyên mạng.
Phân tích hệ thốngthơng tin là q trình tìm hiểu và định nghĩa những dịch vụ
nào được yêu cầu và các ràng buộc trong quá trình vận hành và xây dựng hệ thống.
Thiết kế hệ thống thơng tin là q trình nghiên cứu sự thực thi hệ thống và đưa
ra những quyết định về cài đặt, phù hợp với điều kiện công nghệ có được và đáp ứng

các yêu cầu phi chức năng về phía người dùng
2.1.2. Quy trình phân tích thiết kế hệ thống thơng tin
Quy trình phân tích thiết kế hệ thống thông tin gồm các giai đoạn sau: Lập kế
hoạch, phân tích hiện trạng, phân tích khả thi, đặc tả, thiết kế, lập trình, kiểm thử, khai
thác, bảo trì.
Giai đoạn đầu tiên là giai đoạn lập kế hoạch. Đây là giai đoạn xác định phạm vi
ứng dụng và các ưu nhược điểm của hệ thống dự kiến. Cần xác định rõ lĩnh vực mà hệ
thống mới sẽ làm, những thuận lợi và những khó khăn khi cải tiến hệ thống.
Các nhân tố thường ảnh hưởng đến việc lập kế họach là: Thời gian, mức đầu tư
(investment), những yếu tố không chắc chắn của dự án, nguồn nhân lực (số lượng,
trình độ, khả năng… của người thiết kế và những người sử dụng cuối), những tình
huống bất ngờ, những đánh giá sai lệch thực tế…Người ta thường cấu trúc hóa việc lập
kế hoạch bàng cách:Tách riêng các phân bổ nhân lực, thời gian và kinh phí, lập dự án
tổng thể, kế hoạch cho một giai đoạn và các kế hoạch chi tiết, song song với việc lập
kế hoạch là việc kiểm tra, báo cáo định kỳ.

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hoa

6

Lớp: K47S4

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nghiêm Thị Lịch

Kết quả của giai đoạn lập kế hoạch là xác định rõ ràng các phân hệ, chức năng

của chúng trong HTTT tương lai, xác định các khả năng ứng dụng trên mạng hoặc
truyền thơng, bố trí cơng việc theo nhóm chun gia, phân chia kinh phí…
Giai đoạn thứ hai là giai đoạn phân tích (hay khảo sát) hiện trạng. Giai đoạn này
tiến hành phân tích các hoạt động của HTTT vật lý hiện hữu. Mục tiêu cần đạt được là
làm sao có được các thông tin (liên quan đến những yêu cầu đặt ra trong bước lập kế
hoạch) với độ tin cậy cao và chuẩn xác nhất, mới nhất.
Có nhiều phương pháp phân tích hiện trạng: phỏng vấn, trực tiếp hoặc gián tiếp,
các đối tượng liên quan (giám đốc, nhân viên, vị trí làm việc…), lập phiếu điều tra,
quan sát, thu nhập mẫu biểu.Mỗi phương pháp đều có ưu điểm, nhược điểm riêng và
được áp dụng sao cho phù hợp với tình hình thực tế.
Nguyên tắc phân tích hiện trạng: Biết cách đặt các câu hỏi thiết thực thì biết càng
nhiều thơng tin về môi trường hoạt động của một tổ chức, càng dễ hiểu các vấn đề
đang được đặt ra và tìm được phương án giải quyết.
Sau khi có được các kết quả phân tích hiện trạng, phân tích viên phải biết cách
tổng hợp các dữ liệu, các xử lý thu nhập được và hợp thức hóa.
Giai đoạn thứ ba là giai đoạn phân tích khả thi. Giai đoạn này có vai trị quyết
định vì nó sẽ dẫn đến các lựa chọn quyết định HTTT tương lai cùng các bảo đảm tài
chính. Gồm 4 bước:
Bước 1: Phân tích, phê phán HTTT hiện hữu nhằm làm rõ các điểm yếu hoặc
mạnh. Sắp xếp các vấn đề cần giải quyết theo thứ tự mức độ quan trọng của chúng.
Bước 2 : Xác định các mục tiêu mới của các dự án, khả năng sinh lãi, thời gian
trả lãi… nếu như việc này chưa được thực hiện ở giai đoạn lập kế hoạch.
Bước 3 : Xác định một cách tổng quát các giải pháp về chi phí triển khai phân hệ
(dự án), chi phí hoạt động trong tương lai, kết hợp phân tích ưu điểm và khuyết điểm
của từng giải pháp.
Bước 4: Lựa chọn những người chịu trách nhiệm phù hợp với giải pháp nào đó
đã xác định. Nếu khơng tìm được những người như vậy hoặc chi phí ước tính cao so
với mục tiêu đề ra thì phải quay lên bước 2. Bước 4 trong trường hợp này thường lặp
đi lặp lại nhiều lần.


SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hoa

7

Lớp: K47S4

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nghiêm Thị Lịch

Giai đoạn thứ tư là đặc tả. Trong giai đoạn này cần xác định HTTT cung cấp
những gì cho NSD và ngược lại, NSD có thể khai thác được những gì từ HTTT? , các
công việc và các cài đặt cần thực hiện, diễn biến tiến trình từ mức ý niệm đến lúc thể
hiện: Triển khai kế hoạch, phân cơng nhóm làm việc… Kết quả của đặc tả là tập hợp
các văn bản hồ sơ hay tư liệu về q trình phân tích và thiết kế HTTT.
Giai đoạn thứ năm là giai đoạn thiết kế. Giai đoạn này xác định kiến trúc chi tiết
của HTTT, liên quan đến các giao diện với người sử dụng và các quy tắc quản lý, cấu
trúc dữ liệu, thiết kế các chương trình, chuẩn bị lập trình, quy cách thử nghiệm chương
trình, sử dụng các thư viện, quy cách khai thác, ứng dụng bảo trì, hướng dẫn sử
dụng… và các phương tiện và thiết bị liên quan.
Giai đoạn sáu là lập trình. Giai đoạn này là thể hiện vật lý của HTTT bằng việc
chọn công cụ phần mềm để xây dựng các tệp dữ liệu (database files), viết các chương
trình, chạy thử, kiểm tra, ráp nối, lập hồ sơ hướng dẫn, chú thích chương trình.
Giai đoạn bảy là giai đoạn thử nghiệm. Giai đoạn này bao gồm việc định nghĩa
các thử nghiệm các chương trình, thử nghiệm hệ thống, hồn thiện q trình đào tạo
người sẽ sử dụng hệ thống, sửa chữa các chương trình nguồn, hồn thiện các văn bản
báo cáo và hướng dẫn sử dụng. Việc thử nghiệm cho phép kết quả nhận được là phù

hợp với các đặc tả ban đầu.
Giai đoạn tám là gia đoạn khai thác. Đây là giai đoạn quyết định đến kết quả
tương lai của HTTT. Tùy theo kết quả khai thác, người sử dụng sẽ quyết định có sử
dụng HTTT vừa xây dựng để thay thế HTTT thủ công hay không?
Và giai đoạn cuối cùng là giai đoạn bảo trì. Giai đoạn này gồm các cơng việc:
Bảo trì, cải thiện và thích nghi hóa HTTT với những thay đổi nội tại cũng như với mơi
trường xung quanh. Nếu có kết quả phân tích ý niệm chính xác, xây dựng mơ hình phù
hợp và thể hiện vật lý hồn hảo thì việc bảo trì HTTT sẽ dễ dàng. Ngược lại sẽ dẫn đến
chi phí bảo trì tốn kém, khó làm thỏa mãn yêu cầu của người sử dụng.
2.1.3. Phương pháp PTTK HTTT theo hướng đối tượng.
Từ lâu, phương pháp PTTK theo hướng cấu trúc được coi là phương pháp chuẩn
để phát triển phần mềm. Phương pháp này có ưu điểm là tư duy phân tích thiết kế rõ
ràng, chương trình dễ hiểu. Tuy nhiên phương pháp này tỏ ra không phù hợp trong
phát triển các phần mềm lớn và đặc biệt là kém hiệu quả trong sử dụng lại- một yêu

