Tải bản đầy đủ (.ppt) (114 trang)

HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA QUỐC TẾ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.21 MB, 114 trang )

Đinh Khương D
uy
1
03/14/14
Chương 2:
INCOTERMS VÀ HỢP ĐỒNG
MUA BÁN HÀNG HÓA QUỐC TẾ
Đinh Khương Duy
Bộ môn Giao dịch thương mại quốc tế
Khoa Kinh tế và Kinh doanh quốc tế

Đinh Khương D
uy
2
03/14/14
I. KHÁI QUÁT VỀ HỢP ĐỒNG MBQT
1. Khái niệm
1.1. Hợp đồng mua bán hàng hoá

HĐMB tài sản (Điều 428 Bộ luật Dân sự 2005):
Là thoả thuận theo đó bên bán có nghĩa vụ giao tài sản
và nhận tiền; bên mua có nghĩa vụ thanh toán và nhận
hàng.

Mua bán hàng hoá (Điều 3 Luật TM 2005):
Là hoạt động TM, theo đó bên bán có nghĩa vụ giao
hàng, chuyển quyền sở hữu HH cho bên mua và nhận
thanh toán; bên mua có nghĩa vụ thanh toán cho bên
bán, nhận hàng và quyền sở hữu HH theo thỏa thuận.

HĐMB hàng hoá:


Là thoả thuận giữa các bên, theo đó bên bán có nghĩa
vụ giao hàng, chuyển vào quyền sở hữu của bên mua
tài sản gọi là hàng hoá và được thanh toán; Bên mua có
nghĩa vụ thanh toán, nhận hàng và quyền sở hữu HH
Đinh Khương D
uy
3
03/14/14
1.2. Hợp đồng mua bán hàng hoá quốc tế
HĐMBHHQT = HĐMB + yếu tố quốc tế.
Căn cứ xác định yếu tố quốc tế của hợp đồng
a. Luật quốc tế:
-
Điều 1 Phụ lục Công ước La Haye 1964 về Luật thống
nhất về luật mua bán hàng hóa quốc tế:
HĐMBHHQT được ký kết giữa các bên có trụ sở thương mại
đóng trên lãnh thổ các quốc gia khác nhau nếu có thêm một
trong các điều kiện sau:
+ Hàng hóa được chuyên chở từ lãnh thổ quốc gia này
đến lãnh thổ quốc gia khác;
+ Hành vi chào hàng và chấp nhận chào hàng được thực
hiện trên lãnh thổ các quốc gia khác nhau;
+ Việc giao hàng được thực hiện trên lãnh thổ một quốc
gia khác với quốc gia nơi tiến hành hành vi chào hàng
hoặc chấp nhận chào hàng.
Đinh Khương D
uy
4
03/14/14
-

Điều 1 Công ước Viên 1980 về HĐMBHHQT: Công ước
này áp dụng cho các HĐMBHH giữa các bên có trụ sở
thương mại tại các quốc gia khác nhau; quốc tịch của
các bên không được xét đến khi xác định phạm vi áp
dụng của Công ước này.
b. Luật Việt Nam
-
Quy chế tạm thời số 4794/TN-XNK về hướng dẫn việc
ký kết hợp đồng mua bán ngoại thương do Bộ Thương
nghiệp ban hành ngày 31/7/1991: HĐMBNT là hợp
đồng có tính chất quốc tế (chủ thể là các pháp nhân có
quốc tịch khác nhau; hàng hóa dịch chuyển từ nước
này sang nước khác; đồng tiền thanh toán là ngoại tệ
với một hoặc cả hai bên).
-
Luật Thương mại 1997: HĐMBHH với thương nhân
nước ngoài la HĐMBHH được ký kết giữa một bên là
thương nhân Việt Nam với một bên là thương nhân
nước ngoài.
=> Yếu tố quyết định là gì?
Đinh Khương D
uy
5
03/14/14
-
Luật Thương mại 2005 và Nghị định 12/2006/NĐ-CP:
“Mua bán hàng hóa quốc tế được thực hiện dưới các
hình thức xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất, tạm
xuất, tái nhập và chuyển khẩu.”
+ Gián tiếp phủ nhận yếu tố quốc tịch;

