Tải bản đầy đủ (.ppt) (68 trang)

Chuong 1 cac phuong thuc giao dich

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (297.64 KB, 68 trang )

14/03/14
Đinh Khươn
g Duy
1
Chương 1:
Chương 1:




CÁC PHƯƠNG THỨC GIAO DỊCH TRÊN THỊ
TRƯỜNG THẾ GIỚI
Đinh Khương Duy

14/03/14
Đinh Khươn
g Duy
2
TÀI LIỆU THAM KHẢO
TÀI LIỆU THAM KHẢO

Giáo trình Giao dịch thương mại quốc
Giáo trình Giao dịch thương mại quốc
tế, NXB Thống kê, 2012.
tế, NXB Thống kê, 2012.

Luật Thương mại 2005.
Luật Thương mại 2005.

Bộ Luật Dân sự 2005.
Bộ Luật Dân sự 2005.



Luật Đấu thầu 2005.
Luật Đấu thầu 2005.

Các văn bản hướng dẫn thi hành Luật
Các văn bản hướng dẫn thi hành Luật

Công ước Liên hợp quốc về Hợp đồng
Công ước Liên hợp quốc về Hợp đồng
mua bán hàng hóa quốc tế - Công ước
mua bán hàng hóa quốc tế - Công ước
Viên1980.
Viên1980.
14/03/14
Đinh Khươn
g Duy
3
1. KHÁI QUÁT VỀ GDTMQT
1. KHÁI QUÁT VỀ GDTMQT

Khái niệm:
Khái niệm:
Là các giao dịch được tiến hành bởi các chủ thể
Là các giao dịch được tiến hành bởi các chủ thể
của thương mại quốc tế nhằm trao đổi vốn, hàng
của thương mại quốc tế nhằm trao đổi vốn, hàng
hóa và dịch vụ trên thị trường thế giới.
hóa và dịch vụ trên thị trường thế giới.

Đặc điểm

Đặc điểm
-
Chủ thể:
Chủ thể:
thường
thường
ở QG/VLT khác nhau; KVHQ
ở QG/VLT khác nhau; KVHQ
riêng
riêng
-
Đối tượng: Hàng hóa, dịch vụ, vốn
Đối tượng: Hàng hóa, dịch vụ, vốn
-
Mục tiêu: Kinh tế
Mục tiêu: Kinh tế
-
Phương thức: trực tiếp/gián tiếp; thông
Phương thức: trực tiếp/gián tiếp; thông
thường/đặc biệt (
thường/đặc biệt (
Lưu ý: phân loại đối với TMDV
Lưu ý: phân loại đối với TMDV
)
)
14/03/14
Đinh Khươn
g Duy
4
KHÁI QUÁT VỀ GDTMQT

KHÁI QUÁT VỀ GDTMQT

Trở ngại:
Trở ngại:
-
Luật pháp
Luật pháp
-
Khoảng cách địa lý
Khoảng cách địa lý
-
Ngôn ngữ
Ngôn ngữ
-
Văn hóa
Văn hóa
-
Mục tiêu tham gia
Mục tiêu tham gia
-
Rào cản thương mại
Rào cản thương mại
14/03/14
Đinh Khươn
g Duy
5
2. CHỦ THỂ CỦA GDTMQT
2. CHỦ THỂ CỦA GDTMQT

Chủ thể:

Chủ thể:
-
Doanh nghiệp
Doanh nghiệp
-
Nhà nước
Nhà nước
-
Tổ chức phi chính phủ
Tổ chức phi chính phủ
-
Tổ chức quốc tế
Tổ chức quốc tế

Đặc điểm của DNVN
Đặc điểm của DNVN
-
SMEs: hạn chế tài chính, kỹ thuật
SMEs: hạn chế tài chính, kỹ thuật
-
Thiếu chiến lược rõ ràng, dài hạn
Thiếu chiến lược rõ ràng, dài hạn
-
Kinh nghiệm trong nền KTTT hạn chế
Kinh nghiệm trong nền KTTT hạn chế
-
Thiếu kiến thức về KDQT, TMQT
Thiếu kiến thức về KDQT, TMQT
14/03/14
Đinh Khươn

g Duy
6
3. CÁC BƯỚC GIAO DỊCH
3. CÁC BƯỚC GIAO DỊCH
3.1. Hỏi hàng (inquiry)
3.1. Hỏi hàng (inquiry)





