Tải bản đầy đủ (.pdf) (196 trang)

Hướng dẫn sử dụng sẽ hướng dẫn người sử dụng hạch toán nghiệp vụ kế toán doanh nghiệp bằng phần mềm kế toán MISA SME.NET 2010 pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.85 MB, 196 trang )




Hướng dẫn sử dụng sẽ hướng
dẫn người sử dụng hạch toán
nghiệp vụ kế toán doanh
nghiệp bằng phần mềm kế
toán MISA SME.NET 2010
1
MỤC LỤC
GIỚI THIỆU 5
CÁCH ĐỌC TÀI LIỆU 9
GIẢI THÍCH KÝ HIỆU, KIỂU CHỮ TRONG TÀI LIỆU 11
GIẢI THÍCH KÝ HIỆU TRONG SƠ ĐỒ MÔ HÌNH HÓA CÁC HOẠT ĐỘNG
KẾ TOÁN 12
SƠ ĐỒ QUY TRÌNH LÀM VIỆC VỚI MISA SME.NET 2010 13
BẢNG KÊ PHÍM TẮT TRONG MISA SME.NET 2010 14
CHƯƠNG 01: BẮT ĐẦU VỚI MISA SME.NET 2010 20
1. Khởi động MISA SME.NET 2010 20
2. Tạo dữ liệu kế toán mới 20
3. Mở dữ liệu kế toán 20
CHƯƠNG 02: CÁC THAO TÁC THƯỜNG DÙNG 22
1. Sao chép chứng từ 22
2. Định khoản tự động 23
3. Thêm nhanh danh mục 24
4. Lọc dữ liệu 25
5. Tìm kiếm 26
CHƯƠNG 03: THIẾT LẬP THÔNG TIN VÀ SỐ LIỆU KẾ TOÁN BAN ĐẦU27
1. Thiết lập thông tin về hệ thống 27
2. Nhập số dư ban đầu 28
2.1. Số dư TK theo dõi chi tiết theo TK ngân hàng 29


2.2. Số dư TK theo dõi chi tiết theo VTHH, CCDC 31
2.3. Số dư TK theo dõi chi tiết theo Đối tượng 32
2.4. Số dư TK theo dõi chi tiết theo Đối tượng tập hợp chi phí 34
2.5. Số dư TK theo dõi chi tiết theo Ngoại tệ 35
2.6. Số dư các TK khác 36
CHƯƠNG 04: QUY TRÌNH HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TRÊN MISA SME.NET
2010 37
1. Ngân sách 41
1.1. Nội dung 41
1.2. Quy trình thực hiện 42
2
2. Kế toán Quỹ 45
2.1. Nội dung 45
2.2. Mô hình hóa hoạt động kế toán tiền mặt 47
2.3. Quy trình thực hiện 48
3. Kế toán Ngân hàng 51
3.1. Nội dung 51
3.2. Mô hình hóa hoạt động tiền gửi 53
3.3. Quy trình thực hiện 54
4. Kế toán Mua hàng 60
4.1. Nội dung 60
4.2. Mô hình hóa hoạt động mua hàng 63
4.3. Quy trình thực hiện 63
5. Kế toán Bán hàng 73
5.1. Nội dung 73
5.2. Mô hình hóa hoạt động bán hàng 75
5.3. Quy trình thực hiện 76
6. Kế toán Kho 87
6.1. Nội dung 87
6.2. Mô hình hóa hoạt động VTHH, CCDC 89

6.3. Quy trình thực hiện 90
7. Kế toán Công cụ dụng cụ 99
7.1. Nội dung 99
7.2. Quy trình thực hiện 99
8. Kế toán Tài sản cố định 104
8.1. Nội dung 104
8.2. Mô hình hóa hoạt động kế toán TSCĐ 106
8.3. Quy trình thực hiện 107
9. Kế toán Tiền lương 114
9.1. Nội dung 114
9.2. Mô hình hóa hoạt động Tiền lương 116
9.3. Quy trình thực hiện 117
10. Kế toán Giá thành 123
3
10.1. Nội dung 123
10.2. Mô hình hoạt động Kế toán giá thành 126
10.3. Quy trình thực hiện 126
11. Kế toán Thuế 135
11.1. Nội dung 135
11.2. Mô hình hóa hoạt động 136
11.3. Quy trình thực hiện 137
12. Hợp đồng 142
12.1. Nội dung 142
12.2. Quy trình thực hiện 143
13. Cổ đông 145
13.1. Nội dung 145
13.2. Quy trình thực hiện 147
14. Kế toán Tổng hợp 153
14.1. Nội dung 153
14.2. Quy trình thực hiện 155