+ Căn cứ vào việc đối tượng của hợp đồng được giao
qua biên giới;
+ Với những HĐMBHHQT mà hàng hóa không có sự dịch
chuyển qua biên giới thì không thuộc sự điều chỉnh của
Luật Thương mại 2005;
+ Tuy nhiên căn cứ vào Bộ luật Dân sự 2005, đây được
coi là các hợp đồng có yếu tố nước ngoài và có thể
dùng các quy định của Bộ luật này để điều chỉnh.
Đinh Khương D
uy
6
03/14/14

Khái niệm HĐMBHHQT
Là sự thoả thuận giữa những đương sự có trụ sở
thương mại ở các quốc gia khác nhau theo đó một bên
gọi là Bên bán (Bên xuất khẩu) có nghĩa vụ chuyển vào
quyền sở hữu của một bên khác gọi là Bên mua (Bên
nhập khẩu) một tài sản nhất định, gọi là hàng hoá ; Bên
Mua có nghĩa vụ thanh toán cho bên bán, nhận hàng và
quyền sở hữu hàng hoá theo thoả thuận
2. Đặc điểm

Đặc điểm chung:
-
Tự nguyện
-
Chủ thể là thương nhân
-
Quy định quyền và nghĩa vụ

-
Tính chất song vụ, bồi hoàn, ước hẹn
Đinh Khương D
uy
7
03/14/14

Đặc điểm riêng:
-
Chủ thể của hợp đồng: có trụ sở thương mại ở các
nước khác nhau hoặc các khu vực hải quan riêng;
-
Đối tượng: Di chuyển qua biên giới/ biên giới hải
quan của quốc gia;
-
Đồng tiền: Có thể là ngoại tệ với 1 hoặc 2 bên;
-
Nguồn luật điều chỉnh: Đa dạng, phức tạp
+ Điều ước thương mại quốc tế
+ Tập quán thương mại quốc tế
+ Án lệ, tiền lệ xét xử
+ Luật quốc gia


Đinh Khương D
uy
8
03/14/14
3. Điều kiện hiệu lực của HĐMBHHQT


Chủ thể: Hợp pháp
-
Thương nhân Việt Nam và nước ngoài
+ Điều 6 Luật TM 2005: Thương nhân Việt Nam
+ Điều 16 Luật TM 2005: Thương nhân nước ngoài

Quyền kinh doanh XNK: NĐ 12/2006/NĐ-CP.

Đối tượng: Hợp pháp
Tham khảo NĐ12 CP/2006: Hàng tự do XNK; Hàng XNK
có điều kiện; Hàng cấm XNK

Hình thức Hợp đồng: Hợp pháp
Điều 27 Luật TM 2005: Hình thức HĐMBHHQT bằng văn
bản, các hình thức có giá trị tương đương văn bản: telex,
fax, điện báo…

Nội dung: Hợp pháp
Đủ những điều khoản chủ yếu bắt buộc
Đinh Khương D
uy
9
03/14/14

Luật Việt Nam
-
Luật Thương mại 1997: 6 đk bắt buộc: tên hàng, số
lượng, phẩm chất, giá cả, thanh toán, giao hàng;
-
Luật Thương mại 2005: Không quy định,

-
Điều 402 Bộ luật Dân sự 2005: 8 điều khoản

Luật quốc tế:
- Công ước Viên 1980:
+ Điều 14: Chào hàng: hàng hoá, số lượng, giá cả;
+ Điều 19: 7 yếu tố cấu thành thay đổi cơ bản: Số
lượng, giá, phẩm chất, thanh toán, giao hàng, phạm
vi trách nhiệm, giải quyết tranh chấp.
- Luật Anh: 3 yếu tố: tên hàng, phẩm chất, số lượng;
- Luật Pháp: 2 yếu tố: đối tượng, giá cả.
Đinh Khương D
uy
10
03/14/14
4. Nội dung
a. Các điều khoản trình bày

