Tải bản đầy đủ (.docx) (80 trang)

Khả năng tiếp cận vốn tín dụng chính thức của nông hộ trên địa bàn tỉnh trà vinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (623.66 KB, 80 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ
MINH
--------------------

NGUYỄN QUỐC VINH

KHẢ NĂNG TIẾP CẬN VỐN TÍN DỤNG
CHÍNH THỨC CỦA NƠNG HỘ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH
TẾ

TP. Hồ Chí Minh - Năm 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ
MINH
--------------------

NGUYỄN QUỐC VINH

KHẢ NĂNG TIẾP CẬN VỐN TÍN
DỤNG CHÍNH THỨC CỦA NƠNG HỘ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ
VINH
Chun ngành: Chính sách cơng
Mã ngành: 60340402


LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA
HỌC:
PGS.TS. NGUYỄN PHÚ TỤ


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi Nguyễn Quốc Vinh, xin cam đoan luận văn này được hoàn thành dựa
trên kết quả nghiên cứu của tơi. Các số liệu, kết quả trình bày trong luận văn là
trung thực và kết quả nghiên cứu này chưa từng được công bố trong bất kỳ đề tài
nghiên cứu nào trước đây.
Tác giả

Nguyễn Quốc Vinh


ii

LỜI CẢM ƠN
Trước tiên tôi xin trân trọng cảm ơn Phó Giáo sư - Tiến sĩ Nguyễn Phú Tụ,
người trực tiếp hướng dẫn tơi làm luận văn đã tận tình hướng dẫn, truyền đạt những
kiến thức, những kinh nghiệm thực tế q báu để giúp tơi hồn thành luận văn.
Xin chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô ở Trường Đại học Kinh tế Thành phố
Hồ Chí Minh trong thời gian giảng dạy đã tận tình truyền đạt những kiến thức,
những kinh nghiệm q báu cho tơi trong suốt khóa học.
Xin cảm ơn các cơ quan, ban ngành đã giúp đỡ tơi trong q trình thu thập số
liệu; xin cảm ơn các nông hộ đã dành thời gian để trả lời phiếu khảo sát giúp tôi thu

thập được đầy đủ số liệu thực tế.
Xin cảm ơn quý Thầy, Cô trong Hội đồng chấm luận văn đã dành chút thời
gian quý báu để đọc và đưa ra các nhận xét, các đóng góp giúp tơi hồn thiện luận
văn này.
Xin cảm ơn q lãnh đạo cơ quan đã tạo điều kiện cho tôi tham gia khóa
học; xin cảm ơn gia đình, các đồng nghiệp trong cơ quan đã động viên tinh thần
và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian khóa học.
Xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc!
Tác giả

Nguyễn Quốc Vinh


5

TÓM TẮT
Đề tài nghiên cứu KHẢ NĂNG TIẾP CẬN VỐN TÍN DỤNG CHÍNH
THỨC CỦA NƠNG HỘ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH.
Mục tiêu của đề tài là nhằm phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến
KNTCVTDCT của các nông hộ trên địa bàn tỉnh Trà Vinh. Tác giả sử dụng mơ
hình hồi qui Binary logistic dựa trên số liệu thu thập được thông qua bảng câu hỏi
phỏng vấn trực tiếp 200 nông hộ tại các huyện Càng Long, Châu Thành, Cầu
Ngang, Trà Cú, Thành phố Trà Vinh để xác định các nhân tố ảnh hưởng đến khả
năng tiếp cận vốn tín dụng chính thức của các nơng hộ.
Qua kết quả phân tích cho thấy có 05 nhân tố tác động đến KNTCVTDCT
của nông hộ trên địa bàn tỉnh Trà Vinh là Tuổi của chủ hộ; Dân tộc, Quan hệ xã hội
của hộ; Số tổ chức tín dụng trên địa bàn và Kinh nghiệm sản xuất của chủ hộ.
Qua đó, tác giả đề xuất một số kiến nghị đối với Chính phủ, Ngân hàng Nhà
nước, chính quyền địa phương và các tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh để
tạo điều kiện thuận lợi cho nơng hộ có thể dễ dàng tiếp cận với vốn tín dụng chính

thức nhằm đầu tư mở rộng sản xuất, tạo thêm việc làm, tăng thu nhập, cải thiện
cuộc sống, góp phần vào sự phát triển nông nghiệp, nông thôn của tỉnh nhà.
Tác giả

Nguyễn Quốc Vinh


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN...................................................................................................... 1
LỜI CẢM ƠN........................................................................................................... ii
TÓM TẮT................................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT......................................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG..................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ...................................................................................... ix
DANH MỤC CÁC HÌNH......................................................................................... x
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI................................................................. 1
1.1. Đặt vấn đề..................................................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu......................................................................................................2
1.2.1. Mục tiêu chung.........................................................................................................2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể.........................................................................................................2
1.3. Đối tượng nghiên cứu....................................................................................................2
1.4. Phạm vi nghiên cứu.......................................................................................................2
1.5. Phương pháp nghiên cứu...............................................................................................3
1.5.1. Phương pháp phân tích............................................................................................3
1.5.2. Phương pháp thu thập số liệu..................................................................................3
1.6. Kết cấu của luận văn..................................................................................................... 4

