Tải bản đầy đủ (.pdf) (49 trang)

Bài giảng Cơ sở dữ liệu đất đai - Trường ĐH Tài nguyên và Môi trường TP.HCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.66 MB, 49 trang )

14/01/2019

Sở nguyên
Tài nguyên
và Môi
trường
Trường Đại học Tài
và Môi
trường
TP.HCM

Mục tiêu bài học hơm nay
 Giải thích khái niệm, thơng tin, dữ liệu và cơ sở dữ liệu
(CSDL)

Bài giảng

 Các phương pháp tiếp cận quản lý dữ liệu và ưu

Cơ sở dữ liệu đất đai

điểm, nhược điểm.
 Kiến trúc của một cơ sở dữ liệu

Chương 1: TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ DỮ LIỆU

 Giải thích các mơ hình dữ liệu khác nhau
 Hệ quản trị CSDL (DBMS) và hệ quản trị CSDL quan hệ
(RDBMS)
Tổng quan về CSDL


1

2

2

I. DỮ LIỆU VÀ CSDL

I. DỮ LIỆU VÀ CSDL

1. Thơng tin là gì?
Thơng tin (Information)
Kinh doanh
Ngân hàng và tài chính
Giáo dục
Hành chính
Giải trí


2. Dữ liệu là gì?

Dữ liệu (data)
Là các thơng tin của đối tượng (ví dụ: người, vật, một khái niệm,
sự việc…) được lưu trữ trên thiết bị lưu trữ (máy tính hoặc giấy).
Có thể truy nhập vào dữ liệu để trích xuất ra các thông tin.

Dữ liệu được mô tả dưới nhiều dạng khác nhau (các ký tự,
ký số, hình ảnh, ký hiệu, âm thanh…). Mỗi cách mô tả như
vậy gắn với một ngữ nghĩa nào đó.


Tổng quan về CSDL

Tổng quan về CSDL

3

3

4

4

I. DỮ LIỆU VÀ CSDL

I. DỮ LIỆU VÀ CSDL

1. Dữ liệu là gì?

3. Cơ sở dữ liệu

CSDL (Database) = Tập hợp dữ liệu được tổ chức có cấu
trúc chặt chẽ liên quan với nhau nhằm phục vụ (chia sẻ)
cho nhiều mục tiêu khác nhau một cách có chọn lọc.

Dữ liệu về đối tượng có thể khác nhau, tùy thuộc vào ngữ
cảnh.

 CSDL được thiết kế, xây dựng và được lưu trữ trong máy
tính cho phép người dùng lưu trữ dữ liệu, truy xuất
thơng tin hoặc cập nhật dữ liệu


Ví dụ: dữ liệu về đối tượng sinh viên có thể khác nhau tùy
vào mục đích quản lý:
Quản lý điểm: Tên, mã sinh viên, điểm môn 1, điểm môn 2, điểm

Lưu trữ thông tin

môn 3
Quản lý nhân thân: Tên, địa chỉ, ngày sinh, quê quán, lớp

Người dùng
Cơ sở dữ liệu
Cho phép truy nhập
thông tin

Tổng quan về CSDL

5

Tổng quan về CSDL

5

6

6


14/01/2019


I. DỮ LIỆU VÀ CSDL

I. DỮ LIỆU VÀ CSDL

3. Cơ sở dữ liệu

3. Cơ sở dữ liệu

Ví dụ một CSDL:

CSDL được tổ chức có cấu trúc:

Dữ liệu là các
cuốn sách

Các dữ liệu lưu trữ có cấu trúc thành các bản ghi (record), các
trường dữ liệu (field).
Các dữ liệu lưu trữ có mối quan hệ (relational) với nhau.

CSDL lưu
trữ thơng
tin các cuốn
sách

Kho dữ liệu về từng cuốn sách gồm:
- Tên sách
- Tên tác giả
- Nhà xuất bản
- Năm xuất bản
- Giá sách...


Khả năng truy xuất thông tin từ CSDL:
CSDL được cấu trúc để dễ dàng truy cập, quản lý và cập nhật dữ
liệu

Truy cập CSDL để tìm
các cuốn sách theo tên
tác giả, theo nhà xuất
bản…

Tổng quan về CSDL

Tổng quan về CSDL

7

7

8

8

I. DỮ LIỆU VÀ CSDL

I. DỮ LIỆU VÀ CSDL

5. Quản lý dữ liệu

5. Quản lý dữ liệu


Quản lý dữ liệu bằng tập tin

Mỗi ứng dụng có 1 hệ thống tập tin riêng

Quản lý dữ liệu: là quản lý một số lượng lớn dữ liệu, bao
gồm cả việc lưu trữ và cung cấp cơ chế cho phép Thao
tác (thêm, sửa, xóa dữ liệu) và Truy vấn dữ liệu.
Có 2 phương pháp quản lý dữ liệu:
 Hệ thống quản lý bằng file
 Hệ thống quản lý bằng CSDL

Chương trình ứng dụng 1

Phịng Kinh
doanh

Chương trình ứng dụng 2

Thơng
tin NV
Phịng
Kế tốn

Chương trình ứng dụng 3

Hệ
Thống
Quản

Tập

Tin

Tập
tin
Tập
tin

Tập
tin

Dữ liệu

Phòng
nhân sự
9

10

Tổng quan về CSDL

Tổng quan về CSDL

9

10

10

I. DỮ LIỆU VÀ CSDL


5. Quản lý dữ liệu

Quản lý dữ liệu bằng tập tin

Ví dụ:
QUẢN LÝ NHÂN SỰ

NHÂN VIÊN (TênNV,
năm sinh, trình độ, hệ
số lương...)
..)

QUẢN LÝ TIỀN LƯƠNG

LƯƠNG (TênNV, hệ số
lương, lương…

QUẢN LÝ DỰ ÁN

Tổng quan về CSDL

11

Ưu và nhược điểm của việc quản lý dữ liệu
theo dạng tập tin?

DỰ ÁN (Tên Dự án,
đơn vị thực hiện, Tên
NV thực hiện, thời
gian thực hiện…


11
Tổng quan về CSDL

11

12

12


14/01/2019

I. DỮ LIỆU VÀ CSDL

I. DỮ LIỆU VÀ CSDL

5. Quản lý dữ liệu

Quản lý dữ liệu bằng tập tin







5. Quản lý dữ liệu

Quản lý dữ liệu bằng tập tin


Dữ liệu tách biệt và khơng chia sẻ
 Mỗi ứng dụng có 1 hệ thống tập tin riêng
 Việc chia sẻ dữ liệu giữa các ứng dụng vơ cùng khó
khăn do khác nhau về cấu trúc.
Dữ liệu bị trùng lặp
 Tốn không gian lưu trữ
 Có thể dẫn tới tình trạng khơng nhất quán dữ liệu
khi cập nhật trên các hệ thống khác nhau
Tính bảo mật thấp

Tổng quan về CSDL







Tổng quan về CSDL

13

13

Phụ thuộc dữ liệu
Thuật toán xử lý phụ thuộc vào cấu trúc tập tin (đã
được định nghĩa) Khi thay đổi cấu trúc dữ liệu, khi
nâng cấp dữ liệu thì phải thay đổi chương trình theo
đó

Định dạng khơng tương thích
Các tập tin được định nghĩa theo ngơn ngữ lập trình
nào đó khó chia sẻ
Câu truy vấn bị cố định trước
 Là hệ quả của việc phụ thuộc dữ liệu.
 Mỗi chương trình truy xuất được phát triển cố định
cho một cấu trúc dữ liệu bên dưới.
14

14

I. DỮ LIỆU VÀ CSDL

I. DỮ LIỆU VÀ CSDL

Quản lý dữ liệu bằng CSDL



Quản lý dữ liệu bằng CSDL giúp dữ liệu được lưu trữ một cách hiệu quả
và có tổ chức, cho phép quản lý dữ liệu nhanh chóng và hiệu quả

Quản lý dữ liệu bằng CSDL

Đánh giá hai hình thức quản lý dữ liệu:
Quan điểm cũ (theo Files)

Payroll
system


Chương trình ứng dụng 1

Hệ
Quản
Trị
CSDL

Chương trình ứng dụng 2

Project
Management System

CSDL

Tax
data

Chương trình ứng dụng 3

Dữ
Dữ
Dữ
Dữ
Dữ

liệu độc lập với chương trình
liệu được quản lý tập trung
liệu được chia sẻ cho nhiều ứng dụng
liệu được đảm bảo an tồn
liệu ít dư thừa

15

Tổng quan về CSDL

Personal
data

Personal
data

Project
data

Ví dụ về dư thừa dữ liệu

15

15

16

I. DỮ LIỆU VÀ CSDL

I. DỮ LIỆU VÀ CSDL

Quản lý dữ liệu bằng CSDL

Tiếp cận mới (theo CSDL)

5. Quản lý dữ liệu bằng CSDL


Lợi ích của hệ thống quản lý bằng CSDL?
CSDL

Payroll
system

Project
Management System

 Tránh dư thừa, trùng lắp dữ liệu
 Đảm bảo sự nhất quán trong CSDL
 Các dữ liệu lưu trữ có thể được chia sẻ
 Có thể thiết lập các chuẩn trên dữ liệu

Tax
data

Personal
data

 Duy trì tính tồn vẹn dữ liệu

Project
data

 Đảm bảo bảo mật dữ liệu

Ví dụ về quản lý dữ liệu bằng CSDL
Tổng quan về CSDL


17

18

18


14/01/2019

I. DỮ LIỆU VÀ CSDL

I. DỮ LIỆU VÀ CSDL

5. Quản lý dữ liệu bằng CSDL

5. Quản lý dữ liệu bằng CSDL

Tuy nhiên, để đạt được các ưu điểm trên, CSDL đặt ra những vấn đề
cần phải giải quyết. Đó là:
 Tranh chấp dữ liệu:
Nhiều người được phép truy nhập vào cùng một tài nguyên dữ
liệu (Data Source) của CSDL với những mục đích khác nhau (Vi
dụ: rút tiền từ ngân hàng). Cần phải có một cơ chế ưu tiên truy
nhập dữ liệu. Cơ chế ưu tiên có thể được thực hiện bằng việc cấp
quyền (hay mức độ) ưu tiên cho từng người khai thác...

