Tải bản đầy đủ (.doc) (98 trang)

Thiết kế và sử dụng trò chơi học tập môn toán nhằm phát triển năng lực của học sinh lớp 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (14.33 MB, 98 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
UBND TỈNH PHÚ THỌ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG

PHAN THỊ THÙY LINH

THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG TRỊ CHƠI HỌC TẬP
MƠN TỐN NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
CỦA HỌC SINH LỚP 1

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Giáo dục học (Tiểu học)

Phú Thọ, năm 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
UBND TỈNH PHÚ THỌ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG

PHAN THỊ THÙY LINH

THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG TRỊ CHƠI HỌC TẬP
MƠN TỐN NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
CỦA HỌC SINH LỚP 1

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Giáo dục học (Tiểu học)
Mã ngành: 8140101

Người hướng dẫn khoa học: TS. Lê Thị Hồng Chi



Phú Thọ, năm 2020


i

LỜI CAM ĐOAN

Tác giả xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tơi, các số
liệu và kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực, không trùng lặp
với các luận văn khác.
Phú Thọ, ngày … tháng …năm 2020
Tác giả

Phan Thị Thùy Linh


ii

LỜI CẢM ƠN

Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Ban giám hiệu, các thầy cô
giáo Trường Đại học Hùng Vương, đặc biệt là TS. Lê Thị Hồng Chi người đã
tận tình chỉ bảo, hết lịng hướng dẫn tác giả hoàn thành luận văn này.
Xin gửi lời cảm ơn đến Ban giám hiệu, quý thầy/cô trường Tiểu học
Tân Phượng, xã chí Đám – huyện Đoan Hùng – tỉnh Phú Thọ, đã nhiệt tình
giúp đỡ tác giả trong thời gian khảo sát và thực nghiệm sư phạm.

Phú Thọ, ngày … tháng …năm 2020
Tác giả


Phan Thị Thùy Linh


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN................................................................................................... ii
MỤC LỤC.........................................................................................................ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.......................................................................vii
PHẦN I: MỞ ĐẦU.......................................................................................... 1
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI..................................................................1
2. LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ..............................................................2
3. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU...............................................5
4. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC......................................................................... 5
6. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................................................. 6
7. ĐÓNG GÓP CỦA LUẬN VĂN....................................................................6
8. BỐ CỤC CỦA LUẬN VĂN..........................................................................7
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI..............8
1.1. Một số vấn đề lí luận về trị chơi học tập................................................... 8
1.1.1. Trị chơi học tập.......................................................................................8
1.1.2. Cấu trúc của trò chơi học tập...................................................................8
1.2. Một số vấn đề về dạy học phát triển năng lực học sinh..............................9
1.2.1. Định hướng đổi mới giáo dục phổ thơng nói chung, giáo dục tiểu học nói

riêng hiện nay...................................................................................................10
1.2.2. Dạy học phát triển năng lực...................................................................11
1.2.3. Đặc điểm và yêu cầu dạy học phát triển năng lực học sinh...................11
1.3. Sử dụng trị chơi học tập mơn Tốn nhằm phát triển năng lực cho học sinh


lớp 1................................................................................................................. 13
1.3.1. Nội dung cụ thể và u cầu cần đạt của Chương trình mơn Toán lớp 1 13

1.3.2. Đặc điểm của học sinh lớp 1 và yêu cầu cần đạt về phát triển năng lực
của học sinh lớp 1 trong dạy học mơn Tốn.................................................... 15


iv

1.3.3. Phương pháp phát triển năng lực của học sinh lớp 1 trong dạy học mơn
Tốn..................................................................................................................20
1.3.4. Vai trị của trị chơi học tập mơn Tốn trong phát triển năng lực của học
sinh lớp 1..........................................................................................................20
1.3.5. Yêu cầu của việc sử dụng trị chơi học tập mơn Tốn nhằm phát triển
năng lực của học sinh lớp 1............................................................................. 21
1.4. Thực trạng thiết kế và sử dụng trị chơi học tập mơn Tốn nhằm phát triển
năng lực của học sinh lớp 1 ở một số trường tiểu học tỉnh Phú Thọ...............25
1.4.1. Mục đích khảo sát thực trạng.................................................................26
1.4.2. Nội dung khảo sát thực trạng.................................................................26
1.4.3. Phương pháp khảo sát thực trạng...........................................................26
1.4.4. Đối tượng khảo sát và địa điểm khảo sát thực trạng..............................26
1.4.5. Kết quả khảo sát thực trạng................................................................... 26
CHƯƠNG 2: THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG TRÒ CHƠI HỌC TẬP NHẰM
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC CỦA HỌC SINH TRONG DẠY HỌC MƠN
TỐN LỚP 1..................................................................................................31
2.1. Ngun tắc thiết kế trị chơi học tập mơn Tốn nhằm phát triển năng lực
của học sinh lớp 1............................................................................................ 31
2.2. Thiết kế và sử dụng trò chơi học tập nhằm phát triển năng lực của học sinh


