Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

115 câu trắc nghiệm vật lý hạt nhân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (287.59 KB, 13 trang )

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Phát biểu nào sau đây là đúng? Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo từ
A. các hạt prôtôn và các hạt êlectrôn.
B. các hạt nơtrôn và các hạt êlectrôn.
C. các hạt nuclôn.
D. các hạt prôtôn, nơtrôn và êlectrôn.
Câu 2. Hạt nhân côban
60
27
Co
có cấu tạo gồm
A. 33 prôtôn và 27 nơtrôn. B. 27 prôtôn và 60 nơtrôn.
C. 27 prôtôn và 33 nơtrôn. D. 33 prôtôn và 60 nơtrôn.
Câu 3. Hạt nhân uranium có 92 prôtôn và 146 nơtrôn, kí hiệu của hạt nhân này là
A.
238
92
U
. B.
92
238
U
. C.
146
92
U
. D.
92
146
U
.


Câu 4. Các nguyên tử đồng vị thì có cùng
A. vị trí trong bảng hệ thống tuần hoàn. B. khối lượng nguyên tử.
C. tổng số hạt nuclôn. D. số hạt nơtrôn.
Câu 5. Biết khối lượng của hạt nhân beri
10
4
Be
là 10,0113 u; khối lượng của hạt prôtôn và hạt nơtrôn lần
lượt là m
p
= 1,0073 u và m
n
= 1,0087 u (u là đơn vị khối lượng nguyên tử). Độ hụt khối của hạt nhân
10
4
Be
bằng
A. 0,0224 u. B. 0,0701 u. C. 0,0811 u. D. 0,0915 u.
Câu 6. Hạt nhân đơtơri
2
1
D
có khối lượng là 2,0136 u. Biết khối lượng của các hạt prôtôn và nơtrôn lần lượt
là m
p
= 1,007276 u và m
n
= 1,008665 u, 1 u = 931,5 MeV/c
2
. Năng lượng liên kết của hạt nhân

2
1
D

A. 0,67 MeV. B. 1,86 MeV. C. 2,02 MeV. D. 2,18 MeV.
TRUNG TÂM THẦY HOÀNG-CÔ NHƯ
Luyện thi đại học khối A, A1.
Dạy nhóm chất lượng cao toán, lý, hóa, tiếng anh
lớp 10, 11, 12.
§T: 0974222456
Fb: www.facebook.com/thayhoang.suphamvatly
Câu 7. Khối lượng của hạt nhân beri
10
4
Be
là 10,0113 u; khối lượng của hạt prôtôn là 1,0073 u và khối
lượng của hạt nơtrôn là 1,0087 u, 1 u = 931 MeV/c
2
. Năng lượng liên kết của hạt nhân
10
4
Be

A. 65,26 MeV. B. 60,56 MeV. C. 56,87 MeV. D. 71,24 MeV.
Câu 8. Biết rằng khối lượng của hạt nhân Ytri (
87
39
Y
) là 86,9110 u; khối lượng của hạt prôtôn là m
p

= 1,0073
u; khối lượng của hạt nơtrôn là m
n
= 1,0087 u và 1 u = 931,5 MeV/c
2
. Năng lượng liên kết riêng của hạt
nhân
87
39
Y

A. 6,47 MeV. B. 7,53 MeV. C. 8,47 MeV. D. 8,88 MeV.
Câu 9. Biết rằng năng lượng liên kết riêng của hạt nhân Môlipđen
98
42
Mo
là 8,45 MeV. Khối lượng của hạt
prôtôn là m
p
= 1,0073 u, khối lượng của hạt nơtrôn là m
n
= 1,0087 u và 1 u = 931,5 MeV. Khối lượng của
hạt nhân
98
42
Mo

A. 97,9051 u. B. 81,8760 u. C. 87,5664 u. D. 98,5030 u.
Câu 10. Biết rằng hạt α chính là hạt nhân của nguyên tố hêli
4

2
He
có khối lượng là 4,0015 u; khối lượng
của hạt prôtôn và hạt nơtrôn lần lượt là m
p
= 1,007276 u và m
n
= 1,008665 u; 1 u = 931,5 MeV. Năng lượng
cần thiết để tách hạt α thành các nuclôn riêng biệt là
A. 28,3 MeV. B. 2,73.10
15
MeV. C. 28,3 J. D. 2,73.10
15
J.
Câu 11. Trong các hạt nhân: hêlium
4
2
He
, sắt
56
26
Fe
, plutôni
238
94
Po
, uranium
235
92
U

. Hạt nhân có năng lượng
liên kết riêng lớn nhất là
A.
4
2
He
. B.
238
94
Po
. C.
56
26
Fe
. D.
235
92
U
.
Câu 12. Hạt nhân nitơ
14
7
N
có khối lượng là 14,0310 u. Biết khối lượng của prôtôn và nơtrôn lần lượt là m
p
= 1,0073 u; m
n
= 1,0087 u và 1 u = 931 MeV/c
2
. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân

14
7
N

A. 5,3856 MeV. B. 75,3984 MeV. C. 10,7730 MeV. D. 7,0730 MeV.
Câu 13. Khối lượng của hạt nhân Cađimi (
112
48
Cd
) là 111,9028 u; khối lượng của prôtôn là m
p
= 1,0073 u;
khối lượng của nơtrôn là m
n
= 1,0087 u, lấy 1 u ≈ 931 MeV/c
2
. Năng lượng toả ra khi các nuclôn liên kết với
nhau để tạo thành hạt nhân
112
48
Cd

A. 935,0964 MeV. B. 843,6490 MeV. C. 917,9024 MeV. D. 947,8703 MeV.
Câu 14. Biết năng lượng liên kết của hạt nhân hêli
4
2
He
là 28,3 MeV, số Avôgađrô N
A
= 6,02.10

23
mol
-1
.
Năng lượng toả ra khi tạo thành 1 mol hêli từ các nuclôn là
A. 1,704.10
25
J. B. 2,7264.10
12
J. C. 2,7264.10
12
MeV. D. 17,04.10
25
MeV.
Câu 15. Lấy khối lượng của hạt nhân tính theo đơn vị u (với u là đơn vị khối lượng nguyên tử) xấp xỉ bằng
số khối của chúng và số Avôgađrô là N
A
= 6,023.10
23
hạt/mol. Số hạt nơtrôn có trong 119 g uranium
238
92
U

xấp xỉ là
A. 4,4.10
25
. B. 2,8.10
25
. C. 7,2.10

25
. D. 5,4.10
25
.
Câu 16. Khối lượng mol của cácbon
12
6
C
là µ ≈ 12 g/mol, số Avôgađrô là N
A
= 6,02.10
23
mol
-1
. Số hạt
prôtôn có trong 24 g
12
6
C
xấp xỉ là
A. 7,224.10
24
. B. 1,4448.10
25
. C. 7,224.10
25
. D. 14,448.10
23
.
Câu 17. Một hạt khi đứng yên thì có khối lượng là m