 Tính chủ quyền của dữ liệu:

Do tính chia sẻ của CSDL cho nhiều người dùng nên tính

chủ quyền của dữ liệu có thể bị lu mờ (có nghĩa là người
dùng có thể xem, sửa xóa). Điều này, CSDL cần phải có cơ
chế phân quyền, ai được làm gì và mọi thao tác trên csdl
phải được ghi log.

 Đảm bảo dữ liệu khi có sự cố:

 Tính bảo mật và quyền khai thác thông tin của người sử
dụng.
Do có nhiều người được phép khai thác CSDL một cách đồng thời
nên cần phải có một cơ chế bảo mật và phân quyền hạn khai thác
CSDL.

Tổng quan về CSDL

Việc quản lý dữ liệu tập trung có thể làm tăng khả năng mất mát
hoặc sai lệch thơng tin khi có sự cố như mất điện đột xuất, một
phần đĩa lưu trữ CSDL bị hư v.v…

Tổng quan về CSDL

19

19

20

20

II. KIẾN TRÚC CỦA CƠ SỞ DỮ LIỆU


II. KIẾN TRÚC CỦA CƠ SỞ DỮ LIỆU

Lớp vật lý:
CSDL cung cấp khả năng trừu tượng hóa dữ liệu thơng qua các lớp. Bao gồm

Lớp vật lý chứa toàn bộ các file dữ liệu

3 lớp: Lớp trong (còn gọi là mức vật lý – Physical), Lớp quan niệm

Người dùng CSDL không nhất thiết phải nắm được

(Conception hay Logical) và Lớp ngoài.

cấu trúc tổ chức của các file dữ liệu vật lý khi sử dụng
một cơ sở dữ liệu.

Tổng quan về CSDL
Tổng quan về CSDL

22

2
1

21

22

II. KIẾN TRÚC CỦA CƠ SỞ DỮ LIỆU


II. KIẾN TRÚC CỦA CƠ SỞ DỮ LIỆU

Lớp quan niệm (Logic):

Lớp bên ngoài:
Bao gồm các khung nhìn (view) và được gọi chung là

CSDL mức quan niệm là một sự biểu diễn trừu tượng CSDL
mức vật lý ; hoặc ngược lại, CSDL vật lý là sự cài đặt cụ thể
của CSDL mức quan niệm.

subschema
Khung nhìn: là khái niệm cho phép nhiều người dùng quan sát

Tại mức này sẽ giải quyết cho câu hỏi CSDL cần phải
lưu giữ bao nhiêu loại dữ liệu ? đó là những dữ liệu gì
? Mối quan hệ giữa các loại dữ liệu này như thế nào ?

Tổng quan về CSDL

23

dữ liệu theo nhiều cách khác nhau trong khi dữ liệu lưu bên dưới
tầng vật lý là duy nhất.

Tổng quan về CSDL

23


24

24


14/01/2019

II. KIẾN TRÚC CỦA CƠ SỞ DỮ LIỆU

II. KIẾN TRÚC CỦA CƠ SỞ DỮ LIỆU

Mức khung nhìn/ngồi: là các góc nhìn khác nhau của các
nhóm người sử dụng về CSDL. Mỗi nhóm người dùng có một
góc nhìn (view) khác nhau về CSDL
Mức quan niệm (Conceptual level): là mức nhìn tổng thể về
CSDL, đây là góc nhìn của người có trách nhiệm quản trị
CSDL.
Mức vật lý / trong (Physical / Internal level): là mức tổ chức
vật lý của dữ liệu trong CSDL, đây là góc nhìn của những nhà
phát triển (deverlopers) CSDL

Tổng quan về CSDL

Tổng quan về CSDL

25

25

2

6

26

III. CÁC MƠ HÌNH CSDL

II. KIẾN TRÚC CỦA CƠ SỞ DỮ LIỆU
Sự phân biệt giữa 3 lớp tạo nên 2 tầng độc lập: Độc lập dữ
liệu vật và Độc lập dữ liệu logic

 Các CSDL có thể khác nhau về chức
năng và mơ hình dữ liệu (data
model).

Độc lập logic: Các thay đổi
lược đồ quan niệm (thêm/xóa
thực thể) thì khơng làm ảnh
hưởng tới lược đồ ngồi hay
phải viết lại chương trình ứng
dụng
Độc lập vật lý: Các thay đổi
của lược đồ vật lý (vd: thay đổi
cách thức tổ chức dữ liệu)
không làm thay đổi lược đồ
quan niệm.

 Mơ hình dữ liệu sẽ quyết định cách
thức lưu trữ và truy cập dữ liệu.
Tùy từng ngữ cảnh quan hệ giữa các
thành phần dữ liệu trong CSDL, mơ

hình phức hợp được áp dụng để việc
lưu trữ và truy xuất dữ liệu đạt hiệu
quả cao nhất.
Tổng quan về CSDL

Tổng quan về CSDL

28

2
7

27

28

III. CÁC MƠ HÌNH CSDL

III. CÁC MƠ HÌNH CSDL

 Định nghĩa mơ hình dữ liệu:

1. Mơ hình dữ liệu phân cấp

 Tổ chức theo hình cây, mỗi nút biểu diễn một thực thể dữ liệu.
 Liên hệ dữ liệu thể hiện trên liên hệ giữa nút cha và nút con. Mỗi
nút cha có thể có một hoặc nhiều nút con, nhưng mỗi nút con chỉ
có thể có một nút cha.
 Do đó mơ hình phân cấp thể hiện các kiểu quan hệ:
1-1

1-N

 Là mơ hình trừu tượng dùng để mơ tả dữ liệu và phương
thức (phép tốn) truy xuất dữ liệu
 Có nhiều loại mơ hình dữ liệu khác nhau (để mô tả dữ
liệu trong CSDL), mỗi loại đặt trưng cho một cách tiếp
cận khác nhau của các nhà phân tích
 Các loại mơ hình dữ liệu

Mơ hình phân cấp (Hierarchical model)
 Mơ hình mạng (network model)
 Mơ hình quan hệ (relation model)
 Mơ hình hướng đối tượng (object oriented model)



Tổng quan về CSDL
Tổng quan về CSDL

29

29

30

30


14/01/2019


III. CÁC MƠ HÌNH CSDL

III. CÁC MƠ HÌNH CSDL

1. Mơ hình dữ liệu phân cấp

2. Mơ hình dữ liệu mạng

 Cách tổ chức:

Trong mơ hình này dữ liệu được tổ chức thành một đồ thị có
hướng, trong đó các đỉnh là các thực thể, các cung là quan hệ
giữa hai đỉnh, một kiểu bản ghi có thể liên kết với nhiều kiểu bản
ghi khác.

 Ưu điểm:
Dễ xây dựng và thao tác
Phù hợp với các lĩnh vực tổ chức phân cấp (VD: Tổ chức nhân
sự của công ty...)
 Hạn chế:
Một nút con khơng thể có q một nút cha -> Khơng biểu
diễn được các quan hệ dữ liệu phức tạp

Tổng quan về CSDL

Tổng quan về CSDL

31

31


32

32

III. CÁC MƠ HÌNH CSDL

III. CÁC MƠ HÌNH CSDL

2. Mơ hình dữ liệu mạng

3. Mơ hình dữ liệu quan hệ

Mơ hình dữ liệu quan hệ (Relational Data Model) – cịn được gọi tắt là mơ hình
quan hệ (Relational Model) ra đời năm 1970. Nền tảng cơ bản của nó là khái niệm
lý thuyết tập hợp trên các quan hệ, tức là tập của các bộ giá trị (Value Tuples)

Trong mơ hình dữ liệu quan hệ, khơng có các liên kết vật lý. Dữ liệu

Tính chất:

được biểu diễn dưới dạng bảng với các hàng và các cột:
Ưu điểm:
CSDL là tập hợp các bảng (còn gọi là quan hệ)

Dễ biểu diễn mơ hình

Mỗi hàng là một bản ghi (record), còn được gọi là bộ (tuple)

Diễn đạt được các liên hệ dữ liệu phức tạp


Mỗi cột là một thuộc tính, cịn được gọi là trường (field)

Nhược điểm:

Dữ liệu trong hai bảng liên hệ với nhau thông qua các cột chung.

Truy xuất chậm

Có các tốn tử để thao tác trên các hàng của bảng.

Khơng thích hợp với các CSDL có quy mô lớn.

