LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần dịch vụ kỹ thuật điện lực dầu
khí Việt Nam, tìm hiểu tình hình thực tế ở Cơng ty, em nhận thấy, việc tổ chức công
tác quản trị tài sản bằng tiền có một vị trí, vai trị hết sức quan trọng. Bên cạnh các
ưu điểm, vẫn còn tồn tại một số thiếu sót cần phải khắc phục. Với mong muốn giúp
công ty phần nào khắc phục những nhược điểm đó, em đã mạnh dạn đưa ra một số ý
kiến đóng góp để hồn thiện bộ máy kế tốn- tài chính nói chung và bộ phận thủ
quỹ của cơng ty nói riêng. Tuy nhiên do trình độ và thời gian có hạn nên trong bài
khơng thể tránh khỏi những thiếu sót. Do vậy, em rất mong nhận được sự đóng góp
ý kiến của các thầy, cơ giáo để nhận thức của em được hoàn thiện hơn.
Cuối cùng, em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các thầy, cô giáo trong khoa
tài chính ngân hàng và các anh chị trong phịng Tài chính – Kế tốn của Cơng ty cổ
phần dịch vụ kỹ thuật điện lực dầu khí Việt Nam, đặc biệt là sự giúp đỡ tận tình của
thầy giáo – GVC, Ts. Phạm Tuấn Anh trong suốt thời gian em thực tập và viết bài,
để em có thể hoàn thành bài luận văn này.
i
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN...........................................................................................................i
MỤC LỤC................................................................................................................ ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU....................................................................................iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ...........................................................................iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT..................................................................................v
PHẦN MỞ ĐẦU......................................................................................................1
1. Lý do lựa chọn đề tài...........................................................................................1
2. Mục đích và mục tiêu nghiên cứu.......................................................................2
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu..........................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................2
5. Kết cấu khóa luận:...............................................................................................3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ QUẢN TRỊ TÀI SẢN BẰNG TIỀN
CỦA DOANH NGHIỆP..........................................................................................4
1.1 Nội dung quản trị tài sản bằng tiền..................................................................4
1.1.1 Một số khái niệm, thuật ngữ.............................................................................4
1.1.2 Mục đích quản trị tiền mặt................................................................................5
1.1.3 Các yếu tố của hoạt động quản trị tiền mặt.......................................................5
1.2 Nội dung lý thuyết quản trị tài sản bằng tiền..................................................6
1.2.1 Nội dung quản trị tài sản bằng tiền:..................................................................6
1.2.2 Một số mơ hình quản trị tài sản bằng tiền.........................................................9
1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị tài sản bằng tiền.................................13
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ TÀI SẢN BẰNG TIỀN CỦA CÔNG
TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ KỸ THUẬT ĐIỆN LỰC DẦU KHÍ VIỆT NAM.....15
2.1 Giới thiệu khái qt về cơng ty Cổ phần dịch vụ kỹ thuật điện lực dầu khí
Việt Nam................................................................................................................15
2.1.1. Thơng tin khái qt về cơng ty Cổ phần dịch vụ kỹ thuật điện lực dầu
khí Việt Nam..........................................................................................................15
2.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty..............................17
2.1.2.1. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh chủ yếu.....................................................17
2.1.2.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất.........................................................18
2.1.3. Đặc điểm bộ máy quản lý và bộ máy kế tốn của cơng ty........................18
ii
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
2.1.3.1. Đặc điểm bộ máy quản lý...........................................................................18
2.1.3.2. Đặc điểm bộ máy Tài chính - Kế tốn của cơng ty.....................................21
2.1.4. Chức năng, nhiệm vụ cơ bản......................................................................24
2.1. Chức năng:.......................................................................................................24
2.2. Nhiệm vụ..........................................................................................................24
2.1.5. Tình hình tài sản – vốn................................................................................26
2.1.6. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh.................................................28
2.2 Phân tích và đánh giá thực trạng quản trị tài sản bằng tiền của công ty Cổ
phần dịch vụ kỹ thuật điện lực dầu khí Việt Nam..............................................30
2.2.1 Phân tích dữ liệu sơ cấp:.................................................................................30
2.2.2 Phân tích dữ liệu thứ cấp................................................................................34
2.2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị tài sản bằng tiền của công ty..................36
2.3 Các kết luận và phát hiện qua nghiên cứu.....................................................37
CHƯƠNG 3: CÁC ĐỀ XUẤT KIẾN NGHỊ VỀ QUẢN TRỊ TÀI SẢN BẰNG
TIỀN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ KỸ THUẬT ĐIỆN LỰC DẦU
KHÍ VIỆT NAM....................................................................................................38
3.1 Định hướng phát triển của công ty liên quan tới quản trị tài sản bằng tiền
................................................................................................................................. 38
3.2 Các giải pháp, đề xuất nhằm giải quyết các vấn đề đã phát hiện................38
3.2.1 Nguyên tắc hoàn thiện hoạt động quản trị tiền mặt...................................38
3.2.2 Một số giải pháp cơ bản nhằm hồn thiện hoạt động quản trị tiền mặt tại
Cơng ty...................................................................................................................38
3.2.2.1 Giải pháp hồn thiện cơng tác dự báo tiền mặt tại Cơng ty...................40
3.2.2.2.Giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý tiền tồn quỹ và đảm bảo nhu cầu
tiền mặt................................................................................................................... 41
3.2.3. Các đề xuất, kiến nghị đối với công ty........................................................41
KẾT LUẬN............................................................................................................43
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................45
iii
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Bảng cân đối kế toán rút gọn của công ty cổ phần dịch vụ kỹ thuật điện lực
dầu khí..................................................................................................................... 26
Bảng 2:Tổng hợp kết quả kinh doanh của công ty trong 1 số năm gần đây.............28
Bảng 3: Tình hình biến động các khoản tài sản bằng tiền năm 2015.......................30
Bảng 4: Các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh tốn của cơng ty CP dịch vụ kỹ thuật
Điện lực Dầu khí Việt Nam.....................................................................................32
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Sơ đồ 0.1: Sơ đồ bộ máy quản trị của Cơng ty CP dịch vụ Điện lực Dầu khí Việt
Nam
Sơ đồ 0.2: Sơ đồ bộ máy kế tốn của Cơng ty CP dịch vụ kỹ thuật Điện lực Dầu khí
Việt Nam
iv
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT
Các ký hiệu và viết tắt
1
CCDC
Công cụ dụng cụ
2
TSCĐ
Tài sản cố định
3
TSBT
Tài sản bằng tiền
v
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do lựa chọn đề tài
Tại sao có những doanh nghiệp kinh doanh có lãi nhưng họ vẫn bị phá sản? Lý do là
bởi họ không đủ tiền mặt để phục vụ cho hoạt động SXKD chứ khơng phải vì
khơng có lợi nhuận.