CHƯƠNG 2 LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG VÀ SỰ TIẾP CẬN TÍN DỤNG CỦA
NƠNG HỘ................................................................................................................ 6

2.1. Lý thuyết về tiếp cận tín dụng của nông hộ.................................................................. 6
2.1.1. Các khái niệm.......................................................................................................... 6
2.1.2. Cấu trúc của dịch vụ tín dụng nơng thơn.................................................................7
2.1.3. Đặc điểm của thị trường tín dụng nơng thơn...........................................................7
2.1.4. Thơng tin bất cân xứng trong giao dịch tín dụng và lý thuyết sàng lọc tín dụng....9
2.1.5. Vai trị của tín dụng đối với sự phát triển kinh tế nông thôn................................. 12
2.2. Khảo lược các nghiên cứu thực nghiệm liên quan...................................................... 12


CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG MƠ HÌNH................................................................... 17
3.1. Khung phân tích............................................................................................................ 17
3.2. Mơ hình nghiên cứu...................................................................................................... 18
3.2.1. Cơ sở xác định biến đưa vào mơ hình đề xuất.......................................................18
3.2.2. Mối quan hệ giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc.......................................... 21
3.3. Thang đo........................................................................................................................23

CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU................................................................ 25
4.1. Tổng quan về tỉnh Trà Vinh.......................................................................................... 25
4.1.1. Giới thiệu khái quát về tỉnh Trà Vinh....................................................................25
4.1.1.1. Đặc điểm tự nhiên..........................................................................................25
4.1.1.2. Đặc điểm xã hội.............................................................................................29
4.1.2. Tình hình kinh tế tỉnh Trà Vinh trong năm 2014....................................................29
4.1.2.1. Tổng sản phẩm (GDP) của tỉnh Trà Vinh...................................................... 29
4.1.2.2. Tình hình sản xuất nơng, lâm nghiệp và thủy sản..........................................31
4.1.3. Khái quát về tình hình hoạt động của các TCTD nông nghiệp..............................32
4.2. Thống kê mô tả dữ liệu................................................................................................. 34
4.2.1. Mô tả mẫu khảo sát................................................................................................34
4.2.1.1. Sơ lược về địa bàn lấy mẫu khảo sát............................................................. 34
4.2.1.2. Cỡ mẫu...........................................................................................................36
4.2.1.3. Mô tả mẫu khảo sát........................................................................................36

4.2.2. Kết quả hồi quy......................................................................................................48
4.2.3. Chuẩn hóa mơ hình................................................................................................51

CHƯƠNG 5: HÀM Ý CHÍNH SÁCH.................................................................... 52
5.1. Kết luận......................................................................................................................... 52
5.2. Kiến nghị.......................................................................................................................52
5.2.1. Một số giải pháp để nâng cao KNTCTD chính thức của nông hộ.........................52
5.2.1.1. Cơ sở của giải pháp........................................................................................52
5.2.1.2. Nội dung giải pháp cụ thể..............................................................................53
5.2.2. Kiến nghị................................................................................................................55
5.2.2.1. Đối với Chính phủ......................................................................................... 55


5.2.2.2. Đối với NH Nhà nước....................................................................................56

5.2.2.3. Đối với chính quyền địa phương................................................................... 56
5.2.2.4. Đối với các tổ chức tín dụng..........................................................................58

TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................... 61
PHỤ LỤC................................................................................................................ 63
PHIẾU PHỎNG VẤN............................................................................................. 64


vii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

ĐBSCL

Đồng bằng sông Cửu Long


KNTCVTDCT

Khả năng tiếp cận vốn tín dụng chính

thức TCTD

Tổ chức tín dụng

TMCP

Thương mại cổ phần

NH

Ngân hàng

PTNN, NT

Phát triển nông nghiệp, nông

thôn SXNN

Sản xuất nông nghiệp


10

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Dấu kỳ vọng của các biến độc lập........................................................... 23