Tổng quan về CSDL

Tổng quan về CSDL

33

33

34

34

III. CÁC MƠ HÌNH CSDL

III. CÁC MƠ HÌNH CSDL

3. Mơ hình dữ liệu quan hệ


4. Mơ hình dữ liệu hướng đối tượng

Ví dụ: mơ hình dữ liệu quan hệ trong CSDL Dữ liệu đất đai nhóm

Ra đời vào khoảng đầu năm 90, dựa trên cách tiếp cận của phương

dữ liệu “NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT”

pháp lập trình hướng đối tượng.
CSDL bao gồm các đối tượng:
Mỗi đối tượng bao gồm các thuộc tính, phương thức (hành vi) của đối
tượng.
Các đối tượng trao đổi với nhau thơng qua các phương thức.
Một đối tượng có thể được sinh ra từ việc thừa kế từ đối tượng khác,
nạp chồng (hay định nghĩa lại) phương thức của đối tượng khác…

Tổng quan về CSDL

35

Tổng quan về CSDL

35

36

36



14/01/2019

III. CÁC MƠ HÌNH CSDL

III. CÁC MƠ HÌNH CSDL

4. Mơ hình dữ liệu hướng đối tượng

Tổng quan về CSDL

Tổng quan về CSDL

37

37

4. Mơ hình dữ liệu hướng đối tượng

38

38

III. CÁC MƠ HÌNH CSDL

IV. HỆ QUẢN TRỊ CSDL - DBMS

5. Mơ hình hóa nhiều cấp

Hệ quản trị CSDL (DataBase Management System – DBMS) là các
phần mềm giúp tạo các CSDL và cung cấp cơ chế lưu trữ, truy cập

theo các mô hình CSDL.
Ví dụ:
SQL Server, Microsoft Access, Oracle, DB2 là các hệ quản trị
CSDL điển hình cho mơ hình quan hệ.
IMS của IBM là hệ quản trị CSDL cho mơ hình phân cấp
IDMS là hệ quản trị CSDL cho mơ hình mạng

Tổng quan về CSDL

Tổng quan về CSDL

39

39

40

40

IV. HỆ QUẢN TRỊ CSDL - DBMS 1. Kiến trúc hệ quản trị CSDL

IV. HỆ QUẢN TRỊ CSDL - DBMS 2. Chức năng hệ quản trị CSDL

Programers
Hệ quản trị CSDL có những chức năng gì?
 Lưu trữ, tìm kiếm, cập nhật
 Quản trị siêu cơ sở dữ liệu (Meta Databases/Catalog)
 Hỗ trợ giao tác
 Xử lý truy xuất đồng thời
 Đảm bảo an toàn dữ liệu

 Xử lý khôi phục sau sự cố
 Quản lý lưu trữ vật lý

Tổng quan về CSDL

41

Tổng quan về CSDL

41

42

42


14/01/2019

IV. HỆ QUẢN TRỊ CSDL - DBMS 3. Ưu điểm của hệ quản trị CSDL

IV. HỆ QUẢN TRỊ CSDL - DBMS 4. Nhược điểm của hệ quản trị CSDL

Nhược điểm của hệ quản trị CSDL?

Những lợi ích DBMS mang lại:

 Phức tạp
 Kiểm soát sự dư thừa dữ liệu

 Tốn không gian lưu trữ


 Dữ liệu nhất quán

 Tốn chi phí mua DBMS

 Có nhiều thơng tin hơn từ cùng 1 khối lượng dữ liệu

 Tốn chi phí cho phần cứng bổ sung thêm

 Chia sẻ dữ liệu

 Tốn chi phí chuyển đổi

 Cải thiện tính nhất quán của dữ liệu

 Hiệu năng đôi khi bị giảm sút

 Cải tiến độ an toàn

 Khả năng bị sự cố tăng

 Đạt được các yêu cầu về chuẩn hóa
 Kinh tế hơn

Tổng quan về CSDL

Tổng quan về CSDL

43


43

44

44

IV. HỆ QUẢN TRỊ CSDL - DBMS

IV. HỆ QUẢN TRỊ CSDL - DBMS

5. Hệ quản trị CSDL quan hệ

 Hệ quản trị CSDL quan hệ (Relational DataBase

5. Hệ quản trị CSDL quan hệ

Tất cả các thao tác trên CSDL đều diễn ra trên

Management System = RDBMS)

các bảng.

 RDMBS là một dạng DBMS được sử dụng phổ biến nhất,

RDBMS

trong đó tất cả dữ liệu được tổ chức chặt chẽ dưới dạng các
bảng dữ liệu.
CSDL


Các hệ quản trị CSDL quan hệ điển hình: SQL Server, Microsoft

B N
Khóa
ữ iệu .

Access, Oracle, DB2

Tổng quan về CSDL

D

ệu...

Tổng quan về CSDL

45

45

BẢNG2
Khóa

46

46

IV. HỆ QUẢN TRỊ CSDL - DBMS 6. Người dùng Hệ quản trị CSDL
Tại sao lại tập trung vào CSDL quan hệ?


-Cài đặt CSDL
-Cấp quyền truy
cập CSDL;
-Giám sát, ghi nhận
các yêu cầu bảo
mật;
-Sao lưu dự phòng
và khắc phục sự cố;

Xây dựng và phát
triển các phần mềm
quản trị CSDL như
Oracle, MS SQL,
IBM DB2, MySQL…

Tổng quan về CSDL

47

Lập trình viên và
Thiết kế viên

Quản trị CSDL

Thu thập yêu cầu
Thiết kế CSDL
Thiết kế phần mềm để
truy cập khai thác, cập
nhật CSDL


 Dễ dàng định nghĩa, duy trì và thao tác dữ liệu lưu trữ.
 Trích xuất dữ liệu dễ dàng
 Dữ liệu được chuẩn hóa và được bảo vệ tốt

Người
dùng

Nhà phát triển

 Nhiều nhà cung cấp cung cấp phần mềm

Người dùng cuối

 Dễ dàng chuyển đổi giữa nhà cung cấp và nhà triển khai

Sử dụng các chức năng
của phần mềm để truy
cập, khai thác và cập
nhật cơ sở dữ liệu

RDBMS là các sản phẩm trưởng thành và ổn định

Tổng quan về CSDL

47

48

48



14/01/2019

Tổng kết bài học

Tổng kết bài học
Hệ quản trị CSDL (DBMS) là tập các chương trình cho phép

CSDL là tập hợp dữ liệu liên quan với nhau được lưu trữ có cấu trúc

người dùng lưu trữ, cập nhật và trích xuất thông tin từ CSDL.

và dễ dàng cập nhật dữ liệu hoặc trích xuất thơng tin từ CSDL.

Hệ quản trị CSDL quan hệ (RDBMS) là tập hợp các chương trình

Tổ chức CSDL tạo ra các lớp trừu tượng CSDL: lớp vật lý, lớp lo-gic

cho phép tạo và thao tác với CSDL quan hệ.

và lớp bên ngồi.

Có nhiều đối tượng người dùng RDBMS như: quản trị CSDL, thiết

Ban đầu dữ liệu lưu trữ rời rạc dưới dạng các file, gọi là mơ hình dữ

kế CSDL, phân tích và thiết kế ứng dụng, cài đặt CSDL, người dùng

liệu file phẳng.


cuối.

Sau đó, các mơ hình dữ liệu khác được thiết kế cho phép mô tả
cách thức lưu trữ dữ liệu và cách thức để truy nhập dữ liệu dễ dàng

Tổng quan về CSDL

Tổng quan về CSDL

49

49

50

THẢO LUẬN

Khi nào nên dùng và không nên dùng
cách tiếp cận CSDL?

51
51

51

50


14/01/2019


Sởngun
Tài ngun
và trường
Mơi trường
Trường Đại học Tài
và Mơi
TP.HCM

Mơ hình hóa nhiều cấp

Bài giảng

Cơ sở dữ liệu đất đai
Chương 2: MÔ HÌNH THỰC THỂ LIÊN KẾT

1

2

Q trình thiết kế CSDL

Tại sao phải có mơ hình quan niệm

Các kỹ thuật phát triển hệ thống

Ngôn ngữ cơ
sở dữ liệu SQL

Chuyển đổi


Ngôn ngữ
nghiệp vụ

 Có nhiều kỹ thuật khác nhau để phát
triển hệ thống

Trực tiếp ?

 Các ký thuật được chia thành 3 loại:
– Mơ hình hóa chức năng
– Mơ hình thơng tin
– Tham chiếu chéo

Ai cũng hiểu
Độc lập hệ
quản trị; Độc
lập mơ hình DL

Người phân tích nghiệp vụ

Lập trình viên

3

4

Q trình thiết kế CSDL

Q trình thiết kế CSDL


Mơ hình quan niệm, logic và Vật lý
Ý tưởng

 Thông tin và xử lý được mô hình hóa tách biệt sau
đó sẽ kiểm tra chéo
 Kết quả phát triển là CSDL lưu trữ dữ liệu và các ứng
dụng truy xuất chúng
Information
Data modeling

Logical
Modeling

Database design

Physical
implementing

Database build

 Thiết kế quan niệm và phân tích chức năng

Function modeling

Analysis

Application design

Design


Application build

Build

– Tạo một sơ đồ quan niệm (cấp cao), ví dụ: ERD
– Đặc tả giao tác cấp cao tương ứng với các thao tác
trên CSDL

 Thiết kế logic
Cross checking

Database

– Ánh xạ lược đồ quan niệm thành lược đồ logic: vd: mơ
hình quan hệ

 Thiết kết chương trình ứng dụng và
 Cài đặt các giaotác

Application
Operational System

5

HQT CSDL
quan hệ

– Các yêu cầu về CSDL
– Các yêu cầu về chức năng (thao tác trên CSDL)


Function
Cross checking

Lược đồ
quan hệ

 Thu thập và phân tích yêu cầu

Bussiness requirements

Conceptual
Modeling

thiết kế E/R

Song song với
TK logic

6

1


14/01/2019

Q trình thiết kế CSDL

Phân tích u cầu

Các khái niệm và ký hiệu lược đồ ER

Lược đồ ER (Entity – Relationship Model):
Là đồ thị biểu diễn các tập thực thể, thuộc tính và
mối quan hệ giữa chúng.
- Đỉnh:

Các yêu cầu về chức năng

Các yêu cầu về dữ liệu

Tên tập thực thể

Phân tích chức năng

Tập thực thể

TK quan niệm
Các đặc tả chức năng

Tên thuộc tính

Thuộc tính

Tên quan hệ

Quan hệ

Lược đồ quan niệm

Độc lập HQT
Thiết kế mức logic

Thiết kế
chương trình ứng dụng

Lược đồ logic

Phụ thuộc
HQT cụ thể

- Cung: là đường nối giữa
•Tập thực thể và thuộc tính
•Mối quan hệ và tập thực thể

Thiết kế mức vật lý
Chương trình ứng dụng

Lược đồ trong

7

8

Các khái niệm và ký hiệu lược đồ ER

Thực thể - Tập thực thể
 Một thực thể (entity) là một đối tượng của thế giới thực,
có thể trừu tượng hoặc cụ thể và tồn tại độc lập
 Tập hợp các thực thể giống nhau tạo thành 1 tập
thực thể (entity set)

Ví dụ lược đồ ER

NGSINH

LUONG

DCHI

TENPHG

HONV
TENNV

NHANVIEN

Lam_viec

Tập thực thể

PHONGBAN

PHAI

Mơ hình ER

La_truong_phong

Phu_trach
DDIEM_DA

Phan_cong


Mơ hình OOP

Thực thể (Entity)
Tập thực thể (Entity set)

Đối tượng (Object)
Lớp đối tượng (Class of Object)

Thành phần:
- Thuộc tính/Dữ liệu (attributes)

Thành phần:
- Thuộc tính (Attribute)
- Thao tác trên dữ liệu (method)

DEAN
TENDA

9

10

Thực thể - Tập thực thể

Thuộc tính

 Là những đặc tính riêng biệt của tập thực thể

Ví dụ “Quản lý đề án cơng ty”


 Là tính chất của thực thể cần được quản lý
 Chỉ quan tâm tới những tính chất có liên quan tới ứng dụng

– Một nhân viên là một thực thể
– Tập hợp các nhân viên là tập thực thể
– Một đề án là một thực thể
– Tập hợp các đề án là tập thực thể

Hoà

– Họ tên
– Ngày sinh

NHÂN VIÊN

– Trình độ
– Địa chỉ
Nhung

Tồn

– Một phịng ban là một thực thể
– Tập hợp các phòng ban là tập thực thể

Ví dụ tập thực thể NHANVIEN có các thuộc tính

Oanh

– …


Nên có 1 mơ tả gắn gọn của thuộc tính

Tuấn

Tên thuộc tính

11

12

2


14/01/2019

Các loại thuộc tính
 Thuộc tính kết hợp: có thể tách thành nhiều
thuộc tính nhỏ hơn (Vd: Địa chỉ gồm số nhà,
tên đường, ĐVHC...)
 Thuộc tính khóa: là một hoặc một số tối thiểu
các thuộc tính của một tập thực thể mà giá trị
của nó cho phép phân biệt các thực thể khác
nhau trong tập thực thể (vd: số Mã nhân
viên)
 Thuộc tính đa trị: Có thể nhiều giá trị khác
nhau ở cùng 1 thực thể (vd: Trình độ NN:
Anh, Pháp..)
 Thuộc tính suy diễn: giá trị của nó được suy
ra từ thuộc tính khác (vd: Năm sinh  tuổi)


Mối quan hệ
Tên thuộc tính
kết hợp

Tên thuộc
tính

Tên thuộc
tính

Quan hệ: Là sự liên kết giữa 2 hay nhiều tập thựcthể

Tên thuộc
tính

Ký hiệu:
Tên thuộc tính
Khóa

Tên
quan hệ

Ví dụ: giữa tập thực thể NHANVIEN vàPHONGBAN
có các liên kết
– Một nhân viên thuộc một phòng ban nào đó
– Một phịng ban có một nhân viên làm trưởng
phịng
NHANVIEN

Tên thuộc tính

đa trị

Lam_viec

PHONGBAN

La_truong_phong

Tên thuộc tính
dẫn xuất

13

Ràng buộc liên kết

14

Ràng buộc liên kết

.
Quan hệ 1:1: Một thực thể của kiểu A có liên kết với một thực
thể của kiểu B và ngược lại.

Một nhân viên (EMPLOYEE) quản lý một phòng
(DEPARTMENT) , và một phịng chỉ có một nhân viên quản lý.

15

Ràng buộc liên kết


Quan hệ 1:N Một thực thể của kiểu A có liên kết với nhiều thực
thể của kiểu B. Nhưng một thực thể của kiểu B lại có liên kết duy
nhất với thực thể của kiểu A.

Một nhân viên (EMPLOYEE) chỉ làm việc cho một phòng
(DEPARTMENT), và một phịng có nhiều nhân viên làm việc.

17

16

Ràng buộc liên kết

Quan hệ N:M: Một thực thể của kiểu A có liên kết với nhiều thực
thể của kiểu B và ngược lại.

Một nhân viên (EMPLOYEE) có thể làm việc nhiều dự án, và một
sự án có thể được làm bởi nhiều nhân viên.

18

3


14/01/2019

Ràng buộc liên kết

Ràng buộc liên kết


 Ví dụ

 (min, max) chỉ định mỗi thực thể e  E tham gia ít
nhất và nhiều nhất vào thể hiện của R

– Một phịng ban có nhiều nhân viên
(1,n)

NV
(min, max)

E

PB

Lam_viec

(min, max)

F

Quan_hệ

– Một nhân viên chỉ thuộc 1 phịng ban







NV

(0,1) – khơng hoặc 1
(1,1) – duy nhất 1
(0,n) – không hoặc nhiều
(1,n) – một hoặc nhiều

(1,1)
Lam_viec

PB

– Một nhân viên có thể được phân công vào nhiều đề án hoặc
không được phân công vào đề án nào
NV

(0,n)
Phan_con
g

DA

– Một nhân viên có thể là trưởng phịng của 1 phịng ban nào đó
NV

19

(0,1)
La_truong_phong


PB

20

Ràng buộc liên kết

Ràng buộc liên kết

Bài tập ví dụ:

Mối quan hệ phản xạ hoặc Mối quan hệ đệ quy

Xác định mối quan hệ và ràng buộc cho các tập thực thể
sau:
La nguoi quan ly

NHANVIEN

Thuộc
(2 , n)

Quan_ly

(0,n)

SINH VIÊN

LỚP C.NGÀNH

(1, 1)


(1, 1)

Sinh vien
Duoc quan ly boi

Là lớp trưởng
Lớp trưởng

(1, 1)

(1, n)

(1, 1)

(1, 1)

(0,1)



THẺ SV

21

MƠN HỌC

22

Thuộc tính trên mối quan hệ


Thuộc tính khóa

 Cịn được gọi là thuộc tính định danh của tập thực thể
 Dùng để phân biệt giữa các thực thể khác nhau trong tập
thực thể
 Khóa K của tập thực thể E là một hay nhiều thuộc tính sao
cho

 Thuộc tính trên mối quan hệ mơ tả tính chất cho mối
quan hệ đó
 Thuộc tính này khơng thể gắn liền với những thực thể
tham gia vào mối quan hệ

NHANVIEN

(0,n)

Lam_viec

(1, n)

– Lấy ra 2 thực thể bất kỳ e1, và e2 trong E
– Thì e1 và e2 khơng thể có các giá trị giống nhau tại các thuộc
tính trong K

 Chú ý

DUAN


– Mỗi tập thực thể phải có 1 khóa
– Một khóa có thể có 1 hay nhiều thuộc tính
– Có thể có nhiều khóa trong 1 tập thực thể, ta sẽ chọn ra 1
khóa làm khóa chính cho tập thực thể đó
– Thuộc tính khóa có thể đã có thực HOẶC chưa tồn tại

THGIAN

23

GIẢNG VIÊN

(1, n)

(1, 1)

(0,1)

(1, n)

(1, n)

24

4


14/01/2019

Thuộc tính khóa


Tập thực thể yếu

Ví dụ:
MANV

 Là thực thể mà có khóa được từ những thuộc tính
của tập thực thể khác
NGSINH

LUONG

DCHI

MAPHG

 Thực thể yếu (weak entity set) phải tham gia vào mối
quan hệ mà trong đó có một tập thực thể chính (kiểu
thực thể chủ)

TENPB

HONV
TENNV

Lam_viec

NHANVIEN

PHONGBAN


GT

La_truong_phong

 Mơ tả kiểu thực thể yếu bằng hình chữ nhật nét đơi
Phu_trach

1
NHANVIEN

DDIEM_DA

Phan_cong

c
ó

n
CON

DUAN
TENDA
MADA

25

26

Tập thực thể yếu


Các bước thiết kế ER

Ví dụ

(1) Xác định tập thực thể
(2) Xác định mối quan hệ
MANV

LUONG

N
S

(3) Xác định thuộc tính và gắn thuộc tính cho tập thực
thể và mối quan hệ
(4) Quyết định miền giá trị cho thuộc tính

DCHI

HONV
TENNV

NHANVIEN

(1,n)

Co_than_nhan

QUANHE


NS

(1,1)

GT

(5) Quyết định thuộc tính khóa
(6) Quyết định (min, max) cho mối quan hệ

GT

THANNHAN

TENTN

27

28

Ví dụ ‘Quản lý đề án cơng ty

Các ký hiệu chuẩn trong lược đồ ER

CSDL đề án công ty theo dõi các thơng tin liên quan
đến nhân viên, phịng ban và đề án

Tập thực thể

Tên thuộc tính


Tên thuộc tính
kết hợp

Tên thuộc
tính

29

Tên thuộc tính
dẫn xuất

Tên thuộc tính
Khóa

Tên thuộc tính
đa trị

Cơng ty có nhiều đơn vị, mỗi đơn vị có tên, mã đơn vị duy
nhất, một trưởng phòng và ngày nhận chức. Mỗi đơn vị có thể
ở nhiều địa điểm khác nhau.
Dự án có tên dự án, mã duy nhất, do 1 một phịng ban chủ trì
và được triển khai ở 1 địa điểm.
Nhân viên có mã số, Họ tên, địa chỉ, ngày sinh, giới tính và
lương. Mỗi nhân viên làm việc ở 1 phòng ban, tham gia vào
các Dự án với số giờ làm việc khác nhau. Mỗi nhân viên đều
có một người quản lý trực tiếp.
Một nhân viên có thể có những người con được hưởng bảo
hiểm theo nhân viên. Mỗi người con của nhân viên có tên, giới
tính, ngày sinh.