CHƯƠNG 05: HƯỚNG DẪN TỔ CHỨC VÀ MÃ HOÁ THÔNG TIN 160
1. Mục đích và ý nghĩa 160
2. Cách đánh mã thông tin 160
2.1. Quy ước chung 160
2.2. Cách tổ chức mã hoá thông tin 161
CHƯƠNG 06: QUẢN TRỊ DỮ LIỆU KẾ TOÁN 164
1. Sao lưu dữ liệu kế toán 164
2. Phục hồi dữ liệu kế toán 165
3. Xóa dữ liệu kế toán 166
4. Đổi mật khẩu 167
5. Sửa thông tin cá nhân 167
6. Quản lý người dùng 168
7. Vai trò và quyền hạn 169
8. Nhật ký truy cập 170
PHỤ LỤC 01: MỘT SỐ CHỨC NĂNG KHÁC 171
1. Bàn làm việc 171
4
2. Báo cáo nhanh 172
3. Nạp dữ liệu báo cáo 173
4. Ghi sổ/Bỏ ghi sổ theo lô 176
5. Bảo trì dữ liệu 176
6. Quản lý tài liệu 177
7. Quản lý công việc 178
8. Khóa sổ kỳ kế toán 179
9. Bỏ khóa sổ kỳ kế toán 180
PHỤ LỤC 02: CÁC NGHIỆP VỤ CẦN LƯU Ý 181
1. Xuất quỹ tiền mặt gửi vào ngân hàng hoặc rút tiền gửi ngân hàng về nhập
quỹ 181
2. Bán hàng 181
3. Mua hàng 181

4. Thu tiền khách hàng 182
5. Trả tiền nhà cung cấp 182
6. Mua tài sản cố định 182
7. Thanh lý, nhượng bán tài sản cố định 183
8. Tính khấu hao tài sản cố định 183
9. Kết chuyển lãi lỗ 183
PHỤ LỤC 03: HƯỚNG DẪN TRIỂN KHAI MISA SME.NET 2010 THEO MÔ
HÌNH ĐA CHI NHÁNH 184
1. Một số đặc điểm về mô hình công ty đa chi nhánh 184
1.1. Giới thiệu chung 184
1.2. Một số khái niệm cơ bản 184
1.3. Mô hình công ty đa chi nhánh 184
1.4. Mô hình công ty mẹ - công ty con 185
2. Triển khai MISA SME.NET 2010 theo mô hình đa chi nhánh 186
2.1. Mục đích, ý nghĩa 186
2.2. Quy trình làm việc trên MISA SME.NET 2010 với mô hình công ty đa
chi nhánh 186
Giới thiệu
5
GIỚI THIỆU
MISA SME.NET 2010 là phần mềm kế toán dành cho các doanh nghiệp vừa
và nhỏ. Phần mềm được thiết kế từ nhiều phân hệ độc lập, tích hợp với nhau
tạo thành một hệ thống quản trị tài chính chặt chẽ. MISA SME.NET 2010
được phát triển trên nền tảng công nghệ mới nhất - Microsoft.NET, tích hợp
hàng loạt những tính năng ưu việt, tự động hóa tất cả các nghiệp vụ kế toán,
dữ liệu tài chính được cập nhật từng giây, là công cụ hỗ trợ đắc lực cho các
doanh nghiệp trong công tác hạch toán kế toán. MISA SME.NET 2010 sử
dụng bộ mã Unicode theo tiêu chuẩn TCVN 6909:2001, tuân thủ quy định
của Chính phủ về việc lưu trữ và trao đổi dữ liệu.
Qua nhiều năm triển khai phần mềm, các sản phẩm của Công ty Cổ phần

MISA đã được người dùng tín nhiệm và hiện nay đã có hàng vạn khách hàng
doanh nghiệp trên khắp 63 tỉnh/thành trong cả nước đang sử dụng.
Với 15 năm phát triển, Công ty Cổ phần MISA đã giành được những thành
công lớn với nhiều bằng khen và các giải thưởng chuyên môn uy tín.
• 04 Giải Sao Khuê năm 2005, 2008, 2009 do Hiệp hội doanh nghiệp phần
mềm Việt Nam (VINASA) trao tặng.
• 18 Bằng khen cho doanh nghiệp có thành tích xuất sắc trong lĩnh vực
CNTT của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông, UBND
Tp Hà Nội, UBND Tp Hồ Chí Minh…
• 06 Cúp vàng CNTT-TT do Hội Tin học Việt Nam trao tặng.
• 09 BITCup - Giải pháp CNTT-TT hay nhất trong năm (2004 - 2010) do
khách hàng bình chọn thông qua Tạp chí Thế giới Vi tính và Tập đoàn Dữ
liệu Quốc tế IDG.
• 11 Huy chương vàng ICT Việt Nam (2000 - 2010) và rất nhiều Cúp vàng,
giải thưởng cao quý khác…
MISA SME.NET 2010 luôn cập nhật các chế độ kế toán, tài chính mới nhất:
• Thông tư số 130/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp.
Giới thiệu
6
• Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật thuế giá trị gia tăng.
• Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 về việc ban hành Chế
độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa.
• Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 về việc ban hành Chế
độ kế toán doanh nghiệp.
• Thông tư số 103/2005/TT-BTC ngày 24/11/2005 hướng dẫn tiêu chuẩn và
điều kiện của phần mềm kế toán.
• Thông tư số 244/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 hướng dẫn sửa đổi, bổ
sung chế độ kế toán doanh nghiệp.