Xét về mặt pháp lý
Xét về mặt pháp lý
: Lời thỉnh cầu bước vào
: Lời thỉnh cầu bước vào
giao dịch của bên mua
giao dịch của bên mua

Xét về mặt thương mại
Xét về mặt thương mại
: Bên mua đề nghị
: Bên mua đề nghị
bên bán báo cho mình biết giá cả của hàng
bên bán báo cho mình biết giá cả của hàng
hóa và các điều kiện để mua hàng.
hóa và các điều kiện để mua hàng.
3.2. Chào hàng (offer)
3.2. Chào hàng (offer)
3.2.1. Khái niệm
3.2.1. Khái niệm

Chào hàng là lời đề nghị ký kết hợp đồng
Chào hàng là lời đề nghị ký kết hợp đồng
xuất phát từ bên bán
xuất phát từ bên bán
14/03/14
Đinh Khươn
g Duy
7
3.2.2. Hình thức
3.2.2. Hình thức
Văn bản, lời nói, hành vi cụ thể
Văn bản, lời nói, hành vi cụ thể
3.2.3. Phân loại
3.2.3. Phân loại
a. Chào hàng cố định
a. Chào hàng cố định

Lời đề nghị gửi cho một hoặc một số người
Lời đề nghị gửi cho một hoặc một số người
cụ thể;
cụ thể;

Xác định đầy đủ các yếu tố cần thiết của HĐ;
Xác định đầy đủ các yếu tố cần thiết của HĐ;

Thể hiện ý chí của bên chào muốn được ràng buộc
Thể hiện ý chí của bên chào muốn được ràng buộc
về hợp đồng.
về hợp đồng.
b. Chào hàng tự do

b. Chào hàng tự do

Lời đề nghị gửi cho nhiều người;
Lời đề nghị gửi cho nhiều người;

Không ràng buộc trách nhiệm của bên CH;
Không ràng buộc trách nhiệm của bên CH;

Thể hiện trên bề mặt là chào hàng tự do.
Thể hiện trên bề mặt là chào hàng tự do.
14/03/14
Đinh Khươn
g Duy
8
c. Phân biệt chào hàng cố định và tự do
c. Phân biệt chào hàng cố định và tự do

Tiêu đề chào hàng
Tiêu đề chào hàng

Nội dung
Nội dung

Cơ sở viết thư
Cơ sở viết thư

Bên nhận chào hàng
Bên nhận chào hàng

Thời hạn hiệu lực của chào hàng

Thời hạn hiệu lực của chào hàng
So sánh với các nguồn luật:
So sánh với các nguồn luật:
+ Đề nghị giao kết hợp đồng (BLDS Đ 390):
+ Đề nghị giao kết hợp đồng (BLDS Đ 390):
+ Lời mời chào hàng vs. Chào hàng (Art.14
+ Lời mời chào hàng vs. Chào hàng (Art.14
CISG)
CISG)
14/03/14
Đinh Khươn
g Duy
9

Điều 390.
Điều 390.
Đề nghị giao kết hợp đồng
Đề nghị giao kết hợp đồng
1. Đề nghị giao kết hợp đồng là việc thể hiện rõ ý định giao kết
1. Đề nghị giao kết hợp đồng là việc thể hiện rõ ý định giao kết
hợp đồng và chịu sự ràng buộc về đề nghị này của bên đề
hợp đồng và chịu sự ràng buộc về đề nghị này của bên đề
nghị đối với bên đã được xác định cụ thể.
nghị đối với bên đã được xác định cụ thể.
2. Trong trường hợp đề nghị giao kết hợp đồng có nêu rõ thời
2. Trong trường hợp đề nghị giao kết hợp đồng có nêu rõ thời
hạn trả lời, nếu bên đề nghị lại giao kết hợp đồng với người
hạn trả lời, nếu bên đề nghị lại giao kết hợp đồng với người
thứ ba trong thời hạn chờ bên được đề nghị trả lời thì phải
thứ ba trong thời hạn chờ bên được đề nghị trả lời thì phải