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hoa

8

Lớp: K47S4

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nghiêm Thị Lịch

cầu quan trọng trong công nghiệp phần mềm. Từ thập niên 90, đã có sự nở rộ trong
nghiên cứu và xây dựng phương pháp luận phát triển phần mềm hướng đối tượng và

nhanh chóng trở thành phổ biến trong cơng nghiệp phần mềm ngày nay.
Phương pháp PTTK theo hướng đối tượng
Cách tiếp cận hướng đối tượng là một lối tư duy theo cách ánh xạ các thành phần
trong bài toán vào các đối tượng ngoài đời thực. Với cách tiếp cận này, một hệ thống
được chia tương ứng thành các thành phần nhỏ gọi là các đối tượng, mỗi đối tượng bao
gồm đầy đủ cả dữ liệu và hành động liên quan đến đối tượng đó. Các đối tượng trong
một hệ thống tương đối độc lập với nhau và phần mềm sẽ được xây dựng bằng cách
kết hợp các đối tượng đó lại với nhau thông qua các mối quan hệ và tương tác giữa
chúng.
Đặc điểm: Đặt trọng tâm vào đối tượng, tập trung vào dữ liệu thay vì hàm,
chương trình được chia thành các đối tượng , các đối tượng tác động và trao đổi thông
tin cho nhau thông qua các hàm với cơ chế thơng báo, đóng gói chức năng và dữ liệu
(với mỗi đối tượng ta không thể truy cập trực tiếp vào các thành phần dữ liệu của nó
mà phải thông qua các thành phần chức năng- phương thức), các cấu trúc dữ liệu được
thiết kế để đặc tả được các đối tượng, các hàm xác định trên các vùng dữ liệu của đối
tượng được gắn với nhau trên cấu trúc dữ liệu đó, chương trình được thiết kế theo cách
tiếp cận từ dưới lên.
Các khái niệm cơ bản:
- Đối tượng (object): một đối tượng biểu diễn một thực thể vật lý, một thực thể
khái niệm hoặc một thực thể phần mềm. Ví dụ: Trong hệ thống thơng tin quản lý tour
du lịch, Khách hàng là một đối tượng.
- Lớp (class): là mơ tả một nhóm đối tượng có chung các thuộc tính, hành vi và
các mối quan hệ. Như vậy, một đối tượng là thể hiện của một lớp và một lớp là một
định nghĩa trừu tượng của đối tượng. Ví dụ: Khách hàng là một lớp của hệ thống gồm
các thuộc tính: tên, ngày sinh, giới tính, đại chỉ.
- Thành phần (component): là một phần của hệ thống hoạt động độc lập và giữ
một chức năng nhất định trong hệ thống.

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hoa


9

Lớp: K47S4

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nghiêm Thị Lịch

- Gói (package): là một cách tổ chức các thành phần, phần tử trong hệ thống
thành các nhóm. Nhiều gói có thể được kết hợp với nhau trở thành một hệ thống con
(subsystem).
- Kế thừa: trong phương pháp hướng đối tượng, một lớp có thể sử dụng lại các
thuộc tính và phương thức của một hay nhiều lớp khác. Kiểu quan hệ này gọi là quan
hệ kế thừa, và được xây dựng dựa trên mối quan hệ kế thừa trong bài toán thực tế.
Ví dụ, giả sử ta có lớp Người gồm các thuộc tính: tên, ngày sinh, đại chỉ, quê
quán; lớp Khách hàng có quan hệ kế thừa từ lớp Người sẽ có tất cả các thuộc tính trên
và bổ sung thêm các thuộc tính mới gồm: số điện thoại, email.
2.1.4. Phân tích thiết kế hệ thống thơng tin theo hướng đối tượng bằng UML
UML(Unifield Modeling Language) là một ngôn ngữ mô hình hố thống nhất có
phần chính bao gồm những ký hiệu hình học, được các phương pháp hướng đối tượng
sử dụng để thể hiện và miêu tả các thiết kế của một hệ thống. Nó là một ngơn ngữ để
đặc tả, trực quan hoá, xây dựng và làm sưu liệu cho nhiều khía cạnh khác nhau của
một hệ thống có nồng độ phần mềm cao. UML có thể được sử dụng làm công cụ giao
tiếp giữa người dùng, nhà phân tích, nhà thiết kế và nhà phát triển phần mềm.
Các bước phân tích thiết kế hướng đối tượng được xây dựng trên biểu đồ các kí
hiệu UML, đây là ngơn ngữ mơ hình hóa thống nhất được xây dựng để mơ hình hóa
q trình phát triển hệ thống phần mềm hướng đối tượng. Phân tích thiết kế hướng đối