0
(gọi là khối lượng nghỉ). Khi hạt chuyển động với tốc
độ bằng 0,6c (c là tốc độ của ánh sáng trong chân không) thì động năng của hạt là
A. 0,18m
0
.c
2
. B. 0,225m
0
.c
2
. C. 0,25m
0
.c
2
. D. 0,6m
0
.c
2
.
Câu 18. Pôlôni
210
84
Po
là chất phóng xạ có chu kì bán rã là 138 ngày đêm. Nó phóng ra tia α và biến đổi
thành hạt nhân chì
206
82
Pb
. Ban đầu mẫu pôlôni nguyên chất có khối lượng 0,168 g. Số nguyên tử pôlôno bị

phân rã sau 414 ngày đêm kể từ thời điểm ban đầu là
A. 2,425.10
20
. B. 4,214.10
20
. C. 4,214.10
17
. D. 4,816.10
20
.
Câu 19. Hằng số phóng xạ của Rubiđi là 0,00077 s
-1
. Chu kì bán rã của Rubiđi là
A. 15 phút. B. 45 phút. C. 90 phút. D. 150 phút.
Câu 20. Một đồng vị phóng xạ X có chu kì bán rã là T. Ban đầu có N
0
hạt nhân của đồng vị này. So với số
hạt nhân ban đầu thì số hạt nhân còn lại sau khoảng thời gian t = 3T kể từ thời điểm ban đầu là
A. 12,5%. B. 25%. C. 50%. D. 75%.
Câu 21. Biết chu kì bán rã của Pôlôni là 138 ngày đêm. Khối lượng của mẫu Pôlôni có độ phóng xạ 2 Ci là
A. 0,115 mg. B. 0,422 mg. C. 276 mg. D. 383 mg.
Câu 22. Trong khoảng thời gian 4 giờ, 75% số hạt nhân ban đầu của một đồng vị phóng xạ bị phân rã hết.
Chu kì bán rã của đồng vị phóng xạ đó là
A. 1 giờ. B. 2 giờ. C. 3 giờ. D. 4 giờ.
Câu 23. Đồng vị
14
6
C
là chất phóng xạ β


có chu kì bán rã là 5700 năm. Ban đầu có một mẫu

14
6
C
nguyên
chất thì sau bao lâu lượng chất cácbon
14
6
C
chỉ còn bằng
1
8
lượng ban đầu?
A. 1900 năm. B. 2850 năm. C. 11400 năm. D. 17100 năm.
Câu 24. Rađôn (
222
86
Rn
) là chất phóng xạ có chu kì bán rã là 3,8 ngày đêm. Ban đầu mẫu rađôn nguyên chất
có khối lượng 160 mg. Khối lượng của rađôn còn lại trong mẫu sau 19 ngày đêm kể từ thời điểm ban đầu là
A. 155 mg. B. 8 mg. C. 5 mg. D. 152 mg.
Câu 25. Iốt phóng xạ
131
53
I
dùng trong y tế có chu kì bán rã là 8 ngày đêm. Ban đầu có 200 g
131
53
I

nguyên
chất. Khối lượng iốt còn lại sau 24 ngày đêm kể từ thời điểm ban đầu là
A. 25 g. B. 50 g. C. 20 g. D. 30 g.
Câu 26. Đồng vị natri (
24
11
Na
) phóng xạ β
-
và tạo thành magiê (
24
12
Mg
).Ở thời điểm ban đầu mẫu natri
nguyên chất có khối lượng 2,4 g. Sau 30 giờ thì khối lượng natri trong mẫu chỉ còn lại là 0,6 g chưa bị phân
rã. Chu kì bãn rã của
24
11
Na

A. 15 giờ. B. 30 giờ. C. 45 giờ. D. 60 giờ.
Câu 27. Côban phóng xạ (
60
27
Co
) được sử dụng rộng rãi trong y học và kĩ thuật vì nó phát xạ tia γ và có chu
kì bán rã là T = 5,27 năm. Ban đầu có một mẫu
60
27
Co

nguyên chất. Để độ phóng xạ của mẫu
60
27
Co
đó giảm
đi e lần (e là cơ số tự nhiên, lne = 1) thì cần một khoảng thời gian là
A. 7,6 năm. B. 5,3 năm. C. 9,7 năm. D. 4,5 năm.
Câu 28. Một mẫu côban
60
27
Co
nguyên chất có khối lượng 24 g. Biết rằng chu kì bãn rã của
60
27
Co
là 5,27
năm. Khối lượng
60
27
Co
đã bị phân rã trong khoảng thời gian 15,81 năm kể từ thời điểm ban đầu là
A. 3 g. B. 21 g. C. 4 g. D. 20 g.
Câu 29. Một nguồn phóng xạ nhân tạo vừa được tạo thành có chu kì bán rã là T = 2 giờ, và có độ phóng xạ
cao hơn mức cho phép 64 lần. Thời gian tối thiểu để ta có thể làm việc an toàn với nguồn phóng xạ này là
A. 9 giờ. B. 12 giờ. C. 15 giờ. D. 24 giờ.
Câu 30. Một mẫu rađôn
222
86
Rn
nguyên chất có khối lượng 15 g. Biết rằng chu kì bán rã của

222
86
Rn
là 3,8
ngày đêm. Số nguyên tử
222
86
Rn
trong mẫu đã bị phân rã sau 19 ngày đêm kể từ thời điểm ban đầu xấp xỉ là
A. 3,6.10
22
. B. 5,1.10
21
. C. 4,1.10
22
. D. 3,6.10
21
.
Câu 31. Một lượng chất
222
86
Rn
nguyên chất có khối lượng 1 mg. Sau 15,2 ngày đêm thì độ phóng xạ của nó
giảm 93,75%. Chu kì bán rã của
222
86
Rn

A. 3,0 ngày đêm. B. 3,8 ngày đêm. C. 2,7 ngày đêm. D. 6,0 ngày đêm.
Câu 32 (ĐH – A2005). Phốt pho

32
15
P
là chất phóng xạ β
-
với chu kì bán rã là 14,2 ngày đêm và biến đổi
thành hạt nhân lưu huỳnh
32
16
S
. Ban đầu có một mẫu phốt pho nguyên chất thì sau 42,6 ngày đêm kể từ thời
điểm ban đầu, khối lượng phốt pho còn lại trong mẫu là 2,5 g. Khối lượng
32
15
P
ban đầu là
A. 20 g. B. 7,5 g. C. 15 g. D. 5 g.
Câu 33 (ĐH – A2006). Pôlôni
210
84
Po
là chất phóng xạ α và biến đổi thành hạt nhân chì
206
82
Pb
(bền) với chu
kì bán rã là 138 ngày đêm. Lấy khối lượng hạt nhân tính theo đơn vị u xấp xỉ bằng số khối của nó. Ban đầu
có một mẫu pôlôni nguyên chất. Để tỉ lệ giưa khối lượng chì và khối lượng pôlôni trong mẫu là 0,7 thì cần
khoảng thời gian là
A. 107,3 ngày đêm. B. 103 ngày đêm. C. 150 ngày đêm. D. 178 ngày đêm.