bồi thường thiệt hại cho bên được đề nghị mà không được
bồi thường thiệt hại cho bên được đề nghị mà không được
giao kết hợp đồng nếu có thiệt hại phát sinh.
giao kết hợp đồng nếu có thiệt hại phát sinh.
14/03/14
Đinh Khươn
g Duy
10

Article 14
Article 14
(1)
(1)
A proposal for concluding a contract addressed
A proposal for concluding a contract addressed
to
to
one or more specific persons
one or more specific persons
constitutes an
constitutes an
offer
offer
if it is
if it is
sufficiently definite and indicates the
sufficiently definite and indicates the
intention of the offeror to be bound in case of
intention of the offeror to be bound in case of
acceptance

acceptance
. A proposal is sufficiently definite if
. A proposal is sufficiently definite if
it indicates the
it indicates the
goods
goods
and expressly or implicitly
and expressly or implicitly
fixes or makes provision for determining
fixes or makes provision for determining
the
the
quantity
quantity
and
and
the price
the price
.
.
(2)
(2)
A proposal other than one addressed to one or
A proposal other than one addressed to one or
more specific persons is to be considered
more specific persons is to be considered
merely as an
merely as an
invitation to make offers

invitation to make offers
, unless
, unless
the contrary is clearly indicated by the person
the contrary is clearly indicated by the person
making the proposal.
making the proposal.
14/03/14
Đinh Khươn
g Duy
11
3.2.4. Điều kiện hiệu lực của chào hàng
3.2.4. Điều kiện hiệu lực của chào hàng

Bên được chào nhận được chào hàng
Bên được chào nhận được chào hàng

Chào hàng hợp pháp: chủ thể, ND, hình
Chào hàng hợp pháp: chủ thể, ND, hình
thức, đối tượng
thức, đối tượng
3.2.5. Thu hồi, hủy bỏ chào hàng
3.2.5. Thu hồi, hủy bỏ chào hàng

Chào hàng, dù là không hủy bỏ, cũng có
Chào hàng, dù là không hủy bỏ, cũng có
thể được thu hồi nếu như thu hồi chào
thể được thu hồi nếu như thu hồi chào
hàng đến được với người được chào
hàng đến được với người được chào

hàng trước hoặc cùng lúc với chào hàng.
hàng trước hoặc cùng lúc với chào hàng.
(Điều 15, Công ước Viên 1980)
(Điều 15, Công ước Viên 1980)
14/03/14
Đinh Khươn
g Duy
12
Điều 16, 17, Công ước Viên 1980:
Điều 16, 17, Công ước Viên 1980:

Cho tới thời điểm hình thành hợp đồng
Cho tới thời điểm hình thành hợp đồng
, một chào
, một chào
hàng vẫn có thể được hủy bỏ nếu như hủy bỏ chào
hàng vẫn có thể được hủy bỏ nếu như hủy bỏ chào
hàng đến được với người được chào hàng
hàng đến được với người được chào hàng
trước thời
trước thời
điểm anh ta gửi đi chấp nhận chào hàng
điểm anh ta gửi đi chấp nhận chào hàng
.
.

Tuy nhiên một chào hàng không thể hủy bỏ nếu:
Tuy nhiên một chào hàng không thể hủy bỏ nếu:

Thể hiện rõ chào hàng không thể hủy bỏ hoặc thể

Thể hiện rõ chào hàng không thể hủy bỏ hoặc thể
hiện rõ một khoảng thời gian để chấp nhận chào
hiện rõ một khoảng thời gian để chấp nhận chào
hàng.
hàng.

Bên được chào hành động trên cơ sở tin tưởng chào
Bên được chào hành động trên cơ sở tin tưởng chào
hàng là không thể hủy ngang.
hàng là không thể hủy ngang.

