Tải bản đầy đủ (.doc) (110 trang)

Một số biện pháp phát triển năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề cho học sinh tiểu học trong dạy học chủ đề hình học lớp 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.18 MB, 110 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG
KHOA GIÁO DỤC TIỂU HỌC VÀ MẦM NON
-----------------------

NGUYỄN THỊ QUỲNH TRANG

MỘT SỐ BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
PHÁT HIỆN VÀ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ CHO HỌC SINH
TIỂU HỌC TRONG DẠY HỌC CHỦ ĐỀ HÌNH HỌC LỚP 5

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Giáo dục Tiểu học

Phú Thọ, 2021


i
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG
KHOATRƯỜNGGIÁOĐẠDỤICHTIỌCỂUHÙNGỌCVÀVƯƠNGMẦMNON

-----------------------

KHOA GIÁO DỤC TIỂU HỌC VÀ MẦM NON
-----------------------

NGUYỄN THỊ QUỲNH TRANG

NGUYỄN THỊ QUỲNH TRANG

MỘT SỐ BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
M



PHÁTỘSỐ BIHIỆỆNNPHÁPVÀGIPHÁTẢIQUYTRIỂNẾTNĂNGVẤĐỀLỰCCHOPHÁTHHIỌCỆNSINHVÀ

GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ CHO HỌC SINH TIỂU HỌC TRONG DẠY TIỂU HỌC

TRONG DẠY HỌC CHỦ ĐỀ HÌNH HỌC LỚP 5

HỌC CHỦ ĐỀ HÌNH HỌC LỚP 5

ĐỀ CƯƠNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC KHÓA
LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Ngành:GiáoGiáod ụdcụcTiTiểuể uhọhcọ c

GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: ThS. Hà Thị Huyền Diệp

Phú Thọ, 2020

Phú Thọ, 2021


ii
LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian học tập tại Trường Đại học Hùng Vương, bằng sự nỗ lực
của bản thân và sự giúp đỡ tận tình của các thầy, cơ giáo, bạn bè, em đã hồn
thành khóa luận tốt nghiệp này.
Để hồn thành khóa luận này, em xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến cô
giáo – ThS. Hà Thị Huyền Diệp, người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tơi
trong suốt q trình xây dựng và hồn thành khóa luận tốt nghiệp của mình.
Xin cùng bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới các thầy cô giáo của

Trường Đại học Hùng Vương, người đã đem lại cho em những kiến thức vơ
cùng có ích trong những năm học vừa qua.
Cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban giám hiệu, Phòng Đào tạo
Trường Đại học Hùng Vương, Trường Đại học Hùng Vương, Khoa Giáo dục
Tiểu học và Mầm non đã tạo điều kiện cho em trong quá trình học tập.
Em xin gửi lời cảm ơn đến Ban giám hiệu, quý thầy cô cùng các em
học sinh Trường Tiểu học Gia Cẩm đã tạo điều kiện, ủng hộ và giúp đỡ tơi
trong q trình thực hiện và hồn thành khóa luận tốt nghiệp.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng hồn thiện khóa luận một cách hồn chỉnh
nhất, song trong q trình nghiên cứu khơng thể tránh khỏi những thiếu sót. Kính
mong q thầy cơ và các bạn đóng góp để khóa luận được hồn chỉnh hơn.

Em xin chân thành cảm ơn!


iii
MỤC LỤC
Trang phụ bìa................................................................................................................................ i
Lời cảm ơn..................................................................................................................................... ii
Danh mục các cụm từ viết tắt............................................................................................. vii
Danh mục bảng biểu............................................................................................................... viii
Trang
A. PHẦN MỞ ĐẦU

1

1. Đặt vấn đề.................................................................................................................................... 1
1.1. Xuất phát từ tầm quan trọng của việc phát triển năng lực giải quyết
vấn đề cho học sinh tiểu học


1

....................................................................
1

1.2. Xuất phát từ tầm quan trọng của mơn Tốn ở tiểu học...................................
1.3. Thực trạng của việc dạy học chủ đề hình học ở lớp 5..................................... 2
1.4. Dạy học chủ đề hình học ở lớp 5 có ý nghĩa to lớn trong việc phát
triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh................................................................ 3
2. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................................... 3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................................... 3
3.1. Đối tượng nghiên cứu........................................................................................................ 3
3.2. Phạm vi nghiên cứu............................................................................................................ 3
4. Nhiệm vụ nghiên cứu............................................................................................................. 3
5. Giả thiết khoa học.................................................................................................................... 4
6. Phương pháp nghiên cứu..................................................................................................... 4
6.1. Phương pháp phân tích..................................................................................................... 4
6.2. Phương pháp tổng hợp và hệ thống hóa các vấn đề lý luận..........................4
6.3. Phương pháp quan sát sư phạm.................................................................................... 5
6.4. Phương pháp phỏng vấn................................................................................................... 5
6.5. Phương pháp điều tra bằng anket................................................................................ 5
6.6. Thống kê toán học............................................................................................................... 5
6.7. Thực nghiệm sư phạm....................................................................................................... 5


iv

B. PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA


6

KHÓA LUẬN

6

1.1. Lịch sử nghiên cứu..........................................................................

6

1.1.1. Trên thế giới.................................................................................

6

1.1.2. Ở Việt Nam...................................................................................

7

1.2. Cơ sở lý luận của phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề......

8

1.2.1. Cơ sở Triết học.............................................................................

8

1.2.2. Cơ sở Tâm lý học..........................................................................

8


1.2.3. Cơ sở giáo dục học.......................................................................

9

1.3. Các khái niệm cơ bản......................................................................

9

1.3.1. Năng lực.......................................................................................

9

1.3.2. Năng lực giải quyết vấn đề...........................................................

11

1.3.3. Các mức độ phát triển năng lực giải quyết vấn đề........................

12

1.4. Một số vấn đề về dạy học chủ đề hình học lớp 5............................

13

1.4.1. Mục tiêu dạy học chủ đề hình học lớp 5......................................

13

1.4.2. Nội dung dạy học chủ đề hình học trong chương trình toán lớp
5..............................................................................................................