trong dạy học mơn Tốn lớp 1......................................................................... 32
2.2.1. Quy trình thiết kế trị chơi học tập mơn Tốn nhằm phát triển năng lực
của học sinh lớp 1............................................................................................ 32
2.2.2. Hệ thống trò chơi học tập.......................................................................35
2.2.3. Thiết kế và sử dụng trò chơi học tập với sự hỗ trợ của công nghệ thông
tin..................................................................................................................... 45
CHƯƠNG 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM.................................................66
3.1. Mục đích, nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm...............................................66
3.1.1. Mục đích thực nghiệm...........................................................................66


v

3.1.2. Nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm............................................................66
3.2. Đối tượng thực nghiệm sư phạm.............................................................. 66
3.3. Tổ chức và nội dung thực nghiệm............................................................ 67
3.3.1. Tổ chức thực nghiệm............................................................................. 67
3.4. Đánh giá kết quả thực nghiệm.................................................................. 68
3.4.1. Phân tích định tính kết quả thực nghiệm............................................... 68
3.4.2. Phân tích định lượng kết quả thực nghiệm............................................ 70
3.5. Kết luận chung về thực nghiệm................................................................ 71
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................... 73
1. Kết luận:.......................................................................................................73
2. Kiến nghị:.....................................................................................................73
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 74
PHỤ LỤC


vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Các mức độ phát triển năng lực tốn học của HS tiểu học nói chung và

HS lớp 1 nói riêng............................................................................................15
Bảng 1.1: Mức độ sử dụng các PP và hình thức tổ chức dạy học trong dạy học
mơn Tốn của giáo viên................................................................................... 27
Bảng 1.2: Nhận thức của giáo viên về vai trò, ý nghĩa của việc sử dụng trị chơi

học tập trong dạy học mơn Tốn......................................................................28
Bảng 3.1: Mức độ nhận thức trước thực nghiệm ở 2 lớp thực nghiệm và đối
chứng................................................................................................................67
Bảng 3.2: Mức độ hứng thú của học sinh........................................................ 68
Bảng 3.3: Kết quả đánh giá định tính của hai lớp đối chứng và thực nghiệm . 69

Bảng 3.4: Kết quả đánh giá kiến thức cơ bản.................................................. 70
Bảng 3.5: Kết quả đánh giá kỹ năng................................................................71


vii

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
STT

Từ viết tắt

Nguyên nghĩa

1

NQ/TW


Nghị quyết Trung ương

2

GD

Giáo dục

3

GD&ĐT

Giáo dục & đào tạo

4

GV

Giáo viên

5

HS

Học sinh

6

TH


Tiểu học

7

KT

Kiểm tra

8

TKVSD

Thiết kế và sử dụng

9

TCHT

Trò chơi học tập

10

NL

Năng lực

11

PTNL


Phát triển năng lực

12

CNTT

Công nghệ thông tin

13

NXB

Nhà xuất bản

14

PP

Phương pháp

15

PPDH

Phương pháp dạy học

16

GQVĐ


Giải quyết vấn đề

17

QTDH

Quá trình dạy học

18

TBDH

Thiết bị dạy học

19

SGK

Sách giáo khoa


1

PHẦN I: MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Giáo dục Việt Nam đang thực hiện lộ trình “đổi mới mạnh mẽ và đồng
bộ các yếu tố cơ bản của giáo dục, đào tạo”, “chuyển mạnh quá trình giáo dục
từ chủ yếu trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất
người học” nhằm đạt được mục tiêu “tạo chuyển biến căn bản, mạnh mẽ về