Tên
quan hệ

Tập thực thể yếu

Tên thuộc
tính

Tên thuộc
tính

30

5


14/01/2019

Ví dụ ‘Quản lý đề án cơng ty
Địa
chỉ

Họ
tên

Ngày
sinh

Mã NV


BÀI TẬP VỀ NHÀ
Hãy vẽ sơ sơ đồ ER cho ứng dụng CSDL Cơng ty BĐS như sau:

Ngày
bắt đầu
Giới
tính

Mã DV
Trưởng
phịng

(0,1)

 Một Cơng ty BĐS có một số Văn phịng tại nhiều địa điểm. Mỗi Văn
phịng có mã số văn phịng, tên và địa điểm.
 Mỗi Văn phịng có 1 số nhân viên. Mỗi nhân viên có mã số nhân viên và
tên nhân viên (tên gồm họ, tên đệm, tên), ngày sinh. Với mỗi Văn phịng
có một nhân viên làm trưởng Văn phịng.
 Một nhân viên có một hay nhiều thân nhân (vợ/con). Thông tin về nhân
thân gồm tên, ngày sinh và mối quan hệ với nhân viên.
 Cơng ty có danh sách các BĐS cần bán. Thông tin về BĐS gồm mã số
BĐS, thông tin mô tả, giá sàn, địa chỉ. Mỗi BĐS được rao bán tại 1 và chỉ
một Văn phòng và được giao cho 1 nhân viên tư vấn, mỗi nhân viên được
tư vấn nhiều BĐS. Mỗi Văn phịng có nhiều BĐS rao bán và có thể khơng
có BĐS nào rao bán.
 Mỗi BĐS có một chủ nhân. Chủ nhân được xác định bởi mã số chủ
nhân. Một chủ nhân có thể có nhiều BĐS. Thơng tin về chủ nhân cịn có
tên, địa chỉ và số điện thoại.


Địa
điểm

Tên

(1,1)

NHÂN VIÊN

ĐƠN VỊ
(1,1)

(0,n)

(1,n)
(0,n)

(0,1)

Làm
cho

(1,n)

Giám
sát

Thực
hiện


(0,n)

(1,1)



Tham
gia

(1,1)

CON

(1,n)

DỰ ÁN

Số giờ
Mã DA

Ngày
sinh

Tên

Giới
tính

Tên

DA

Địa
điểm

31

32

Mơ hình dữ liệu quan hệ

Sởngun
Tài ngun
và trường
Mơi trường
Trường Đại học Tài
và Môi
TP.HCM

Các khái niệm cơ bản
1. Quan hệ (relation)

Bài giảng

2. Thuộc tính (attribute)
3. Bộ giá trị (Tuple)
4. Lược đồ quan hệ (realation schema) và Lược đồ cơ sở
dữ liệu (database schema)

Cơ sở dữ liệu đất đai


5. Thể hiện của lược đồ quan hệ
6. Khóa – Siêu khóa – Khóa dự tuyển – Khóa chính – Khóa
ngoại

Chương 3: MƠ HÌNH DỮ LIỆU QUAN HỆ

7. Quy tắc chuyển đổi lược đồ ER sang mơ hình dữ liệu
quan hệ

33

34

Thuộc tính - Attribute

Quan hệ
Các thông tin lưu trữ trong CSDL được tổ chức thành bảng
(table) 2 chiều gọi là quan hệ

 Tên các cột của quan hệ
 Mô tả ý nghĩa cho các giá trị tại cột đó

1 cột là 1 thuộc tính của nhân viên

TENNV

HONV

NS


DIACHI

GT

LUONG

PHG

Tung

Nguyen

12/08/1955

638 NVC Q5

Nam

40000

5

Hang

Bui

07/19/1968

332 NTH Q1


Nu

25000

4

Nhu

Le

06/20/1951

291 HVH QPN

Nu

43000

4

Hung

Nguyen

09/15/1962

Ba Ria VT

Nam


38000

5

1 dòng là 1 nhân viên

Tên quan hệ là NHANVIEN

Quan hệ gồm
– Tên
– Tập hợp các cột
• Cố định
• Được đặt tên
• Có kiểu dữ liệu
– Tập hợp các dịng
• Thay đổi theo thời gian

Thuộc tính
TENNV

HONV

NS

DIACHI

GT

LUONG


PHG

Tung

Nguyen

12/08/1955

638 NVC Q5

Nam

40000

5

Hang

Bui

07/19/1968

332 NTH Q1

Nu

25000

4


Nhu

Le

06/20/1951

291 HVH QPN

Nu

43000

4

Hung

Nguyen

09/15/1962

Ba Ria VT

Nam

38000

5

Tất cả các dữ liệu trong cùng 1 một cột đều có cùng

kiểu dữ liệu

Một dòng ~ Một thực thể
Quan hệ ~ Tập thực thể

35

36

6


14/01/2019

Bộ - Tuple

Lược đồ quan hệ

 Là các dòng của quan hệ (trừ dòng tiêu đề)
 Thể hiện giá trị cụ thể của các thuộc tính

 Là sự trừu tượng hóa của quan hệ ở mức độ cấu trúc
của bảng 2 chiều.
 Lược đồ quan hệ chỉ ra
– Tên của quan hệ
– Tên của tập thuộc tính

TENNV

HONV


NS

DIACHI

GT

LUONG

PHG

Tung

Nguyen

12/08/1955

638 NVC Q5

Nam

40000

5

Hang

Bui

07/19/1968


332 NTH Q1

Nu

25000

4

Nhu

Le

06/20/1951

291 HVH QPN

Nu

43000

4

Hung

Nguyen

09/15/1962

Ba Ria VT


Nam

38000

5

Lược đồ quan hệ
NHANVIEN(MANV, TENNV, HONV, NS, DIACHI, GT, LUONG, PHG)
Là tập hợp

37

38

Khóa (Keys)

Lược đồ quan hệ

Siêu khóa (Super Key)

Lược đồ CSDL là tập hợp gồm nhiều lược đồ quan hệ.

– Khóa của quan hệ R(A1, A2, A3,…, An) là tập các
thuộc tính K thỏa mãn:  bộ q1, q2 của R đều tồn tại
thuộc tính A  K sao cho q1[A]  q2[A]

Lược đồ CSDL

NHANVIEN(MANV, TENNV, HONV, NS, DIACHI, GT, LUONG, PHG)


Khóa chính (Primary Key)

PHONGBAN(MAPHG, TENPHG, TRPHG, NG_NHANCHUC)

– Khi cài đặt quan hệ thành bảng (table)

DIADIEM_PHG(MAPHG, DIADIEM)

• Chọn 1 khóa làm cơ sở để nhận biết các bộ
• Khóa được chọn gọi là khóa chính (PK - primary key)

THANNHAN(MA_NVIEN, TENTN, GT, NS, QUANHE)
DEAN(TENDA, MADA, DDIEM_DA, PHONG)

– Các thuộc tính khóa chính phải có giá trị khác null
– Các thuộc tính khóa chính thường được gạch dưới
NHANVIEN(MANV, TENNV, HONV, NS, DCHI, GT, LUONG, PHG)

39

40

Khóa (Keys)

Khóa (Keys)

Khóa ngoại – Foreign key
– Xét 2 lược đồ R và S, gọi FK là tập thuộc tính khác
rỗng của R


TEN PHONG MAPHONG
S

• FK là khóa ngoại (Foreign Key) của R khi các thuộc tính
trong FK phải có cùng miền giá trị với các thuộc tính
khóa chính của S. Giá trị tại FK của một bộ t1R

Nghien cuu

5

Dieu hanh

4

Quan ly

– Hoặc bằng giá trị tại khóa chính của một bộ t2S
– Hoặc bằng giá trị rỗng
R

 Ví dụ

1

TENNV

HONV


NS

DCHI

GT

LUONG

PHG

Tung

Nguyen

12/08/1955

638 NVC Q5

Nam

40000

5

Hang

Bui

07/19/1968


332 NTH Q1

Nu

25000

4

Nhu

Le

06/20/1951

291 HVH QPN

Nu

43000

4

Hung

Nguyen

09/15/1962

Ba Ria VT


Nam

38000

5

Quan hệ tham chiếu
NHANVIEN(MANV, TENNV, HONV, NS, DCHI, GT, LUONG, PHG)
PHONGBAN(TENPHG, MAPHG)
Khóa ngoại
Quan hệ bị
tham chiếu

41

Khóa chính

42

7


14/01/2019

Ràng buộc toàn vẹn

Ràng buộc toàn vẹn (tt)