14

1.4.3. Đặc điểm chủ yếu của nội dung dạy học chủ đề hình học lớp 5..

14

1.4.4. Chuẩn kiến thức và kĩ năng trong dạy học hình học lớp 5...........

15

1.5. Một số vấn đề về phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học
sinh tiểu học trong dạy học chủ đề hình học lớp 5.................................

19

1.5.1. Biểu hiện của năng lực giải quyết vấn đề trong học chủ đề hình
học ở tiểu học..........................................................................................

19

1.5.2. Các mức độ của năng lực giải quyết vấn đề trong dạy học chủ
đề hình học ở tiểu học.............................................................................

19

1.6. Cở sở thực tiễn của việc phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho
học sinh tiểu học trong dạy học chủ đề hình học lớp 5..........................

20



v
1.7. Thực trạng phát triển năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề cho
học sinh tiểu học trong dạy học chủ đề hình học lớp 5 tại trường Tiểu
học Gia Cẩm - thành phố Việt Trì....................................................................................... 23
1.7.1. Nội dung khảo sát.......................................................................................................... 23
1.7.2. Mục đích khảo sát.......................................................................................................... 23
1.7.3. Phương pháp khảo sát.................................................................................................. 24
1.7.4. Kết quả điều tra............................................................................................................... 24
1.7.4.1.Về phía giáo viên......................................................................................................... 24
1.7.4.2. Về phía học sinh......................................................................................................... 25
TIỂU KẾT CHƯƠNG 1....................................................................................................... 27
CHƯƠNG 2: BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC PHÁT
HIỆN VÀ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ CHO HỌC SINH TRONG
DẠY HỌC CHỦ ĐỀ HÌNH HỌC LỚP 5 28
2.1. Các nguyên tắc định hướng đề xuất biện pháp................................................... 28
2.1.1. Đảm bảo mục tiêu dạy học trong chương trình mơn tốn........................ 28
2.1.2. Đảm bảo quan điểm dạy học "lấy người học làm trung tâm".................29
2.1.3. Đảm bảo tính khả thi.................................................................................................... 30
2.1.4. Có sự kết hợp với các hoạt động trải nghiệm của học sinh......................31
2.2. Các biện pháp phát triển năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
cho học sinh trong dạy học các yếu tố hình học lớp 5............................................. 32
2.2.1. Biện pháp 1. Tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh, đảm
bảo cho HS nắm vững kiến thức cơ bản của chủ đề hình học.............................32
2.2.1.1. Mục đích của biện pháp.......................................................................................... 32
2.2.1.2. Cơ sở của biện pháp.................................................................................................. 33
2.2.1.3. Cách thức thực hiện biện pháp............................................................................ 33
2.2.2. Biện pháp 2. Nâng cao năng lực huy động kiến thức của học
sinh để phát hiện và giải quyết vấn đề bằng nhiều cách khác nhau..................45

2.2.2.1. Mục đích của biện pháp.......................................................................................... 45
2.2.2.2. Cơ sở của biện pháp.................................................................................................. 46


vi
2.2.2.3. Cách thức thực hiện biện pháp............................................................................ 46
TIỂU KẾT CHƯƠNG 2....................................................................................................... 64
CHƯƠNG 3: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM

65

3.1. Mục đích thực nghiệm..................................................................................................... 65
3.2. Nội dung thực nghiệm..................................................................................................... 65
3.3. Đối tượng, phạm vi, thời gian, cách thức triển khai nội dung thực
nghiệm............................................................................................................................................... 65
3.3.1. Đối tượng thực nghiệm............................................................................................... 65
3.3.2. Phạm vi thực nghiệm.................................................................................................... 65
3.3.3. Thời gian thực nghiệm................................................................................................ 65
3.4. Tiến hành thực nghiệm.................................................................................................... 66
3.5. Kết quả thực nghiệm........................................................................................................ 67
3.5.1. Đánh giá trước khi thực nghiệm............................................................................. 67
3.5.2. Đánh giá sau khi thực nghiệm................................................................................. 68
TIỂU KẾT CHƯƠNG 3....................................................................................................... 71
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ SƯ PHẠM 72
1. Kết luận....................................................................................................................................... 72
2. Kiến nghị.................................................................................................................................... 72
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................... 74
PHỤ LỤC



vii

DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
STT

Viết đầy đủ

Viết tắt

1

Giải quyết vấn đề

GQVĐ

2

Giáo viên

GV

3

Học sinh

HS

4

Sách giáo khoa


SGK

5

Yếu tố hình học

YTHH

6

Phương pháp dạy học

PPDH

7

Phát hiện và giải quyết vấn đề

PH&GQVĐ

8

Học sinh tiểu học

HSTH

9

Trung bình


TB

10

Số lượng

SL


viii
DANH MỤC BẢNG BIỂU

STT

Danh sách các bảng biểu

1

Bảng 1.1. Các mức độ phát triển của năng lực giải quyết vấn đề

2

Bảng 1.2. Chuẩn kiến thức và kĩ năng trong dạy học hình học lớp 5

3

Bảng 1.3. Nhận thức về tầm quan trọng của việc phát triển năng lực
phát hiện và giải quyết vấn đề cho HSTH trong dạy học chủ đề
hình học


4

Bảng 1.4. Tần suất sử dụng phương pháp phát triển năng lực phát
hiện và giải quyết vấn đề cho HSTH trong dạy học chủ đề hình học

5

Bảng 1.5. Mức độ hứng thú của học sinh trong quá trình học chủ đề
hình học với phương pháp dạy học thơng thường.