Với những giai đoạn phát triển khác thì tiền mặt vẫn ln là nhân tố quan trọng đảm
bảo cho hoạt động kinh doanh được thông suốt. Phân tích như trên thì dường như
tiền mặt ln là thứ mà doanh nghiệp muốn nắm giữ.
Nhưng một nhà quản trị thông minh sẽ không bao giờ bỏ qua yếu tố “chi phí cơ
hội” của việc nắm giữ tiền mặt. Các lý thuyết tài chính doanh nghiệp nói rằng mỗi
doanh nghiệp nên có một mức tiền mặt thích hợp. Lượng tiền mặt phải đủ để đảm
bảo hoạt động thường xun, ngồi ra cịn dự trữ cho các tình huống khẩn cấp,
những dự tính trong tương lai.
Quản trị tài sản bằng tiền chính là cơng tác quản trị tài chính giúp cho tiền mặt thực
hiện được vai trị của nó một cách hiệu quả nhất. Trong môi trường kinh doanh hiện
nay, quản
trị tài sản bằng tiền không chỉ giúp đảm bảo hoạt động của doanh nghiệp mà còn
giúp nguồn lực tiền mặt được sử dụng đem lại hiệu quả cao.
Tiền là loại tài sản có tính linh hoạt cao, doanh nghiệp có thể dễ dàng chuyển đổi
thành các loại tài sản khác hoặc để trả nợ. Do vậy, trong hoạt động kinh doanh địi
hỏi mỗi doanh nghiệp cần phải có một lượng tiền nhất định.
Tài sản bằng tiền của doanh nghiệp gồm tiền mặt tại quỹ và tiền gửi ngân hàng. Tài
sản bằng tiền là yếu tố trực tiếp quyết định khả năng thanh toán của một doanh
nghiệp, tương ứng với một quy mơ kinh doanh nhất định địi hỏi thường xuyên phải
có một lượng tiền tương ứng mới đảm bảo cho tình hình tài chính của doanh nghiệp
ở trạng thái bình thường.
Tài sản bằng tiền là một loại tài sản có tính linh hoạt cao và cũng dễ là đối tượng
của hành vi tham ô, gian lận, lợi dụng. Một trong những yêu cầu của công tác quản
trị tài chính doanh nghiệp là phải làm cho đồng vốn đầu tư vào kinh doanh không
1
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
ngừng vận động và sinh lời. Chính vì thế việc quản trị tài sản bằng tiền là vấn đề hết
sức quan trọng trong cơng tác quản trị tài chính doanh nghiệp.
Những vấn đề nêu trên cùng với nhu cầu nghiên cứu khoa học trong bối cảnh môi
trường nhiều thay đổi là lý do để chọn đề tài “Quản trị tài sản bằng tiền của công
ty cổ phần dịch vụ kỹ thuật dầu khí Việt Nam”.
2. Mục đích và mục tiêu nghiên cứu
Tiền mặt bản thân nó là tài sản khơng sinh lãi, do vậy trong quản trị tiền mặt thì
việc tối thiểu hóa lượng tiền mặt phải giữ là mục tiêu quan trọng nhất.
-
Đáp ứng nhu cầu giao dịch như chi trả tiền mua hàng, tiền lương, thuế…trong
quá trình hoạt động của cơng ty.
-
Dự phịng chi tiêu nhằm duy trì khả năng đáp ứng nhu cầu chi tiêu khi cần thiết
của công ty chẳng hạn như do ảnh hưởng của yếu tố thời vụ khiến công ty phải chi
tiêu nhiều cho việc mua hàng dự trữ trong khi tiền thu bán hàng chưa thu hồi kịp.
-
Nắm bắt các cơ hội phát sinh ngồi dự kiến khi thị trường có sự thay đổi đột
ngột như mua nguyên vật liệu khi giá thị trường giảm…
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: là các vấn đề lý luận và thực tiễn về quản trị tài sản
bằng tiền của công ty cổ phần dịch vụ kỹ thuật dầu khí Việt Nam
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về mặt khơng gian: khóa luận được nghiên cứu tại công ty cổ phần dịch vụ
kỹ thuật dầu khí Việt Nam
+ Về mặt thời gian: trong 3 năm từ 2013 đến 2015
4. Phương pháp nghiên cứu
Trong quá trình nghiên cứu em đã sử dụng tổng hợp nhiều phương pháp :
Phương pháp thống kê, phương pháp phân tích tổng hợp, đánh giá dựa trên các tài
liệu sưu tập... kết hợp với suy luận để làm sáng tỏ đề tài.
2
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
5. Kết cấu khóa luận:
Ngồi lời cảm ơn, mục lục, danh mục bảng biểu, danh mục sơ đồ và hình vẽ,
danh mục từ viết tắt, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, nội dung
chính của khóa luận được kết cấu chia làm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý thuyết về quản trị tài sản bằng tiền của doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng quản trị tài sản bằng tiền của công ty cổ phần dịch vụ
kỹ thuật dầu khí Việt Nam
Chương 3: Định hướng phát triển và các đề xuất về quản trị tài sản bằng tiền
của cơng ty cổ phần dịch vụ kỹ thuật dầu khí Việt Nam
3
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ QUẢN TRỊ TÀI SẢN BẰNG TIỀN
CỦA DOANH NGHIỆP
1.1 Nội dung quản trị tài sản bằng tiền
1.1.1 Một số khái niệm, thuật ngữ
-Tiền mặt bao gồm tiền mặt tại quỹ (gồm cả ngân phiếu), tiền gửi ngân hàng, tiền
đang chuyển.
- Khái niệm quản trị tài sản bằng tiền: là việc xác lập một cơ chế để phân bổ việc sử
dụng nguồn vốn vào khoản mục tài sản có bằng tiền sao cho hợp lý và tối ưu nhất,
để vừa đảm bảo hiệu quả cao nhưng vừa đảm bảo an toàn.