Để có thể học và sử dụng được MISA SME.NET 2010, người sử dụng cần
đọc các cuốn tài liệu sau:
♦ Hướng dẫn cài đặt: Hướng dẫn các bước cài đặt phần mềm.
♦ Hướng dẫn sử dụng: Hướng dẫn làm thế nào để thực hiện quy trình
hạch toán các nghiệp vụ kế toán trong phần mềm kế toán MISA
SME.NET 2010.
♦ Bài tập thực hành: Ví dụ số liệu kế toán cụ thể, quy trình hạch toán
và các báo cáo đầu ra trên phần mềm MISA SME.NET 2010.
Cuốn Hướng dẫn sử dụng sẽ hướng dẫn người sử dụng hạch toán nghiệp vụ
kế toán doanh nghiệp bằng phần mềm kế toán MISA SME.NET 2010.
Nội dung cuốn sách này bao gồm:
- Chương 01: Bắt đầu với MISA SME.NET 2010
- Chương 02: Các thao tác thường dùng
- Chương 03: Thiết lập thông tin và số liệu kế toán ban đầu
- Chương 04: Quy trình hạch toán kế toán trên MISA SME.NET 2010
- Chương 05: Hướng dẫn tổ chức và mã hóa thông tin
- Chương 06: Quản trị dữ liệu kế toán
- Phụ lục 01: Một số chức năng khác
- Phụ lục 02: Các nghiệp vụ cần lưu ý
Giới thiệu
7
- Phụ lục 03: Hướng dẫn triển khai MISA SME.NET 2010 theo mô hình đa
chi nhánh
Trong mỗi chương/phụ lục sẽ trình bày các nội dung xoay quanh vấn đề
"Làm thế nào để hạch toán kế toán doanh nghiệp bằng phần mềm MISA
SME.NET 2010?".
Chương 01: Trình bày các vấn đề: Khởi động phần mềm, tạo dữ liệu kế toán
mới và mở dữ liệu kế toán. Đây là những công việc cần thiết khi bắt đầu làm
việc với phần mềm.
Chương 02: Trình bày các thao tác mà người sử dụng thường xuyên thực

hiện như: Cách sao chép để tạo nhanh các chứng từ mới; cách lập chứng từ
với định khoản tự động; cách lọc, tìm kiếm nhanh chứng từ trong hệ thống,…
Chương 03: Trình bày cách thiết lập các thông tin về hệ thống và khai báo số
dư ban đầu của doanh nghiệp.
Chương 04: Trình bày quy trình hạch toán từng phần hành kế toán trên
MISA SME.NET 2010 như: Kế toán Quỹ, Kế toán Ngân hàng, Kế toán Mua
hàng, Kế toán Bán hàng… Trong từng phần hành sẽ trình bày các nội dung:
Giới thiệu phân hệ, mô hình hóa hoạt động gắn với từng phân hệ, quy trình
thực hiện trên phần mềm, xem và in chứng từ, sổ sách, báo cáo. Sau khi đọc
xong Chương 04, người sử dụng sẽ nắm được mỗi phần hành kế toán trên sẽ
xử lý các nghiệp vụ kế toán nào? ở đâu? nhập như thế nào? xem, in báo cáo
như thế nào?
Chương 05: Được viết nhằm mục đích gợi ý và hướng dẫn người sử dụng
cách tổ chức và mã hóa các thông tin khi khai báo như: Mã Phòng ban, mã
Khách hàng, nhà cung cấp, mã Vật tư, hàng hóa, mã Tài sản cố định…
Chương 06: Hướng dẫn người sử dụng quản trị dữ liệu kế toán của mình
như: Sao lưu dữ liệu kế toán nhằm hạn chế tối đa rủi ro với dữ liệu kế toán
của doanh nghiệp, phục hồi dữ liệu kế toán trong trường hợp dữ liệu kế toán
đang làm việc bị hỏng không thể khắc phục được hoặc dữ liệu bị mất, đổi
mật khẩu đăng nhập, phân quyền cho người dùng…
Phụ lục 01: Hướng dẫn sử dụng một số chức năng khác của phần mềm như:
Giới thiệu
8
Bảo trì dữ liệu, Quản lý tài liệu, Khóa sổ kỳ kế toán…
Phụ lục 02: Hướng dẫn một số nghiệp vụ cần lưu ý trong quá trình hạch toán.
Phụ lục 03: Hướng dẫn các doanh nghiệp triển khai dữ liệu kế toán MISA
SME.NET 2010 theo mô hình công ty đa chi nhánh.
Với mong muốn sản phẩm ngày càng hoàn thiện, MISA rất mong nhận được
các ý kiến đóng góp từ phía người sử dụng.
 Mọi ý kiến đóng góp xin liên hệ:

MISA HÀ NỘI
Nhà I, Khách sạn La Thành, 218 Đội Cấn, Q.Ba Đình, Tp.Hà Nội
Tel: 04 3762 7891; Fax: 04 3762 9746
Email:
MISA HỒ CHÍ MINH
92-94 Đường 9A, KDC Trung Sơn, Bình Hưng, Bình Chánh, Tp.HCM
Tel: 08 5431 8318; Fax: 08 5431 8211
Email:
MISA ĐÀ NẴNG
Lô 06, B1.3 Dương Đình Nghệ, Q.Sơn Trà, Tp.Đà Nẵng
Tel: 0511 366 7555; Fax: 0511 366 7556
Email:
MISA BUÔN MA THUỘT
57A Mai Hắc Đế, Tp.Buôn Ma Thuột, tỉnh Đăk Lăk
Tel: 0500 381 7400; Fax: 0500 381 7402
Email:
MISA CẦN THƠ
131 Trần Hưng Đạo, P.An Phú, Q.Ninh Kiều, Tp.Cần Thơ
Tel: 0710 377 6468; Fax: 0710 376 9880
Email:
Cách đọc tài liệu
9
CÁCH ĐỌC TÀI LIỆU
Phần mềm kế toán MISA là phần mềm ứng dụng Công nghệ Thông tin trong
lĩnh vực quản lý Tài chính - Kế toán. Khi đưa vào sử dụng, người dùng cần
phải biết định hướng các công việc phải làm, quy trình và các thao tác thực
hiện để đạt được mục đích của việc làm kế toán máy.
Vấn đề định hướng công việc và quy trình thực hiện các thao tác xử lý nghiệp
vụ kế toán bằng phần mềm MISA SME.NET 2010 sẽ được trình bày trong
cuốn tài liệu này.

Để đọc và hiểu được cuốn tài liệu này, yêu cầu người sử dụng phải có một
trình độ nhất định về nghiệp vụ kế toán. Khi đọc tài liệu này phải có sự đối
chiếu so sánh giữa công việc của kế toán trước đây với công việc làm kế toán
trên máy tính bằng MISA SME.NET 2010. Từ đó hiểu được thực chất về
phần mềm kế toán MISA SME.NET 2010 và đưa vào vận dụng một cách
hiệu quả vào công tác kế toán của doanh nghiệp.
Thực chất với phần mềm MISA SME.NET 2010, người sử dụng chỉ cần khai
báo và nhập các thông tin của nghiệp vụ kế toán, hệ thống sẽ tổng hợp lên
các báo cáo kế toán liên quan Cuốn tài liệu này sẽ giúp người sử dụng trả
lời các vấn đề theo từng bước công việc và trong từng phần hành kế toán
cụ thể.
Đối với người sử dụng đã thành thạo về phần mềm kế toán (đã hiểu được
khái niệm về kế toán trên máy tính hoặc đã sử dụng phần mềm kế toán khác),
chỉ cần đọc hiểu khái quát quy trình thực hiện từng phần hạch toán kế toán và
nắm một số chú ý đặc trưng của phần mềm kế toán MISA SME.NET 2010.
Đối với người sử dụng đã biết sử dụng máy vi tính nhưng chưa làm kế toán
trên máy tính cần phải xem qua giao diện của phần mềm kế toán MISA
SME.NET 2010, sau đó đọc cuốn tài liệu này để biết được trình tự công việc
phải thực hiện.
Đối với người sử dụng chưa có kiến thức cơ bản về tin học, trước khi đọc tài
liệu hướng dẫn của phần mềm kế toán MISA SME.NET 2010 cần phải học
Cách đọc tài liệu
10
cách dùng chuột và cách gõ phím soạn văn bản tiếng Việt. Khi đọc tài liệu
cần phải đọc kỹ từng phần, xem kỹ giao diện của phần mềm kế toán MISA
SME.NET 2010. Cách tốt nhất người sử dụng nên cài đặt, dùng thử nghiệm
một thời gian ngắn, vừa đọc tài liệu, vừa học và thực hành ngay với cuốn Bài
tập thực hành trên máy để hiểu về phần mềm MISA SME.NET 2010.
Tóm lại, tùy theo khả năng nắm bắt kiến thức về phần mềm kế toán mỗi
người sử dụng sẽ chọn cho mình một cách học và cách đọc tài liệu riêng sao

cho việc vận dụng phần mềm kế toán MISA SME.NET 2010 vào công tác tài
chính kế toán có hiệu quả nhất, trong thời gian ngắn nhất.
Cuốn tài liệu này được viết nhằm mục đích cho mọi đối tượng là kế toán có
thể đọc và hiểu được cách hạch toán các nghiệp vụ kế toán doanh nghiệp
bằng phần mềm MISA SME.NET 2010.