6

Bảng 1.6. Các khó khăn thường gặp của học sinh khi gặp các bài
tốn chứa yếu tố hình học.

7

Bảng 3.1. Đánh giá kết quả bài kiểm tra theo các mức độ

8

Bảng 3.2. Đánh giá kết quả kiểm tra trước khi thực nghiệm

9

Biểu đồ 3.1. Biểu đồ thể hiện kết quả kiểm tra trước thực nghiệm

10


Bảng 3.3. Đánh giá kết quả kiểm tra sau khi thực nghiệm

11

Biểu đồ 3.2: Biểu đồ thể hiện kết quả kiểm tra sau thực nghiệm

12

Bảng 3.4. Bảng so sánh kết quả học tập trước và sau của lớp
thực nghiệm

13

Bảng 3.5. Bảng so sánh kết quả học tập trước và sau của lớp
đối chứng


1
A. PHẦN MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
1.1. Xuất phát từ tầm quan trọng của việc phát triển năng lực giải quyết
vấn đề cho học sinh tiểu học
Ngày nay cùng với sự phát triển không ngừng của xã hội đã đặt ra yêu
cầu ngày càng cao đối với người lao động. Địi hỏi mỗi người khơng những
phải trang bị cho mình đầy đủ những kiến thức, kĩ năng mà cả những phẩm
chất và năng lực cần thiết, điều này không chỉ giúp cho con người ngày càng
hồn thiện mà cịn góp phần tích cực đối với sự phát triển của đất nước. Vì
vậy, ngay khi cịn ngồi trên ghế nhà trường, GV cần rèn luyện và phát triển
cho HS các năng lực quan trọng như năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư
duy sáng tạo... thông qua các hoạt động và các môn học trong nhà trường.

Năng lực giải quyết vấn đề là một trong những năng lực quan trọng, giúp
cho người học biết huy động, sử dụng những kiến thức, kinh nghiệm đã có của
bản thân và khả năng cá nhân, khả năng hợp tác, trao đổi, thảo luận với bạn bè
để giải quyết được các vấn đề nảy sinh trong học tập và trong cuộc sống. Từ đó,
người học phát triển được năng lực giải quyết vấn đề, một năng lực có vị trí
hàng đầu để con người thích ứng được với sự phát triển của xã hội.

1.2. Xuất phát từ tầm quan trọng của mơn Tốn ở tiểu học
Mơn Tốn là mơn học được dạy xun suốt từ lớp 1 đến lớp 5, có một vị trí
và vai trị vơ cùng quan trọng trong hệ thống các mơn học ở trường tiểu học.
- Tốn học với tư cách là một môn khoa học nghiên cứu một số mặt của thế
giới khách quan thực sự rất cần thiết cho đời sống sinh hoạt lao động.Thơng qua
mơn Tốn, người học được trang bị những kiến thức về số học (số tự nhiên, phân
số, số thập phân), đại lượng và đo lường, các YTHH... đó là những kiến thức có
nhiều ứng dụng trong thực tế cuộc sống, cần thiết cho người lao động. Mơn Tốn
giúp HS nhận biết những mối quan hệ về số lượng và hình dạng khơng gian của
thế giới hiện thực. Đối tượng nghiên cứu của Toán học với quan

hệ về số lượng và hình dạng là thế giới của hiện thực vì thế ở Tiểu học cho dù


2
là những kiến thức đơn giản nhất cũng là những thể hiện của các mối quan hệ
về số lượng và hình dáng khơng gian.
- Mơn Tốn cũng là cơng cụ rất cần thiết để học tập các môn học khác ở

bậc Tiểu học và chuẩn bị cho việc học tốt mơn Tốn ở bậc Trung học.
- Mơn Tốn góp phần rất quan trọng trong việc rèn luyện phương pháp suy
nghĩ, giải quyết vấn đề, góp phần phát triển trí thơng minh. Những thao tác tư
duy có thể rèn luyện cho HS qua mơn Tốn bao gồm phân tích tổng hợp, so sánh,

tương tự, khái quát hóa, trừu tượng hóa, cụ thể hố, đặc biệt hóa. Các phẩm chất
trí tuệ có thể rèn luyện cho HS bao gồm: tính độc lập, tính linh hoạt, tính nhuần
nhuyễn, tính sáng tạo. VD: giải 1 bài tốn nào đó GV đưa ra.

1.3. Thực trạng của việc dạy học chủ đề hình học ở lớp 5
Những năm gần đây, việc đổi mới phương pháp dạy học được quan tâm
nhằm nâng cao chất lượng dạy và học. Đa số GV đã chú ý và sử dụng các
phương pháp dạy học mới nhằm phát triển năng lực GQVĐ cho học sinh
trong tất cả các môn học ở trường Tiểu học, đặc biệt là mơn Tốn.
Tuy nhiên, việc phát triển năng lực GQVĐ cho HS trong thực tế còn chưa
đem lại hiệu quả cao do:
- Nhiều GV vẫn áp dụng các phương pháp dạy học truyền thống, chú ý
đến cung cấp kiến thức mà ít quan tâm đến năng lực của người học.
- Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị còn hạn chế nên GV gặp khó
khăn trong việc sử dụng phối hợp các phương pháp dạy học mới.
- HS hiếu động, sự tập trung nghe giảng cịn hạn chế. Khả năng phân
tích, trí tưởng tượng, suy luận logic của các em chưa thực sự phát triển.
1.4. Dạy học chủ đề hình học ở lớp 5 có ý nghĩa to lớn trong việc phát triển
năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh
Dạy học chủ đề hình học được xem là một trong năm nội dung chính của
mơn Tốn ở tiểu học. Cùng các nội dung: đại lượng và đo lường, yếu tố thống kê,
số học, giải tốn có lời văn góp phần rèn luyện tư duy logic, trí tưởng tượng,
sáng tạo cho học sinh. Đồng thời nó cung cấp cho người học các biểu tượng