Quản trị tiền mặt là quyết định mức tồn quỹ tiền mặt, cụ thể là đi tìm bài tốn tối ưu
để ra quyết định cho mức tồn quỹ tiền mặt sao cho tổng chi phí đạt tối thiểu mà vẫn
đủ để duy trì hoạt động bình thường của doanh nghiệp
- Các thuật ngữ có liên quan tới tài sản bằng tiền
Tiền mặt: là tiền dưới dạng tiền giấy và tiền kim loại, đang có giá trị lưu hành, có
tiêu chuẩn giá cả nhất định.
Tiền gửi: là tiền mà các doanh nghiệp và cá nhân gửi vào ngân hàng thương mại
nhằm mục đích phục vụ thanh tốn khơng dùng tiền mặt, chúng có thể dễ dàng
chuyển thành tiền mặt
Chứng khoán khả mại: là số chứng khoán do công ty sở hữu ( như trái phiếu kho
bạc ngắn hạn, cổ phiếu và trái phiếu) có khả năng chuyển đổi thành tiền.
-Các thuật ngữ về chức năng quản trị tài sản bằng tiền:
Chính sách dự trữ tiền: là tập hợp các chủ trương và hành động của doanh nghiệp
nhằm dự trữ một lượng tài sản bằng tiền nhất định phục vụ cho hoạt động sản xuất
kinh doanh. Đó là quá trình quản lý dự trữ tiền của doanh nghiệp, thường là hướng
tới một mức lãi suất mong muốn để đạt được những mục đích ổn định và tăng
trưởng cho doanh nghiệp
Tổ chức thực hiện kế hoạch thu chi: là tổ chức thực hiện các hành động mà chính
sách dự trữ tiền đề ra
4
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Kiểm soát tài sản bằng tiền: tổ chức kiểm tra, giám sát và điều chỉnh các hoạt động
quản trị tài sản bằng tiền.
1.1.2 Mục đích quản trị tiền mặt
Đối với tiền mặt, có ba động cơ để một cơng ty duy trì tồn quỹ, đó là :
- Động cơ hoạt động, giao dịch là một việc bình thường ở mọi doanh
nghiệp, mức tồn quỹ tiền mặt được hoạch định nhằm đáp ứng kịp thời các khoản chi
tiêu phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Động cơ dự trữ là một hành động dự phòng trước khả năng gia tăng nhu
cầu chi tiêu do tăng quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc nhanh chóng đáp
ứng những cơ hội kinh doanh đột xuất.
- Động cơ đầu cơ là một phản ứng trước dự báo khan hiếm, biến động giá cả
hàng hóa nguyên vật liệu hoặc sự biến động về tỉ giá hối đoái trên thị trường.
1.1.3 Các yếu tố của hoạt động quản trị tiền mặt
a. Tăng tốc độ thu hồi
Một nguyên tắc đơn giản trong quản trị tiền mặt là tốc độ thu hồi những tấm
séc được nhận và chậm viết séc chi trả. Nguyên tắc này cho phép cơng ty duy trì
mức chi tiêu tiền mặt trong nhiều giao dịch kinh doanh ở một mức thấp hơn, do đó
có nhiều tiền hơn cho đầu tư. Tăng tốc độ thu hồi tiền mặt và giảm chi tiêu có liên
quan chặt chẽ với nhau trong quản trị tiền mặt.
Doanh nghiệp cần áp dụng nhiều biện pháp để đảm bảo rằng một khi một
khoản nợ được thanh tốn thì tiền được đưa vào đầu tư càng nhanh càng tốt. Quy
trình này có thể được thực hiện bằng cách thiết lập một hệ thống thanh toán tập
trung qua ngân hàng. Hệ thống này là một mạng lưới các tài khoản ký thác tại các
ngân hàng, những tài khoản này cho phép doanh nghiệp duy trì các tài khoản tiền
gửi của họ. Đồng thời, các ngân hàng cũng mở các tài khoản chi tiêu cho doanh
nghiệp nhằm thực hiện và duy trì khả năng thanh tốn, chi trả của họ. Bên cạnh đó,
tại nhiều quốc gia phát triển việc thực hiện các nghiệp vụ thanh tốn cho các doanh
nghiệp cịn được phối hợp tiến hành qua các hộp thư bưu điện (nghiệp vụ chuyển,
phát tiền nhanh).
5
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
b. Giảm tốc độ chi tiêu
Cùng với việc tăng tốc độ thu hồi tiền mặt, doanh nghiệp cịn có thể thu được
lợi nhuận bằng cách giảm tốc độ chi tiêu, để có càng nhiều tiền nhàn rỗi để đầu tư
sinh lời càng tốt. Thay vì dùng tiền thanh tốn sớm các hóa đơn mua hàng, nhà quản
trị tài chính nên trì hỗn việc thanh tốn, nhưng chỉ trong phạm vi thời gian mà các
chi phí tài chính, tiền phạt hay sự xói mịn vị thế tín dụng thấp hơn những lợi nhuận
do việc chậm thanh tốn đem lại. Có một số chiến thuật mà các doanh nghiệp có thể
sử dụng để chậm thanh tốn các hóa đơn mua hàng. Hai chiến thuật nổi tiếng
thường được sử dụng là tận dụng sự chênh lệch thời gian giữa các khoản phải thu,
chi và chậm trả lương.
c. Dự báo chính xác nhu cầu tiền mặt
Dự báo dòng tiền hàng tháng được thiết lập vào đầu năm, cũng được gọi là
“kế hoạch tiền mặt” . Kế hoạch này được lập dựa trên, và lệ thuộc vào kế hoạch
hoạt động kinh doanh của công ty, cụ thể là dự kiến doanh thu và chi phí.
Có hai loại dự báo là dự báo định lượng và dự báo định tính. Phương pháp
định tính cịn gọi là dự báo chủ quan, dựa vào trực giác để điều chỉnh ngân lưu ra
trong khi dự báo. Thường thì định tính được sử dụng trong dự báo rất ngắn hạn,
khơng cần sử dụng máy tính, khơng có khả năng hiểu được tốn thống kê bên trong
các mơ hình định lượng. Phương pháp định lượng sử dụng rất nhiều các mô hình dự
báo và thường phải nhờ đến máy tính.
Bên cạnh đó, cịn hai yếu tố của hoạt động quản trị tiền mặt là xác định nhu
cầu tiền mặt và đầu tư thích hợp các khoản tiền nhàn rỗi.
1.2 Nội dung lý thuyết quản trị tài sản bằng tiền
1.2.1 Nội dung quản trị tài sản bằng tiền:
* Chính sách dự trữ tiền của doanh nghiệp: soạn thảo, ban hành chính sách
điều chỉnh chính sách
* Tổ chức quản trị tài sản bằng tiền: đánh giá cấu trúc thu, cấu trúc, các giải
pháp tăng tốc thu, giảm tốc chi, cân đối thu chi, phân nhiệm quản trị rủi ro,...