Giải thích ký hiệu, kiểu chữ trong tài liệu
11
GIẢI THÍCH KÝ HIỆU, KIỂU CHỮ TRONG TÀI LIỆU
Kiểu chữ Ý nghĩa
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
CCDC Công cụ dụng cụ
Chú ý Các thông tin cần chú ý. NSD phải đặc biệt lưu ý đến phần này.
CT Chứng từ
DLKT Dữ liệu kế toán
DN Doanh nghiệp
GTGT Giá trị gia tăng
HT Hạch toán
KPCĐ Kinh phí công đoàn
N
SD
N
gười sử dụng
QĐ Quyết định
Thanh tác nghiệp
Phần cột chạy dọc bên trái của màn hình, cho phép
N
SD thêm chứng từ, xem danh sách danh mục/chứng
từ, hoặc xem nhanh các báo cáo liên quan,…

TK Tài khoản
TSCĐ Tài sản cố định
UNC Ủy nhiệm chi
Vào menu Tệp\Báo cáo Vào menu Tệp chọn phần Báo cáo
VD Ví dụ
VTHH Vật tư Hàng hóa
XDCB Xây dựng cơ bản
Giải thích ký hiệu trong sơ đồ mô hình hóa các hoạt động kế toán
12
GIẢI THÍCH KÝ HIỆU TRONG SƠ ĐỒ MÔ HÌNH HÓA
CÁC HOẠT ĐỘNG KẾ TOÁN

Ký hiệu Ý nghĩa

Initial - Điểm bắt đầu một luồng sự kiện

Final - Điểm kết thúc luồng sự kiện

Action - Diễn tả một hành động nhỏ nhất trong đặc tả
hành vi. Có nhiều đầu vào, đầu ra hoặc không có

Control Flow - Diễn tả việc bắt đầu một hoạt động sau
một hoạt động đã hoàn thành => giúp mô hình hóa chuỗi
hoạt động không liên quan đến đối tượng cụ thể

Fork - Diễn tả hoạt động có nhiều luồng ra và các luồng
đồng thời xảy ra

Join - Diễn tả hoạt động có nhiều đầu vào và các đầu vào
xảy ra đồng thời


Decision - Diễn tả hoạt động có một đầu vào và nhiều
đầu ra. Sử dụng cho chọn lựa kiểu đúng, sai

Note - Ghi chú
Sơ đồ quy trình làm việc với MISA SME.NET 2010
13
SƠ ĐỒ QUY TRÌNH LÀM VIỆC VỚI MISA SME.NET 2010

Công việc (1): Tham khảo phần Tạo dữ liệu kế toán mới (trang 20)
Công việc (2): Tham khảo phần Mở dữ liệu kế toán (trang 20)
Công việc (3): Tham khảo phần Nhập số dư ban đầu (trang 28)
Công việc (4): Tham khảo Chương 04 (trang 37)
Công việc (5): Tham khảo Chương 04 (trang 37)
Công việc (6): Tham khảo phần Sao lưu dữ liệu kế toán (trang 164)
Công việc (7): Tham khảo phần Phục hồi dữ liệu kế toán (trang 165)
Công việc (8): Tham khảo phần Kết chuyển lãi lỗ (trang 156)
Công việc (9): Tham khảo phần Khóa sổ kỳ kế toán (trang 179)




Bảng kê phím tắt trong MISA SME.NET 2010
14
BẢNG KÊ PHÍM TẮT TRONG MISA SME.NET 2010
STT Tên phân hệ/chức năng Phím tắt
I. Phím tắt áp dụng tại mọi nơi trong phần mềm
1 Bàn làm việc Shift + F2
2 Quỹ Shift + F3
3 Ngân hàng Shift + F4

4 Mua hàng Shift + F5
5 Bán hàng Shift + F6
6 Kho Shift + F7
7 Tài sản cố định Shift + F8
8 Tiền lương Shift + F9
9 Thuế Shift + F10
10 Giá thành Shift + F11
11 Hợp đồng Shift + F12
12 Cổ đông Alt + F2
13 Ngân sách Alt + F3
14 Tổng hợp Alt + F5
15 Phân tích tài chính Alt + F6
16 Bảo mật Alt + F7
17 Quản lý tài liệu Alt + F8
18 Quản lý công việc Alt + F9
19 Khai báo thông tin ban đầu Alt + F10
20 Gửi Email hàng loạt Alt + F11
21 Xem hướng dẫn trực tuyến trên màn hình F1
22 Nạp F5
23 Sử dụng công cụ máy tính của Windows F12
Bảng kê phím tắt trong MISA SME.NET 2010
15
STT Tên phân hệ/chức năng Phím tắt
II. Phím tắt chỉ áp dụng tại màn hình Sơ đồ quy trình của từng phân hệ
1. Quỹ
1.1 Phiếu thu Ctrl + 0
2.2 Phiếu chi Ctrl + 1
2. Ngân hàng
2.1 Tiền đang chuyển Ctrl + 2
2.2 Nộp tiền vào tài khoản Ctrl + 3