tượng chia làm hai pha: pha phân tích và pha thiết kế.
Pha phân tích:
Xây dựng Biểu đồ use case: Dựa trên tập yêu cầu ban đầu, người phân tích tiến
hành xác định các tác nhân, use case và các quan hệ giữa các use case để mô tả lại các
chức năng của hệ thống. Một thành phần quan trọng trong biểu đổ use case là các kịch
bản mô tả hoạt động của hệ thống trong mỗi use case cụ thể.
Ví dụ, trong hệ thống quản lý tour du lịch, tác nhân Nhân viên thông qua hệ
thống thực hiện thêm thông tin tour du lịch mới, sửa/xóa thơng tin tour du lịch, tất cả
các hoạt động đó nằm trong usecase quản lý thơng tin tour của hệ thống.
Xây dựng biểu đồ lớp: Xác định tên các lớp, các thuộc tính của lớp, một số
phương thức và mối quan hệ cơ bản trong sơ đồ lớp.

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hoa

10

Lớp: K47S4

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nghiêm Thị Lịch

Xây dựng biểu đồ trạng thái: Mô tả các trạng thái và chuyển tiếp trạng thái trong
hoạt động của một đối tượng thuộc một lớp nào đó.
Pha thiết kế:
Xây dựng các biểu đồ tương tác (biểu đồ cộng tác và biểu đồ tuần tự): mô tả chi
tiết hoạt động của các use case dựa trên các kịch bản đã có và các lớp đã xác định

trong pha phân tích.
Xây dựng biểu đồ lớp chi tiết: tiếp tục hoàn thiện biểu đồ lớp bao gồm bổ sung
các lớp còn thiếu, dựa trên biểu đồ trạng thái để bổ sung các thuộc tính, dựa trên biểu
đồ tương tác để xác định các phương thức và mối quan hệ giữa các lớp.
Xây dựng biểu đồ hoạt động: Mô tả hoạt động của các phương thức phức tạp
trong mỗi lớp hoặc các hoạt động hệ thống có sự liên quan của nhiều lớp.
Xây dựng biểu đồ thành phần: xác định các gói, các thành phần và tổ chức phần
mềm theo các thành phần đó.
Xây dựng biểu đồ triển khai hệ thống: xác định các thành phần và các thiết bị cần
thiết để triển khai hệ thống, các giao thức và dịch vụ hỗ trợ.
2.2. Tổng quan về quản lý tour du lịch
2.2.1. Các khái niệm cơ bản về tour du lịch
Theo qui định của Tổng cục Du lịch, chuyến du lịch ( Tour du lịch) là chuyến
đi được chuẩn bị trước bao gồm tham quan một hay nhiều điểm du lịch và quay trở về
nơi khởi hành. Chuyến du lịch thơng thường có các dịch vụ về vận chuyển, lưu trú, ăn
uống, tham quan và các dịch vụ bổ sung khác.
Chương trình du lịch là lịch trình của chuyến du lịch (lịch trình từng buổi, từng
ngày), các dịch vụ và giá bán chương trình được định trước cho chuyến đi của khách
du lịch từ nơi xuất phát đến điểm kết thúc chuyến đi.
Nhìn chung, tour du lịch gồm các dịch vụ trong lịch trình của khách đã được lên
kế hoạch đặt trước và được khách du lịch thanh toán đầy đủ. Tour du lịch được chia
làm 2 loại cơ bản là: tour địa phương và tour trọn gói.
Tour địa phương (Local tour) là một chương trình được cung cấp cho khách du
lịch thường bao gồm: dịch vụ vận chuyển, vé vào cửa và thuyết minh hướng dẫn tại
điểm đến thăm quan thường không kéo dài hơn 1 ngày, bị giới hạn về mặt địa lý
thường là tại một điểm du lịch, một thành phần và vùng lân cận. Ví dụ: Chương trình