Đánh giá cấu trúc thu- chi
6
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Đánh giá cấu trúc thu- chi tiền rất cần thiết trong quản trị tài chính nói chung và
quản trị tài sản bằng tiền nói riêng
Thơng qua đánh giá cấu trúc thu- chi có thể dự báo được lượng tiền tồn quỹ cuối kỳ,
từ đó đánh giá khả năng thanh tốn, tính thanh khoản, tính linh hoạt về mặt tài chính
của doanh nghiệp.
Đánh giá cấu trúc thu- chi còn giúp trả lời các câu hỏi: Tiền doanh nghiệp tạo ra có
ổn định, bền vững hay khơng? Doanh nghiệp có tạo ra tiền, có biết sử dụng tiền hay
khơng? Đánh giá cấu trúc thu- chi sẽ đánh giá được việc nắm giữu tiền với không
nắm giữ tiền, cái nào tốt hơn, hiệu quả hơn?
Đánh giá cấu trúc thu- chi giúp doanh nghiệp kịp thời phát hiện những căn bệnh có
liên quan đến tiền ảnh hưởng đến tình hình tài chính của doanh nghiệp. Chẳng hạn
như: Doanh nghiệp có đang rơi vào tình trạng khó khăn về tài chính, có kiệt quệ tài
chính, có đưa doanh nghiệp đến nguy cơ phá sản hay không? Qua đánh giá cấu trúc
thu- chi giúp doanh nghiệp nhận diện được doanh nghiệp đang có những khoản nợ
xấu, nợ phải thu khó địi nào từ đó xem có ảnh hưởng khơng tốt đến quan hệ tín
dụng của doanh nghiệp đối với nhà cung cấp tín dụng khơng? Một trong những mục
tiêu quan trọng khác của việc đánh giá cấu trúc thu- chi là để xác định đâu là nguồn
tiền để trả nợ các khoản nợ ngắn hạn cũng như dài hạn đã đến hạn cần trả, chi phí
nào của doanh nghiệp liên quan đến tiền và chi phí nào không liên quan đến tiền.
Tăng tốc độ thu: là rút ngắn thời gian thu hồi các khoản nợ
- Ý nghĩa của việc tăng tốc độ thu:
+ Giúp doanh nghiệp giảm thiểu số vốn bị chiếm dụng
+ Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp thực hiện các giao dịch thường
xuyên cũng như dễ dàng thực hiện đầu tư.
- Giải pháp tăng tốc độ thu:
+ Áp dụng các biện pháp khuyến khích khách hàng thanh tốn sớm bằng
cách đưa lại cho khách hàng các mối lợi như: áp dụng chính sách chiết khấu đối với
các khoản nợ được thanh toán trước, hay đúng hạn
7
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
+ Áp dụng các phương pháp thanh toán phù hợp đối với từng đối tượng
khách hàng.
+ Lựa chọn phương tiện và địa điểm thanh tốn phù hợp
+ Tổ chức cơng tác đôn đốc thu hồi công nợ.
Giảm tốc độ chi tiêu
Cùng với việc tăng tốc độ thu hồi tiền, doanh nghiệp cịn có thể thu lợi bằng cách
giảm tốc độ chi tiêu để có thêm tiền đầu tư sinh lợi
- Ý nghĩa của việc giảm tốc độ chi tiêu:
+ Sử dụng vốn tiết kiệm và hiệu quả
+ Tăng khả năng sử dụng vốn đầu tư nhằm mục đích sinh lời
- Biện pháp giảm tốc độ chi tiêu
+ Tận dụng tối đa thời gian thanh toán chậm trong thời gian cho phép
+ Lựa chọn phương thức, phương tiện, địa điểm thanh tốn phù hợp
+ Thay vì dùng tiền thanh tốn sớm các hóa đơn mua hàng, người quản trị tài chính
có thể trì hỗn thanh tốn trong phạm vi thời gian mà các chi phí tài chính, tiền
phạt hay suy giảm vị thế tín dụng của doanh nghiệp thấp hơn những lợi ích mà việc
thanh tốn chậm mang lại.
* Kiểm sốt tài sản bằng tiền: Tính tốn các chỉ tiêu phân tích tài chính liên
quan đến tài sản bằng tiền, dự báo các tình huống biến động, dự kiến các giải pháp
ứng phó… Kiểm sốt tài sản bằng tiền là một tiến trình gồm các hoạt động giám sát
quá trình quản trị tài sản bằng tiền nhằm đảm bảo rằng các hoạt động đó được thực
hiện theo đúng kế hoạch và điều chỉnh những sai sót quan trọng
Quản trị tiền mặt trong mối liên hệ với các công tác quản trị tài chính khác:
Trước hết, cơng tác quản trị tiền mặt có quan hệ thống nhất và tác động qua lại với
công tác quản trị những tài sản lưu động khác là quản trị hàng tồn kho và quản trị
khoản phải thu. Ngồi ra, cơng tác quản trị tiền mặt cịn đặt trong mối liên hệ với
những cơng tác quản trị tài chính ngắn hạn khác đó là quản trị khoản phải trả, quản
trị đầu tư ngắn hạn và huy động vốn ngắn hạn.
8
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
1.2.2 Một số mơ hình quản trị tài sản bằng tiền
* Mơ hình Baumol
Nhà quản trị mong muốn tối thiểu hóa các chi phí, bao gồm chi phí giao dịch bán
chứng khốn thu tiền mặt về và chi phí cơ hội do việc nắm giữ tiền mặt. Mơ hình
Baumol giả định rằng:
- Doanh nghiệp định kì nhận được một lượng tiền mặt nhất định, nhưng đồng thời
cũng phải liên tục chi tiền ra, theo một tỷ lệ ổn định.
- Nhu cầu tiền mặt trong một kỳ đoạn cụ thể (tháng, q, năm) của cơng ty có thể
dự báo trước một cách chính xác.
- Khi số dư tiền mặt ban đầu giảm xuống bằng khơng, hay ở mức an tồn tối thiểu,
thì số dư tiền mặt lập tức sẽ được tăng lên do việc bán ra chứng khoán với khối
lượng xác định nhằm đạt được số dư tiền mặt ban đầu.
Tổng chi phí cho việc tồn quỹ tiền mặt sẽ gồm: chi phí giao dịch (chuyển đổi chứng
khốn về tiền mặt) và chi phí cơ hội của tiền mặt tồn quỹ.