Bảng 4.1. Tổng sản phẩm (GDP) năm 2013, 2014 theo giá hiện hành của tỉnh Trà
Vinh......................................................................................................................... 30
Bảng 4.2. Số liệu cho vay nông nghiệp, nông thôn năm 2013-2014 của các TCTD
33 Bảng 4.3. Kết cấu của mẫu khảo sát theo KNTCVTDCT.................................. 36
Bảng 4.4. Kết cấu của mẫu khảo sát theo độ tuổi của chủ hộ.................................. 37
Bảng 4.5. Kết cấu của mẫu khảo sát theo dân tộc của chủ hộ.................................. 38
Bảng 4.6. Kết cấu của mẫu khảo sát theo nghề nghiệp chính của chủ hộ................39
Bảng 4.7. Kết cấu của mẫu khảo sát theo số người trong hộ................................... 39
Bảng 4.8. Kết cấu của mẫu khảo sát theo số người trong độ tuổi lao động..............40
Bảng 4.9. Kết cấu của mẫu khảo sát theo trình độ học vấn của chủ hộ....................41
Bảng 4.10. Kết cấu của mẫu khảo sát theo giới tính của chủ hộ.............................. 42
Bảng 4.11. Kết cấu của mẫu khảo sát theo mối quan hệ xã hội của hộ....................43
Bảng 4.12. Kết cấu của mẫu khảo sát về số lượng TCTD trên địa bàn....................43
Bảng 4.13. Kết cấu của mẫu khảo sát theo số lần vay vốn...................................... 44
Bảng 4.14. Kết cấu của mẫu khảo sát theo kinh nghiệm làm nông nghiệp..............44
Bảng 4.15. Kết cấu của mẫu khảo sát theo thu nhập bình quân/năm.......................45
Bảng 4.16. Kết cấu của mẫu khảo sát theo tổng diện tích đất.................................. 46
Bảng 4.17. Kết cấu của mẫu khảo sát về thủ tục cho vay....................................... 46
Bảng 4.18. Kết cấu của mẫu khảo sát về lãi suất cho vay....................................... 47
Bảng 4.19. Kiểm định mức độ dự báo tính chính xác của mơ hình.........................49
Bảng 4.20. Kết quả mơ hình hồi quy....................................................................... 49


11

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến tiếp cận tín dụng chính thức của trang trại
nuôi trồng thủy sản.................................................................................................. 13
Sơ đồ 2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng bị giới hạn tín dụng chính thức
...14 Sơ đồ 2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến KNTCVTDCT................................... 15

Sơ đồ 3.1. Quy trình nghiên cứu.............................................................................. 17
Sơ đồ 3.2. Mơ hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến KNTCVTDCT...........19
Sơ đồ 4.1. Khả năng tiếp cận tín dụng chính thức đã chuẩn hóa.............................51


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 4.1. Bản đồ địa lý tỉnh Trà Vinh...................................................................... 26
Hình 4.2. Đồ thị về độ tuổi của chủ hộ.................................................................... 37
Hình 4.3. Đồ thị về dân tộc của chủ hộ.................................................................... 38
Hình 4.4. Đồ thị về trình độ học vấn của chủ hộ..................................................... 41
Hình 4.5. Đồ thị về giới tính của chủ hộ.................................................................. 42


13

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI
1.1. Đặt vấn đề
Nông nghiệp là lĩnh vực sản xuất lương thực, thực phẩm cho con người và
cung cấp nguyên liệu cho các ngành nghề khác nên có vai trị quan trọng trong q
trình phát triển kinh tế xã hội của quốc gia. Việt Nam là nước có khoảng 70% dân
số sống ở nơng thôn, thu nhập chủ yếu từ SXNN nên nông nghiệp nơng thơn càng
có vai trị quan trọng. Trong những năm qua nền nơng nghiệp nước nhà có những
bước chuyển biến đáng kể đưa Việt Nam từ một nước thiếu đói lương thực trở
thành một trong những quốc gia xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới, kết cấu hạ tầng kỹ
thuật ở nơng thơn từng bước được hồn thiện, đời sống vật chất và tinh thần của
nông dân từng bước được nâng lên, cơ cấu kinh tế nông nghiệp nông thôn có những
thay đổi theo hướng sản xuất hàng hố. Tuy nhiên, nông nghiệp nông thôn hiện
đang tồn tại một số hạn chế như: thiếu vốn đầu tư phát triển sản xuất, sản xuất cịn
manh mún nhỏ lẽ, đời sống nơng dân cịn nhiều khó khăn…Do đó cần phải đầu tư
nhiều hơn nữa để phát triển nông nghiệp nông thôn, trong đó nguồn vốn tín dụng

chính thức là kênh quan trọng nhất.
Trà Vinh là một tỉnh nông nghiệp ở ĐBSCL, tiếp giáp với các tỉnh Bến Tre,
Vĩnh Long, Sóc Trăng và biển Đông; nằm giữa sông Tiền và sông Hậu thuận lợi
cho việc trồng lúa, cây màu, cây ăn trái và nuôi thủy sản. Để phát triển nông nghiệp
nông thôn tỉnh Trà Vinh cần nhiều nguồn vốn trong đó vốn tín dụng chính thức là
một kênh quan trọng, tuy nhiên hiện nay KNTCVTDCT của các nơng hộ trong tỉnh
cịn hạn chế.
Đề tài nghiên cứu KHẢ NĂNG TIẾP CẬN VỐN TÍN DỤNG CHÍNH
THỨC CỦA NƠNG HỘ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH nhằm phân tích
các nhân tố ảnh hưởng đến KNTCVTDCT của các nơng hộ trên địa bàn tỉnh để từ
đó đề xuất các giải pháp, các kiến nghị về mặt chính sách để nâng cao
KNTCVTDCT cho các nông hộ trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.