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hoa

11


Lớp: K47S4

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nghiêm Thị Lịch

tham quan bảo tàng dân tộc Việt Nam thời gian kéo dài trong một ngày, khách du lịch
sẽ được giới thiệu về nét văn hóa, phong tục từng vùng miền của nước ta.
Tour trọn gói (Package tour) là các dịch vụ được cung cấp trong lịch trình của
khách du lịch thường bao gồm việc vận chuyển, lưu trú, đi lại và tham quan ở một hay
nhiều nước, không giới hạn đối với khu vực địa lý hay các thành phần và thường kéo
dài từ hai ngày trở lên. Ví dụ: tour du lịch Hà Nội- Cát Bà 3 ngày 2 đêm.
2.2.2. Đặc điểm của tour du lịch
Tour du lịch là phương tiện chính nối du khách với địa điểm du lịch.
Chất lượng của một loại tour du lịch phụ thuộc vào nhiều yếu tố như là: tiêu
chuẩn của phịng khách sạn, tính hiệu năng của dịch vụ vận chuyển ở sân bay, thái độ
của người hướng dẫn.
Tour du lịch là một sản phẩm dễ bị hỏng nếu không được sử dụng tại một thời
điểm xác định nó sẽ bị mất đi vĩnh viễn, có thể thay đổi linh hoạt tùy theo ý thích của
du khách. Tour du lịch là một phần quan trọng của địa điểm du lịch và nó sẽ hấp dẫn
du khách và ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của họ với những trải nghiệm đã đạt
được. Ví dụ: Tour du lịch Nhật Bản hấp dẫn nhiều du khách với nhiều địa điểm đẹp,
phong cảnh trữ tình và nhiều nét văn hóa đặc sắc.
2.2.3. Quy trình xây dựng tour du lịch
Tour du lịch khi được xây dựng phải đảm bảo những yêu cầu chủ yếu như tính
khả thi, phù hợp với nhu cầu của thị trường, đáp ứng những mục tiêu của cơng ty lữ

hành, có sức lơi cuốn thúc đẩy khách du lịch ra quyết định du lịch theo tour. Để đạt
được những yêu cầu đó, các tour du lịch được xây dựng theo công đoạn chặt chẽ với
các bước cơ bản sau đây:
- Nghiên cứu nhu cầu thị trường : thị trường khách du lịch, đặc điểm tâm lý
khách du lịch, thị trường sản phẩm, nghiên cứu khả năng đáp ứng của các nguồn tài
nguyên du lịch, các nhà cung cấp du lịch, mức độ cạnh tranh trên thị trường.
- Xác định mức độ giới hạn cũng như quỹ thời gian và mức giá của chương trình
du lịch. Xây dựng lộ trình tuyến tham quan với những điểm du lịch chủ yếu và bắt
buộc của chương trình.
- Lên kế hoạch về phương tiện vận chuyển phù hợp với từng lộ trình tham quan
cũng như phương án lưu trú, ăn uống.

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hoa

12

Lớp: K47S4

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nghiêm Thị Lịch

- Chi tiết hóa chương trình với những nội dung, hoạt động tham quan, nghỉ ngơi,
giải trí, mua sắm… trên tồn tuyến, hành trình.
- Tổ chức tour du lịch khách du lịch bắt đầu tour du lịch mình đã đặt và có thể sử
dụng các dịch vụ của công ty cung cấp.
- Kết thúc tour du lịch trở về khách hàng được trở về địa điểm xuất phát ban đầu.

2.3. Thực trạng hệ thống thông tin quản lý tour du lịch của công ty du lịch
Khát Vọng Việt
2.3.1. Giới thiệu công ty.
Tên công ty: Công ty TNHH Thương mại và Du lịch KHÁT VỌNG VIỆT
Địa chỉ trụ sở chính: P1110, Tầng 11, Tịa 34T, Hoàng Đạo Thúy, Cầu Giấy, Hà Nội.
Điện thoại: 04- 62688803 - Fax: 04- 62688804 - Hotline: 0934507489 *
0962.70.5533
Email:
Mã số thuế: 0105435079
Giám đốc: Nguyễn Bá Tồn