2.3 Ngân hàng trực tuyến Ctrl + 4
2.4 Séc/ Ủy nhiệm chi Ctrl + 5
2.5 Thẻ tín dụng Ctrl + 6
2.6 Chuyển tiền nội bộ Ctrl + 7
2.7 Đối chiếu ngân hàng Ctrl + 8
3. Mua hàng
3.1 Đơn mua hàng Shift + A
3.2 Mua hàng Shift + B
3.3 Mua hàng không qua kho Shift + C
3.4 Nhận hóa đơn Shift + D
3.5 Mua dịch vụ Shift + E
3.6 Hàng mua trả lại, giảm giá Shift + F
3.7 Trả tiền nhà cung cấp Shift + G
3.8 Đối trừ chứng từ Shift + H
4. Bán hàng
4.1 Báo giá Shift + I
4.2 Đơn đặt hàng Shift + J
4.3 Bán hàng chưa thu tiền Shift + K
4.4 Bán hàng thu tiền ngay Shift + L
Bảng kê phím tắt trong MISA SME.NET 2010
16
STT Tên phân hệ/chức năng Phím tắt
4.5 Hàng bán trả lại, giảm giá Shift + M
4.6 Thu tiền khách hàng Shift + N
4.7 Đối trừ chứng từ Shift + O
4.8 Tính lãi nợ quá hạn Shift + P
4.9 Thông báo công nợ Shift + Q
4.10 Thiết lập chính sách giá Shift + R
5. Kho
5.1 Nhập kho Shift + S

5.2 Xuất kho Shift + T
5.3 Lắp ráp, Tháo dỡ Shift + U
5.4 Chuyển kho Shift + V
5.5 Điều chỉnh tồn kho Shift + X
5.6 Tính giá xuất kho Shift + Y
6. Tài sản cố định
6.1 Mua TSCĐ và ghi tăng Ctrl + Shift + A
6.2 Ghi tăng khác Ctrl + Shift + B
6.3 Điều chỉnh TSCĐ Ctrl + Shift + C
6.4 Tính khấu hao Ctrl + Shift + D
6.5 Điều chuyển tài sản Ctrl + Shift + E
6.6 Ghi giảm Ctrl + Shift + F
7. Tiền lương
7.1 Chấm công Ctrl + Shift + G
7.2 Lập bảng lương Ctrl + Shift + H
7.3 Hạch toán chi phí lương Ctrl + Shift + I
7.4 Trả lương Ctrl + Shift + J
7.5 Thanh toán bảo hiểm, thuế TNCN Ctrl + Shift + K
Bảng kê phím tắt trong MISA SME.NET 2010
17
STT Tên phân hệ/chức năng Phím tắt
8. Giá thành
8.1 Kỳ tính giá thành Ctrl + Shift + R
8.2 Tập hợp chi phí trực tiếp Ctrl + Shift + S
8.3 Phân bổ chi phí Ctrl + Shift + T
8.4 Kết chuyển chi phí Ctrl + Shift + U
8.5 Đánh giá sản phẩm dở dang Ctrl + Shift + V
8.6 Nghiệm thu/Tính giá thành Ctrl + Shift + X
8.7 Định mức phân bổ Ctrl + Shift + Y
8.8 Định mức sản phẩm Ctrl + Shift + Z

9. Thuế
9.1 Lập bảng kê mua vào Ctrl + Shift + N
9.2 Lập bảng kê bán ra Ctrl + Shift + O
9.3 Khấu trừ thuế Ctrl + Shift + P
9.4 Nộp thuế Ctrl + Shift + Q
10. Hợp đồng
10.1 Hợp đồng mua Ctrl + Shift + L
10.2 Hợp đồng bán Ctrl + Shift + M
11. Cổ đông
11.1 Đăng ký mua cổ phần Ctrl + J
11.2 Sổ cổ đông Ctrl + K
11.3 Chia cổ tức Ctrl + L
12. Ngân sách
12.1 Dự toán chi Ctrl + A
12.2 Cấp phát Ctrl + B
12.3 Tình hình sử dụng ngân sách Ctrl + C
Bảng kê phím tắt trong MISA SME.NET 2010
18
STT Tên phân hệ/chức năng Phím tắt
13. Tổng hợp
13.1 Chứng từ nghiệp vụ khác Ctrl + G
13.2 Kết chuyển lãi lỗ Ctrl + H
13.3 Khóa sổ kỳ kế toán Ctrl + I
III. Phím tắt áp dụng tại màn hình chứng từ/danh mục
1 Thêm mới chứng từ/danh mục Ctrl + N
2 Xem hoặc sửa chứng từ/danh mục Ctrl + E
3 Xóa chứng từ/danh mục Ctrl + D
4 Cất chứng từ Ctrl + S
5 Hoãn thao tác với chứng từ Ctrl + U
6 Ghi sổ chứng từ Ctrl + G

7 Bỏ ghi sổ chứng từ Ctrl + B
8 Duyệt danh sách chứng từ Ctrl + L
9 Mở Tiện ích trong chứng từ Ctrl + T
10 Mở Mẫu của chứng từ Ctrl + M
11 In chứng từ/danh mục Ctrl + P
12 Xem chứng từ liền trước F7
13 Xem chứng từ liền sau F8
14 Đóng chứng từ Ctrl + F4
IV. Một số phím tắt đặc biệt khác
1 Tìm kiếm nhanh danh mục trong giao diện nhập liệu F3
2
Tại các giao diện như nhập kho, xuất kho, mua hàng,
bán hàng cần theo dõi mã quy cách của vật tư, hàng
hóa, nhấn phím F6 để nhập chi tiết theo mã quy cách
F6
3 Thêm nhanh danh mục trong giao diện nhập liệu F9
4
Giao diện nhập số dư ban đầu TK 154, nhấn phím F9
để nhập chi tiết theo TK chi phí đối ứng
F9
Bảng kê phím tắt trong MISA SME.NET 2010
19
Ngoài ra, tại các màn hình, khi NSD nhấn phím Alt sẽ xuất hiện các ký tự được
gạch chân trong tên của các chức năng. Để thực hiện chức năng nào, NSD
nhấn phím Alt + Phím ký tự được gạch chân trong tên của chức năng đó.
Ví dụ: Tại màn hình Thêm mới Nhân viên, NSD nhấn phím Alt sẽ xuất hiện
các ký tự được gạch chân. Để lưu Nhân viên đang được thêm mới, NSD nhấn
tổ hợp phím Alt + C (vì ký tự “C” trong chức năng Cất được gạch chân).
Bắt đầu với MISA SME.NET 2010
20