3
ban đầu về hình học giúp học sinh làm quen với các khái niệm hình học sơ
đẳng như hình chữ nhật, hình vng... người học tập sử dụng các dụng cụ học
tập để vẽ, đo hình; hình thành cho các em một số kĩ năng thực hành hình học
như: nhận biết, phân tích ước lượng các đại lượng hình học, học sinh được rèn

luyện năng lực quan sát, so sánh, tổng hợp, dự đoán từ đơn giản đến phức tạp,
từ khái quát hóa đến trừu tượng hóa. Tạo cho học sinh có khả năng hoạt động,
năng lực diễn đạt bằng ngơn ngữ nói và viết.
Dạy học chủ đề hình học ở Tiểu học cịn giúp người học có những kiến
thức về cách tính chu vi, diện tích, thể tích của các hình mà các em thường
gặp trong cuộc sống. Thơng qua đó, các em có thể tự mình khám phá, vận
dụng những kiến thức đã học vào giải quyết một cách có hiệu quả các vấn đề
nảy sinh trong cuộc sống.
Xuất phát từ vai trị của mơn Tốn ở Tiểu học nói chung và vai trị của
dạy học chủ đề hình học ở Tiểu học nói riêng, cũng như từ nhu cầu của đổi
mới giáo dục là phát triển năng lực cho người học thì việc nghiên cứu đề tài
“Một số biện pháp phát triển năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề cho học
sinh tiểu học trong dạy học chủ đề hình học lớp 5” là cần thiết.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề xuất các biện pháp phát triển năng lực phát hiện và giải quyết vấn
đề cho học sinh tiểu học trong dạy học chủ đề hình học, góp phần nâng cao
hiệu quả dạy học mơn Tốn ở tiểu học.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Các bài tốn thuộc chủ đề hình học trong chương trình mơn tốn lớp 5.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Khóa luận chỉ tập trung nghiên cứu về việc đề xuất các biện pháp phát triển
năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề cho học sinh trong dạy học chủ đề
hình học lớp 5.


4
- Điều tra thực trạng tiến hành ở một số trường Tiểu học trên địa bàn thành
phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ.
- Thực nghiệm sư phạm được tiến hành tại: trường Tiểu học Gia Cẩm –

phường Gia Cẩm – Thành phố Việt Trì – tỉnh Phú Thọ.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Tìm hiểu cơ sở lí luận của việc phát triển năng lực phát hiện và giải quyết
vấn đề cho học sinh trong dạy học chủ đề hình học lớp 5.
- Tìm hiểu thực trạng về phát triển năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
trong dạy học chủ đề hình học cho học sinh lớp 5.
- Đề xuất các biện pháp để phát triển năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
trong dạy học chủ đề hình học cho học sinh lớp 5.
- Thực nghiệm minh họa tính khả thi, hiệu quả của biện pháp đề xuất, tìm hiểu
khả năng triển khai trong thực tiễn.
5. Giả thiết khoa học
Nếu xây dựng được các biện pháp phù hợp trong dạy học chủ đề hình học lớp
5 thì có thể phát triển năng lực phát hiện và GQVĐ cho học sinh lớp 5, từ đó
nâng cao chất lượng dạy và học mơn Tốn ở tiểu học.
6. Phương pháp nghiên cứu
6.1. Phương pháp phân tích
Nghiên cứu và phân tích các tài liệu về lí luận dạy học bộ mơn Tốn như:
Giáo trình phương pháp dạy học mơn tốn, các văn kiện nghị quyết, chỉ thị
của Đảng và nhà nước… Để xác định phương hướng của đề tài và những
quan điểm cơ bản chỉ đạo sự nghiên cứu.
Nghiên cứu các tài liệu, sách báo, tạp chí về Tâm Lý Học, Giáo Dục Học, Lý
Luận dạy học có liên quan đến nội dung đề tài.


5
Phân tích các vấn đề lý luận của các đề tài liên quan đến đề tài như: sách tham
khảo, các văn bản hướng dẫn của Bộ Giáo Dục về vấn đề dạy Toán ở Tiểu học.

6.2. Phương pháp tổng hợp và hệ thống hóa các vấn đề lý luận
Từ sự phân tích các vấn đề lí luận, tơi tổng hợp và hệ thống lại nhằm phục vụ

cho việc nghiên cứu và cung cấp các cơ sở lí luận biện chứng cho đề tài.
6.3. Phương pháp quan sát sư phạm
Đây là phương pháp dễ thực hiện nhưng mang lại kết quả cao. Sự khách quan
của phương pháp này sẽ giúp có những thông tin thu nhận thực tế, chân thật,
liên tục trong q trình nghiên cứu. Nó giúp ta nhận ra những nhu cầu học tập
của học sinh.
6.4. Phương pháp phỏng vấn
Sử dụng để khai thác thông tin và lắng nghe về ý kiến, nguyện vọng trực tiếp
của giáo viên và học sinh của các trường Tiểu học được khảo sát.
6.5. Phương pháp điều tra bằng anket
Sử dụng phiếu điều tra để khai thác thông tin và ý kiến của giáo viên và học
sinh tại các trường Tiểu học được khảo sát.
6.6. Thống kê toán học
Sử dụng phương pháp thống kê tốn học để phân tích kết quả điều tra thực
trạng, kết quả thực trạng, kết quả thực nghiệm ở lớp thực nghiệm và lớp đối
chứng trong quá trình thực nghiệm sư phạm.
6.7. Thực nghiệm sư phạm
Sử dụng phương pháp thực nghiệm sư phạm nhằm kiểm nghiệm tính khả thi
và hiệu quả của việc xây dựng hệ thống bài tập toán có nội dung liên quan đến
thực tiễn cho học sinh Tiểu học.