Tổng chi phí = Chi phí giao dịch + Chi phí cơ hội
Cơng thức: Tổng chi phí (Z)=
Trong đó :
T : Tổng nhu cầu tiền mặt trong kỳ
F : Chi phí giao dịch cố định cho mỗi lần mua bán hoặc bán chứng khốn
r : Chi phí cơ hội vốn do nắm giữ tiền mặt, có thể sử dụng lãi suất của chứng
khoán ngắn hạn để bù đắp tồn quỹ
C : Mức tồn quỹ ban đầu và tại thời điểm chuyển điểm chuyển đổi chứng
khoán để bù đắp tồn quỹ
C/2 : Mức tồn quỹ bình quân
T/C : Số lần giao dịch, chuyển đổi giữa chứng khốn và tiền mặt
Từ cơng thức trên ta tính được mức tồn quỹ tối ưu C là :C =
Mơ hình này cho biết quy mơ tối ưu trong quản trị tiền mặt. Do tổng nhu cầu
9
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
tiền mặt (T) tăng lên theo một tỷ lệ cho trước sẽ dẫn đến sự gia tăng của C nhưng
với tỷ lệ nhỏ hơn. Dựa trên số dư tiền mặt C cụ thể, chúng ta có thể tính ra số dư
tiền mặt bình quân C/2 và số lần giao dịch là T/C.
Ví dụ:
Một cơng ty A dự báo chính xác nhu cầu tiền mặt hàng năm của mình là
1.000 triệu đồng. Chi phí mơi giới chứng khốn mỗi lần là giao dịch là 0,864 triệu
đồng. Trong khi cần phải duy trì mức tồn quỹ theo yêu cầu của ngân hàng, công ty
cũng muốn hưởng lãi 12%/năm qua các khoản đầu tư ngắn hạn thay vì tồn quỹ mặt
mà khơng sinh lãi đồng nào.
Với tình hình cơng ty như trên, ta áp dụng mơ hình Baumol, chúng ta tính
mức tiền mặt tối ưu cho công ty trên:
Mức tồn quỹ tối ưu là: C = , ta có : C = = 120 triệu đồng
Với tổng chi phí tối thiểu Z cho quyết định quản trị tiền mặt theo mơ hình
này sẽ là:
Z = =14,4 triệu đồng
Đánh giá mơ hình Baumol
- Ưu điểm:
+ Mơ hình này giúp các nhà quản trị đưa ra quyết định về khối lượng tiền
mặt trong mối tương quan với chi phí được xem là thấp nhất.
+ Dễ dàng cập nhật, do chỉ cần thay số liệu mới vào mơ hình để có được kết
quả mới phù hợp với tình hình thực tế hơn.
- Nhược điểm:
Những giả định trong mơ hình là khơng thực tế, thể hiện ở ngay trong cơng
thức tính. Vì chúng ta sẽ khơng thể nào biết được giá trị C có phải là mức tồn quỹ
tối ưu để tổng chi phí Z đạt tối thiểu nếu như các giả định để áp dụng mơ hình là
khơng chính xác.
Sự đơn giản hóa các mơ hình bắt nguồn từ việc đơn giản hóa các chi phí
trong mơ hình :
10
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
- Tổng nhu cầu tiền mặt T trong tương lai phụ thuộc hồn tồn vào sự chính
xác tuyệt đối của việc dự báo nhu cầu tiền mặt.
- Chi phí giao dịch F cố định cho mỗi lần giao dịch, là một giả định hồn
tồn khơng phù hợp với thực tế hoạt động của nhiều công ty cũng như điều kiện thị
trường tiền tệ. Nhiều loại giao dịch, chẳng hạn “tài khoản ủy thác” có chi phí giao
dịch khơng căn cứ vào số lần mà là theo giá trị của giao dịch.
- Tiền mặt thì được nhận về theo định kỳ trong khi mức chi tiêu lại phải liên
tục.
* Mơ hình Miller – Orr
Mơ hình Miler -Orr được xây dựng trên hai giả định:
Giả định thứ nhất , gỉa định dòng ngân lưu của công ty là bến động ngẫu nhiên và
hồn tồn khơng thể dự báo được. Tất nhien có những khoản chi có thể biết trước
chẳng hạn như tiền lương hay trả nợ ngân hàng, nhưng hầu hết dòng tiền của công
ty là không thể dự báo.
Giả định thứ hai, số dư tiền mặt chỉ dao động trong phạm vi giới hạn trên và giới
hạn dưới.
Miller- Orr giải xác định hai “mốc hành động” còn gọi là “ các giới hạn kiểm soát “
của số dư tiền mặt. Hai mốc này là các tín hiệu quyê tđịnh mua, bán chứng khốn.
Giới hạn trên U là tín hiệu mua vào một giá trị chứng khoán C đủ để làm tiênf mặt
dư thừa giảm xuống mức tồn quỹ tối ưu.
Giới hạn dưới L là tín hiệu bán ra một giá trị chứng khoán C đủ để làm tồn quỹ tiền
mặt tăng lên đến mức tồn quỹ tối ưu.
Nếu số dư tiền mặt dao động giữa hai giới hạn: giới hạn trên U và giới hạn dưới L
thì sẽ khơng có một chứng khoán nào được mua vào hay bán ra cả. Trong trường
hợp này, giả định dòng tiền vào và dòng tiền ra phải có một sự biến động nhịp
nhàng với nhau trong một phạm vi nào đó. Hay nói cách khác, dòng tiền vào vừa đủ
trang trải cho dòng tiền ra.
Và các dịng tiền biến động mơt cách ngẫu nhiên theo phân phối chuẩn, khơng thể
dự đốn trước được
11
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Cơng thức tính C như sau :
C=3∛((3Fσ^2)/4r)
Trong đó
C: Số tiền chuyển đổi ( mua, bán chứng khốn) tối ưu
F:Chi phí giao dịch chứng khoán cố định mỗi lần
σ^2:Phương sai của ngân lưu rịng trong ngày
r: Chi phí sử dụng vốn ( lãi suất) ngày
- Ví dụ:
Ta vẫn dùng ví dụ của cơng ty A trên đây, trong mơ hình Baumol cơng t phải dự
đốn nhu cầu tiền mặt của mình một cách chính xác. Nhưng việc dự báo nhu cầu
ngân lưu là khơng đơn giản. Khi đó, ta áp dụng mơ hình Miller-Orr.