Câu 34 (ĐH – A2003). Gọi ∆t là khoảng thời gian để số hạt nhân của một lượng chất phóng xạ giảm đi e lần
(e là cơ số lôga tự nhiên với lne = 1). Lấy e
-0,51
= 0,6. So với lượng ban đầu thì sau khoảng thời gian là 0,51∆t
lượng chất phóng xạ còn lại là
A. 60%. B. 6%. C. 40%. D. 80%.
Câu 35 (ĐH – A2004). Côban
60
27
Co
là chất phóng xạ β
-
có chu kì bán rã 5,27 năm và biến đổi thành niken
(Ni). Ban đầu có một mẫu côban nguyên chất thì sau thời gian bao lâu 75% khối lượng
60
27
Co
của mẫu phân
rã hết?
A. 10,54 năm. B. 2,635 năm. C. 15,81 năm. D. 1,3175 năm.
Câu 36. Pôlôni
210
84
Po
là chất phóng xạ α và biến đổi thành hạt nhân chì. Biết rằng chu kì bán rã của
210
84
Po

là 138 ngày. Sau thời gian 414 ngày (kể từ thời điểm ban đầu là lúc mẫu pôlôni nguyên chất) người ta thu

được 16 g chì. Khối lượng ban đầu của mẫu
210
84
Po

A. 10 g. B. 12 g. C. 14 g. D. 16 g.
Câu 37. Pôlôni
210
84
Po
là chất phóng xạ α và biến đổi thành hạt nhân chì. Biết rằng chu kì bán rã của
210
84
Po

là 138 ngày. Ban đầu mẫu pôlôni nguyên chất có khối lượng là m
0
. Sau 276 ngày kể từ thời điểm ban đầu thì
nó giải phóng ra 44,8 cm
3
khí hêli ở điều kiện chuẩn. Lấy khối lượng hạt nhân tính theo đơn vị u xấp xỉ bằng
số khối của chúng. Giá trị của m
0

A. 0,7 g. B. 0,5 g. C. 0,56 g. D. 0,64 g.
Câu 38. Đồng vị
210
84
Po
phóng xạ α và biến đổi thành hạt nhân chì. Ban đầu (t = 0) có một mẫu pôlôni

nguyên chất. Tại thời điểm t thì tỉ lệ giữa số hạt nhân chì và số hạt nhân pôlôni trong mẫu là 7:1. Tại thời
điểm t
2
sau thời điểm t
1
414 ngày thì tỉ lệ đó là 63:1. Chu kì bán rã của
210
84
Po

A. 138 ngày. B. 207 ngày. C. 621 ngày. D. 828 ngày.
Câu 39. Rađi
226
88
Ra
là chất phóng xạ α có chu kì bán rã là 1570 và biến đổi thành hạt nhân rađôn
222
86
Rn
.
Ban đầu mẫu
226
88
Ra
nguyên chất có khối lượng 2,26 g. Số hạt nhân
222
86
Rn
được tạo thành trong năm thứ 786
kể từ thời điểm ban đầu là

A. 1,04.10
18
. B. 1,88.10
18
. C. 4,255.10
21
. D. 6,256.10
21
.
Câu 40. Để xác định chu kì bán rã của một chất phóng xạ người ta dùng máy đếm “xung” để đếm số hạt
nhân bị phân rã (khi một hạt phóng xạ rơi vào máy, trong máy xuất hiện một xung điện làm cho thiết bị hiển
thị số tăng thêm 1 đơn vị). Người ta tiến hành thí nghiệm với chất phóng xạ X thì: Trong lần đo thứ nhất
máy đếm ghi được 340 xung trong 1 phút. Trong lần đo thứ hai sau lần đo thứ nhất 1 ngày đêm, máy đếm
chỉ ghi được 112 xung trong 1 phút. Chu kì bán rã của chất phóng xạ đó là
A. 15 giờ. B. 20 giờ. C. 30 giờ. D. 40 giờ.
Câu 41. Để xác định chu kì bán rã một chất phóng xạ, người ta dùng máy đếm xung. Biết rằng ban đầu (tại
thời điểm t
0
= 0) mẫu chất phóng xạ này nguyên chất. Cho máy bắt đầu đếm từ thời điểm t
0
= 0 thì đến thời
điểm t
1
= 2 giờ máy đếm được N
1
xung; đến thời điểm t
2
= 3 giờ máy đếm được N
2
= 2,3N

1
xung. Chu kì bán
rã của chất phóng xạ này là
A. 4 giờ 2 phút 33 giây. B. 4 giờ 12 phút 3 giây.
C. 4 giờ 30 phút 9 giây. D. 4 giờ 42 phút 33 giây.
Câu 42. Nhờ một máy đếm xung người ta có được thông tin sau về một chất phóng xạ X. Ban đầu, trong
thời gian 2 phút có 3200 nguyên tử của chất X bị phân rã. Nhưng 4 giờ sau (kể từ thời điểm ban đầu) thì
cũng trong thời gian 2 phút chỉ có 200 nguyên tử bị phân rã. Chu kì bán rã của chất phóng xạ này là
A. 15 phút. B. 30 phút. C. 45 phút. D. 60 phút.
Câu 43. Một tượng gỗ cổ
(1)
có độ phóng xạ bằng 0,77 lần độ phóng xạ của một khúc gỗ cùng khối lượng
vừa mới chặt. Biết rằng chu kì bán rã của
14
6
C
là 5600 năm. Tượng cổ này có niên đại là
A. 2800 năm. B. 1400 năm. C. 2100 năm. D. 700 năm.
Câu 44. Một pho tượng cổ bằng gỗ có độ phóng xạ là 0,15 Bq. Biết rằng độ phóng xạ của một mẫu gỗ tươi
cùng loại, cùng khối lượng với pho tượng trên là 0,18 Bq. Tuổi của pho tượng đó là
A. 1205 năm. B. 1473 năm. C. 1682 năm. D. 2142 năm.
Câu 45. Hạt nhân
238
92
U
sau một chuỗi các phóng xạ cuối cùng biến đổi thành hạt nhân chì
206
82
Pb
(bền) với

chu kì bán rã 4,47.10
9
năm. Một khối đá được phát hiện có chứa 46,97 mg
238
92
U
và 2,135 mg
206
82
Pb
. Giả sử
khối đá lúc mới hình thành không chứa nguyên tố chì và tất cả lượng chì có trong khối đá hiện nay đều là
sản phẩm phân rã của
238
92
U
. Tuổi của khối đá gần đúng là
A. 2,5.10
6
năm. B. 3,4.10
7
năm. C. 3.10
8
năm. D. 6.10
9
năm.
Câu 46. Sau bao nhiêu lần phóng xạ α và bao nhiêu lần phóng xạ β cùng loại thì hạt nhân thôri
232
90
Th

biến
đổi thành hạt nhân chì
208
82
Pb
?
A. 6 lần phóng xạ α và 4 lần phóng xạ β
-
.
B. 6 lần phóng xạ α và 4 lần phóng xạ β
+
.
C. 8 lần phóng xạ α và 6 lần phóng xạ β
-
.
D. 8 lần phóng xạ α và 6 lần phóng xạ β
+
.