 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty.
Công ty Du lịch Khát Vọng Việt được thành lập từ năm 2011, ông Nguyễn Bá
Tồn đại diện cho cơng ty với chức danh giám đốc công ty. Công ty quyết tâm trở
thành một đơn vị du lịch uy tín nhất, chất lượng nhất, phục vụ nhiều khách du lịch
nhất.
Năm 2014, Công ty Du lịch Khát Vọng Việt được tôn vinh là “Thương hiệu uy
tín, nổi tiếng, được tin dùng” do người tiêu dùng bình chọn và “Thương hiệu phát triển
bền vững” tại Nhà hát lớn Thành phố Hà Nội.
Công ty Du lịch Khát Vọng Việt đã được ngành du lịch Việt Nam đánh giá cao
những đóng góp cho ngành du lịch nước nhà và được đứng trong top danh sách những
doanh nghiệp du lịch hàng đầu Việt Nam và được bầu chọn là doanh nghiệp triển vọng
hội nhập quốc tế từ năm 2013.

 Loại hình kinh doanh và mục tiêu và phương châm của công ty.
Công ty TNHH Du lịch Khát Vọng Việt hoạt động trong lĩnh vực cung cấp các
dịch vụ du lịch trong nước và nội địa, với những hoạt động bổ trợ hay các tour du lịch
trọn gói.
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hoa


13

Lớp: K47S4

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nghiêm Thị Lịch

Các hoạt động chính của Cơng ty bao gồm: Tổ chức tour du lịch trong nước, tour
du lịch nước ngoài, đặt vé máy bay, vé tàu hoả, đặt phòng khách sạn , cho thuê xe du
lịch, tư vấn làm visa.
Mục tiêu: Tập trung mọi nguồn lực để thiết kế được những Tour du lịch với chất
lượng tốt và giá rẻ nhất cho khách du lịch.
Phương châm: Tất cả vì sự hài lịng của khách hàng !

 Cơ cấu tổ chức
Giám đốc

Phịng kinh
doanh/
marketing

Phịng tài
chính kế
tốn

Phịng hành

chính nhân
sự

Phịng kỹ
thuật

(Nguồn: Phịng kế tốn)
Sơ đồ 2.1.Cơ cấu tổ chức công ty Du lịch Khát Vọng Việt.
Chức năng nhiệm vụ các phòng ban:
Giám Đốc là người đại diện hợp pháp trước pháp luật, người điều hành, chịu
trách nhiệm về tồn bộ hoạt động kinh doanh của cơng ty. Người đưa ra tầm nhìn
chiến lược kinh doanh cho cơng ty .
Chức năng của các phòng ban:
Phòng kinh doanh/ marketing: Đây là phịng đóng vai trị quan trọng trong hoạt
động kinh doanh của cơng ty. Phịng kinh doanh có chức năng hoạch định ra các chiến
lược kinh doanh, lập kế hoạch và chịu trách nhiệm tìm hiểu nhu cầu, thiết kế các dự
án, xây dựng chiến dịch quảng cáo, thúc đẩy bán hàng.
Phịng Tài chính kế tốn: Tổng kết doanh thu và chi phí, thực hiện chế độ báo
cáo định kì và lập hóa đơn thanh tốn, làm tất cả các cơng việc hoạh tốn, thu chi và
theo dõi hoạt động tài chính của cơng ty. Đem lại cái nhìn tổng quan nhất về tình hình
hoạt động của cơng ty .
Phịng hành chính nhân sự : có nhiệm vụ điều chỉnh cơ cấu nhân sự, giải quyết
các vấn đề hành chính.
Phịng kỹ thuật: hỗ trợ về mặt xây dựng, quản lý và điều hành website, mạng
máy tính trong cơng ty.
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hoa

14

Lớp: K47S4


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nghiêm Thị Lịch

Cơ cấu nhân sự
Tổng số nhân viên: 23
- Nhân viên nữ: 13 (chiếm 56,52%)
- Nhân viên nam: 10(chiếm 43,48%)
STT Phòng ban
1