1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Mục tiêu chung của đề tài là nhằm phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến
KNTCVTDCT của các nông hộ trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, qua đó đề xuất các giải
pháp, các kiến nghị về mặt chính sách để nâng cao KNTCVTDCT, nhằm nâng cao
hiệu quả sản xuất cho các nông hộ, góp phần vào sự PTNN, NT của tỉnh nhà.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
(1) Tổng hợp lý luận về tín dụng nơng thơn.
(2) Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến KNTCVTDCT của các nông hộ trên địa bàn
tỉnh Trà Vinh.
(3) Đề xuất các giải pháp, các kiến nghị về mặt chính sách để nâng cao
KNTCVTDCT, nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất cho các nông hộ.
1.3. Đối tượng nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến KNTCVTDCT của các
nông hộ với chủ thể nghiên cứu là các hộ SXNN trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
1.4. Phạm vi nghiên cứu

- Về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến
KNTCVTDCT của các nông hộ trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
- Về thời gian:
+ Số liệu thứ cấp của luận văn được thu thập từ năm 2013 và năm 2014; số
liệu sơ cấp được thu thập thông qua bảng câu hỏi phỏng vấn trực tiếp 200 nông hộ
trong tháng 4 năm 2015.
- Về địa bàn nghiên cứu: tại các huyện Càng Long, Châu Thành, Cầu Ngang, Trà Cú,
Thành phố Trà Vinh thuộc tỉnh Trà Vinh.


1.5. Phương pháp nghiên cứu
1.5.1. Phương pháp phân tích
Luận văn áp dụng các phương pháp:
- Phương pháp định tính:
Thống kê mô tả, thông qua phương pháp so sánh, đồ thị, sơ đồ, bảng biểu.
- Phương pháp định lượng:
Sử dụng mô hình hồi qui Binary logistic trên phần mền SPSS 20 để ước
lượng các tham số hồi qui cũng như kiểm định các giả thuyết có thể được thực hiện.
1.5.2. Phương pháp thu thập số liệu
- Số liệu thứ cấp:
Được thu thập từ Niên giám thống kê, các báo cáo thống kê của các Sở,
ngành, NH trên địa bàn tỉnh Trà Vinh và các bài báo, các báo cáo chuyên đề, các tạp
chí khoa học đã được cơng bố, trên mạng internet…
- Số liệu sơ cấp:
Được thu thập qua việc điều tra các nông hộ.
- Phương pháp điều tra:
Phỏng vấn trực tiếp nông dân thông qua việc trả lời phiếu câu hỏi về: Tuổi,
nghề nghiệp chính của chủ hộ, dân tộc, trình độ học vấn, mối quan hệ xã hội, kinh
nghiệm SXNN của chủ hộ, thu nhập trung bình của hộ, tổng diện tích đất, số TCTD
trên địa bàn…và một số vấn đề khác có liên quan khi vay vốn.

- Chọn mẫu:
+ Tác giả chọn phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên.
+ Chọn ngẫu nhiên 05 xã tại 05 huyện, thành phố làm đại diện cho tỉnh Trà
Vinh để lấy mẫu: xã Long Đức – thành phố Trà Vinh (địa bàn vùng ven đô thị), xã
Nhị Long - huyện Càng Long (trồng lúa, cây ăn trái); xã Đa Lộc - huyện Châu


Thành (trồng lúa, cây màu, có đơng đồng bào dân tộc Khmer được hưởng chương
trình 135), xã Lưu Nghiệp Anh – huyện Trà Cú (vùng sâu, vùng xa, có đơng đồng
bào dân tộc Khmer), xã Hiệp Mỹ Tây - huyện Cầu Ngang (nuôi thủy sản).
+ Mỗi xã chọn ngẫu nhiên 40 nông hộ để điều tra

5 = 200 quan sát.

1.6. Kết cấu của luận văn
Luận văn gồm 5 chương:
Chương 1: Tổng quan về đề tài
Đề tài nghiên cứu nhằm phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến KNTCVTDCT
của nơng hộ trên địa bàn tỉnh Trà Vinh để từ đó đề xuất các giải pháp, các kiến nghị
về mặt chính sách nhằm nâng cao KNTCVTDCT cho các nơng hộ qua đó nâng cao
hiệu quả sản xuất cho các nơng hộ, góp phần vào sự PTNN, NT của tỉnh nhà.
Chương 2: Lý luận về tín dụng và sự tiếp cận tín dụng của nông hộ
Tác giả tổng hợp các lý thuyết về tiếp cận tín dụng của nơng hộ như: Các
khái niệm; cấu trúc của dịch vụ tín dụng nơng thơn; đặc điểm của thị trường tín
dụng nơng thơn; lý thuyết về thị trường tín dụng nơng thơn; thơng tin bất cân xứng;
vai trị của tín dụng đối với sự phát triển kinh tế nơng thơn; sau đó đến phần khảo