Câu 47. Hạt nhân
238
92
U
sau một chuỗi phóng xạ α và β cùng loại cuối cùng cho đồng vị bền
206
82
Pb
. Số hạt
α, β phát ra trong một phân rã này là
A. 8 hạt α và 10 hạt β. B. 8 hạt α và 6 hạt β. C. 4 hạt α và 2 hạt β. D. 8 hạt α và 8 hạt β.

Câu 48. Hạt nhân
234
92
U
phóng xạ α và biến đổi thành hạt nhân thôri. Biết khối lượng của các hạt nhân urani,
hạt α và hạt nhân thôri lần lượt là m
U
= 233,9904 u; m
α
= 4,0015 u; m
Th
= 229,9737 u; 1 u = 931 MeV/c
2
.
Phản ứng này
A. toả năng lượng 0,0152 MeV. B. thu năng lượng 0,0152 MeV.
C. toả năng lượng 14,1512 MeV. D. thu năng lượng 14,1512 MeV.
Câu 49. Cho phản ứng hạt nhân
2 3 4 1
1 1 2 0
D + T He + n

. Biết rằng độ hụt khối của các hạt nhân
2
1
D
,
3
1
T

,
4
2
He
lần lượt là ∆m
D
= 0,0024 u; ∆m
T
= 0,0087 u; ∆m
α
= 0,0305 u; 1 u = 931 MeV/c
2
. Năng lượng toả ra của
phản ứng này là
A. 1,806 MeV. B. 18,06 MeV. C. 180,6 MeV. D. 18,06 eV.
Câu 50. Dùng hạt α bắn phá hạt nhân nitơ
14
7
N
ta thu được một hạt prôtôn và hạt nhân ôxi. Biết khối lượng
của các hạt nhân nitơ, α, ôxi và hạt prôtôn lần lượt là m
N
= 14,031 u, m
α
= 4,0015 u, m
O
= 16,9991 u, m
p
=
1,0073 u và 1 u = 931 MeV/c

2
. Phản ứng này
A. toả năng lượng 11,02 MeV. B. thu năng lượng 11,02 MeV.
C. thu năng lượng 12,3262 MeV. D. toả năng lượng 24,2991 MeV.
Câu 51. Cho phản ứng hạt nhân:
6
3
n + Li T + α + 4,8MeV

. Biết khối lượng của các hạt nhân tính theo
đơn vị u lần lượt là m
T
= 3,016 u, m
α

= 4,0015 u, m
n
= 1,0087 u và 1 u = 931 MeV/c
2
. Khối lượng của hạt
nhân liti
6
3
Li

A. 6,1139 u. B. 6,0839 u. C. 6,411 u. D. 6,0139 u.
Câu 52. Dưới tác dụng của bức xạ γ, hạt nhân
9
4
Be

có thể tách thành hai hạt
4
2
He
và một hạt nơtrôn. Biết
khối lượng của các hạt nhân lần lượt là m
Be
= 9,0112 u, m
He
= 4,0015 u, m
n
= 1,0087 u và 1 u = 931 MeV/c
2
.
Để phản ứng trên xảy ra thì bức xạ γ phải có tần số tối thiểu là
A. 2,68.10
20
Hz. B. 1,58.10
20
Hz. C. 4,02.10
20
Hz. D. 1,13.10
20
Hz.
Câu 53. Bắn phá hạt nhân
27
13
Al
bằng hạt α, phản ứng xảy ra theo phương trình
27 30

13 15
Al + α P + n

. Biết
khối lượng của các hạt nhân lần lượt là m
Al
= 26,974 u, m
P
= 29,970 u, m
α
= 4,0015 u, m
n
= 1,0087 u và 1 u
= 931 MeV/c
2
. Bỏ qua động năng của các hạt sinh ra thì động năng tối thiểu của hạt α để phản ứng xảy ra là
A. 2,5 MeV. B. 6,5 MeV. C. 1,4 MeV. D. 3,2 MeV.
Câu 54. Cho biết năng lượng liên kết riêng của các hạt nhân lần lượt là: hạt α là 7,1 MeV; hạt nhân urani
234
92
U
là 7,63 MeV; hạt nhân thôri
230
90
Th
là 7,7 MeV. Năng lượng toả ra khi một hạt nhân
234
92
U
phóng xạ α

và tạo thành đồng vị
230
90
Th

A. 10,82 MeV. B. 13,98 MeV. C. 11,51 MeV. D. 17,24 MeV.
Câu 55. Hạt nhân mẹ A có khối lượng m
A
đang đứng yên phát ra hạt α và biến đổi thành hạt nhân con B có
khối lượng lần lượt là m
α
và m
B
. Gọi K
α
và K
B
lần lượt là động năng của hạt α và hạt nhân B. Hệ thức nào
sau đây là đúng?
A.
B B
α α
K m
=
K m
. B.
α
B
α B
m

K
=
K m
. C.
2
B B
α α
K m
=
K m
 
 ÷
 
. D.
2
α
B
α B
m
K
=
K m
 
 ÷
 
.
Câu 56. Hạt nhân phóng xạ
234
92
U

đứng yên phát ra hạt α và biến đổi thành hạt nhân con thôri. Biết khối
lượng của các hạt nhân lần lượt là m
U
= 233,9904 u, m
Th
= 2,29,9737 u, m
α
= 4,0015 u và 1 u = 931 MeV/c
2
.
Động năng của hạt α sinh ra trong phản ứng này là
A. 14,1512 MeV. B. 13,909 MeV. C. 0,2422 MeV. D. 15,783 MeV.
Câu 57. Hạt nhân
226
88
Ra
đứng yên phát ra một hạt α biến đổi thành hạt nhân X. Lấy khối lượng hạt nhân
tính theo đơn vị u xấp xỉ bằng số khối của nó. Biết động năng của hạt α sinh ra là K
α
= 4,8 MeV. Năng
lượng toả ra trong phân rã này là
A. 1,231 MeV. B. 2,596 MeV. C. 4,886 MeV. D. 9,667 MeV.
Câu 58. Người ta dùng hạt prôtôn có động năng K
p
= 5,45 MeV bắn phá hạt nhân bêri
9
4
Be
đứng yên sinh ra
hạt α và hạt nhân liti. Biết rằng hạt α sinh ra có động năng K