CHƯƠNG 01: BẮT ĐẦU VỚI MISA SME.NET 2010
1. Khởi động MISA SME.NET 2010
Đây là thao tác thường xuyên mà NSD phải thực hiện hàng ngày khi bật máy
tính và làm việc với MISA SME.NET 2010.
Cách khởi động phần mềm là: Vào Start\Programs\MISA SME.NET
2010\MISA SME.NET 2010.
Sau khi cài đặt MISA SME.NET 2010, hệ thống tự động tạo ra biểu tượng
của chương trình trên màn hình Desktop. NSD có thể khởi động MISA
SME.NET 2010 bằng cách kích đúp chuột vào biểu tượng này.
2. Tạo dữ liệu kế toán mới
Có 02 cách tạo DLKT mới để làm việc:
- Tạo mới từ đầu: Cho phép NSD tạo ra một DLKT mới hoàn toàn, không
có số liệu mà chỉ có một số danh mục đã được thiết lập sẵn như danh mục
Hệ thống tài khoản, Tài khoản kết chuyển, Định khoản tự động….
- Tạo mới từ dữ liệu năm trước: Cho phép tạo mới một DLKT từ DLKT
của năm trước, NSD sẽ tận dụng được các danh mục như: Khách hàng,
nhà cung cấp, Nhân viên, Vật tư, hàng hóa… và số dư đầu kỳ.
Thao tác chi tiết xem hướng dẫn trực tuyến trên màn hình bằng cách nhấn
phím F1, sau đó trên cây thư mục Contents bên trái màn hình, kích chọn Tra
cứu tính năng\Tạo dữ liệu kế toán MISA SME.NET 2010.
NSD có thể tạo nhiều DLKT trong một năm tuỳ thuộc vào yêu cầu quản lý, tuy nhiên
các DLKT này chỉ chứa một số liệu kế toán riêng và hoàn toàn độc lập với nhau.
3. Mở dữ liệu kế toán
Để thực hiện được việc cập nhật số liệu kế toán, NSD cần phải mở DLKT đã
tạo. Thao tác chi tiết xem hướng dẫn trực tuyến trên màn hình bằng cách
nhấn phím F1, sau đó trên cây thư mục Contents bên trái màn hình, kích
chọn Tra cứu tính năng\Menu Tệp\Mở dữ liệu kế toán.
Bắt đầu với MISA SME.NET 2010
21
Sau khi mở dữ liệu thành công, xuất hiện màn hình chính của chương trình:


Phần mềm MISA SME.NET 2010 được tích hợp từ 13 phân hệ, trong đó có
10 phân hệ tương ứng với 10 phần hành kế toán và 3 phân hệ khác hỗ trợ cho
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, bao gồm:
- Theo dõi tình hình chi tiêu theo dự toán của từng văn phòng, chi nhánh
(Phân hệ Ngân sách)
- Kế toán tiền mặt tại quỹ (Phân hệ Quỹ)
- Kế toán tiền gửi ngân hàng (Phân hệ Ngân hàng)
- Kế toán mua hàng (Phân hệ Mua hàng)
- Kế toán bán hàng (Phân hệ Bán hàng)
- Kế toán vật tư, hàng hóa, CCDC (Phân hệ Kho, CCDC)
- Kế toán TSCĐ (Phân hệ TSCĐ)
- Kế toán tiền lương (Phân hệ Tiền lương)
- Kế toán giá thành (Phân hệ Giá thành)
- Kế toán thuế (Phân hệ Thuế)
- Quản lý hợp đồng mua, hợp đồng bán (Phân hệ Hợp đồng)
- Quản lý cổ đông (Phân hệ Cổ đông)
- Kế toán tổng hợp số liệu lập báo cáo tài chính (Phân hệ Tổng hợp)
Các thao tác thường dùng
22
CHƯƠNG 02: CÁC THAO TÁC THƯỜNG DÙNG
1. Sao chép chứng từ
 Nội dung
MISA SME.NET 2010 cho phép NSD thêm mới nhanh một chứng từ với các
nội dung tương tự một chứng từ khác đã có sẵn trong hệ thống. Chức năng
này có tác dụng rất lớn trong trường hợp NSD cần thêm một loạt chứng từ
cùng loại vào hệ thống.
Ví dụ: Ngày 05/05/20XX, tại doanh nghiệp A có phát sinh 05 nghiệp vụ chi
tiền mặt. Khi đó, kế toán tại doanh nghiệp A chỉ cần vào phân hệ Quỹ và
thêm mới 01 phiếu chi. Với 04 phiếu chi còn lại, lần lượt thực hiện chức năng

sao chép chứng từ và sửa chứng từ được sao chép cho phù hợp để tạo thành
chứng từ mới.
 Cách thực hiện
- Tại màn hình danh sách chứng từ, kích chọn chứng từ cần sao chép.
- Kích chuột phải, chọn Nhân bản.