Một chào hàng, dù là không thể hủy bỏ, cũng sẽ hết
Một chào hàng, dù là không thể hủy bỏ, cũng sẽ hết
hiệu lực kể từ thời điểm từ chối chào hàng đến được
hiệu lực kể từ thời điểm từ chối chào hàng đến được
với người chào hàng.
với người chào hàng.
14/03/14
Đinh Khươn
g Duy
13
3.3. Đặt hàng
3.3. Đặt hàng
Khái niệm:
Khái niệm:
Là đề nghị ký kết hợp đồng xuất phát
Là đề nghị ký kết hợp đồng xuất phát
từ phía người mua, thể hiện ý định muốn mua
từ phía người mua, thể hiện ý định muốn mua
hàng của người mua theo một số điều kiện nhất

hàng của người mua theo một số điều kiện nhất
định
định
.
.
Đặt hàng thường là chào hàng cố định, được sử
Đặt hàng thường là chào hàng cố định, được sử
dụng khi người bán và người mua có mối quan hệ
dụng khi người bán và người mua có mối quan hệ
từ trước.
từ trước.
3.4. Hoàn giá
3.4. Hoàn giá
Khái niệm:
Khái niệm:
Hoàn giá là sự mặc cả về giá cả và các
Hoàn giá là sự mặc cả về giá cả và các
điều kiện giao dịch. Hoàn giá bao gồm nhiều sự
điều kiện giao dịch. Hoàn giá bao gồm nhiều sự
trả giá. Hoàn giá biến CHCĐ thành CHTD.
trả giá. Hoàn giá biến CHCĐ thành CHTD.
Theo BLDS 2005:
Theo BLDS 2005:
“Khi bên được đề nghị đã chấp
“Khi bên được đề nghị đã chấp
nhận giao kết hợp đồng, nhưng có nêu điều kiện
nhận giao kết hợp đồng, nhưng có nêu điều kiện
hoặc sửa đổi thì coi như người này đã đưa ra đề
hoặc sửa đổi thì coi như người này đã đưa ra đề
nghị mới.”

nghị mới.”
14/03/14
Đinh Khươn
g Duy
14
3.5. Chấp nhận chào hàng
3.5. Chấp nhận chào hàng
3.5.1. Khái niệm
3.5.1. Khái niệm

Là sự đồng ý các nội dung của chào hàng mà phía bên kia
Là sự đồng ý các nội dung của chào hàng mà phía bên kia
đưa ra, thể hiện ý chí đồng tình với phía bên kia để ký kết
đưa ra, thể hiện ý chí đồng tình với phía bên kia để ký kết
HĐ.
HĐ.


Theo
Theo
Điều 18, Công ước Viên 1980
Điều 18, Công ước Viên 1980
, sự im lặng hay bất tác vi
, sự im lặng hay bất tác vi
tự nó không phải là chấp nhận chào hàng.
tự nó không phải là chấp nhận chào hàng.
3.5.2.Phân loại
3.5.2.Phân loại

Chấp nhận vô điều kiện: Chấp nhận toàn bộ các nội dung

Chấp nhận vô điều kiện: Chấp nhận toàn bộ các nội dung
của chào hàng
của chào hàng
14/03/14
Đinh Khươn
g Duy
15

Chấp nhận có bảo lưu
Chấp nhận có bảo lưu

Thay đổi ND chủ yếu của chào hàng: tạo thành
Thay đổi ND chủ yếu của chào hàng: tạo thành
hoàn giá. Thay đổi cơ bản gồm: Giá cả, Thanh
hoàn giá. Thay đổi cơ bản gồm: Giá cả, Thanh
toán, Số lượng và Chất lượng hàng hóa, Địa
toán, Số lượng và Chất lượng hàng hóa, Địa
điểm và Thời gian giao hàng, Phạm vi nghĩa vụ
điểm và Thời gian giao hàng, Phạm vi nghĩa vụ
của một bên với bên kia; Giải quyết tranh chấp.
của một bên với bên kia; Giải quyết tranh chấp.
(Điều 19 Công ước Viên 1980) – so sánh Điều 14.
(Điều 19 Công ước Viên 1980) – so sánh Điều 14.