Thông tin về chủ thể

Số hiệu và ngày tháng

Cơ sở pháp lý

Dẫn chiếu, giải thích, định nghĩa một số thuật ngữ.
b. Các điều khoản và điều kiện

Các điều khoản chủ yếu:
+ Điều khoản đối tượng
+ Điều khoản tài chính

+ Điều khoản vận tải
+ Điều khoản pháp lý

Các điều khoản tuỳ ý
c. Một số lưu ý

Nội dung các điều khoản phải chặt chẽ, chi tiết

Từ ngữ HĐ: Chính xác, súc tích, rõ nghĩa

Ngôn ngữ: chính thống và phổ biến
Đinh Khương D
uy
11
03/14/14
II. CÁC ĐIỀU KIỆN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ (INCOTERMS)
1. Tổng quan về Incoterms
1.1. Khái niệm
ĐKCSGH là những qui định mang tính nguyên tắc về việc
phân chia trách nhiệm, chi phí và rủi ro đối với hàng hóa giữa
người mua và người bán trong quá trình giao nhận hàng hóa.
1.2. Lịch sử hình thành và phát triển
- Incoterms 1936 gồm 7 điều kiện: EXW, FCA , FOT/FOR,
FAS, FOB, C&F, CIF
- Incoterms 1953 gồm 9 điều kiện: Bổ sung DES và DEQ
+ Năm 1967: Bổ sung DAF và DDP
+ Năm 1976: Bổ sung FOA
- Incoterms 1980 gồm 14 điều kiện: Bổ sung CIP và CPT
- Incoterms 1990 gồm 13 điều kiện:
+ Bỏ FOA và FOT

+ Bổ sung DDU
- Incoterms 2000: Giữ nguyên 13 điều kiện như Incoterms
1990 song sửa đổi 3 điều kiện FCA, FAS và DEQ.
- Incoterms 2010: 11 điều kiện
Đinh Khương D
uy
12
03/14/14
1.3. Các lưu ý khi sử dụng Incoterms

Chỉ áp dụng trong mua bán hàng hóa hữu hình

Là tập quán thương mại không mang tính bắt buộc

Phải được dẫn chiếu trong Hợp đồng

Ghi rõ là phiên bản năm nào

Căn cứ thực tiễn thương mại để lựa chọn điều kiện phù hợp nhất

Chỉ qui định MQH giữa bên bán và bên mua về các vấn đề liên quan
tới giao nhận hàng hóa, không giải quyết các vấn đề liên quan tới:
-
Chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa
-
Giải thoát nghĩa vụ và miễn trừ trách nhiệm của các bên khi gặp sự
cố bất khả kháng
-
Hậu quả của các hành vi vi phạm hợp đồng trừ các nghĩa vụ liên
quan tới việc giao nhận hàng hóa


Hai bên có quyền thay đổi, bổ sung, cắt giảm các trách nhiệm và
nghĩa vụ nhưng không được làm thay đổi bản chất các điều kiện

Không nên sử dụng các thuật ngữ vận tải: FI, FO, FIO
“Incoterms chỉ là những nguyên tắc để giải thích điều kiện cơ sở giao
hàng và không giải thích các điều khoản khác trong Hợp đồng ”
Đinh Khương D
uy
13
03/14/14
2. Incoterms 2000 và Incoterms 2010
2.1. Kết cấu Incoterms 2000
2.1.1. Kết cấu theo nhóm

Nhóm E: Gồm 1 điều kiện EXW.

Nhóm F: Gồm 3 điều kiện: FCA, FAS, FOB.

Nhóm C: Gồm 4 điều kiện: CFR, CIF, CPT, CIP.