6
B. PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA KHÓA LUẬN
1.1. Lịch sử nghiên cứu
1.1.1. Trên thế giới
Phương pháp PH&GQVĐ là một trong những PPDH tích cực đã và
đang được quan tâm và phát triển ở các trường tiểu học. Việc vận dụng
phương pháp này trong dạy học cho các mơn học nói chung và mơn tốn

nói riêng ở các trường Tiểu học hiện nay với mục đích tập dượt cho HS
biết phát hiện, đặt ra và giải quyết những vấn đề gặp phải trong học tập,
trong cuộc sống của cá nhân, gia đình và cộng đồng. Từ đó HS có được
một năng lực thích ứng với một xã hội đang phát triển nhanh theo cơ chế
thị trường, cạnh tranh gay gắt như hiện nay.
Phương pháp PH&GQVĐ là PPDH phát huy tính tích cực, tự giác, chủ
động, sáng tạo và có ưu thế trong việc tích cực hố hoạt động nhận thức
của HS trong q trình dạy học. Đặc biệt là trong những tình huống dạy
học các khái niệm, những tri thức mới. Đây không phải là một phương
pháp dạy học mới nhưng nếu áp dụng đúng mức với từng môn học cụ thể
sẽ “phát huy được tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh, đem lại
niềm vui, hứng thú học tập cho học sinh”. Phương pháp này mới được các
nhà lí luận học Việt Nam và trên thế giới nghiên cứu, song mầm mống ban
đầu của phương pháp này đã xuất hiện từ nửa cuối thế kỉ XIX.
Vào những năm 70 của thế kỉ XIX các nhà sinh học A.Ja Ghecđơ,
B.E.Raicôp, các nhà sử học MM.Xtaxiulevic, N.A Rơgiơcơp,… đã nêu lên
phương án tìm tịi phát kiến (ơrictic) trong dạy học nhằm hình thành năng
lực nhận thức cho học sinh bằng cách đưa HS tham gia vào quá trình hoạt
động nhằm tìm kiếm tri thức, phân tích các hiện tượng. Đây là một trong
những cơ sở của dạy học giải quyết vấn đề (GQVĐ).


7
Phương pháp giải quyết vấn đề ra đời trên cơ sở những năm 50 của thế kỉ
XX, xã hội bắt đầu phát triển, lúc đó xuất hiện mâu thuẫn trong q trình dạy
học: đó là mâu thuẫn giữa u cầu dạy học ngày càng cao, khả năng sáng tạo
của HS ngày càng tăng với việc tổ chức còn lạc hậu. V.Okon – nhà giáo dục
học của Ba Lan làm sáng tỏ PPDH nêu vấn đề thực sự là một PPDH mới có
tác dụng phát huy được năng lực nhận thức của học sinh, kích thích học sinh
tích cực suy nghĩ, chủ động tìm tịi, sáng tạo để giải quyết vấn đề đạt tới kiến

thức mới một cách sâu sắc, xây dựng cho người học ý thức liên hệ, bồi dưỡng
hứng thú thực hành và xu hướng vận dụng kiến thức đó học vào thực tiễn,
nhưng chỉ dừng lại ở việc ghi lại những thực nghiệm thu được trong quá trình
dạy học nêu vấn đề, ít chú trọng xây dựng cơ sở lí luận khoa học cho PP này.

Đến những năm 70, nhà lí luận học người Nga M.I Mackmutov đã chính
thức đưa ra những cơ sở lí luận của phương pháp dạy học (PPDH) giải
quyết vấn đề được kế thừa bởi dạy học Algorit hoá và Ơrixtic, đưa PP này
trở thành PPDH tích cực. Trên thế giới, ngồi M.I Mackmutov cịn có rất
nhiều nhà khoa học, giáo dục nghiên cứu về PPDH GQVĐ : M.N Xcatlin,
Lecne, A.M Machiuskin, N.A Pôlơnicôva…
Dạy học nêu vấn đề được quan tâm nhiều ở các nước XHCN, đặc biệt là
ở Ba Lan. Ở đây vấn đề đã được giáo sư Ơkơn, Cupê Xevit và nhiều người
khác tích cực nghiên cứu.
1.1.2. Ở Việt Nam
Người đầu tiên đưa phương pháp này vào Việt Nam là dịch giả Phan Tất
Đắc “Dạy học nêu vấn đề” (Lecne) (1977). Về sau có nhiều nhà khoa học
đã quan tâm và nghiên cứu về PPDH này như: Lê Khánh Bằng, Vũ Văn
Tảo, Nguyễn Bá Kim,…Đặc biệt trong những nghiên cứu của mình, tiếp
thu các nghiên cứu của các tác giả đi trước, Nguyễn Bá Kim [10] đã trình
bày về PPDH này một cách chặt chẽ, logic và khoa học.
Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề thực sự là một phương pháp
tích cực và có ý nghĩa quan trọng trong việc dạy học toán ở trường phổ


8
thơng. Do đó, những năm gần đây đã có một số cơng trình nghiên cứu về
bồi dưỡng năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề trong dạy tốn hình học
ở trường phổ thông như: "Rèn luyện phương pháp tọa độ cho học sinh phổ
thơng để giải các bài tốn hình học khơng gian" - Luận văn thạc sĩ của