α
= 4 MeV và chuyển động theo phương vuông
góc với phương chuyển động của hạt prôtôn ban đầu. Động năng của hạt nhân liti sinh ra trong phản ứng
này là
A. 1,450 MeV. B. 3,575 MeV. C. 4,725 MeV. D. 9,450 MeV.
Câu 59. Cho hạt prôtôn có động năng K
p
= 1,46 MeV bắn phá hạt nhân liti
7
3
Li
đứng yên sinh ra hai hạt α
có cùng động năng. Biết khối lượng của hạt prôtôn và các hạt nhân lần lượt là: m
p
= 1,0073 u, m
Li
= 7,0142
u, m
α

= 4,0015 u và 1 u = 931 MeV/c
2
. Động năng của mỗi hạt α sinh ra trong phản ứng này là
A. 17,22 MeV. B. 8,61 MeV. C. 18,68 MeV. D. 9,34 MeV.
Câu 60. Người ta dùng hạt prôtôn có động năng K
p
= 4,5 MeV bắn phá hạt nhân triti
3
1
T

đứng yên tạo ra
phản ứng:
3
2
p + T He + n

. Cho khối lượng của các hạt nhân lần lượt là m
p
= 1,0073 u; m
n
= 1,0087 u;
m
T
= m
He
= 3,016 u và 1 u = 931,5 MeV/c
2
. Biết rằng hạt nơtrôn sinh ra bay theo hướng lệch 60
0
so với
phương chuyển động của hạt prôtôn. Động năng của hạt nơtrôn là
A. 0,251 MeV. B. 1,26 MeV. C. 2,583 MeV. D. 3,873 MeV.
Câu 61. Người ta tạo ra phản ứng hạt nhân bằng cách cho hạt prôtôn chuyển động với vận tốc
v
ur
bắn vào
hạt nhân bia liti
7
3
Li

đứng yên. Phản ứng tạo ra hai hạt nhân giống hệt nhau với vận tốc có độ lớn bằng nhau
bằng v’ nhưng có phương khác nhau, cùng tạo với phương chuyển động của hạt prôtôn góc 60
0
. Gọi m
X

khối lượng của mỗi hạt nhân sinh ra và m
p
là khối lượng của hạt prôtôn. Giá trị của v’ là
A. v’ =
X
p
3m v
m
. B. v’ =
p
X
m v
m
. C. v’ =
X
p
m v
m
. D. v’ =
p
X
3m v
m
.

Câu 62 (CĐ – 2007). Ban đầu một mẫu chất phóng xạ nguyên chất có khối lượng m
0
. Biết chu kì bán ra của
chất phóng xạ này là 3,8 ngày. Sau 15,2 ngày khối lượng chất phóng xạ đó còn lại là 2,24 g. Khối lượng m
0

A. 5,60 g. B. 35,84 g. C. 17,92 g. D. 8,96 g.
Câu 63 (CĐ – 2007). Phóng xạ β
-

A. phản ứng hạt nhân thu năng lượng.
B. phản ứng hạt nhân không thu và không toả năng lượng.
C. sự giải phóng êlectrôn từ lớp êlectrôn ngoài cùng của nguyên tử.
D. phản ứng hạt nhân toả năng lượng.
Câu 64 (CĐ – 2007). Hạt nhân triti
3
1
T

A. 3 nuclôn, trong đó có 1 prôtôn. B. 3 nơtrôn và 1 prôtôn.
C. 3 nuclôn, trong đó có 1 nơtrôn. D. 3 prôtôn và 1 nơtrôn.
Câu 65 (CĐ – 2007). Các phản ứng hạt nhân tuân theo định luật bảo toàn
A. số nuclôn. B. số nơtrôn. C. khối lượng. D. số prôtôn.
Câu 66 (CĐ – 2007). Hạt nhân càng bền vững khi có
A. số nuclôn càng nhỏ. B. số nuclôn càng lớn.
C. năng lượng liên kết càng lớn. D. năng lượng liên kết riêng càng lớn.
Câu 67 (CĐ – 2007). Xét một phản ứng hạt nhân:
2 2 3 1
1 1 2 0
H + H He + n


. Biết khối lượng của các hạt
nhân
2
1
H
là m
D
= 2,0135 u;
3
2
He
là m
He
= 3,0149 u;
1
0
n
là m
n
= 1,0087 u và 1 u = 931 MeV/c
2
. Năng lượng
toả ra của phản ứng trên là
A. 7,4990 MeV. B. 2,7390 MeV. C. 1,8820 MeV. D. 3,1654 MeV.
Câu 68 (CĐ – 2007). Năng lượng liên kết riêng là năng lượng liên kết
A. tính cho một nuclôn. B. tính riêng cho hạt nhân ấy.
C. của một cặp prôtôn – prôtôn. D. của một cặp nơtrôn – nơtrôn.
Câu 69 (ĐH – 2007). Giả sử sau 3 giờ phóng xạ (kể từ thời điểm ban đầu) số hạt nhân của một đồng vị
phóng xạ còn lại bằng 25% số hạt nhân ban đầu. Chu kì bán rã của đồng vị phóng xạ đó bằng

A. 2 giờ. B. 1,5 giờ. C. 0,5 giờ. D. 1 giờ.
Câu 70 (ĐH – 2007). Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Các đồng vị phóng xạ đều không bền.
B. Các nguyên tử mà hạt nhân có cùng số prôtôn nhưng có số nơtrôn khác nhau gọi là đồng vị.
C. Các đồng vị của cùng một nguyên tố có số nơtrôn khác nhau nên tính chất hoá học khác nhau.
D. Các đồng vị của cùng một nguyên tố có cùng vị trí trong bảng hệ thống tuần hoàn.
Câu 71 (ĐH – 2007). Phản ứng nhiệt hạch là sự
A. kết hợp hai hạt nhân rất nhẹ thành một hạt nhân năng hơn trong điều kiện nhiệt độ rất cao.
B. kết hợp hai hạt nhân có số khối trung bình thành một hạt nhân rất nặng ở nhiệt độ rất cao.
C. phân chia một hạt nhân nhẹ thành hai hạt nhân nhẹ hơn kèm theo sự toả nhiệt.
D. phân chia một hạt nhân rất nặng thành các hạt nhân nhẹ hơn.
Câu 72 (ĐH – 2007). Biết số Avôgađrô là 6,02.10
23
/mol và khối lượng mol của urani
238
92
U
là 238 g/mol. Số
nơtrôn có trong 119 g
238
92
U