Nhóm D: Gồm 5 điều kiện: DAF, DES, DEQ, DDU, DDP.
2.1.2. Kết cấu theo loại hình PTVT

Các điều kiện FAS, FOB, CFR, CIF, DES, DEQ chỉ áp
dụng đối với vận tải đường biển và thuỷ nội địa;

Các điều kiên còn lại áp dụng cho mọi phương thức vận
tải, kể cả vận tải đa phương thức.
2.2. Kết cấu Incoterms 2010:

-
EXW, FCA, CPT, CIP, DAT, DAP, DDP;
-
FAS, FOB, CFR, CIF
=> Theo phương thức vận tải
Đinh Khương D
uy
14
03/14/14
A
p
r
i
l

1
9
9
9
Scheepvaart en Transport College
INCOTERMS
Divided in 4 Main Groups
GROUP TERM COMPLETE NAME
GROUP E EXW Ex Works
DEPARTURE
GROUP F FCA Free Carrier
MAIN CARRIAGE FAS Free Alongside Ship
UNPAID FOB Free on Board
GROUP C CFR Cost and Freight
MAIN CARRIAGE CIF Cost, Insurance and Freight

PAID CPT Carriage paid to…
CIP Carriage and Insurance paid to…
GROUP D DAF Delivered at frontier
ARRIVAL DES Delivered ex ship
DEQ Delivered ex Quay
DDU Delivered Duty unpaid
DDP Delivered Duty paid
Đinh Khương D
uy
15
03/14/14
Nhóm E Nhóm F Nhóm C Nhóm D
EXW FCA, FAS,
FOB
CPT, CIP;
CFR, CIF,
DAF, DES,
DEQ, DDU,
DDP,
Đặc điểm Người
bán chịu
nghĩa vụ
tối thiểu
Cước vận
chuyển
chính chưa
trả
Cước vận
chuyển
chính đã

trả
Hàng hóa
phải đến
điểm đích
quy định
Điểm di
chuyển rủi
ro
Nơi đi Nơi đi Nơi đi Nơi đến
Nghĩa vụ của người bán
Đinh Khương D
uy
16
03/14/14
Thuê
phương
tiện VT
Bên mua Bên mua Bên bán Bên bán
Tiến hành
thủ tục XK
Bên mua Bên bán Bên bán Bên bán
Tiến hàng
thủ tục NK
Bên mua Bên mua Bên
mua
Bên mua:
DES, DEQ,
DDU, DAF
Bên bán:
DDP

Đinh Khương D
uy
17
03/14/14
17
17
Đinh Khương D
uy
18
03/14/14
NHỮNG ĐIỂM MỚI CỦA INCOTERMS 2010
-
Incoterms 2010 áp dụng cho cả giao dịch nội địa
-
Bỏ khái niệm “lan can tàu”
-
Số lượng điều kiện, cách phân nhóm
-
Giấy phép an ninh
-
Minh bạch phân chia phí xếp dỡ tại bến bãi
-
Bán hàng theo chuỗi - Chuyển giao hàng đã được gửi
-
Người bán FOB, FAS có thể thuê tàu theo tập quán
hoặc khi được người mua yêu cầu
-
Nội dung chứng từ vận tải CPT, CIP
-
Trao đổi dữ liệu điện tử

-
Các điều kiện mới
Đinh Khương D
uy
19
03/14/14
BÊN BÁN BÊN MUA
A1 Cung cấp hàng theo HĐ B1 Trả tiền hàng
A2 Giấy phép, kiểm tra an
ninh và các thủ tục
B2 Giấy phép, kiểm tra an
ninh và các thủ tục
A3 Các HĐ vận tải và BH B3 Các HĐ vận tải và BH
A4 Giao hàng B4 Nhận hàng
A5 Di chuyển rủi ro B5 Di chuyển rủi ro
A6 Phân chia chi phí B6 Phân chia chi phí
A7 Thông báo cho buyer B7 Thông báo cho seller
A8 Chứng từ giao hàng B8 Bằng chứng GH
A9 Kiểm tra – Bao bì – Ký
mã hiệu
B9 Kiểm tra hàng hóa
A10 Hỗ trợ thông tin và các
chi phí liên quan
B10 Hỗ trợ thông tin và các
chi phí liên quan
Đinh Khương D
uy
20
03/14/14
3. Giới thiệu các điều kiện Incoterms 2010