Không thay đổi nội dung chủ yếu của chào hàng:
Không thay đổi nội dung chủ yếu của chào hàng:
Trừ phi người chào hàng ngay lập tức, không
Trừ phi người chào hàng ngay lập tức, không
chậm trễ phản đối bằng miệng hay gửi đi một
chậm trễ phản đối bằng miệng hay gửi đi một

thông điệp; hợp đông coi như đã được hình
thông điệp; hợp đông coi như đã được hình
thành với các điều khoản như trong chấp nhận
thành với các điều khoản như trong chấp nhận
chào hàng (bao gồm cả các thay đổi không cơ
chào hàng (bao gồm cả các thay đổi không cơ
bản).
bản).
14/03/14
Đinh Khươn
g Duy
16
3.5.3. Tính hiệu lực của CHCH
3.5.3. Tính hiệu lực của CHCH

Người được chào hàng phải chấp nhận trong thời hạn
Người được chào hàng phải chấp nhận trong thời hạn
hiệu lực của chào hàng.
hiệu lực của chào hàng.

Chấp nhận có hiệu lực vào thời điểm nó được truyền đạt
Chấp nhận có hiệu lực vào thời điểm nó được truyền đạt
đến người chào hàng, trong khoảng thời gian mà người
đến người chào hàng, trong khoảng thời gian mà người
chào hàng nêu rõ; hoặc nếu người chào hàng không nêu
chào hàng nêu rõ; hoặc nếu người chào hàng không nêu
rõ thì trong một khoảng thời gian hợp lý có xét tới hoàn
rõ thì trong một khoảng thời gian hợp lý có xét tới hoàn
cảnh giao dịch và tốc độ của phương thức truyền đạt mà
cảnh giao dịch và tốc độ của phương thức truyền đạt mà

bên được chào sử dụng. Chào hàng bằng lời nói phải
bên được chào sử dụng. Chào hàng bằng lời nói phải
được chấp nhận ngay lập tức trừ khi có chỉ dẫn khác.
được chấp nhận ngay lập tức trừ khi có chỉ dẫn khác.
14/03/14
Đinh Khươn
g Duy
17

Nếu do tập quán giao dịch giữa các bên hoặc do tính chất
Nếu do tập quán giao dịch giữa các bên hoặc do tính chất
của chào hàng, người được chào có thể thể hiện sự chấp
của chào hàng, người được chào có thể thể hiện sự chấp
nhận bằng hành vi mà không cần báo cho người chào hàng
nhận bằng hành vi mà không cần báo cho người chào hàng
biết. Chấp nhận chào hàng có hiệu lực từ thời điểm người
biết. Chấp nhận chào hàng có hiệu lực từ thời điểm người
được chào thực hiện hành vi đó, nhưng vẫn phải trong
được chào thực hiện hành vi đó, nhưng vẫn phải trong
khoảng thời gian hiệu lực của chào hàng.
khoảng thời gian hiệu lực của chào hàng.

Chấp nhận không phụ thuộc vào một vài bước tiếp theo mà
Chấp nhận không phụ thuộc vào một vài bước tiếp theo mà
các bên thực hiện
các bên thực hiện
Lưu ý: Chấp nhận chào hàng có hiệu lực thì HĐ được giao
Lưu ý: Chấp nhận chào hàng có hiệu lực thì HĐ được giao
kết
kết

.
.