Nguyễn Đình Phùng, ĐHSP HN, năm 2000; "Vận dụng phương pháp dạy
học phát hiện và giải quyết vấn đề kết hợp sử dụng phần mềm GSP trong
dạy học một số chủ đề của Hình học khơng gian" - Luận văn thạc sĩ của
Nguyễn Thị Kim Nhung, ĐHSP HN, năm 2004; "Phát triển tư duy sáng tạo
cho học sinh phổ thông theo hướng sử dụng phương pháp dạy học phát
hiện và giải quyết vấn đề" - Luận văn thạc sĩ của Nguyễn Thị Trà, ĐH
Huế, 2007,… Tuy nhiên hầu hết các nghiên cứu trên đều tập trung vào đối
tượng HS phổ thông, những nghiên cứu vận dụng phương pháp dạy học
PH&GQVĐ vào dạy học chủ đề hình học cho HS tiểu học chưa được các
tác giả quan tâm nghiên cứu.
1.2. Cơ sở lý luận của phương pháp PH&GQVĐ
Phương pháp PH&GQVĐ dựa trên cơ sở khoa học là những kết quả
nghiên cứu về triết học, tâm lí học, giáo dục học [9]:
1.2.1. Cơ sở Triết học
Theo triết học duy vật biện chứng, "mâu thuẫn là động lực của sự phát
triển". Mâu thuẫn giữa yêu cầu nhận thức và những tri thức, kỹ năng còn
hạn chế là động lực thúc đẩy sự nhận thức của học sinh.
1.2.2. Cơ sở Tâm lý học
Theo các nhà tâm lý học, "con người chỉ bắt đầu tư duy tích cực khi
nảy sinh nhu cầu tư duy", tức là khi đứng trước khó khăn về nhận thức cần
phải khắc phục, một tình huống gợi vấn đề. Khi có nhu cầu hiểu biết, có
niềm say mê, hứng thú thì q trình nhận thức có hiệu quả tăng lên rõ rệt.
Theo tâm lý học kiến tạo, học tập chủ yếu là một q trình trong đó người
học xây dựng kiến thức cho mình bằng cách liên hệ những cảm nhận mới với
những tri thức đã có. Dạy học PH&GQVĐ ln phù hợp với quan điểm này.


9
1.2.3. Cơ sở giáo dục học
Dạy học PH&GQVĐ phù hợp với ngun tắc tự giác, tích cực vì nó

khơi gợi được hoạt động học tập mà chủ thể được hướng đích, gợi động cơ
trong q trình PH&GQVĐ.
Dạy học PH&GQVĐ cũng biểu hiện sự thống nhất giữa kiến tạo tri
thức, phát triển năng lực trí tuệ và bồi dưỡng phẩm chất. Những tri thức
mới (đối với HS) được kiến tạo nhờ q trình PH&GQVĐ. Tác dụng phát
triển năng lực trí tuệ của kiểu dạy học này là ở chỗ HS học được cách
khám phá, tức là rèn luyện cho họ cách thức phát hiện, tiếp cận và giải
quyết vấn đề một cách khoa học.
Đồng thời, dạy học PH&GQVĐ cũng góp phần bồi dưỡng cho người
học những đức tính cần thiết của người lao động sáng tạo như tính chủ
động, tích cực, tính kiên trì vượt khó, tính kế hoạch và thói quen tự kiểm
tra…
1.3. Các khái niệm cơ bản
1.3.1. Năng lực
Thuật ngữ “năng lực” dùng trong cuộc sống hằng ngày và trong khoa
học khơng có cùng nguồn gốc lí thuyết. Sự khác biệt giữa các lí thuyết,
phương thức tiếp cận và quan điểm cho thấy có ít nhất 7 cách xem xét
năng lực:
1) Năng lực có thể được hiểu là khả năng trí tuệ của cá nhân, trong đó bao
hàm năng lực nhận thức tổng hợp chung (ví dụ chỉ số IQ) và năng lực
cụ thể (nói, số học, giao tiếp, xã hội, cảm xúc...). Năng lực ở cách tiếp
cận này thuộc lĩnh vực tâm lí, khơng thuộc lĩnh vực thực hiện.
2) Năng lực có thể được hiểu là khả năng thực hiện trong một lĩnh vực cụ
thể. Nó bao gồm nhu cầu, kì vọng và các hành động cụ thể trong môi
trường kiến thức, kĩ năng nhận thức, chiến lược và tiến trình cần thiết
để cá nhân làm chủ được lĩnh vực đó.


10
3) Năng lực được xác định là động cơ, không phải nhận thức. Đó là ước

tính chủ quan về nguồn lực thực hiện cá nhân và xu hướng động cơ có
liên quan, chứ khơng phải là khả năng nhận thức sẵn có cho việc thực
hiện trong thực tế.
4) Năng lực được xem là hành động cá nhân, là sự kết hợp các cấu trúc
của nhận thức và động cơ trong mối liên quan đến mục tiêu, yêu cầu,
nhiệm vụ của một bối cảnh cụ thể (ví dụ: một nghề).
5) Năng lực được xem là kĩ năng cốt lõi được sử dụng hiệu quả trong một
loạt các tình huống khác nhau. Chúng bao gồm các kĩ năng ngôn ngữ
(tiếng bản địa và tiếng nước ngồi), kĩ năng tốn học, kĩ năng ICT và
những kĩ năng trong giáo dục cơ bản nói chung.
6) Siêu năng lực là việc suy nghĩ về các năng lực có sẵn của bản thân để
sử dụng chúng một cách có hiệu quả và tạo ra năng lực mới. Siêu năng
lực đề cập đến kiến thức, kĩ năng, động cơ, ý chí và cho phép các nguồn
lực nhận thức được sử dụng hiệu quả nhất với các nhiệm vụ, lĩnh vực
và mục đích khác nhau.
7) Trong hầu hết các khoa học xã hội (ví dụ: xã hội học, khoa học chính trị
và kinh tế), năng lực cá nhân được coi là một phần trong các nguồn nhân

lực cần thiết cho sự phát triển của xã hội, kinh tế hoặc một tổ chức.
Từ những năm cuối thế kỉ XX, các quốc gia châu Âu đã tập trung
nghiên cứu và giảng dạy đánh giá năng lực:
DeSeCo (2002) đã xác định: năng lực như một hệ thống các cấu
trúc tinh thần bên trong và khả năng huy động các kiến thức, kĩ năng
nhận thức, kĩ năng thực hành và thái độ, cảm xúc, giá trị, đạo đức, động
lực của một người để thực hiện thành công các hoạt động trong một bối
cảnh cụ thể.
Theo Guofang Wan. Dianne M. Gut (2011), năng lực là sự tích hợp
và kết nối nhu cầu bên ngồi (u cầu và bối cảnh, tình huống) với đặc
điểm cá nhân (kiến thức, kĩ năng, đạo đức và các giá trị) để thực hiện
thành công nhiệm vụ thực tiễn