Trước hết ta tính đuược phương sai của ngân lưu rịng là 1000 triệu đồng, chi phí sử
dụng vốn bình qn ngày là 0,33% (12%:360 ngày)
Áp dụng cơng thức : C=∛((3Fσ^2)/4r) = ∛(3X0,864X1000/(4X0,33%)) =124,8 triệu
đồng
Công ty không muốn quỹ thấp hơn 5 triệu đồng. Vậy theo kí hiệu và cách gọi của
mơ hình này thì giới hạn dưới L = 5 triệu đồng.
Vậy tồn quỹ tối ưu là : C* = C + L = 124,8 + 8 = 129,8 triệu đồng
Và giới hạn trên U sẽ là : U= 3C = L = (3x124,8) + 5 = 379,4 triệu đồng
Và tồn quỹ bình quân sẽ là : C_A= 4/3C+ L =4/3x124,8 + 5= 171,4 triệu
đồng
Như vậy công ty có dịng tiền khơng thể dự đốn nhưng nhờ vào dữ liệu quá
khứ nên biết được phương sai của dòng tiền là 1000 triệu đồng. Khi số dư tiền mặt
tăng lên tới 379,4 triệu đồng cong ty nên mua vào chứng khoán với số tiền là :
379,4 -129,9= 249,6 triệu đồng. Bất cứ lúc nào khi số dư tiền mặt giảm xuống cịn 5
triệu đồng cơng ty nên bán ra chứng khoán để thu về số tiền là 124,8 triệu đồng.
Nhằm đạt được mức tồn quỹ tối ưu : 124,8 + 5 =129,8 triệu đồng
- Đánh giá mơ hình Miller -Orr
+ Ưu điểm :
12
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
- Mơ hình này cho phép số dư tiền mặt biến động một cách ngẫu nhiên thay
vì phụ thuộc hồn toàn vào con số giả định do khả năng dụ báo của nhà quản trị
cung cấp.
- Mơ hình này cho phép số dư tiền mặt biến động cả tăng lẫn giảm hác với
giả định mơ hình Baumol là biết được chính xác thời điểm cần bổ sung tiền mặt sau
khi giảm một số tiền nhất định.
+ Nhược điểm:
- Có những giả định trong mơ hình địi hỏi đáp ứng một cách nghiêm ngặt,
đó là bản chất của thống kê của dịng ngân lưu. Mơ hình cho rằng chúng biến động
theo phân phối chuẩn với phương sai cố định. Nhưn thực tế cho thấy dịng ngân lưu
cơng ty khơng phải bao giờ cũng tuân theo phân phối chuẩn và có mối tương quan
theo thời gian
- Cũng như mơ hình Baumol mơ hình Miller -Orr thuộc dạng q cứng nhắc.
Ví dụ, tại sao giám đốc tài chính phải bán ra chứng khốn khi tín hiệu của mơ hình
xuất hiện, tức là số dư tiền mặt xuồng bằng giới hạn dưới, trong khi biết rõ chỉ ngay
hôm sau thôi, công ty sẽ nhạn được một số tiền khá lớn từ tài khoản vãng lai.
1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị tài sản bằng tiền
* Nhân tố môi trường kinh doanh bên ngồi:
- Nhân tố mơi trường vĩ mơ: Mơi trường kinh tế; Mơi trường chính sách,
pháp luật; Mơi trường văn hóa – xã hội; Môi trường tự nhiên; … Bất cứ một doanh
nghiệp nào cũng hoạt động trong một môi trường kinh doanh nhất định. Môi trường
kinh doanh bao gồm tất những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng mọi hoạt động của
doanh nghiệp. Mơi trường kinh doanh có tác động mạnh mẽ đến mọi hoạt động của
doanh nghiệp trong đó có hoạt động quản trị tài sản bằng tiền. Sự ổn định hay
không ổn định của nền kinh tế, của thị trường có ảnh hưởng trực tiếp tới mức doanh
thu của doanh nghiệp, từ đó ảnh hưởng tới nhu cầu về vốn của doanh nghiệp.
Những biến động của nền kinh tế có thể gây nên những rủi ro trong kinh doanh mà
các nhà quản trị phải lường trước, những rủi ro đó có ảnh hưởng tới các khoản chi
13
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
phí về đầu tư, chi phí trả lãi hay tiền thuê nhà xưởng, máy móc thiết bị hay nguồn
tài trợ cho việc mở rộng sản xuất hay việc tăng tài sản.
Giá cả thị trường, giá cả sản phẩm mà doanh nghiệp tiêu thụ có ảnh hưởng
lớn tới doanh thu, do đó cũng có ảnh hưởng lớn tới khả năng tìm kiếm lợi nhuận.
Cơ cấu tài sản bằng tiền của doanh nghiệp cũng được phản ảnh nếu có sự thay đổi
về giá cả. Sự tăng, giảm lãi suất và giá cổ phiếu cũng ảnh hưởng tới sự chi phí tiền
mặt và sự hấp dẫn của các hình thức tài trợ khác nhau. Mức lãi suất cũng là một yếu
tố đo lường khả năng huy đông vốn vay. Sự tăng hay giảm thuế cũng ảnh hưởng
trực tiếp tới tình hình kinh doanh, tới khả năng tiếp tục đầu tư hay rút khỏi đầu tư.
Tất cả các yếu tố trên có thể được các nhà quản trị sử dụng để phân tích các hình
thức tài trợ, dự trữ tiền mặt và xác định thời gian tìm kiếm các nguồn vốn trên thị
trường.
- Nhân tố môi trường ngành: Nhà cung cấp; Khách hàng, đối tác; Nhà đầu tư;
Người cho vay; Đối thủ cạnh tranh; … Sự cạnh tranh sản phẩm đang sản suất và các
sản phẩm tương lai giữa các doanh nghiệp có ảnh hưởng lớn đến kinh tế, tài chính
và tình hình quản trị tài sản bằng tiền của doanh nghiệp và có liên quan chặt chẽ đến
khả năng tài trợ để doanh nghiệp tồn tại và tăng trưởng trong một nền kinh tế luôn
luôn biến đổi.
* Nhân tố môi trường bên trong: Sứ mệnh, mục tiêu, văn hóa kinh doanh;
Quy mơ, tiềm lực tài chính; Quy mơ, trình độ nguồn nhân lực; Mức độ ứng dụng
KHCN; Thương hiệu, các lợi thế kinh doanh. Cũng tương tự như vậy, sự tiến bộ kỹ
thuật và cơng nghệ địi hỏi doanh nghiệp phải ra sức cải tiến kỹ thuật, quản lý, xem
xét và đánh giá lại tồn bộ tình hình quản lý tiền mặt, khả năng thích ứng với thị
trường, từ đó đề ra những chính sách quản trị thích hợp cho doanh nghiệp.