Phòng kinh doanh

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Trình độ

6

26,09

Đại học :6

2


8,69

Đại học :1
Cao đẳng : 1

Kế toán
2
3

Bộ phận Maketing

4

17,04

Đại học :4

4

Bộ phận tổ chức và điều hành
Tour

6

26,09

Đại học : 6

5


Phòng kĩ thuật

2

8,69

Đại học :2

3

13,04

Đại học :1
Cao đẳng :2

Bộ phận chăm sóc khách hàng
6

( Nguồn: Phịng hành chính nhân sự của cơng ty)
Bảng 2.1.Cơ cấu tổ chức nhân sự tại công ty Du lịch Khát Vọng Việt.
Tình hình hoạt động kinh doanh của cơng ty
Tình hình tài chính cơng ty trong 3 năm 2012, 2013, 2014.
ĐVT: Tỷ đồng

(Nguồn: Phịng kế tốn của cơng ty Du lịch Khát Vọng Việt)
Hình 2.1: Kết quả kinh doanh của cơng ty Du lịch Khát Vọng Việt

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hoa


15

Lớp: K47S4

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nghiêm Thị Lịch

Nhận xét kết quả kinh doanh của công ty trong ba năm 2012-2014 qua:
Doanh thu năm 2013 so với 2012 tăng hơn số tiền là 1,485,000,000đ. Tổng
doanh thu tăng là do doanh thu từ hoạt động kinh doanh lữ hành quốc tế tăng 3.43%
tương ứng với số tiền là 682,000,000đ. Doanh thu từ kinh doanh lữ hành nội địa tăng
0,44% tương ứng với số tiền là 617,000,000đ và doanh thu từ kinh doanh thương mại
giảm 3,87 % nhưng tiền vẫn tăng là 186,000,000đ.
Doanh thu năm 2014 so với 2013 cũng có nhiều thay đổi tăng hơn so với năm
trước là 2,140,000,000 đ. Tổng doanh thu tăng nhưng tỷ trọng của các hoạt động kinh
doanh là khơng tăng nhiều, có chút giảm nhẹ so với năm trước. tuy nhiên điều này
không gây ảnh hưởng cho doanh thu của công ty, và công ty vẫn thu được lợi nhuận đã
đề ra.
Về lao động nhân sự của cơng ty qua các năm thì khơng có sự mấy thay đổi đáng
kể, cơng ty có tuyển thêm một vài nhân viên và chi phí lương cho nhân viên mới và
tăng lương cho nhân viên cũng tăng lên.
Tóm lại có thể thấy, tình hình kinh doanh của cơng ty qua các năm đều đạt kết
quả tốt, lợi nhuận thu về tăng qua các năm và thực hiện tốt mục tiêu tài chính về doanh
thu cũng như tiết kiệm chi phí mà cơng ty để ra.
2.3.1.


Thực trạng quản lý tour du lịch tại công ty.

Công ty du lịch thiết kế tour và lên lịch trình cho từng tour cụ thể bao gồm các
thông tin: Loại tour, tên tour, thời gian, giá tiền và ngày khởi hành trong tuần.
Các dịch vụ đi kèm theo tour như: phương tiện đi lại, nghỉ ngơi, ăn uống, giải trí
được cơng ty liên kết với các đối tác trong từng lĩnh vực riêng. Ví dụ về phương tiện đi
lại, cơng ty có đối tác là Vietjetair đáp ứng nhu cầu khách hàng muốn đi du lịch bằng
máy bay.
Thông tin về các tour du lịch được lưu ở dạng các tệp excel, bao gồm: Mã tour,
tên tour, thời gian, phương tiện, giá tiền, khởi hành. Khi có quyết định thay đổi của
giám đốc, nhân viên tiến hành sửa và nhập thông tin mới vào bảng.

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hoa

16

Lớp: K47S4

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nghiêm Thị Lịch

(Nguồn: Phịng kinh doanh cơng ty du lịch Khát Vọng Việt)
Hình 2.2: Bảng lưu trữ TT tour du lịch Hà Nội-Phú Quốc2014
Khách hàng sau khi xem các thông tin về tour du lịch trên trang chủ của công ty
đến trực tiếp công ty để đặt tour. Khách hàng điền thông tin cá nhân vào phiếu đặt
tour, nhân viên có nhiệm vụ kiểm tra lại các thông tin và xác nhận lại tour du lịch

khách hàng muốn đi.
Một số khách hàng muốn đi du lịch nhưng chưa định hướng được địa điểm đến
sẽ được nhân viên của công ty tư vấn tour du lịch hợp lý về địa điểm đẹp, thời gian và
giá cả bằng cách kiểm tra và lấy thông tin từ các file tour du lịch.
2.3.2.