11
T. Lobanova, Yu. Shunin (2008) đã phân tích sự khơng đồng nghĩa
giữa “năng lực” và “kĩ năng”. Kĩ năng là khả năng thực hiện các hành
động nhận thức hoặc hành động thực hành một cách thành thạo, chính
xác và thích ứng với điều kiện luôn thay đổi. Trong khi năng lực là hệ
thống các hành động phức tạp, bao gồm kĩ năng nhận thức, kĩ năng thực
hành và các thành phần phi nhận thức khác (như thái độ, xúc cảm, động
cơ, giá trị, đạo đức).
Trong chuyên khảo về khoa học giáo dục đã đưa ra định nghĩa về
năng lực như sau:
Năng lực của một người là nói đến khả năng kết hợp các kiến thức,
kĩ năng (nhận thức và thực hành), thái độ, động cơ, cảm xúc, giá trị, đạo
đức để thực hiện các nhiệm vụ trong bối cảnh, tình huống thực tiễn có
hiệu quả.
1.3.2. Năng lực giải quyết vấn đề
GQVĐ vừa là quá trình, vừa là phương tiện để cá nhân sử dụng kiến
thức, kĩ năng, kinh nghiệm, có được trước đó để giải quyết một tình huống
mới mà cá nhân đó có nhu cầu. Q trình đó bắt đầu khi cá nhân gặp vấn đề
và kết thúc khi có câu trả lời phù hợp với những điều kiện ban đầu. HS phải
khái quát những gì đã học được và áp dụng vào một tình huống mới.
Trên thực tế, có nhiều quan niệm và định nghĩa khác nhau về năng lực
GQVĐ. Tuy nhiên, các ý kiến và quan niệm đều thống nhất cho rằng GQVĐ
là một năng lực chung, thể hiện khả năng của mỗi người trong việc vận dụng
và kết nối kiến thức, kĩ năng, thái độ, giá trị,… để tháo gỡ, giải quyết những
tình huống khó khăn trong học tập và cuộc sống.
Năng lực GQVĐ trong môn Tốn là năng lực hoạt động trí tuệ của HS
khi đứng trước những vấn đề, những bài toán cụ thể, có mục tiêu và có tính
hướng đích cao, địi hỏi phải huy động khả năng tư duy tích cực và sáng tạo

nhằm tìm ra lời giải cho vấn đề.


12
1.3.3. Các mức độ phát triển năng lực giải quyết vấn đề
Theo chuyên khảo về khoa học giáo dục đã phác thảo đường phát
triển năng lực GQVĐ gồm 5 mức độ được mô tả ở bảng dưới đây:
Bảng 1.1. Các mức độ phát triển của năng lực giải quyết vấn đề
Tên mức

Mô tả

Mức 5
Đưa ra giả định cho giải Đưa ra giả định làm cơ sở tìm giải pháp tối ưu (ví
pháp tổng thể và đánh giá dụ “nó phụ thuộc vào...” hoặc “nếu... thì...”); đưa
ra giải pháp.
Mức 4
Khái quát hóa chiến HS bắt đầu tìm hiểu cách thức, chiến lược để tạo
lược, giải pháp cho tình
huống tổng thể

ra giải pháp tổng thể để áp dụng cho một loạt
tình huống có vấn đề; có thể khái qt hóa qua
cơng thức, biểu tượng và áp dụng vào những tình
huống tổng quát; có thể vận dụng giải pháp trong
ngữ cảnh chưa gặp trước đó.

Mức 3
Vận dụng để thực hiện


HS chỉ ra quy trình, nguyên tắc làm cơ sở cho giải

giải pháp cho vấn đề đã

pháp vấn đề; nói, vẽ hình, lập bảng... để mô tả tiếp

nêu

cận vấn đề; sử dụng thành thạo quy trình, nguyên
tắc quen thuộc; bước đầu mở rộng quy trình cho
vấn đề ít quen thuộc

Mức 2
Nhận thức mơ hình , cấu HS có thể nhận thức được một mơ hình, cấu trúc
trúc, quy trình... cho vấn nhưng khơng nêu được bản chất của nó; có thể vẽ
đề

hình, viết, mơ tả bằng lời cách giải quyết vấn đề
nhưng chưa đầy đủ; bước đầu biến đổi đơi chút
các mơ hình có sẵn cho tình huống gần tương tự.


13
Mức 1
Nhận dạng yếu tố của

HS có thể phân tích, nhận dạng được các thành

tình huống


phần, yếu tố khác nhau của nhiệm vụ, nhưng
khơng thực hiện bất kì hành động giải quyết vấn
đề nào.

Đa số HS cuối cấp Tiểu học (lớp 5) phù hợp với các vấn đề đơn giản, tĩnh,
thuộc cuộc sống hằng ngày. Các em có thể: nhận dạng các thành tố trong tình
huống và giải thích một số thông tin ban đầu; nhận thức được một mô hình hoặc
cấu trúc nhưng chưa am hiểu bản chất, bước đầu biết thu thập thông tin từ nguồn
khác (theo gợi ý của người khác) nhưng chưa có khả năng đánh giá chúng, sử
dụng cách thức hành động và chiến lược giải quyết quen thuộc trong khơng gian
vấn đề đóng; có thể thực hiện các giải pháp đơn giản (có 1, 2 hành động) nhưng
chưa đầy đủ; chưa có khả năng đánh giá giá trị của giải pháp.