lược các nghiên cứu thực nghiệm có liên quan đến đề tài.
Chương 3: Xây dựng mơ hình
Thơng qua các nghiên cứu thực nghiệm có liên quan đến đề tài và điều kiện

thực tế tại địa bàn nghiên cứu, tác giả sử dụng mơ hình hồi qui Binary logistic để
ước lượng KNTCVTDCT của nông hộ.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu
Qua kết quả phân tích hồi qui Binary logistic cho thấy có 05 nhân tố ảnh
hưởng đến KNTCVTDCT của nông hộ trên địa bàn tỉnh Trà Vinh là: Tuổi của chủ
hộ, Dân tộc, Mối quan hệ xã hội, Số TCTD và Kinh nghiệm sản xuất của chủ hộ.


Chương 5: Hàm ý chính sách
Để tạo điều kiện thuận lợi cho nông hộ trên địa bàn tỉnh Trà Vinh có thể dễ
dàng tiếp cận với vốn tín dụng chính thức nhằm đầu tư mở rộng sản xuất, tạo thêm
việc làm, tăng thu nhập, cải thiện cuộc sống, góp phần vào sự PTNN, NT của tỉnh
nhà, tác giả đề xuất một số kiến nghị: Đối với Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước,
chính quyền địa phương và các TCTD trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
Tóm lại, trong chương 1tác giả nêu lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu,
đối tượng nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu và kết cấu của
luận văn.


CHƯƠNG 2
LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG VÀ SỰ TIẾP CẬN TÍN DỤNG CỦA NƠNG HỘ

2.1. Lý thuyết về tiếp cận tín dụng của nơng hộ
2.1.1. Các khái niệm
- Tín dụng xuất phát từ chữ La-tinh: Creditium có nghĩa là sự tin tưởng, là
sự ni dưỡng lịng tin, là sự hẹn trả. Trong tiếng Anh được gọi là Credit.
- Nông hộ là hộ nơng dân có phương tiện kiếm sống từ ruộng đất, sử dụng
chủ yếu lao động gia đình vào sản xuất. Nói chung, đó là các gia đình sống bằng thu
nhập từ nghề nơng; ngồi ra, hộ cịn có thể tiến hành thêm các hoạt động khác, tuy
nhiên đó chỉ là các hoạt động phụ. Hộ là một tế bào của xã hội với sự thống nhất

của các thành viên có cùng huyết thống, mà mỗi thành viên đều có nghĩa vụ và
trách nhiệm làm tăng thu nhập, đảm bảo cho sự tồn tại của hộ (Frank Ellis, 1988).
* Theo Điều 3 – Nghị định 41/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 của Chính phủ Về
chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp nông thôn:
- Nông thôn: là phần lãnh thổ không thuộc nội thành, nội thị các thành phố, thị xã,
thị trấn, được quản lý bởi cấp hành chính cơ sở là Ủy ban nhân dân xã.
- Nông nghiệp: là phân ngành trong hệ thống ngành kinh tế quốc dân, bao gồm
các lĩnh vực nông, lâm, diêm nghiệp và thuỷ sản.
* Theo Điều 4 – Luật Các Tổ chức tín dụng số 47/2010/QH 12 được Quốc hội
thông qua ngày 16/6/2010:
- Tổ chức tín dụng: là doanh nghiệp thực hiện một, một số hoặc tất cả các
hoạt động ngân hàng. TCTD bao gồm ngân hàng, TCTD phi ngân hàng, tổ chức tài
chính vi mơ và quỹ tín dụng nhân dân.
- Cấp tín dụng: là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền
hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo ngun tắc có hồn trả


bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh tốn, bảo lãnh
ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác.
- Cho vay: là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao
cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời
gian nhất định theo thỏa thuận với ngun tắc có hồn trả cả gốc và lãi.
2.1.2. Cấu trúc của dịch vụ tín dụng nơng thơn
Theo Trần Tiến Khai (2014), tín dụng nơng thơn gồm 3 loại:
- Tín dụng chính thức gồm: NH thương mại, NH phát triển, NH tiết kiệm đặc biệt,
tiết kiệm bưu điện, NH hợp tác xã, chi nhánh các NH Trung ương và khu vực đó
là những TCTD hoạt động theo quy định và quản lý của NH Trung ương, được
Chính phủ ủy quyền thực hiện các giao dịch tài chính.
- Tín dụng bán chính thức gồm: quỹ tín dụng hợp tác xã, hiệp hội tín dụng, NH cấp
xã, các chương trình phát triển nơng thơn, các chương trình tài chính phi chính