Nhận xét về Điều 16 CISG?
Nhận xét về Điều 16 CISG?
14/03/14
Đinh Khươn
g Duy
18
3.5.4. Hình thức của chấp nhận
3.5.4. Hình thức của chấp nhận
Lời nói, hành vi hoặc
Lời nói, hành vi hoặc
văn bản
văn bản
.
.
3.5.5. Chấp nhận chào hàng đến muộn
3.5.5. Chấp nhận chào hàng đến muộn
-
Chấp nhận chào hàng đến muộn vẫn được coi
Chấp nhận chào hàng đến muộn vẫn được coi
là có hiệu lực nếu người chào hàng không
là có hiệu lực nếu người chào hàng không
chậm trễ thông báo cho người được chào hoặc
chậm trễ thông báo cho người được chào hoặc
gửi đi một thông điệp về việc đó.
gửi đi một thông điệp về việc đó.
-
Chấp nhận chào hàng đến muộn do kỹ thuật

Chấp nhận chào hàng đến muộn do kỹ thuật
truyền phát vẫn được coi là có hiệu lực trừ phi
truyền phát vẫn được coi là có hiệu lực trừ phi
người chào hàng thông báo cho người được
người chào hàng thông báo cho người được
chào rằng chào hàng đã hết hiệu lực.
chào rằng chào hàng đã hết hiệu lực.
3.5.6. Thu hồi chấp nhận
3.5.6. Thu hồi chấp nhận


CNCH có thể được thu hồi nếu thông điệp thu
CNCH có thể được thu hồi nếu thông điệp thu
hồi đến được bên được chào hàng trước hoặc
hồi đến được bên được chào hàng trước hoặc
cùng lúc chấp nhận chào hàng có hiệu lực.
cùng lúc chấp nhận chào hàng có hiệu lực.
14/03/14
Đinh Khươn
g Duy
19
3.6. Xác nhận
3.6. Xác nhận
-
Hai bên mua bán sau khi đã thỏa thuận các điều kiện
Hai bên mua bán sau khi đã thỏa thuận các điều kiện
giao dịch, có khi cần thận trọng ghi lại mọi điều đã
giao dịch, có khi cần thận trọng ghi lại mọi điều đã
thỏa thuận, gửi cho đối phương, đó là văn bản xác
thỏa thuận, gửi cho đối phương, đó là văn bản xác

nhận.
nhận.
-
Văn bản do bên bán gửi thường được gọi là giấy xác
Văn bản do bên bán gửi thường được gọi là giấy xác
nhận bán hàng, văn bản do bên mua gửi thường
nhận bán hàng, văn bản do bên mua gửi thường
được gọi là giấy xác nhận mua hàng.
được gọi là giấy xác nhận mua hàng.
-
Xác nhận được lập bằng hai cách:
Xác nhận được lập bằng hai cách:
+ Cách 1: Xác nhận được lập thành 02 bản, bên xác
+ Cách 1: Xác nhận được lập thành 02 bản, bên xác
nhận ký trước rồi gửi cho bên kia. Bên kia ký xong,
nhận ký trước rồi gửi cho bên kia. Bên kia ký xong,
giữ lại một bản rồi gửi trả một bản
giữ lại một bản rồi gửi trả một bản
+ Cách 2: Xác nhận được lập bằng 01 văn bản có chữ
+ Cách 2: Xác nhận được lập bằng 01 văn bản có chữ
ký của 2 bên, gọi là bản thỏa thuận hay HĐ.
ký của 2 bên, gọi là bản thỏa thuận hay HĐ.
- Lưu ý: Sau khi thiết lập hợp đồng, nếu có những thay
- Lưu ý: Sau khi thiết lập hợp đồng, nếu có những thay
đổi, bổ sung, các bên cần xác nhận lại bằng văn bản
đổi, bổ sung, các bên cần xác nhận lại bằng văn bản
14/03/14
Đinh Khươn
g Duy
20

4. CÁC PHƯƠNG THỨC GIAO DỊCH TRÊN
4. CÁC PHƯƠNG THỨC GIAO DỊCH TRÊN
THỊ TRƯỜNG THẾ GIỚI
THỊ TRƯỜNG THẾ GIỚI
4.1. Giao dịch qua trung gian
4.1. Giao dịch qua trung gian
4.1. Đại lý
4.1. Đại lý
4.2. Môi giới
4.2. Môi giới
4.2. Giao dịch trực tiếp
4.2. Giao dịch trực tiếp
4.1.1. Giao dịch thông thường trực tiếp
4.1.1. Giao dịch thông thường trực tiếp
4.1.2. Giao dịch đặc biệt:
4.1.2. Giao dịch đặc biệt:
-
Mua bán đối lưu
Mua bán đối lưu
-
Kinh doanh tái xuất
Kinh doanh tái xuất
-
Gia công quốc tê
Gia công quốc tê
-
Đấu giá, đấu thầu
Đấu giá, đấu thầu
-
Mua bán tại SGDHH