chất lượng, hiệu quả giáo dục, đào tạo; đáp ứng ngày càng tốt hơn công cuộc
xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và nhu cầu học tập của nhân dân. Giáo dục con
người Việt Nam phát triển toàn diện và phát huy tốt nhất tiềm năng, khả năng
sáng tạo của mỗi cá nhân; yêu gia đình, yêu Tổ quốc, yêu đồng bào; sống tốt
và làm việc hiệu quả” theo tinh thần của Nghị quyết Hội nghị Trung Ương 8
khóa XI (2013)
Giáo dục tiểu học nhằm giúp học sinh (HS) hình thành những cơ sở
trọng yếu ban đầu cho sự phát triển đúng đắn và lâu dài về mặt đạo đức, trí
tuệ, thể chất, thẩm mĩ và các kĩ năng cơ bản để HS tiếp tục học Trung học cơ
sở. Để phát triển toàn diện các phẩm chất và năng lực của HS, các nhà trường
tiểu học đang nỗ lực thực hiện “đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và học
theo hướng hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng
kiến thức, kỹ năng của người học; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều,
ghi nhớ máy móc. Tập trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự học,
tạo cơ sở để người học tự cập nhật và đổi mới tri thức, kỹ năng, phát triển
năng lực. Chuyển từ học chủ yếu trên lớp sang tổ chức hình thức học tập đa
dạng, chú ý các hoạt động xã hội, ngoại khóa, nghiên cứu khoa học. Đẩy
mạnh ứng dụng CNTT và truyền thông trong dạy và học.” [2] Theo đó, cần áp
dụng các phương pháp, kĩ thuật dạy học thuận lợi cho sự PTNL của học sinh
như dạy học GQVĐ, dạy học hợp tác, trò chơi học tập v.v…


2

Là lớp học đầu tiên thực hiện chương trình giáo dục phổ thông mới
(2018), cũng là lớp học đầu tiên của cấp tiểu học, HS chuyển từ hoạt động chủ
đạo là vui chơi ở mẫu giáo sang hoạt động là chủ đạo trong trường TH , dạy
học mơn Tốn lớp 1 cần được tổ chức theo hướng tăng cường sự tham gia của
HS. Tổ chức các TCHT để thu hút HS vào bài học và tìm tịi, khám phá kiến
thức kĩ năng mới. TCHT linh hoạt, thú vị, hấp dẫn sẽ giúp học sinh bổ sung

thêm kiến thức mới, hiểu, nhớ và vận dụng kiến thức tốt hơn. Các nghiên cứu
lí luận về sử dụng TCHT trong dạy học tốn cũng cho thấy trò chơi học tập là
một phương pháp giáo dục tốt, góp phần phát triển trí tuệ, tư duy, tình cảm
của học sinh.
Trong thực tiễn dạy học tốn ở trường tiểu học, trò chơi học tập cũng đã
được giáo viên sử dụng nhằm khởi động giờ học hoặc ôn luyện kiến thức ,…
Tuy nhiên, việcTKVSD TCHT môn Toán nhằm PTNL của học sinh lớp 1
chưa được GV thực hiện một cách triệt để và chưa có cơng trình nào tập trung
đi sâu vào vấn đề nghiên cứu này.
Từ các lí do trên, chúng lựa chọn: “Thiết kế và sử dụng trị chơi học
tập mơn Tốn nhằm phát triển năng lực của học sinh lớp 1” làm đề tài
nghiên cứu.
2. LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ
* Tình hình nghiên cứu trên thế giới
Việc sử dụng trị chơi khơng cịn là điều mới được đặt ra. Ngay từ đầu
thế kỉ XX, phương pháp học tập này đã được nhà tâm lý học Thụy Sĩ J. Piaget
(1896 – 1980) rất quan tâm và ủng hộ. Luận điểm “Thông qua hoạt động vui
chơi để tiến hành hoạt động học tập” của ông được các nhà trường triệt để
khai thác nhất là với học sinh đầu cấp. Năm 1999 nhà xuất bản Meadowbook
(Anh) đã xuất bản cuốn
“Phương pháp giúp trẻ chơi mà học” của tác giả Penny warner cuốn sách đã


3

được tác giả nghiên cứu và viết về trò chơi trong đó mỗi trị chơi được hướng
dẫn từng bước và liệt kê các kĩ năng mà trẻ học được qua trò chơi.
Ph. Phroebel đã chú ý đến trò chơi học tập và đã dùng chúng vào mục
đích giảng dạy. Ơng là một trong những người đầu tiên trên thế giới chủ
trương đưa trò chơi vào nhà trường.

M. Montessori, nhà sư phạm nổi tiếng theo trường phái thực nghiệm
người Ý. Với việc giúp trẻ thực hiện cơ chế chuyển từ ngoài vào trong của
các thao tác tư duy, bà đã xây dựng hệ thống TCHT và tài liệu dạy học đồ sộ.
Trong tác phẩm "Trò chơi như là phương tiện để học tập" các tác giả
Dorothy D.Sullivan, Beth Davey,… đã chỉ ra những dạng trị chơi có thể sử
dụng cho tích cực hóa các hoạt động học tập và cho việc học có hiệu quả. Trị
chơi học tập là các hoạt động trong đó người chơi sử dụng tồn bộ kiến thức
hoặc toàn bộ kỹ năng như những nguồn lực để thi đua với nhau.
* Tình hình nghiên cứu trong nước
Ở Việt Nam, thay đổi phương pháp dạy học ở cấp một là vấn đề mà cả xã
hội quan tâm sâu sắc, đặc biệt là các nhà giáo dục. TCHT là một hình thức dạy
học được nhiều tác giả nghiên cứu với những góc độ và bộ mơn khác nhau.