 RBTV (Integrity Constraint)
– Là những qui tắc, điều kiện, ràng buộc cần được

thỏa mãn trong một thể hiện của CSDL quan hệ

 Ràng buộc thực thể
–Trong một quan khơng được có thuộc tính nào của
khóa chính chưa giá trị null
 Ràng buộc tham chiếu
–Nếu quan hệ có thuộc tính là khóa ngoại thì thuộc tính
đó phải tham chiếu được / tồn tại ở quan hệ bị tham
chiếu
 Ràng buộc nghiệp vụ
–Những luật liên quan tới nghiệp vụ hay người quản trị
CSDL
–VD: Chỉ rút tiền nếu số dư tài khoản còn lại sau khi rút
số tiền rút lớn hơn 50K VNĐ

 RBTV được mô tả khi định nghĩa lược đồ quan hệ
 RBTV được kiểm tra khi các quan hệ có thay đổi

43

44

CHUYỂN ĐỔI

Ràng buộc tồn vẹn (tt)

MƠ HÌNH E/R  LƯỢC ĐỒ QUAN HỆ

Biểu diễn ràng buộc tham chiếu


Các quy tắc chuyển đổi
 (1) Tập thựcthể
– Các tập thực thể (trừ tập thực thể yếu) chuyển thành
các quan hệ có cùng tên và tập thuộc tính
MANV
N
S

DCHI

LUONG

TENPHG

MAPHG

HONV

NHANVIEN

TENNV

(1,1)

Lam_viec

(1,n)

PHONGBAN


GT
(1,1)

La_truong_phong

(1,1)

PHONGBAN(TENPHG, MAPHG)
NHANVIEN(MANV, TENNV, HONV, NS, DCHI, GT, LUONG)

45

46

CHUYỂN ĐỔI

CHUYỂN ĐỔI

MƠ HÌNH E/R  LƯỢC ĐỒ QUAN HỆ

MƠ HÌNH E/R  LƯỢC ĐỒ QUAN HỆ

Các qui tắc chuyển đổi (tt)

Các qui tắc chuyển đổi (tt)

 (2) Mối quan hệ

 (2) Mối quan hệ


– (2b) Một-Nhiều

– (2a) Một-Một

• Thêm vào quan-hệ-một thuộc tính khóa của quan-hệnhiều

• Thêm vào quan hệ này thuộc tính khóa của quan hệ kia
• Hoặc thêm thuộc tính khóa vào cả 2 quan hệ
MANV

NS

MANV
NS

LUONG

DCHI

TENPHG

MAPHG

LUONG

TENNV
GT

NHANVIEN
(1,1)


NG_NHANCHUC

La_truong_phong

DCHI

TENPHG

MAPHG

HONV

HONV
TENNV

PHONGBAN

NHANVIEN

(1,1)

Lam_viec

(1,n)

PHONGBAN

GT


(1,1)

NHANVIEN(MANV, TENNV, HONV, NS, DCHI, GT, LUONG, MAPHG)
PHONGBAN(MAPHG, TENPHG, MANV, NG_NHANCHUC)

47

48

8


14/01/2019

CHUYỂN ĐỔI

CHUYỂN ĐỔI

MƠ HÌNH E/R  LƯỢC ĐỒ QUAN HỆ

MƠ HÌNH E/R  LƯỢC ĐỒ QUAN HỆ

Các qui tắc chuyển đổi (tt)

Các qui tắc chuyển đổi (tt)

 (3) Thực thể yếu

 (2) Mối quan hệ


– Chuyển thành một quan hệ

– (2c) Nhiều-Nhiều

• Có cùng tên với thực thể yếu
• Thêm vào thuộc tính khóa của quan hệ liên quan

• Tạo một quan hệ mới có
– Tên quan hệ là tên của mối quan hệ
– Thuộc tính là những thuộc tính khóa của các tập thực thể
liên quan

MANV
NS

MANV

LUONG

DCHI

HONV
NGSINH

DCHI

LUONG

HONV
TENNV


NHANVIEN

DEAN

THOIGIAN

DDIEM_D
A
MADA

TENNV

NHANVIEN

(1,n)

Co_than_nhan

TENDA
(1,n)

PHAI

Phan_cong

QUANHE

NS


(1,1)

GT

GT

THANNHAN

(1,n)

TENTN

THANNHAN(MANV, TENTN, GT, NS, QUANHE)
PHANCONG(MANV, MADA, THOIGIAN)

49

50

CHUYỂN ĐỔI

CHUYỂN ĐỔI

MƠ HÌNH E/R  LƯỢC ĐỒ QUAN HỆ

MƠ HÌNH E/R  LƯỢC ĐỒ QUAN HỆ

Các qui tắc chuyển đổi (tt)

Tổng kết


 (4) Thuộc tính đa trị

 ER

– Chuyển thành một quan hệ











• Có cùng tên với thuộc tính đa trị
• Thuộc tính khóa của quan hệ này là khóa ngồi của quan
hệ chứa thuộc tính đa trị
TEN
PHG

MAPHG

PhongBan

DIADIEM

DIADIEM(MAPHG,DIADIEM)


ĐỒNG NAI
HCM
HÀ NỘI
...

 Mơ hình quan hệ
Loại thực thể
Quan hệ 1:1, 1:N
Quan hệ N:M
Quan hệ đa ngơi
Thuộc tính
Thuộc tính phức hợp
Thuộc tính đa trị
Tập các giá trị
Thuộc tính khóa











Quan hệ thực thể
Khóa ngồi
Quan hệ với 2 khóa ngồi

Quan hệ với n khóa ngồi
Thuộc tính
Tập các thuộc tính đơn
Quan hệ với khóa ngồi
Miền giá trị
Khóa chính (khóa dự tuyển)

PHONGBAN(MAPHG, TENPHG, MANV, NG_NHANCHUC)

51

52

BÀI TẬP
BÀI TẬP VỀ NHÀ
Hãy vẽ sơ sơ đồ ER cho ứng dụng CSDL Công ty BĐS như sau:
 Một Cơng ty BĐS có một số Văn phịng tại nhiều địa điểm. Mỗi Văn
phịng có mã số văn phịng, tên và địa điểm.
 Mỗi Văn phịng có 1 số nhân viên. Mỗi nhân viên có mã số nhân viên và
tên nhân viên (tên gồm họ, tên đệm, tên), ngày sinh. Với mỗi Văn phịng
có một nhân viên làm trưởng Văn phịng.
 Một nhân viên có một hay nhiều thân nhân (vợ/con). Thông tin về nhân
thân gồm tên, ngày sinh và mối quan hệ với nhân viên.
 Cơng ty có danh sách các BĐS cần bán. Thông tin về BĐS gồm mã số
BĐS, thông tin mô tả, giá sàn, địa chỉ. Mỗi BĐS được rao bán tại 1 và chỉ
một Văn phòng và được giao cho 1 nhân viên tư vấn, mỗi nhân viên được
tư vấn nhiều BĐS. Mỗi Văn phòng có nhiều BĐS rao bán và có thể khơng
có BĐS nào rao bán.
 Mỗi BĐS có một chủ nhân. Chủ nhân được xác định bởi mã số chủ
nhân. Một chủ nhân có thể có nhiều BĐS. Thơng tin về chủ nhân cịn có

tên, địa chỉ và số điện thoại.

53

Chuyển lược đồ ER của CSDL Cơng ty BĐS sang mơ
hình dữ liệu quan hệ

54

9


14/01/2019

Lược đồ ER của công ty BĐS
Tên
đệm

Họ

Tên

Tên
NV

Mã NV

Lược đồ CSDL và ràng buộc tham chiếu

Mã VP


Ngày
sinh

Trưởng
phịng

(0,1)

(1,1)

NHÂN VIÊN
(1,n)

(0,n)

(1,n)


(1,1)

(1,1)

(1,1)

THÂN NHÂN
(1,n)

CHỦ NHÂN




Quan
hệ

THANNHAN(MA_NV, TEN_TN, NGAYSINH, QUANHE)

Thực
hiện

Tư vấn

Ngày
sinh

VANPHONG(MAVP, TEN, MA_NV)

VĂN PHÒNG
Làm
cho

(1,1)

(0,n)

Tên

NHANVIEN(MANV, TEN, HO, TENDEM, NGAYSINH, MA_VP)

Địa

điểm

Tên

BĐS(MABĐS, TTMOTA, GIASAN, DIACHI, MA_NV, MA_VP, MA_CN)

BĐS

(1,1)

Địa
chỉ

Điện
thoại

Mã Chủ
nhân


BĐS

Địa
chỉ

Tên

TT
Mô tả


CHUNHAN (MACN, TEN, DIACHI, DIENTHOAI)

Giá
sàn

55

56

NHANVIEN
MANV

NGAYSINH

Câu lệnh SQL

TENNV

TENDEM

HO

6

DUNG

VAN

NGUYEN


20/02/1997

MA_VP
4

7

HOANG

THANH

NGUYEN

01/02/1990

6

8

ANH

NGOC

LE

03/09/2000

7

9


TRINH

NGOC

NGUYEN

02/09/1990

4

10

TUAN

VAN

TRAN

02/01/2000

7

1. Liệt kê danh sách các Văn phịng giao dịch BĐS có địa điểm tại “Đồng Nai” và “HCM”
VANPHONG
MAVP

TENVP

DIADIEM


4

VP BIEN HOA

DONG NAI

6

VP HCM

HCM

7

VP BINH DUONG

BINH DUONG

Yêu cầu thơng tin: Mã văn số Văn phịng, Tên Văn phòng, Địa điểm của Văn phòng

MA_NV
6

SELECT MAVP, TENVP, DIADIEM

7

FROM VANPHONG


10

WHERE VANPHONG.DIADIEM LIKE "DONG NAI" OR VANPHONG.DIADIEM LIKE "HCM";