Mua bán tại SGDHH
14/03/14
Đinh Khươn
g Duy
21
4.1. GIAO DỊCH QUA TRUNG GIAN
4.1. GIAO DỊCH QUA TRUNG GIAN
Là phương thức thiết lập mối quan hệ giữa người
Là phương thức thiết lập mối quan hệ giữa người
bán và người mua thông qua người thứ ba là trung
bán và người mua thông qua người thứ ba là trung
gian thương mại.
gian thương mại.
-
Phân loại:
Phân loại:
Luật TM 2005, Điều 3
Luật TM 2005, Điều 3
quy định:
quy định:
Các hoạt động trung gian thương mại là hoạt động
Các hoạt động trung gian thương mại là hoạt động
của
của
thương nhân
thương nhân
để thực hiện các giao dịch
để thực hiện các giao dịch
thương mại cho một hoặc một số thương nhân
thương mại cho một hoặc một số thương nhân

được xác định, bao gồm hoạt động
được xác định, bao gồm hoạt động
đại diện cho
đại diện cho
thương nhân
thương nhân
,
,
môi giới thương mại
môi giới thương mại
,
,
ủy thác mua
ủy thác mua
bán hàng hóa
bán hàng hóa


đại lý thương mại
đại lý thương mại
.
.
14/03/14
Đinh Khươn
g Duy
22
Đặc điểm
Đặc điểm

TGTM là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng, người bán và

TGTM là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng, người bán và
người mua
người mua

Trung gian thương mại hành động theo sự uỷ thác
Trung gian thương mại hành động theo sự uỷ thác

Tính chất phụ thuộc
Tính chất phụ thuộc

Lợi nhuận chia sẻ
Lợi nhuận chia sẻ




Ưu điểm
Ưu điểm

Đẩy mạnh hoạt động buôn bán và tránh rủi ro tại những thị
Đẩy mạnh hoạt động buôn bán và tránh rủi ro tại những thị
trường mới
trường mới

Tiết kiệm được chi phí đầu tư trực tiếp
Tiết kiệm được chi phí đầu tư trực tiếp

Đẩy mạnh hoạt động bán hàng thông qua các dịch vụ của
Đẩy mạnh hoạt động bán hàng thông qua các dịch vụ của
người trung gian.

người trung gian.

Tiết kiệm chi phí vận tải.
Tiết kiệm chi phí vận tải.




Nhược điểm
Nhược điểm

Mất sự liên hệ trực tiếp với thị trường
Mất sự liên hệ trực tiếp với thị trường

Lợi nhuận bị chia sẻ.
Lợi nhuận bị chia sẻ.

Rủi ro lớn nếu lựa chọn nhầm người trung gian.
Rủi ro lớn nếu lựa chọn nhầm người trung gian.

Đôi khi bị trung gian đòi hỏi, yêu sách.
Đôi khi bị trung gian đòi hỏi, yêu sách.
14/03/14
Đinh Khươn
g Duy
23





Những trường hợp nên sử dụng TGTM
Những trường hợp nên sử dụng TGTM

Thâm nhập vào thị trường mới.
Thâm nhập vào thị trường mới.

Khi giới thiệu và kinh doanh mặt hàng mới.
Khi giới thiệu và kinh doanh mặt hàng mới.

Tập quán thị trường đòi hỏi phải qua trung gian.
Tập quán thị trường đòi hỏi phải qua trung gian.