14
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ TÀI SẢN BẰNG TIỀN CỦA CÔNG
TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ KỸ THUẬT ĐIỆN LỰC DẦU KHÍ VIỆT NAM
2.1 Giới thiệu khái qt về cơng ty Cổ phần dịch vụ kỹ thuật điện lực dầu khí
Việt Nam
2.1.1. Thơng tin khái qt về cơng ty Cổ phần dịch vụ kỹ thuật điện lực dầu
khí Việt Nam
* Công ty CP dịch vụ kỹ thuật Điện lực Dầu khí Việt Nam được thành lập theo
biên bản thoả thuận giữa Tổng cơng ty Điện lực Dầu khí Việt Nam, Công ty YTL
Power Services Sdn.BHd, Công ty TNHH Phát triển công nghệ và Công ty Lilama
18 ngày 18 tháng 10 năm 2007.
Tên gọi đầy đủ: Công ty CP dịch vụ kỹ thuật Điện lực Dầu khí Việt Nam
Tên tiếng anh: Petrovietnam Power Services Joint stock company.
Viết tắt là: PV Power services.,jsc.
Trụ sở chính tại: Tầng 7, tồ nhà HH3, Mễ Trì, Mỹ Đình, Từ Liêm, Hà Nội
Điện thoại: 04.6.2858426
Fax: 04.62858425
Webside :
Logo:
* Công ty được cấp giấy phép Đăng ký kinh doanh lần đầu số 0103021005
ngày 27 tháng 11 năm 2007 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp.
Ngày 11 tháng 12 năm 2007 Công ty CP dịch vụ kỹ thuật Điện lực Dầu khí Việt
Nam (gọi tắt là Công ty) được Cục thuế Hà Nội cấp mã số thuế 0102560459.
Quyết định 74/QĐ/HĐQT-DVKT ngày 16/4/2008 về việc thành lập Văn phịng
đại diện Cơng ty CP dịch vụ kỹ thuật Điện lực Dầu khí Việt Nam có chức năng thay
mặt Công ty giải quyết, giám sát mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng ty tại
phía Nam. Ngày 28/8/2008 theo QĐ244/QĐ/HĐQT/DVKT về việc thành lập chi
nhánh Hồ Chí Minh là đơn vị trực thuộc, hạch tốn phụ thuộc và có tư cách pháp
nhân theo uỷ quyền của Tổng giám đốc.
15
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
- Ngày 16/4/2008 Công ty thành lập Trung tâm điều hành sửa chữa phía Nam
đặt tại Huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai bao gồm Xí nghiệp sửa chữa Cà Mau và
Xí nghiệp sửa chữa Nhơn Trạch. Đến ngày 08/08/2009 theo QĐ số 14/QĐ/HDQTDVKT về việc chuyển đổi thành 2 chi nhánh Cà Mau và Nhơn Trạch.
- Hiện nay, Công ty CP dịch vụ kỹ thuật Điện lực Dầu khí Việt Nam tham gia
bảo dưỡng nhà máy điện Cà Mau 1 & 2, Nhơn Trạch 1 & 2, với 3 chi nhánh: Chi
nhánh Hồ Chí Minh (tại thành phồ Hồ Chí Minh), chi nhánh Nhơn Trạch (tại tỉnh
Đồng Nai), chi nhánh Cà Mau (tại tỉnh Cà Mau). Các chi nhánh này đều có Quy chế
tổ chức hoạt động riêng, có trách nhiệm phải tuân thủ các quy định, Điều lệ của
Công ty, Luật Doanh nghiệp và các quy định hiện hành khác của Nhà Nước, đồng
thời chịu sự giám sát, kiểm tra của Cơng ty và các cơ quan có thẩm quyền.
- Đến ngày 29 tháng 12 năm 2010 cổ phiếu của cơng ty chính thức được niêm
yết trên Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội, với mã giao dịch là PPS, khối lượng
niêm yết là 15.000.000 cổ phiếu, mệnh giá của một cổ phiếu là 10.000 đồng, và
tổng vốn điều lệ của công ty là 150.000.000.000 đồng.
*Các mốc sự kiện đánh dấu sự phát triển của Công ty :
- Ngày 28/11/2008 Công ty PVPS đã đàm phán thành công và kí hợp đồng với
Tổng Cơng ty Điện lực Dầu khí Việt Nam về “Công tác bảo dưỡng sửa chữa Nhà
máy Điện Cà Mau 1 & 2 trong 100.000 EOH đầu tiên”.
- Ngày 15/08/2008 Công ty PVPS đã đàm phán thành công và ký hợp đồng với
Tổng Công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam về “Cung cấp vật tư và dịch vụ bảo
dưỡng cho công tác tiểu tu lần đầu Nhà máy Điện Cà Mau 1”.
- Ngày 18/08/2009 Công ty PVPS đã đàm phán và ký hợp đồng với Siemens
Limited Việt Nam về “ Cung cấp nhân sự thực hiện công tác Đại tu Nhà máy Điện
Phú Mỹ 3”.
- Ngày 11/10/2009 Công ty PVPS đã đàm phán thành công và ký hợp đồng với
Tổng Cơng ty Điện lực Dầu khí Việt Nam về “Cung cấp dịch vụ thanh tra A cho tổ
máy GT12 của Nhà máy Điện Nhơn Trạch 1”.
16
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
- Ngày 10/10/2009 Công ty PVPS đã đàm phán thành công và ký hợp đồng với
Siemens AG về “Cung cấp nhân sự thực hiện phần cách nhiệt và phần cơ cho
Tuabin khí Nhà máy Điện Cà Mau 1 & 2”.
- Ngày 02/12/2010 Công ty PVPS ký hợp đồng với Alstom Asia Pacìic Sdn. Bhd
về “Cung cấp thiết bị và bảo trì bảo dưỡng trong dài hạn cho Nhà máy Điện Nhơn
Trạch 1”, thời gian thực hiện trong hợp đồng kéo dài 15 năm.