BDS
MABDS

MA_NV

MA_VP

2. Liệt kê danh sách các nhân viên có ngày sinh là 02/9/1995

TTMOTA

GIASAN

DIACHI

MA_CN

2

Nền đất 5x20

333333

bien hoa

6


4

6

3

nhà cấp 4

111111

hcm

10

4

7

4

Biệt thự

999999

hcm

7

6


7

Yêu cầu thông tin: Mã nhân viên, họ, tên đệm, tên
SELECT NHANVIEN.HO, NHANVIEN.TENDEM, NHANVIEN.TENNV, NHANVIEN.NGAYSINH
FROM NHANVIEN

CHUNHAN
MACN

TEN

DIACHI

DIENTHOAI

5

DUNG

BIEN HOA

99999

6

TAN

HCM


88888

7

MINH

BINH DUONG

77777

8

TRUNG

BIEN HOA

66666

57

WHERE NHANVIEN.NGAYSINH=#02/9/1995#

58

Câu lệnh SQL

Câu lệnh SQL

3. Liệt kê danh sách nhân viên là trưởng phịng
u cầu thơng tin: Mã nhân viên, họ, tên đệm, tên

SELECT NHANVIEN.MANV, NHANVIEN.HO, NHANVIEN.TENDEM, NHANVIEN.TENNV
FROM VANPHONG, NHANVIEN

5. Thêm mới một nhân viên có thông tin như sau: Mã nhân viên: 789

WHERE NHANVIEN.MANV=VANPHONG.MA_NV;

Tên nhân viên: Trần Văn Công Ngày sinh: null

4. Liệt kê danh sách BĐS cần bán do Văn phòng tại Đồng Nai rao bán

INSERT INTO NHANVIEN(MANV, TENNV, HO, TENDEM, NGAYSINH)
VALUES (789, ‘Công’, ‘Trần’, ‘Văn’, null)

Yêu cầu thông tin: mã số BĐS, thông tin mơ tả, giá sàn, địa chỉ, Tên Văn phịng rao bán
SELECT BDS.MABDS, BDS.TTMOTA, BDS.GIASAN, BDS.DIACHI, VANPHONG.DIADIEM

6. Cập nhật ngày sinh “02/8/1999” cho nhân viên có mã số 789

FROM VANPHONG, BDS

UPDATE NHANVIEN
SET
NGAYSINH = #02/8/1999#
WHERE EMPLOYEE_ID =789

WHERE (VANPHONG.MAVP = BDS.MA_VP) AND (VANPHONG.DIADIEM="DONG NAI“);
Cách 2:
SELECT BDS.MABDS, BDS.TTMOTA, BDS.GIASAN, BDS.DIACHI, VANPHONG.DIADIEM
FROM (VANPHONG INNER JOIN BDS ON VANPHONG.MAVP = BDS.MA_VP) INNER JOIN abc

ON ggggg=hhhh
WHERE VANPHONG.DIADIEM="DONG NAI";

59

60

10


14/01/2019

KHÁI NIỆM CSDL ĐẤT ĐAI

Sởnguyên
Tài nguyên
và trường
Môi trường
Trường Đại học Tài
và Môi
TP.HCM

Cơ sở dữ liệu đất đai: là tập hợp thơng tin có cấu trúc của dữ
liệu địa chính, dữ liệu quy hoạch sử dụng đất, dữ liệu giá đất,
dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai được sắp xếp, tổ chức để truy
cập, khai thác, quản lý và cập nhật thường xuyên bằng phương
tiện điện tử.(theo TT 04/2013/TT-BTNMT)

Bài giảng


Cơ sở dữ liệu đất đai
Chương 4: XÂY DỰNG CSDL ĐẤT ĐAI

1

2

Nguyên tắc xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai

Nguyên tắc xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai

2. Đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn là đơn vị cơ bản để
thành lập cơ sở dữ liệu đất đai.
q Cơ sở dữ liệu đất đai của cấp huyện là tập hợp dữ liệu đất đai
của các xã thuộc huyện;

1. Cơ sở dữ liệu đất đai được
xây dựng tập trung thống nhất
từ Trung ương đến các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung
ương (sau đây gọi chung là
cấp tỉnh) và các huyện, quận,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh
(sau đây gọi tắt là cấp huyện).

3

q Cơ sở dữ liệu đất đai cấp tỉnh được tập hợp từ cơ sở dữ liệu
đất đai của tất cả các huyện thuộc tỉnh.
q Cơ sở dữ liệu đất đai cấp Trung ương được tổng hợp từ cơ sở

dữ liệu đất đai của tất cả các tỉnh trên phạm vi cả nước.

4

Nguyên tắc xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai

Thành phần cơ sở dữ liệu đất đai

CSDL ĐẤT ĐAI

3. Việc xây dựng, quản lý, khai thác sử dụng, cập nhật sử dụng
dữ liệu đất đai phải đảm bảo tính chính xác, khoa học, khách
quan, kịp thời và thực hiện theo quy định hiện hành về thành lập
hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Giấy
chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở; Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận).

META
DATA

Không gian

File scan
Hồ sơ

ArcGIS

CSDL
CSDL

ĐỊA CHÍNH QUY HOẠCH,
KẾ HOẠCH

5

Thuộc tính

CSDL
GIÁ ĐẤT

CSDL
THỐNG KÊ,
KIỂM KÊ

6

1


14/01/2019

Cơ sở Dữ liệu không gian

Cơ sở dữ liệu không gian chứa đựng những thông tin định vị
của các đối tượng, cho biết vị trí, kích thước, hình dạng, sự
phân bố… của các đối tượng. Các đối tượng không gian được
định dạng về 3 loại: đối tượng dạng điểm, dạng đường và dạng
vùng. Dữ liệu khơng gian có hai mơ hình lưu trữ: mơ hình dữ
liệu raster và mơ hình dữ liệu vector


Cơ sở Dữ liệu không gian

REAL WORLD
1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

1
2
3
4
5
6
7

8

GRID RASTER

9

VECTOR

10

7

8

Cơ sở Dữ liệu không gian

Cơ sở Dữ liệu không gian

Mô hình dữ liệu Vector: thơng tin về điểm, đường, vùng được
mã hóa và lưu dưới dạng tập hợp các tọa độ x,y.

9

Mơ hình dữ liệu Raster: Trong cấu trúc dữ liệu Raster, đối
tượng được biểu diễn thông qua các ô (cell) hay ô ảnh (pixel)
của một lưới các ô.

10

Cơ sở Dữ liệu khơng gian

• Q trình mơ hình hóa







11

Cơ sở Dữ liệu khơng gian
• Loại dữ liệu sau mơ hình hóa

Thơng tin đầu vào: có thể là các dạng dữ liệu thơ chưa được trích
lọc (như ảnh vệ tinh, số liệu đo đạc hoặc các loại bản đồ giấy, và các
loại thơng tin khác)
Tiến trình xử lý: là q trình trích lọc, phân loại, chuyển đổi và xử
lý thơng tin.
Thơng tin đầu ra: kết quả của tiến trình xử lý, có thể được thể hiện
ở dạng biểu đồ, báo cáo, bản đồ chuyên đề, các lớp dữ liệu được tổ
chức lưu trữ trong cơ sở dữ liệu…

Phân loại dữ liệu sau mơ hình hóa

12

2


14/01/2019


Cơ sở Dữ liệu không gian

Cơ sở Dữ liệu không gian


• Tổ chức cơ sở dữ liệu khơng gian
Cơ sở dữ liệu không gian được tổ chức dưới dạng các Layer.
Các Layer có thể được tạo ra từ nhiều khn dạng dữ liệu khác
nhau như: Shape files, Geodatabase, ArcInfo cover datasets,
CAD drawings, photo, image... Hiện nay, theo các chuẩn dữ
liệu ISO-TC 211 và chuẩn dữ liệu của Bộ Tài nguyên và Môi
trường, dữ liệu được tổ chức theo khuôn dạng chuẩn
là GeoDatabase

13



Geodatabase là một cấu trúc dữ liệu đặc biệt và là định
dạng dữ liệu do ERSI đề xuất được dùng để có thể quản lý
dữ liệu khơng gian trong một hệ cơ sở dữ liệu tùy ý.



Geodatabase bao gồm tập hợp dữ liệu không gian được tổ
chức lưu trữ trong một hệ quản trị CSDL một người dùng
MS Access, hoặc hệ quản trị CSDL đa người dùng
(Oracle, Microsoft SQL Server, PostgreSQL, Informix, or
IBM DB2).


14

Cơ sở Dữ liệu không gian


Cơ sở Dữ liệu không gian

Thành phần dữ liệu cơ bản trong Geodatabase






Thành phần quan trọng của Geodatabase là dataset, nó là
cơ sở để tổ chức và sử dụng thông tin địa lý trong ArcGIS.
Một Geodatabase bao gồm 3 loại dataset chính sau:
 Tables
 Feature classes
 Raster datasets

15

Các mơ hình Geodatabase


Có hai loại mơ hình Geodatabase cơ bản: Geodatabase
một người dùng (Single – user GDB) và Geodatabase
nhiều người dùng (Multiuser GDB).


16

Cơ sở Dữ liệu không gian


Cơ sở Dữ liệu không gian

Single - user GDB


17

Khái niệm GeoDataBase



Mơ hình CSDL một người dùng (Single-user GDB): bao gồm Personal
Geodatabase và File Geodatabase, đây là mơ hình Geodatabase hỗ trợ
cho các ứng dụng GIS một người dùng.