A. 8,8.10
25
. B. 1,2.10
25
. C. 4,4.10
25
. D. 2,2.10

25
.
Câu 73 (ĐH – 2007). Cho: m
C
= 12,00000 u; m
p
= 1,00728 u; m
n
= 1,00867 u; 1 u = 1,66058.10
-27
kg; 1 eV
= 1,6.10
-19
J; c = 3.10
8
m/s. Năng lượng tối thiểu để tách hạt nhân
12
6
C
thành các nuclôn riêng biệt bằng
A. 72,7 MeV. B. 89,4 MeV. C. 44,7 MeV. D. 8,94 MeV.
Câu 74 (CĐ – 2008). Hạt nhân
37
17
Cl
có khối lượng nghỉ bằng 36,956563 u. Biết khối lượng của nơtrôn là
1,008670 u, khối lượng của prôtôn là 1,007276 u và u = 931 MeV/c
2
. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân
37

17
Cl
bằng
A. 9,2782 MeV. B. 7,3680 MeV. C. 8,2532 MeV. D. 8,5684 MeV.
Câu 75 (CĐ – 2008). Trong quá trình phân rã hạt nhân
238
92
U
thành hạt nhân
234
92
U
, đã phóng ra một hạt α và
hai hạt
A. nơtrôn. B. êlectron. C. pôzitrôn. D. prôtôn.
Câu 76 (CĐ – 2008). Ban đầu có 20 g chất phóng xạ X có chu kì bán rã T. Khối lượng của chất X còn lại
sau khoảng thời gian 3T kể từ thời điểm ban đầu bằng
A. 3,2 g. B. 2,5 g. C. 4,5 g. D. 1,5 g.
Câu 77 (CĐ2008). Khi nói về sự phóng xạ, phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Sự phóng xạ phụ thuộc vào áp suất tác dụng lên bề mặt của khối chất phóng xạ.
B. Chu kì phóng xạ của một chất phụ thuộc vào khối lượng của chất đó.
C. Phóng xạ là phản ứng hạt nhân toả năng lượng.
D. Sự phóng xạ phụ thuộc vào nhiệt độ của chất phóng xạ.
Câu 78 (CĐ2008). Biết số Avôgađrô N
A
= 6,02.10
23
hạt/mol và khối lượng của một hạt nhân tính theo đơn
vị u xấp xỉ bằng số khối của nó. Số prôtôn có trong 0,27 g
27

13
Al

A. 6,826.10
22
. B. 8,826.10
22
. C. 9,826.10
22
. D. 7,826.10
22
.
Câu 79 (CĐ2008). Phản ứng nhiệt hạch là
A. nguồn gốc năng lượng của Mặt Trời.
B. sự tách hạt nhân nặng thành các hạt nhân nhẹ nhờ nhiệt độ cao.
C. phản ứng hạt nhân thu năng lượng.
D. phản ứng kết hợp hai hạt nhân có khối lượng trung bình thành một hạt nhân nặng.
Câu 80 (ĐH2008). Hạt nhân
226
88
Ra
biến đổi thành hạt nhân
222
86
Rn
do phóng xạ
A. α và β
-
. B. β
-

. C. α. D. β
+
.
Câu 81 (ĐH2008). Một chất phóng xạ có chu kì bán rã là 3,8 ngày. Sau thời gian 11,4 ngày thì độ phóng xạ
của lượng chất phóng xạ còn lại bằng bao nhiêu phần trăm so với độ phóng xạ của lượng chất phóng xạ ban
đầu?
A. 25%. B. 75%. C. 12,5%. D. 87,5%.
Câu 82 (ĐH2008). Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về độ phóng xạ?
A. Độ phóng xạ là đại lượng đặc trưng cho tính phóng xạ mạnh hay yếu của một lượng chất phóng xạ.
B. Đơn vị đo độ phóng xạ là bêcơren (Bq).
C. Với mỗi lượng chất phóng xạ xác định thì độ phóng xạ tỉ lệ với số nguyên tử của lượng chất đó.
D. Độ phóng xạ của một lượng chất phóng xạ phụ thuộc nhiệt độ của lượng chất đó.
Câu 83 (ĐH2008). Hạt nhân
10
4
Be
có khối lượng 10,0135 u. Khối lượng của nơtrôn m
n
= 1,0087 u, khối
lượng của prôtôn m
p
= 1,0073 u, 1u = 931 MeV/c
2
. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân
10
4
Be

A. 0,6321 MeV. B. 63,2152 MeV. C. 6,3215 MeV. D. 632,1531 MeV.
Câu 84 (ĐH2008). Hạt nhân A đang đứng yên thì phân rã thành hạt nhân B có khối lượng m

B
và hạt α có
khối lượng m
α
. Tỉ số giữa động năng của hạt nhân B và động năng của hạt α ngay sau phân rã bằng
A.
α
B
m
m
. B.
2
B
α
m
m
 
 ÷
 
. C.
B
α
m
m
. D.
2
α
B
m
m

 
 ÷
 
.
Câu 85 (ĐH2008). Hạt nhân
1
1
A
Z
X
phóng xạ và biến thành một hạt nhân
2
2
A
Z
Y
. Coi khối lượng của một hạt
nhân tính theo đơn vị u xấp xỉ bằng số khối của nó. Biết chất phóng xạ
1
1
A
Z
X
có chu kì bán rã là T. Ban đầu
có một khối lượng chất
1
1
A
Z
X

, sau hai chu kì bán rã tỉ số giữa khối lượng của chất Y và khối lượng của chất X

A. 4
1
2
A
A
. B. 4
2
1
A
A
. C. 3
2
1
A
A
. D. 3
1
2
A
A
.
Câu 86 (CĐ2009). Biết N
A
= 6,02.10
23
mol
-1
. Trong 59,50 g

238
92
U
có số nơtrôn xấp xỉ là
A. 2,38.10
23
. B. 2,20.10
25.
C. 1,19.10
25
. D. 9,21.10
24
.
Câu 87 (CĐ2009). Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về hiện tượng phóng xạ?
A. Trong phóng xạ α, hạt nhân con có số nơtrôn nhỏ hơn số nơtrôn của hạt nhân mẹ.
B. Trong phóng xạ β
-
, hạt nhân mẹ và hạt nhân con có số khối bằng nhau, số prôtôn khác nhau.
C. Trong phóng xạ β, có sự bảo toàn điện tích nên số prôtôn được bảo toàn.
D. Trong phóng xạ β
+
, hạt nhân mẹ và hạt nhân con có số khối bằng nhau, số nơtrôn khác nhau.
Câu 88 (CĐ2009). Gọi τ là khoảng thời gian để số hạt nhân của một đồng vị phóng xạ giảm đi bốn lần. Sau
thời gian 2τ số hạt nhân còn lại của đồng vị đó bằng bao nhiêu phần trăm số hạt nhân ban đầu?
A. 25,25%. B. 93,75%. C. 6,25%. D. 13,5%.
Câu 89 (CĐ2009). Cho phản ứng hạt nhân:
23 1 4 20
11 1 2 10
Na + H He + Ne