phủ (NGO)…Khu vực bán chính thức mặc dù vẫn chịu sự quản lí của Ngân hàng
Trung ương và hệ thống ngân hàng, được các cơ quan này cấp phép hoạt động
nhưng không phải tuân theo các quy định của hoạt động ngân hàng. Tín dụng bán
chính thức cịn được cung ứng thơng qua các Hội Nơng dân, Hội Phụ nữ, Hội Cựu
chiến binh,… hoạt động rộng khắp với những món vay nhỏ, lãi suất thấp.
- Tín dụng khơng chính thức gồm: Câu lạc bộ tiết kiệm cộng đồng, quỹ tương
hỗ, họ - hụi, đại lý vật tư nông nghiệp, chủ kho, thương gia/nông dân/người cho
vay, bạn bè, bà con…Hoạt động hồn tồn khơng nằm dưới sự quản lí, kiểm sốt
của Chính phủ, hoạt động khơng cần sự cấp phép của cơ quan có thẩm quyền nào,
chủ yếu dựa vào cam kết, điều lệ do chính các thành viên trong nhóm đặt ra.
2.1.3. Đặc điểm của thị trường tín dụng nơng thơn
Theo Trần Tiến Khai (2014), đặc điểm của thị trường tín dụng nơng thơn là:
- Chi phí giao dịch cao, do:


+ Khách hàng cư trú phân tán: Người dân nông thơn tinh Trà Vinh nói riêng,
ĐBSCL nói chung thường sống rải rác trên địa bàn rộng lớn, mật độ dân số thấp.
+ Cộng đồng nơng dân đa dạng: Có độ tuổi, nghề nghiệp, trình độ học vấn,
dân tộc, phong tục tập quán khác nhau…
+ Giá trị vay nợ thấp: Thông thường nông hộ chỉ vay nợ để đảm bảo cho nhu
cầu tối thiểu phục vụ cho sản xuất như mua phân bón, thuốc trừ sâu, con giống, thức
ăn…
+ Tốn nhiều thời gian đi lại, chi phí khác cần có khi cho vay và thu hồi nợ.
+ Chi phí thơng tin và marketing cao do cơ sở hạ tầng thông tin kém.
- Nhiều rủi ro, do:
+ Khí hậu thời tiết dễ biến đổi nên ảnh hưởng nhiều đến SXNN.
+ Lợi nhuận từ nông nghiệp thấp: So với các ngành khác như cơng nghiệp,
thương mại, dịch vụ thì lợi nhuận từ nơng nghiệp thường thấp hơn.
+ Nhu cầu tiêu dùng của gia đình: có thể sử dụng vốn vay khơng đúng mục
đích như để trả nợ, điều trị bệnh, chi phí cho việc học tập…

+ Tương đồng về điều kiện tự nhiên: Khi có dịch bệnh thường xảy ra đồng
loạt trên cả một vùng rộng lớn.
+ Giá hàng hóa nơng sản biến động: Do khơng có chính sách bao tiêu tốt nên
khi vào mùa thu hoạch chính vụ nơng sản thường bị rớt giá, điệp khúc “được mùa,
mất giá” thường xuyên xảy ra.
+ Xác suất mất khả năng chi trả cao: Do SXNN phụ thuộc nhiều vào điều
kiện tự nhiên, giá cả khơng ổn định.
+ Thế chấp kém: Do nơng hộ ít có tài sản có giá trị cao để thế chấp.
+ Quyền sử dụng đất đai chưa toàn vẹn.


+ Hệ thống pháp lý yếu: Để kê biên phát mãi, thanh lý tài sản thế chấp phải
mất nhiều thời gian và qua nhiều thủ tục nhiêu khê.
+ Khả năng thu hồi nợ kém: Vì các lý do nêu trên nên khi nơng hộ mất khả
năng chi trả thì khó có khả năng thu hồi nợ.
- Hệ quả:
+ NH thương mại không muốn cho vay.
+ Người cho vay tập trung vào nông trại quy mô lớn, bỏ qua nông trại nhỏ do
nguy cơ chi phí giao dịch cao và khơng bảo đảm khả năng chi trả.
+ Thị trường tín dụng phi chính thức phát triển, vì: Chi phí giao dịch thấp;
quay vịng vốn nhanh; tính gần gũi, mặc dù lãi suất cao.
2.1.4. Thông tin bất cân xứng trong giao dịch tín dụng và lý thuyết sàng lọc tín
dụng
Theo Trương Quang Hùng (2013):
Thơng tin bất cân xứng là tình trạng trong một giao dịch một bên có thơng
tin đầy đủ hơn và tốt hơn so với bên cịn lại.
Thơng tin bất cân xứng có thể dẫn đến thất bại của thị trường vì nó gây ra: sự
lựa chọn bất lợi, tâm lý ỷ lại, vấn đề người ủy quyền – người thừa hành.
- Sự lựa chọn bất lợi (sự lựa chọn ngược) - Adverse Selection:
Hành vi cơ hội thể hiện lợi thế của người có thơng tin quan trọng so với

người khơng có thơng tin thơng qua việc che dấu thơng tin. Trường hợp này thường
xảy ra trước khi ký kết hợp đồng giao dịch.
- Rủi ro đạo đức (tâm lý ỷ lại) - moral hazard:
Chủ nghĩa cơ hội được thể hiện dưới lợi thế của một người có nhiều thơng
tin so với một người có ít thơng tin do hành vi khơng quan sát được. Hình thức chủ
nghĩa cơ hội này thường xảy ra sau khi ký hợp đồng.
- Vấn đề người ủy quyền – người thừa hành:


Là trường hợp một bên ủy quyền cho một bên khác để thực hiện một hay
những cơng việc nhất định.
Có sự khác nhau về mục tiêu giữa người thừa hành và người ủy quyền (do
động cơ khác nhau).
Do thông tin bất cân xứng, người ủy quyền khó cưỡng chế thi hành, đánh giá
hay khuyến khích cơng việc.
* Trong lĩnh vực tín dụng:
Theo Phan Đình Khơi (2012), trong bài nghiên cứu Tín dụng chính thức và
khơng chính thức ở ĐBSCL: Hiệu ứng tương tác và khả năng tiếp cận, có đề cập:
Stiglitz và Weiss (1981) cung cấp lý thuyết sàng lọc tín dụng giải thích lý do
tại sao một số người được vay trong khi một số khác lại không được vay. Các
TCTD chỉ có thể đánh giá mức độ tín nhiệm của khách hàng vay dựa trên thơng tin
có sẵn trước khi khoản vay được cấp. Nếu khơng có thơng tin về các hành vi sau
một khoản vay của người vay, thông tin bất đối xứng nâng cao nhận thức về nguy
cơ đối với người cho vay. Thông tin bất cân xứng tạo ra ít nhất hai vấn đề trong tín
dụng vi mơ – lựa chọn bất lợi và rủi ro đạo đức. Lựa chọn bất lợi phát sinh trong
quá trình sàng lọc, những người cho vay khơng phân biệt được khách hàng “tốt” và
“khơng tốt” và vì vậy khơng cho những khách hàng “tốt” vay, thị trường không
cung cấp các khoản tín dụng đến đối tượng khách hàng mục tiêu. Rủi ro đạo đức
liên quan đến các cơ chế giám sát và thực thi sau khi khoản vay được chấp thuận do
người cho vay khơng nỗ lực hồn trả vốn vay vì họ biết các TCTD chia sẻ một phần

rủi ro của khoản vay đó (Mohamed, 2007; Phạm & Lensink, 2007). Vì vậy các
TCTD quyết định cho vay hay khơng và quyết định mức tín dụng bao nhiêu dựa
trên các thơng tin mà họ có được về khách hàng vay. Như vậy, không phải tất cả các
khách hàng vay sẽ nhận được tín dụng mà họ áp dụng cho. Do đó, khách hàng vay
phải đối mặt với sàng lọc tín dụng bất kể khả năng trả nợ của họ (Armendariz de
Aghion & Morduch, 2005).


Người đi vay tiềm ẩn rủi ro cao (có ý định lừa đảo, tình hình sản xuất kinh
doanh đang gặp khó khăn, sử dụng vốn khơng đúng mục đích…) là những người
tích cực trong việc tìm kiếm các khoản vay nhưng các TCTD khơng thể có đầy đủ
thơng tin về khách hàng do khách hàng cố ý che đậy thông tin hay tạo thông tin giả.
Hoặc sau khi cho vay, cán bộ tín dụng khơng kiểm tra, giám sát tình hình sử dụng
vốn vay của khách hàng. Do đó các TCTD có thể lựa chọn sai các đối tượng có rủi
ro cao để cho vay hoặc khơng kiểm sốt được mục đích sử dụng vốn vay của khách
hàng…nên các khoản vay có thể khơng được hồn trả đúng hạn, làm tăng tỷ lệ nợ
xấu gây thiệt hại cho các TCTD.
Mặt khác, khi cho vay đối với các dự án rủi ro cao thì lãi suất sẽ cao, các dự
án an tồn thì lãi suất thấp; các TCTD sẽ chọn mức lãi suất bình qn, khi đó trên
thị trường tín dụng chỉ còn lại các dự án rủi ro còn các dự án an toàn bị đẩy ra khỏi
thị trường.
Theo Trần Tiến Khai (2014), việc thanh lọc khách hàng có thể được thực
hiện theo một trong hai cơ chế hoặc kết hợp cả hai:
- Cơ chế gián tiếp: chủ yếu là sử dụng lãi suất để hạn chế tín dụng trước khi cho
vay. Có thể thực hiện các tác động khuyến khích như đe dọa cắt tín dụng; điều kiện
hợp đồng gắn với thị trường khác.
- Cơ chế trực tiếp:
+ Gia tăng nguồn lực cho thanh lọc người vay; giới hạn đối tượng vay.
+ Giới hạn phạm vi cho vay cho các thành viên của một nhóm về địa lý hay
thân tộc.