Mặt hàng cần sự chăm sóc đặc biệt: hàng tươi
Mặt hàng cần sự chăm sóc đặc biệt: hàng tươi
sống,
sống,

Việc thiết lập quan hệ mua bán bị hạn chế bởi các
Việc thiết lập quan hệ mua bán bị hạn chế bởi các
quy định cả Nhà nước, chính trị, ngoại giao…
quy định cả Nhà nước, chính trị, ngoại giao…

Điều kiện trở thành TGTM
Điều kiện trở thành TGTM

Là thương nhân theo quy định của pháp luật,
Là thương nhân theo quy định của pháp luật,

Hoạt động trong phạm vi ngành nghề đăng ký,
Hoạt động trong phạm vi ngành nghề đăng ký,


Đáp ứng những tiêu chuẩn đặc thù của từng lĩnh
Đáp ứng những tiêu chuẩn đặc thù của từng lĩnh
vực mà thương nhân đó đóng vai trò trung gian.
vực mà thương nhân đó đóng vai trò trung gian.
14/03/14
Đinh Khươn
g Duy
24
4.1.1. Môi giới
4.1.1. Môi giới
Khái niệm
Khái niệm
Môi giới thương mại là hoạt động thương mại,
Môi giới thương mại là hoạt động thương mại,
theo đó một thương nhân làm trung gian (gọi là
theo đó một thương nhân làm trung gian (gọi là
bên môi giới) cho các bên mua bán hàng hoá,
bên môi giới) cho các bên mua bán hàng hoá,
cung ứng dịch vụ (gọi là bên được môi giới) trong
cung ứng dịch vụ (gọi là bên được môi giới) trong
việc đàm phán, giao kết hợp đồng mua bán hàng
việc đàm phán, giao kết hợp đồng mua bán hàng
hoá, dịch vụ và được hưởng thù lao theo hợp
hoá, dịch vụ và được hưởng thù lao theo hợp
đồng môi giới
đồng môi giới
. (Điều 150 Luật Thương mại 2005)
. (Điều 150 Luật Thương mại 2005)
Đặc điểm

Đặc điểm

Mối quan hệ giữa người môi giới và người ủy thác
Mối quan hệ giữa người môi giới và người ủy thác
dựa trên sự ủy thác từng lần.
dựa trên sự ủy thác từng lần.

Người MG không đại diện cho quyền lợi của bên
Người MG không đại diện cho quyền lợi của bên
nào
nào

Môi giới không đứng tên trên Hợp đồng
Môi giới không đứng tên trên Hợp đồng

Môi giới không tham gia thực hiện Hợp đồng
Môi giới không tham gia thực hiện Hợp đồng
14/03/14
Đinh Khươn
g Duy
25
4.1.2. Đại lý
4.1.2. Đại lý
Khái niệm:
Khái niệm:
Đại lý thương mại là hoạt động thương mại, theo
Đại lý thương mại là hoạt động thương mại, theo
đó bên giao đại lý và bên đại lý thỏa thuận việc
đó bên giao đại lý và bên đại lý thỏa thuận việc
bên đại lý nhân danh chính mình mua, bán hàng

bên đại lý nhân danh chính mình mua, bán hàng
hóa cho bên giao đại lý hoặc cung ứng dịch vụ
hóa cho bên giao đại lý hoặc cung ứng dịch vụ
của bên giao đại lý cho khách hàng để hưởng
của bên giao đại lý cho khách hàng để hưởng
thù lao. (Điều 166, Luật Thương mại 2005)
thù lao. (Điều 166, Luật Thương mại 2005)
Đặc điểm:
Đặc điểm:

Đại lý đứng tên trong Hợp đồng;
Đại lý đứng tên trong Hợp đồng;

Mối quan hệ giữa người ủy thác và đại lý là mối
Mối quan hệ giữa người ủy thác và đại lý là mối
quan hệ dài hạn;
quan hệ dài hạn;

Bên giao đại lý là chủ sở hữu đối với hàng hoá
Bên giao đại lý là chủ sở hữu đối với hàng hoá
hoặc tiền giao cho bên đại lý
hoặc tiền giao cho bên đại lý
(Điều 170, Luật
(Điều 170, Luật
Thương mại 2005).
Thương mại 2005).

×