. Lấy khối lượng các hạt nhân
23
11
Na
,
20
10
Ne
,
4
2
He
,
1
1
H
lần lượt là 22,9837 u; 19,9869 u; 4,0015 u; 1,0073 u và 1u = 931,5 MeV/c
2
. Trong phản
ứng này, năng lượng
A. thu vào là 3,4524 MeV. B. thu vào là 2,4219 MeV.
C. toả ra là 2,4219 MeV. D. toả ra là 3,4524 MeV.
Câu 90 (ĐH-CĐ2010). Cho ba hạt nhân X, Y và Z có số nuclôn tương ứng là A
X
, A
Y
, A
Z
với A
X

= 2A
Y
=
0,5A
Z
. Biết năng lượng liên kết của từ hạt nhân tương ứng là ∆E
X
, ∆E
Y
, ∆E
Z
với ∆E
Z
< ∆E
X
< ∆E
Y
. Sắp xếp
các hạt nhân này theo thứ tự tính bền vững giảm dần là
A. Y, X, Z. B. Y, Z, X. C. X, Y, Z. D. Z, X, Y.
Câu 91 (ĐH-CĐ2010). Dùng một prôtôn có động năng 5,45 MeV bắn vào hạt nhân
9
4
Be
đang đứng yên.
Phản ứng tạo ra hạt nhân X và hạt α. hạt α bay ra theo phương vuông góc với phương tới của prôtôn và có
động năng 4 MeV. Khi tính động năng của các hạt, lấy khối lượng các hạt tính theo đơn vị khối lượng
nguyên tử bằng số khối của chúng. Năng lượng toả ra trong phản ứng này bằng
A. 3,125 MeV. B. 4,225 MeV. C. 1,145 MeV. D. 2,125 MeV.
Câu 92 (CĐ2009). Biết khối lượng của prôtôn, nơtrôn, hạt nhân ôxi

16
8
O
lần lượt là 1,0073 u; 1,0087 u;
15,9904 u và 1u = 931,5 MeV/c
2
. Năng lượng liên kết của hạt nhân
16
8
O
xấp xỉ bằng
A. 14,25 MeV. B. 18,76 MeV. C. 128,17 MeV. D. 190,81 MeV.
Câu 93 (ĐH2009). Trong sự phân hạch của hạt nhân
235
92
U
, gọi k là hệ số nhân nơtrôn. Phát biểu nào sau đây
là đúng?
A. Nếu k < 1 thì phản ứng phân hạch dây chuyền xảy ra và năng lượng toả ra tăng nhanh.
B. Nếu k > 1 thì phản ứng phân hạch dây chuyền tự duy trì và có thể gây bùng nổ.
C. Nếu k > 1 thì phản ứng phân hạch dây chuyền không xảy ra.
D. Nếu k = 1 thì phản ứng dây chuyền không xảy ra.
Câu 94 (ĐH2009). Giả sử hai hạt nhân X và Y có độ hụt khối bằng nhau và số nuclôn của hạt nhân X lớn
hơn số nuclôn của hạt nhân Y thì
A. hạt nhân Y bền vững hơn hạt nhân X.
B. hạt nhân X bền vững hơn hạt nhân Y
C. năng lượng liên kết riêng của hai hạt nhân bằng nhau.
D. năng lượng liên kết của hạt nhân X lớn hơn năng lượng liên kết của hạt nhân Y.
Câu 95 (ĐH2009). Cho phản ứng hạt nhân:
3 2 4

1 1 2
T + D He + X

. Lấy độ hụt khối của hạt nhân T, hạt
nhân D, hạt nhân He lần lượt là 0,009106 u; 0,002491 u; 0,030382 u và 1u = 931,5 MeV/c
2
. Năng lượng toả
ra của phản ứng xấp xỉ bằng
A. 15,017 MeV. B. 200,025MeV. C. 17,498 MeV. D. 21,076 MeV.
Câu 96 (ĐH2009). Một đồng vị phóng xạ có chu kì bán rã T. Cứ sau một khoảng thời gian bằng bao nhiêu
thì số hạt nhân bị phân rã trong khoảng thời gian đó bằng ba lần số hạt nhân còn lại của đồng vị ấy?
A. 0,5T. B. 3T. C. 2T. D. T.
Câu 97 (ĐH2009). Một chất phóng xạ ban đầu có N
0
hạt nhân. Sau 1 năm, còn lại một phần ba số hạt nhân
ban đầu chưa phân rã. Sau 1 năm nữa, số hạt nhân còn lại chưa phân rã của chất phóng xạ đó là
A.
0
16
N
. B.
0
9
N
. C.
0
4
N
. D.
0

6
N
.
Câu 98 (ĐH-CĐ2010). Một hạt có khối lượng nghỉ m
0
. Theo thuyết tương đối, động năng của hạt này khi
chuyển động với tốc độ 0,6c (c là tốc độ của ánh sáng trong chân không) là
A. 1,25m
0
c
2
. B. 0,36m
0
c
2
. C. 0,25m
0
c
2
. D. 0,225m
0
c
2
.
Câu 99 (ĐH-CĐ2010). Hạt nhân
210
84
Po
đang đứng yên thì phóng xạ α. Ngay sau phóng xạ đó, động năng
của hạt α

A. lớn hơn động năng của hạt nhân con.
B. chỉ có thể nhỏ hơn hoặc bằng động năng của hạt nhân con.
C. bằng động năng của hạt nhân con.
D. nhỏ hơn động năng của hạt nhân con.
Câu 100 (ĐH-CĐ2010). Phóng xạ và phân hạch hạt nhân
A. đều có sự hấp thụ nơtrôn chậm.
B. đều là phản ứng hạt nhân thu năng lượng.
C. đều không phải là phản ứng hạt nhân.
D. đều là phản ứng hạt nhân toả năng lượng.
Câu 101 (ĐH2010). Cho khối lượng của prôtôn, nơtrôn,
40
18
Ar
,
6
3
Li
lần lượt là: 1,0073 u; 1,0087 u; 39,9525
u; 6,0145 u và 1u = 931,5 MeV/c
2
. So với năng lượng liên kết riêng của hạt nhân
6
3
Li
thì năng lượng liên kết
riêng của hạt nhân
40
18
Ar
A. lớn hơn một lượng là 5,20 MeV. B. lớn hơn một lượng là 3,42 MeV.