- Chương trình sẽ sinh ra một chứng từ mới có nội dung như chứng từ cũ,
NSD chỉ cần sửa lại các thông tin cho phù hợp với chứng từ mới. Ví dụ:
sửa diễn giải, số tiền…
- Sau đó nhấn nút <<Cất>> để lưu chứng từ mới.
Với các danh mục, NSD cũng có thể thực hiện chức năng sao chép để tạo
nhanh danh mục mới có nội dung tương tự danh mục đã có sẵn trong hệ
Các thao tác thường dùng
23
thống. Cách thao tác chi tiết tương tự như sao chép chứng từ và được áp
dụng cho các loại danh mục sau: Tài khoản kết chuyển; Định khoản tự động;
Phòng ban; Chi nhánh; Loại khách hàng, nhà cung cấp; Khách hàng, nhà
cung cấp; Nhân viên; Biểu tính thuế thu nhập; Ký hiệu chấm công; Kho; Vật
tư, Hàng hóa; Công cụ dụng cụ; Tài sản cố định; Loại cổ phần; Nhà đầu tư;
Nhóm cổ đông; Ngân hàng; Tài khoản ngân hàng; Thẻ tín dụng; Điều khoản
thanh toán; Phương thức vận chuyển; Nhóm hàng hóa dịch vụ mua vào và
Loại chứng từ.
2. Định khoản tự động
 Nội dung
MISA SME.NET 2010 cho phép NSD tiết kiệm thao tác nhập liệu chứng từ
bằng cách thực hiện định khoản tự động. Với các nghiệp vụ thường phát sinh
ở doanh nghiệp như: Vay ngắn hạn bằng tiền mặt, nộp thuế GTGT, chi tiền
điện, tiền nước… NSD có thể lập sẵn bút toán định khoản. Sau đó mỗi khi
lập chứng từ có liên quan đến các nghiệp vụ này, NSD chỉ cầ
n chọn định

khoản đã lập, ngay lập tức các thông tin về Diễn giải, TK Nợ, TK Có sẽ được
tự động điền vào chứng từ của NSD.
MISA SME.NET 2010 đã cung cấp sẵn một hệ thống các định khoản thường
xuyên phát sinh tại các doanh nghiệp. Tuy nhiên, NSD có thể tạo thêm định
khoản hoặc sửa đổi định khoản cho phù hợp với doanh nghiệp mình.
 Cách thực hiện
- Để thêm mới hoặc sửa đổi các định khoản, vào menu Danh mục\Tài
khoản\Định khoản tự động. Tại màn hình Định khoản tự động, thực
hiện chức năng Thêm, Sửa, Xóa các nghiệp vụ cho phù hợp với doanh
nghiệp của NSD.
- Khi thêm một chứng từ, VD: Chứng từ Phiếu thu, NSD kích chuột phải
vào dòng chứng từ cần thêm, chọn Định khoản sau đó chọn nghiệp vụ có
liên quan, ngay lập tức thông tin Diễn giải, TK Nợ, TK Có sẽ được tự
động điền vào dòng chứng từ đó.
Các thao tác thường dùng
24

3. Thêm nhanh danh mục
 Nội dung
Tại màn hình nhập liệu chứng từ hoặc khai báo danh mục, MISA SME.NET
2010 cho phép NSD thêm nhanh một danh mục khác trực tiếp tại đây mà
không phải quay về chính danh mục đó để thêm mới.
Ví dụ: Khi thêm mới một Phiếu chi, kế toán tại doanh nghiệp A phát hiện
thông tin Người nhận chưa có sẵn trong danh mục Nhà cung cấp. Khi đó, kế
toán không cần thoát ra khỏi Phiếu chi hiện tại và quay về danh mục Khách
hàng, nhà cung cấp để thêm người nhận, mà chỉ cần thực hiện chức năng
Thêm nhanh người nhận ngay tại màn hình chứng từ Phiếu chi.
 Cách thực hiện
- Trên màn hình chi tiết của chứng từ hoặc danh mục, tại các ô có biểu
tượng (Ví dụ: ô Đối tượng trên màn hình Phiếu thu), NSD kích chuột

vào biểu tượng này hoặc nhấn phím F9 để thêm nhanh danh mục.
- Nhập thông tin cần thiết vào hộp hội thoại Thêm mới…
- Nhấn nút <<Cất>> để lưu và chọn danh mục đó vào chứng từ hoặc danh
mục hiện tại.

×