Personal Geodatabase: Mơ hình sử dụng hệ quản trị cơ sở dữ liệu
MS Access để lưu trữ dữ liệu khơng gian và thuộc tính, nó chỉ hỗ trợ
một người dùng và được cài đặt trên máy đơn. Dung lượng lưu trữ
của mơ hình này giới hạn 2GB, Personal Geodatabase không hỗ trợ
Versioning.




File Geodatabase: tương tự Personal Geodatabase, nhưng dữ liệu
được tổ chức thành thư mục/tập tin. Dung lượng một table lưu trữ
có thể lên đến 256 TB.

Multi - user GDB


Mơ hình dữ liệu nhiều người dùng (Multiuser GDB) gồm
Enterprise, Work group, Desktop:
 Cung cấp một số chức năng bổ sung mà khơng có
sẵn trong Geodatabase một người dùng.
 Cung cấp bảo mật dữ liệu tốt hơn (như kiểm soát
quyền truy cập dữ liệu), sao lưu và phục hồi dữ liệu.
 Duy trì tính tồn vẹn dữ liệu với các chức năng như
sao lưu, phục hồi dữ liệu, rollback và chuyển đổi dự
phòng.

18

3


14/01/2019

Cơ sở Dữ liệu không gian



Lợi thế của Multi - user GDB













20

Cơ sở Dữ liệu không gian
Feature dataset (tập các đối tượng không gian)


Là một tập hợp các đối tượng không gian dùng chung một hệ
quy chiếu không gian (WGS84, VN2000,…);



Một Feature dataset có thể chứa các đối tượng như: feature
class, Object class, relationship, geometry network;



Cơ sở Dữ liệu không gian



Feature class, Object class, relationship có thể nằm trong hoặc
nằm ngoài feature dataset.

21

Feature classes


Là một tập hợp các đối tượng khơng gian có cùng dạng hình học
(điểm, đường, vùng hoặc chú giải), có chung một hệ quy chiếu
khơng gian và có cùng kiểu thuộc tính;



Bốn dạng cơ bản của Feature classes trong cơ sở dữ liệu không gian
là: điểm (points), đường (lines), vùng (polygons), và chú giải
(annotation).

22

Kiến trúc dữ liệu không gian đất đai

Cơ sở Dữ liệu không gian


Cấu trúc của GDB

Có tính bảo mật dữ liệu cao hơn thơng qua việc cấp từng
người dùng có từng quyền khác nhau truy cập vào dữ liệu.
Có tính năng sao lưu và phục hồi dữ liệu.

Có tính năng tạo ra các phiên bản (Versioning) cung cấp cơ
chế cho nhiều người dùng truy cập và chỉnh sửa dữ liệu
cùng một lúc.
Lưu trữ mà làm cho nó có thể theo dõi hiệu quả thay đổi
trên bộ dữ liệu theo thời gian
Có tính năng theo dõi thay đổi dữ liệu theo thời gian

19



Cơ sở Dữ liệu không gian

Raster dataset

23



Raster là cấu trúc dữ liệu dạng lưới được tổ chức thành các dòng và
các cột (tạo thành lưới – grid), giao của dòng và cột gọi là pixel, mỗi
pixel chứa một giá trị đặc trưng cho đối tượng (nhiệt độ, độ cao,…);



Các dữ liệu raster thường là các bức ảnh hàng không, ảnh vệ tinh,
ảnh kỹ thuật số, ảnh scan.

24


4


14/01/2019

Dữ liệu không gian đất đai

Dữ liệu không gian đất đai

1. Dữ liệu không gian đất đai
Quy định hiển thị dữ liệu khơng gian đất đai (Nhóm lớp dữ liệu điểm khống chế đo đạc )

nền:
- Nhóm lớp dữ liệu điểm khống
chế đo đạc gồm:
 Lớp dữ liệu điểm thiên văn,
điểm tọa độ quốc gia, điểm địa
chính cơ sở, điểm địa chính,
điểm khống chế đo vẽ chơn
mốc cố định;
 Lớp dữ liệu điểm độ cao
quốc gia, điểm độ cao kỹ thuật
có chơn mốc;

25

26

Dữ liệu khơng gian đất đai
1. Dữ liệu không gian đất đai nền (tt):


Dữ liệu không gian đất đai
Quy định hiển thị dữ liệu không gian đất đai (Nhóm lớp dữ liệu biên giới, địa giới)

- Nhóm lớp dữ liệu biên giới, địa giới gồm:
Lớp dữ liệu mốc biên giới, địa giới;
Lớp dữ liệu đường biên giới, địa giới;
 Lớp dữ liệu địa phận của
tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
 Lớp dữ liệu địa phận của
huyện, quận, thị xã, thành
phố thuộc tỉnh;
 Lớp dữ liệu địa phận của
xã, phường, thị trấn;

27

28

Dữ liệu không gian đất đai
1. Dữ liệu không gian đất đai nền (tt):

Dữ liệu không gian đất đai
Quy định hiển thị dữ liệu không gian đất đai (Nhóm lớp dữ liệu thủy văn, giao thơng)

- Nhóm lớp dữ liệu thủy hệ gồm lớp dữ liệu thủy hệ dạng đường,
lớp dữ liệu thủy hệ dạng vùng;
- Nhóm lớp dữ liệu giao thông gồm lớp dữ liệu tim đường, lớp dữ
liệu mặt đường bộ, lớp dữ liệu ranh giới đường, lớp dữ liệu đường sắt;

- Nhóm lớp dữ liệu địa danh và ghi chú gồm lớp dữ liệu điểm địa
danh, điểm kinh tế, văn hóa, xã hội; lớp dữ liệu ghi chú.

29

30

5


14/01/2019

Dữ liệu không gian đất đai
2. Dữ liệu không gian chun đề

- Nhóm lớp dữ liệu địa
chính gồm lớp dữ liệu thửa
đất; lớp dữ liệu tài sản gắn liền
với đất; lớp dữ liệu đường chỉ
giới và mốc giới của hành
lang an tồn bảo vệ cơng trình,
quy hoạch xây dựng, quy
hoạch giao thơng và các loại
quy hoạch khác có liên quan
đến thửa đất theo quy định của
pháp luật về bản đồ địa chính;

Dữ liệu khơng gian đất đai
Lớp thửa đất
Tên lớp dữ liệu: ThuaDat

Kiểu dữ liệu không gian: dữ liệu dạng vùng (GM_Polygon)
Bảng kiểu thông tin dữ liệu:
Trường thông tin

Kiểu giá trị
Tiếng Việt

Độ dài
Mô tả
trường

Tiếng Anh

Mã đối tượng

thuaDatID

ID

ID

Mã xã

maXa

Chuỗi ký tự

CharacterString

Số hiệu tờ bản đồ


soHieuToBanDo

Số nguyên

Integer

Là số hiệu tờ bản đồ

Số thửa đất

soThuTuThua

Số nguyên

Integer

Là số thứ tự thửa đất

Trạng thái đăng ký

trangThaiDangKy

Số nguyên

Integer

Được xác định trong bảng mã:
“Loại trạng thái đăng ký cấp giấy
chứng nhận”


Diện tích

dienTich

Số thực

Real

Là diện tích khơng gian của thửa
đất, đơn vị tính là m²

Loại đất

loaiDat

Chuỗi ký tự

CharacterString

geo

Dữ liệu dạng
vùng

GM_ Polygon

Dữ liệu đồ họa

31


Ký hiệu
trường thông tin

Tên trường
thông tin

Là khóa chính
5

20

Là mã đơn vị hành chính cấp xã

Là mục đích sử dụng đất theo
bản đồ địa chính
Là dữ liệu đồ họa của đối tượng

32

Dữ liệu không gian đất đai

Dữ liệu không gian đất đai

Quy định hiển thị dữ liệu khơng gian đất đai (Nhóm lớp dữ liệu thửa đất)

Lớp tài sản gắn liền với đất
Tên lớp dữ liệu: TaiSanGanLienVoiDat
Kiểu dữ liệu không gian: dữ liệu dạng vùng (GM_Polygon)
Bảng kiểu thông tin dữ liệu:

Trường thông tin
Tên trường
thông tin

Ký hiệu
trường thông tin

Mã đối tượng

taiSanID

Mã xã

maXa

Mã loại tài sản
loaiTaiSanGanLien
gắn liền với
VoiDat
đất
Tên tài sản

tenTaiSan

Dữ liệu đồ họa geo

33

Kiểu giá trị
Tiếng Việt


Tiếng Anh

ID

ID

Chuỗi ký tự

CharacterString

Số ngun

Integer

Chuỗi ký tự

CharacterString

Dữ liệu dạng
vùng

GM_Polygon

Độ
dài
Mơ tả
trườn
g
Là khóa chính

5

Là mã đơn vị hành chính cấp xã
Được xác định trong bảng mã:
“Loại tài sản gắn liền với đất”

50

Tên tài sản
Là dữ liệu đồ họa của đối tượng

34

Dữ liệu không gian đất đai

Dữ liệu không gian đất đai

Quy định hiển thị dữ liệu khơng gian đất đai (Nhóm lớp dữ liệu tài sản)

2. Dữ liệu khơng gian chun đề (tt)
- Nhóm lớp dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất gồm lớp dữ liệu
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; lớp dữ liệu khu chức năng cấp tỉnh;
lớp dữ liệu quy hoạch sử dụng đất cấp huyện; lớp dữ liệu khu chức năng cấp
huyện; lớp dữ liệu kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện;

35

36

6



×