C. nhỏ hơn một lượng là 3,42 MeV. D. nhỏ hơn một lượng là 5,20 MeV.
Câu 102 (ĐH2010). Ban đầu có N
0
hạt nhân của một mẫu chất phóng xạ nguyên chất có chu kì bán rã T.
Sau khoảng thời gian t = 0,5T, kể từ thời điểm ban đầu, số hạt nhân chưa bị phân rã của mẫu chất phóng xạ
này là
A.
0
2
N
. B.
0
2
N
. C.
0
4
N
. D.
0
2N
.
Câu 103 (ĐH2010). Biết đồng vị phóng xạ
14
6
C
có chu kì bán rã 5730 năm. Giả sử một mẫu gỗ cổ có độ
phóng xạ 200 phân rã/phút và một mẫu gỗ khác cùng loại, cùng khối lượng với mẫu gỗ cổ đó, lấy từ cây mới
chặt, có độ phóng xạ 1600 phân rã/phút. Tuổi của mẫu gỗ cổ đã cho là
A. 1910 năm. B. 2865 năm. C. 11460 năm. D. 17190 năm.

Câu 104 (ĐH2010). Ban đầu ( t = 0) có một mẫu chất phóng xạ X nguyên chất. Ở thời điểm t
1
mẫu chất
phóng xạ X còn lại 20% hạt nhân chưa bị phân rã. Đến thời điểm t
2
= t
1
+ 100 (s) số hạt nhân X chưa bị phân
rã chỉ còn 5% so với số hạt nhân ban đầu. Chu kì bán rã của chất phóng xạ đó là
A. 50 s. B. 25 s. C. 400 s. D. 200 s.
Câu 105 (ĐH2010). Cho phản ứng hạt nhân:
3 2 4 1
1 1 2 0
H + H He + n + 17,6 MeV

. Năng lượng toả ra khi
tổng hợp được 1 gam khí hêli xấp xỉ bằng
A. 4,24.10
8
J. B. 4,24.10
5
J. C. 5,03.10
11
J. D. 4,24.10
11
J.
Câu 106 (ĐH2010). Dùng hạt prôtôn có động năng 1,6 MeV bắn vào hạt nhân liti (
7
3
Li

) đứng yên. Giả sử
sau phản ứng thu được hai hạt giống nhau có cùng động năng và không kèm theo tia γ. Biết năng lượng toả
ra của phản ứng là 17,4 MeV. Động năng của mỗi hạt sinh ra là
A. 19,0 MeV. B. 15,8 MeV. C. 9,5 MeV. D. 7,9 MeV.
Câu 107 (ĐH2010). Khi nói về tia α, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Tia α phóng ra từ hạt nhân với tốc độ bằng 2000 km/s.
B. Khi đi qua điện trường giữa hai bản tụ điện, tia α bị lệch về phía bản âm của tụ điện.
C. Khi đi trong không khí, tia α làm iôn hoá không khí và mất dần năng lượng.
D. Tia α là dòng các hạt nhân hêli
4
2
He
.
Câu 108 (ĐH2010). So với hạt nhân
29
14
Si
, hạt nhân
40
20
Ca
có nhiều hơn
A. 11 nơtrôn và 6 prôtôn. B. 5 nơtrôn và 6 prôtôn.
C. 6 nơtrôn và 5 prôtôn.D. 5 nơtrôn và 12 prôtôn.
Câu 109 (ĐH2010). Phản ứng nhiệt hạch là
A. sự kết hợp hai hạt nhân có số khối trung bình tạo thành hạt nhân nặng hơn.
B. phản ứng hạt nhân thu năng lượng.
C. phản ứng trong đó một hạt nhân nặng vỡ thành hai mảnh nhẹ hơn.
D. phản ứng hạt nhân toả năng lượng.
Câu 110 (ĐH2010). Pôlôni

210
84
Po
phóng xạ α và biến đổi thành hạt nhân chì
206
82
Pb
. Biết khối lượng các hạt
nhân Po; α; Pb lần lượt là: 209,937303 u; 4,001506 u; 205,929442 u và 1u = 931,5 MeV/c
2
. Năng lượng toả
ra khi một hạt nhân pôlôni phân rã xấp xỉ bằng
A. 5,92 MeV. B. 2,96 MeV. C. 29,6 MeV. D. 59,20 MeV.
Câu 111 (ĐH2011). Giả sử trong một phản ứng hạt nhân, tổng khối lượng của các hạt trước phản ứng nhỏ
hơn tổng khối lượng của các hạt sai phản ứng là 0,02 u, 1 u = 931,5 MeV/c
2
. Phản ứng này
A. thu năng lượng 18,63 meV. B. thu năng lượng 1,863 MeV.
C. toả năng lượng 1,863 MeV. D. toả năng lượng 18,63 MeV.
Câu 112 (ĐH2011). Bắn một prôtôn vào hạt nhân
7
3
Li
đứng yên. Phản ứng tạo ra hai hạt nhân X giống nhau
bay ra với cùng tốc độ và theo các phương hợp với phương tới của prôtôn các góc bằng nhau là 60
0
. Lấy
khối lượng của mỗi hạt nhân tính theo đơn vị u bằng số khối của nó. Tỉ số giữa tốc độ của prôtôn và tốc độ
của hạt nhân X là
A. 4. B.

1
4
. C. 2. D.
1
2
.
Câu 113 (ĐH2011). Khi nói về tia γ, phát biểu nào sau đây sai?
A. Tia γ không phải là sóng điện từ.
B. Tia γ có thể đâm xuyên mạnh hơn tia X.
C. Tia γ không mang điện.
D. Tia γ có tần số lớn hơn tần số của tia X.
Câu 114 (ĐH2011). Chất phóng xạ pôlôni
210
84
Po
phát ra tia α và biến đổi thành chì
206
82
Pb
. Cho chu kì bán
rã của
210
84
Po
là 138 ngày. Ban đầu ( t = 0) có một mẫu pôlôni nguyên chất. Tại thời điểm t
1
, tỉ số giữa số hạt
nhân pôlôni và số hạt nhân chì trong mẫu là
1
3

. Tại thời điểm t
2
= t
1
+ 276 ngày, tỉ số giữa số hạt nhân
pôlôni và số hạt nhân chì trong mẫu là
A.
1
15
. B.
1
16
. C.
1
9
. D.
1
25
.
Câu 115 (ĐH2011). Một hạt nhân X đứng yên, phóng xạ α và biến thành hạt nhân Y. Gọi m
1
và m
2
, v
1
và v
2
,
K
1

và K
2
tương ứng là khối lượng, tốc độ, động năng của hạt α và hạt nhân Y. Hệ thức nào sau đây là đúng?
A.
1 1 1
2 2 2
v m K
= =
v m K
. B.
2 2 2
1 1 1
v m K
= =
v m K
. C.
1 2 1
2 1 2
v m K
= =
v m K
. D.
1 2 2
2 1 1
v m K
= =
v m K
.

×