Đánh giá thực trạng quản lý tour tại công ty

Qua khảo sát, tại Công ty TNHH Thương mại và Du lịch Khát Vọng Việt chưa
có hệ thống thông tin quản lý tour du lịch. Bộ phận marketing của công ty đã đưa
thông tin từng loại tour du lịch lên website kèm theo hình ảnh đáp ứng được nhu cầu
của nhiều khách hàng muốn kiểm tra chi tiết thông tin tour muốn đi, nhưng không thể
đăng ký trực tiếp trên website của công ty khiến mất một lượng khơng nhỏ khách du
lịch .
Bên cạnh đó, quản lý tour du lịch chưa khoa học và có nhiều bất cập nên dịch vụ
chăm sóc tư vấn khách hàng chưa mang lại hiệu quả cao. Việc kiểm tra thông tin tour,
thống kê số lượng khách, báo cáo tình hình du lịch còn bị hạn chế và mất nhiều thời
gian, dẫn đến tình trạng thiếu hụt nhân lực, sai sót trong cập nhật giá cả tư vấn cho
khách hàng.

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hoa

17

Lớp: K47S4

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.S Nghiêm Thị Lịch

PHẦN 3. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THƠNG TIN QUẢN LÝ TOUR
DU LỊCH CỦA CÔNG TY DU LỊCH KHÁT VỌNG VIỆT.
3.1. Đặt bài tốn
3.1.1. Mơ tả bài tốn
Cơng ty du lịch thiết kế tour và lên lịch trình cho từng tour cụ thể. Thông tin tour
gồm: Mã tour, tên tour, giá cả, thời gian và tình trạng hiện tại của tour. Sau đó, nhân
viên cơng ty có nhiệm vụ cập nhật thơng tin các tour này vào hệ thống quản lý tour du
lịch.
Khách hàng có thể đặt tour du lịch nếu muốn, trường hợp khách hàng phân vân
chưa chọn được tour du lịch thích hợp sẽ được nhân viên cơng ty tư vấn trực tiếp.
Khách hàng có nhu cầu đặt tour cần cung cấp thông tin vào phiếu đặt tour: Họ tên, địa
chỉ, số điện thoại, email, giới tính, ngày sinh.
Các phiếu đặt tour được lưu lại trong hệ thống bao gồm: Số phiếu, mã tour, tên
tour, mã khách hàng, tên khách hàng và ngày đăng ký.
Các thông tin nhân viên: Mã nhân viên, tên nhân viên, đại chỉ, email, giới tính
được cập nhập vào bảng nhân viên.
Các thông tin về tour du lịch, khách hàng, phiếu đặt tour được lưu lại. Nhân viên
có thể sửa, xóa các thơng tin đã lưu khi có yêu cầu từ giám đốc hoặc khách hàng.
3.1.2. Xác định yêu cầu hệ thống


Yêu cầu chức năng:

Hệ thống quản lý tour du lịch thực hiện chức năng:
- Chức năng quản lý TT khách hàng: Hệ thống cho phép thêm mới TT khách
hàng, sửa TT khách hàng, xóa TT khách hàng
- Quản lý TT tour: Thông tin tour du lịch mới được lưu vào hệ thống, có thể sửa,

xóa TT tour du lịch khi có yêu cầu
- Quản lý phiếu đặt tour: Khi khách hàng đặt tour mới, hệ thống cho phép nhân
viên thêm TT phiếu đặt tour mới, sửa , xóa TT phiếu đặt tour .
- Thống kê báo cáo: Hệ thống thực hiện chức năng thống kê số lượng khách du
lịch, số lượng tour du lịch đã đặt và báo cáo doanh thu trong 1 tháng, 1 quý hoặc 1
năm.

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hoa

18

Lớp: K47S4

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


×