3.1 EXW – EX WORKS (Giao tại xưởng)

Cách quy định: EXW địa điểm quy định
EXW 91 Chùa Láng, Láng Thượng, Đống Đa, Hà Nội, Việt
Nam – Incoterms 2010

Tổng quan: Rủi ro về hàng hóa sẽ được chuyển từ
người bán sang người mua kể từ khi người bán giao hàng
cho người mua tại xưởng của mình



Nghĩa vụ chính của người bán:
- Chuẩn bị HH theo đúng HĐ, kiểm tra, bao bì, kí mã hiệu;


-
Giao hàng chưa bốc lên PTVT của người mua;
-
Không làm thủ tục XK;
-
Không có nghĩa vụ vận tải, bảo hiểm;
-
Cung cấp thông tin cho người mua (chi phí, rủi ro)?
Đinh Khương D
uy
21
03/14/14

Nghĩa vụ chính của người mua

-
Nhận hàng, chịu mọi rủi ro, chi phí liên quan tới HH kể từ
khi người bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng.
-
Thông quan xuất khẩu, nhập khẩu (if applicable?)

Lưu ý:
- Mọi phương thức vận tải
- Thích hợp với giao dịch nội địa
- Căn cứ lựa chọn điều kiện EXW
+ Người mua có khả năng làm thủ tục HQ, vận tải
+ Người mua có đại diện tại nước XK
+ Thị trường thuộc về người bán,
+ Thường được các nhà NK lớn sử dụng khi mua hàng
từ những nhà XK nhỏ.
- Người bán thường không được gọi là người XK
Đinh Khương D
uy
22
03/14/14
Chi phí do người bán chịu
Chi phí do người mua chịu
Rủi ro do người mua chịu
Rủi ro do người bán chịu
EXW
Địa điểm chuyển giao
Đinh Khương D
uy
23
03/14/14

3.2. FCA – Free Carrier (Giao cho người chuyên chở)

Cách quy định: FCA địa điểm giao hàng quy định
FCA Sân bay Nội Bài, Việt Nam – Incoterms 2010.

Tổng quan: Người bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng
sau khi giao hàng cho người mua thông qua người vận
tải đầu tiên do người mua chỉ định tại địa điểm quy định.



Nghĩa vụ chính của người bán
+ Giao hàng cho người chuyên chở quy định tại địa điểm
quy định nằm trong nước người bán;
+ Bốc hàng lên phương tiện vận tải của người mua nếu
địa điểm giao hàng là tại cơ sở của mình hoặc giao hàng
cho người vận tải trên phương tiện vận tải chở đến chưa
dỡ ra nếu giao tại một địa điểm khác cơ sở của mình.
+ Thông quan xuất khẩu
+ Cung cấp chứng từ giao hàng thông thường.
Đinh Khương D
uy
24
03/14/14

Nghĩa vụ chính của người mua
+ Chỉ định người vận tải, ký HĐ vận tải và trả cước phí.
Người bán có được thuê PTVT?
+ Thông báo cho người bán về thời gian và địa điểm giao
hàng nếu được quyền quyết định. Nếu không thông báo?

+ Chịu mọi rủi ro về mất mát, hư hỏng hàng hóa kể từ khi
người bán hoàn thành việc giao hàng cho người chuyên
chở do mình chỉ định.

Lưu ý:
+ Mọi phương thức vận tải, đặc biệt phù hợp với vận tải
bằng container;
+ Nên sử dụng FCA thay FOB nếu không có ý định giao
hàng lên tàu;
+ Việc phân chia chi phí THC cần được cụ thể hóa;
+ Giao cho người vận tải đầu tiên.
Đinh Khương D
uy
25
03/14/14
Chi phí do người bán chịu
Chi phí do người mua chịu
Rủi ro do người mua chịu
Rủi ro do người bán chịu
FCA
Địa điểm chuyển giao

×