1.4. Một số vấn đề về dạy học chủ đề hình học lớp 5
1.4.1. Mục tiêu dạy học chủ đề hình học lớp 5
Dạy học chủ đề hình học lớp 5 nhằm giúp HS:
- Nhận biết được hình thang, hình hộp chữ nhật, hình lập phương, hình
trụ, hình cầu và một số dạng của hình tam giác.
- Biết tính chu vi, diện tích hình tam giác, hình thang và hình trịn.
- Biết tính diện tích xung quanh, diện tích tồn phần, thể tích của hình
hộp chữ nhật, hình lập phương.
1.4.2. Nội dung dạy học chủ đề hình học trong chương trình tốn lớp 5
Nội dung dạy học chủ đề hình học lớp 5 bao gồm:
 Các kiến thức về hình học phẳng:
- Giới thiệu hình tam giác, hình thang, hình trịn.
- Các yếu tố của hình trịn, hình tam giác, hình thang (cạnh
đáy, cạnh bên, đáy lớn, đáy bé, đường cao...)


14

- Diện tích hình tam giác, diện tích hình thang, chu vi, diện
tích hình trịn.
 Các kiến thức về hình học khơng gian:
- Hình hộp chữ nhật, hình lập phương, hình trụ, hình cầu và
các yếu tố của hình đó.
- Diện tích xung quanh, diện tích tồn phần của hình hộp
chữ nhật, hình lập phương.
- Thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
-

Hình trụ, hình cầu.

 Các đại lượng, đo lường:
- Bảng đơn vị đo diện tích.
- Xăng-ti-mét khối, Đề-xi-mét khối, Mét khối.
1.4.3. Đặc điểm chủ yếu của nội dung dạy học chủ đề hình học lớp
5
Nội dung dạy học chủ đề hình học được chia thành các loại:
- Đối tượng hình học
- Quan hệ hình học
- Đại lượng hình học
- Hình học thuần túy
- Hình học đo lường
- Giải tốn có nội dung hình học.
Trong chương trình mơn Tốn ở tiểu học, nội dung dạy học chủ
đề hình học được sắp xếp đan xen với các mạch kiến thức khác, trong
SGK Toán 5, NXB Giáo dục, (2007) nội dung dạy học chủ đề hình học
được sắp xếp thành một chương riêng (Chương 3 – Hình học).
Nội dung dạy học chủ đề hình học lớp 5 đảm bảo từ dễ đến
khó, từ đơn giản đến phức tạp, phù hợp với đặc điểm tư duy của HS.


1.4.4. Chuẩn kiến thức và kĩ năng trong dạy học hình học lớp 5


15
Bảng 1.2. Chuẩn kiến thức và kĩ năng trong dạy học hình học lớp 5
Tuần

Tên bài dạy

Yêu cầu cần đạt được
Biết:
- Đặc điểm của hình tam giác có: 3 cạnh, 3

Hình tam giác
17

đỉnh, 3 góc.
- Phân biệt ba dạng hình tam giác (phân loại

(tr.85)

theo góc)
- Nhận biết đáy và đường cao (tương ứng của
hình tam giác)

Diện tích hình
tam giác (tr.87)

Biết tính diện tích hình tam giác.


Biết:
Luyện tập (tr.88) - Tính diện tích hình tam giác.
- Tính diện tích hình tam giác vng biết độ
dài hai cạnh góc vng.
18
Hình thang

- Có biểu tượng về hình thang.
- Nhận biết được một số đặc điểm của hình
thang, phân biệt được hình thang với các hình

(tr.91)

đã học.
- Nhận biết hình thang vng.

Diện tích hình
thang (tr.93)

Biết tính diện tích hình thang, biết vận dụng
vào giải các bài tập liên quan.

Luyện tập (tr.94) Biết tính diện tích hình thang.
Biết:
Luyện tập chung - Tính diện tích hình tam giác vng, hình
(tr.95)

thang.
- Giải tốn liên quan đến diện tích.



16
Hình trịn.
Đường trịn
19

(tr.96)

Nhận biết được hình trịn, đường trịn và các
yếu tố của hình trịn.
Biết sử dụng com pa để vẽ hình trịn.

Chu vi hình trịn Biết quy tắc tính chu vi hình trịn và vận dụng
để giải bài tốn có yếu tố thực tế về chu vi
(tr.97)
hình trịn.
Luyện tập (tr.99) Biết tính chu vi hình trịn, tính đường kính của
hình trịn khi biết chu vi của hình trịn đó.

20

Diện tích hình
trịn (tr.99)

Biết quy tắc tính diện tích hình trịn.

Luyện tập

Biết tính diện tích hình trịn khi biết:

- Bán kính của hình trịn

(tr.100)

- Chu vi của hình trịn

Luyện tập chung Biết tính chu vi, diện tích hình trịn và vận
dụng để giải các bài toán liên quan đến chu vi,
(tr.100)
diện tích của hình trịn.
Luyện tập về tính Tính được diện tích một số hình được cấu tạo
diện tích (tr.103) từ các hình đã học.
Luyện tập về tính Tính được diện tích một số hình được cấu tạo
diện tích (tiếp
từ các hình đã học.
theo) (tr.104)
Biết:
Luyện tập chung - Tìm một số yếu tố chưa biết của các hình
(tr.106)
21

học.
- Vận dụng giải các bài tốn có nội dung thực
tế.

Hình hộp chữ
nhật. Hình lập
phương (tr.107)

- Có biểu tượng về hình hộp chữ nhật, hình

lập phương.


×