* Danh sách đối tác của Công ty :
Consortium Sienmens AG – Siemens Ltd
Alstom Asia Pacìic Sdn. Bhd
Cơng ty TNHH Thương mại - Kỹ thuật Tri Việt
Công ty CP Đầu tư Kỹ thuật Systech
Công ty TNHH Xây dựng và Dịch vụ Thương mại Thái Sơn
Công ty CP Xuất nhập khẩu máy Hà Nội
Công ty CP Tổ hợp GPLink…..
2.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
2.1.2.1. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh chủ yếu
-
Dịch vụ vận hành nhà máy điện.
-
Dịch vụ kỹ thuật: bảo trì, bảo dưỡng, đại tu sửa chữa nhà máy điện bao gồm
phần thiết bị nhà máy chính và các phần có liên quan.
-
Kinh doanh vật tư thiết bị máy móc và hệ thống thiết bị dây chuyền đồng bộ
phục vụ cho ngành điện, thông tin, viễn thông và các ngành công nghệ khác.
-
Tư vấn giải pháp nâng cao hiệu suất nhà máy điện, các giải pháp tiết kiệm
năng lượng, năng lượng mới, năng lượng tái tạo.
-
Thi công xây lắp trạm biến áp, đường dây truyền tải và hệ thống điện, hệ
thống đo lường điều khiển tự động, hệ thống thông tin viễn thông và hệ thống cung
cấp và xử lý nước cho cơng trình cơng nghiệp dân dụng.
-
Thi cơng xây lắp các cơng trình cơng nghiệp.
-
Đầu tư sản xuất thiết bị điện, phụ tùng vật tư cho ngành điện dầu khí và các
ngành công nghiệp khác.
17
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
-
Xuất khẩu, nhập khẩu các mặt hàng Công ty kinh doanh.
-
Đại lý kinh doanh dịch vụ viễn thông.
-
Cung cấp giải pháp lắp đặt tích hợp các hệ thống viễn thơng và công nghệ
thông tin.
2.1.2.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất
Công ty CP dịch vụ kỹ thuật Điện lực Dầu khí Việt Nam là doanh nghiệp hoạt động
với quy mơ lớn, hoạt động chính của cơng ty là sửa chữa, cung cấp dịch vụ bảo trì,
bảo dưỡng các nhà máy điện, cung cấp dịch vụ viễn thông, thi công xây lắp cơng
trình….
Hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng ty khá phát triển. Công ty luôn đứng đầu
về các loại hình sản phẩm, dịch vụ phục vụ sản xuất điện và công nghiệp. Đứng đầu
về quản lý vận hành sửa chữa nhà máy điện khí và các ngành cơng nghiệp, định
hướng tập trung trong thị trường dầu khí.
Đạt doanh thu khá cao từ 50-80 triệu USD/năm về giám sát vận hành, bảo trì, bảo
dưỡng, đào tạo vận hành, vận hành thuê các Nhà máy điện BOO, IPP, BOT.
Công ty có nguồn nhân lực phát triển, đội ngũ kỹ sư thực hiện bảo trì, bảo dưỡng,
sửa chữa chun nghiệp.
Ln đứng đầu về phụ tùng thay thế và thiết bị Nhà máy điện.
2.1.3. Đặc điểm bộ máy quản lý và bộ máy kế tốn của cơng ty.
2.1.3.1. Đặc điểm bộ máy quản lý
* Sơ đồ bộ máy quản trị của Công ty CP dịch vụ kỹ thuật Điện lực Dầu khí Việt
Nam.
18
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Sơ đồ 0.1: Sơ đồ bộ máy quản trị của Cơng ty CP dịch vụ Điện lực Dầu khí
Việt Nam
* Chức năng , nhiệm vụ của các phòng ban :
+ Đại hội đồng cổ đông: Là cơ quan quyết định cao nhất của công ty.
19
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
+ Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý cơng ty, có tồn quyền nhân danh cơng ty
để quyết định, các thành viên đều là cổ đơng chính và họ sẽ họp bàn đưa ra những
quyết định quan trọng liên quan đến cơng ty. Hội đồng quản trị có nhiệm vụ xây
dựng các kế hoạch đó được thực hiện thông qua điều hành của Tổng giám đốc công
ty.
+ Ban kiểm sốt: Có 3 thành viên, do đại hội đồng cổ đông bầu.
+ Tổng giám đốc: Do hội đồng quản trị bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưỏng và kỷ
luật sau khi thông báo qua hội đồng quản trị và đại hội đồng cổ đông. Là đại diện
hợp pháp của doanh nghiệp, là người đứng đầu và ra quyết định quan trọng và chịu
trách nhiệm trước hội đồng quản trị và pháp luật về mọi hoạt động của Cơng ty.
+ Phó giám đốc: Thay mặt Tổng giám đốc để điều hành các hoạt động của Công ty
khi Tổng giám đốc đi vắng hoặc khi được uỷ quyền của Tổng giám đốc, trực tiếp
chỉ đạo công tác quản lý kỹ thuật vận hành, kế hoạch vận hành; có kế hoạch và cơng
tác duy tu, sửa chữa, bảo dưỡng thiết bị và các hạng mục của cơng trình.
+ Phịng tổng hợp: Theo dõi về tình hình thực hiện các kế hoạch đã đề ra trên cơ sở
những báo cáo của các phòng chuyên môn để tổng hợp báo cáo đề xuất với ban lãnh
đạo.
+ Phịng tài chính - kế tốn: Có nhiệm vụ tổ chức quản lý tài chính, hình thức kế
tốn, hệ thống sổ sách, chứng từ kế toán, hệ thống tài khoản, báo cáo tài chính và
các văn bản pháp quy hiện hành của Nhà nước giúp giám đốc quản lý về tài chính
của cơng ty. Đồng thời xây dựng kế hoạch tài chính hàng năm, tổ chức khai thác,
quản lý và sử dụng vốn hợp lý. Thực hiện kiểm tra các hoạt động tài chính trong
cơng ty. Lập các báo cáo tài chính, thống kê, và quyết tốn tài chính hàng năm theo
quy định.
+ Phòng kỹ thuật: Tham mưu giúp việc cho giám đốc và lãnh đạo công ty trong việc
quản lý vận hành Nhà máy, lĩnh vực kinh tế, kế hoạch, kỹ thuật, đầu tư, thi công
xây dựng. Quản lý công tác kỹ thuật, thi công xây dựng, tiến độ, chất lượng đối với
những gói thầu do cơng ty ký hợp đồng. Tham mưu giúp việc giám đốc trong lĩnh
vực tìm kiếm, phát triển và quản lý các dự án đầu tư.
20
LUAN VAN CHAT LUONG download : add