+ Buộc người đi vay phải gắn kết với các thị trường khác: thị trường đầu
vào, thị trường đầu ra.
+ Thực hiện các biện pháp nhằm đảm bảo trả nợ như: thế chấp, cầm cố tài
sản
.

Để hạn chế thất bại của thị trường tín dụng nơng thơn do bất cân xứng thơng

tin đem lại, Nhà nước có thể can thiệp bằng việc phân bố hành chính các quỹ tín
dụng cho các hoạt động nông nghiệp ở các vùng nông thôn; áp đặt lãi suất trần và


xây dựng, hỗ trợ thường xuyên các thể chế tín dụng nơng nghiệp chun nghiệp
hóa.
2.1.5. Vai trị của tín dụng đối với sự phát triển kinh tế nông thôn
Theo Nguyễn Thị Bích Đào (2008), tín dụng có vai trị quan trọng trong phát
triển kinh tế nông thôn, thể hiện qua các mặt:
- Tín dụng góp phần thúc đẩy hình thành thị trường tài chính nơng thơn.
- Hoạt động tín dụng đã góp phần đẩy nhanh q trình tích tụ và tập trung vốn, tư
liệu sản xuất, khoa học công nghệ để phát triển kinh tế nơng thơn.
- Tín dụng đã góp phần tận dụng khai thác mọi tiềm năng về đất đai, lao động và
tài nguyên thiên nhiên.
- Tín dụng đã góp phần xây dựng kết cấu hạ tầng, tạo điều kiện cho nông dân tiếp thu
công nghệ mới vào sản xuất kinh doanh.
- Tín dụng tạo điều kiện phát triển ngành nghề truyền thống, ngành nghề mới,
góp phần giải quyết việc làm cho người lao động trong nông thôn.
- Tín dụng đã tạo cho người dân khơng ngừng nâng cao trình độ sản xuất, tăng
cường hạch tốn kinh tế đồng thời tạo tâm lý tiết kiệm tiêu dùng.
- Tín dụng góp phần đảm bảo hiệu quả xã hội, nâng cao cuộc sống tinh thần, vật chất
cho người nông dân. Hoạt động tín dụng thực hiện tốt sẽ góp phần hạn chế nạn cho

vay nặng lãi trong nông thôn.
2.2. Khảo lược các nghiên cứu thực nghiệm liên quan
Luận án tiến sĩ kinh tế của Trần Ái Kết (2009) với đề tài: “Một số giải pháp
chủ yếu về vốn tín dụng của trang trại nuôi trồng thủy sản ở Trà Vinh”, nghiên
cứu về vốn tín dụng tại 310 trang trại ni tôm sú tại 4 huyện Duyên Hải, Cầu
Ngang, Trà Cú, Châu Thành - tỉnh Trà Vinh. Đề tài đã sử dụng mơ hình hồi quy
tuyến tính đa biến và mơ hình Logit nhị phân để xác định các nhân tố ảnh hưởng
đến tiếp cận tín dụng chính thức của trang trại nuôi trồng thủy sản. Kết quả phân


tích hồi qui mơ hình Logit nhị phân cho biết có nhiều yếu tố trong mơ hình tác động
ở mức có ý nghĩa tới khả năng bị giới hạn tín dụng chính thức của trang trại. Một số
yếu tố tương quan nghịch với khả năng bị giới hạn tín dụng của trang trại: nghề
nghiệp của chủ trang trại, tổng giá trị tài sản của trang trại; tiết kiệm, diện tích đất
thổ cư có sổ đỏ. Các yếu tố có tác động thuận như tuổi, trình độ học vấn của chủ
trang trại, có sử dụng tín dụng thương mại, tỷ lệ diện tích mặt nước ni thực tế và
thu nhập phi sản xuất của trang trại.
Sơ đồ 2.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến tiếp cận tín dụng chính thức của
trang trại nuôi trồng thủy sản
Tuổi của chủ trang trại

Nghề nghiệp của chủ trang trại

KHẢ NĂNG BỊ GIỚI HẠN TÍN DỤNG
Trình độ học vấn của chủ trang trại
CHÍNH
THỨC
Tổng giá trị tài sản của chủ trang trạ
Có sử dụng tín dụng thương mại
Tiết kiệm

Tỷ lệ diện tích mặt nước ni thực tế

Thu nhập phi sản xuất

Diện tích đất thổ cư có sổ đỏ

(Nguồn: Luận án tiến sĩ kinh tế của Trần Ái Kết)
Luận văn thạc sĩ kinh tế của Huỳnh Trung Thời (2011) với đề tài Các nhân
tố ảnh hưởng đến tiếp cận tín dụng chính thức của nơng hộ trên địa bàn tỉnh
An Giang, khảo sát 150 mẫu nông hộ trên 6 xã thuộc 03 huyện Châu Phú, Phú Tân,
Chợ Mới – tỉnh An Giang; dùng mơ hình Logit nhị phân để ước lượng các nhân tố


×