Nghiên cứu về trị chơi học tập ở góc độ lý luận có thể kể đến một số
tác giả như Nguyễn Duy Thuận, Trịnh Minh Loan với “Toán và phương pháp
cho trẻ làm quen với biểu tượng toán". Huỳnh Văn Sơn với “Phát triển trí tuệ
cho trẻ thơng qua trị chơi”. Trần Thị Ngọc Trâm “Trò chơi phát triển tư duy
cho trẻ”. Các tác giả đã đưa ra những hệ thống trò chơi với các môn học khác
nhau nhằm phát triển tư duy, sáng tạo cho trẻ.
Cuốn sách "150 trò chơi thiếu nhi" của nhóm tác giả Bùi Sĩ Tụng – Trần
Quang Đức nêu ngắn gọn về nguồn gốc, ý nghĩa, tác dụng, đặc trưng, phân loại,
phương pháp tổ chức, hướng dẫn trò chơi cho thiếu nhi. Giới thiệu 150 trò chơi
được tổ chức trong lớp học, trong các buổi sinh hoạt, trò chơi được tổ chức ở


4

sân chơi, bãi tập, trò chơi dùng để "phạt" những người chơi sai.
Đặc biệt, một số tác giả đã nghiên cứu vấn đề sử dụng trò chơi học tập
trong chương trình tiểu học. Trần Ngọc Lan với “Hệ thống trị chơi củng cố 5

mạch kiến thức toán ở tiểu học”. Vũ Khắc Tuân (chủ biên) trong: “Trò chơi
thực hành Tiếng Việt lớp 3” đã đóng góp rất nhiều trong việc đưa trò chơi vào
việc giảng dạy với tư cách là một phương pháp dạy học nhằm phát huy tính
tích cực của học sinh.
Năm 2003, nhóm tác giả Trần Mạnh Hưởng – Nguyễn Thị Hạnh – Lê
Phương Nga đã xuất bản cuốn “Trò chơi học tập Tiếng Việt 2”. Cuốn sách bao
gồm các trò chơi học tập gắn với nội dung bài học ở phân mơn Tập đọc, Kể
chuyện, Chính tả, Tập viết, Luyện từ và câu, Tập làm văn trong SGK TV2.
Cuốn sách “Trị chơi học tập mơn Tự nhiên và Xã hội lớp 1, 2, 3” của
nhóm tác giả Bùi Phương Nga – Lê Thị Thu Dinh – Nguyễn Tuyết Nga –
Nguyễn Thị Thấn được xuất bản năm 2004. Cuốn sách đã đưa ra hệ thống
những TCHT được trình bày theo từng lớp, từng chủ đề, từng bài học trong
dạy học mơn Tự nhiên và Xã hội. Mỗi trị chơi được trình bày theo ba phần:
mục tiêu, chuẩn bị, cách tiến hành.
Năm 2005, tác giả Lưu Thu Thủy đã xuất bản cuốn sách “Trị chơi học
tập mơn Đạo đức ở tiểu học”. Tác giả đã nêu một số vấn đề chung về giáo dục
đạo đức, dạy học môn Đạo đức cho học sinh tiểu học qua trò chơi. Những trị
chơi được thiết kế có thể sử dụng chung cho nhiều bài, trị chơi ở các bài
trong chương trình, một số trị chơi khởi động.
Ngồi ra, một số cơng trình nghiên cứu trong lĩnh vực Giáo dục Tiểu học
như luận văn thạc sĩ, khóa luận, đề tài nghiên cứu khoa học sinh viên cũng đã
nghiên cứu việc TKVSD TCHT vào q trình giảng dạy mơn Tốn. Tuy nhiên,
vấn đề TKVSD TCHT trong dạy học mơn Tốn lớp 1 với mục tiêu nhằm PTNL
của học sinh thì chưa có nhiều cơng trình đề cập đến một cách sâu sắc, kĩ càng.


5

3. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
3.1. Mục tiêu của đề tài

Đề xuất quy trình TKVSD TCHT mơn Tốn nhằm PTNL cho học sinh
lớp 1, góp phần nâng cao hiệu quả dạy học mơn Tốn, đáp ứng u cầu đổi
mới giáo dục tiểu học hiện nay.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lí luận của việc TKVSD TCHT mơn Tốn nhằm
PTNL cho học sinh lớp 1.
- Điều tra, khảo sát thực trạng về TKVSD TCHT mơn Tốn nhằm PTNL
cho học sinh lớp 1 ở một số trường tiểu học trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
- Đề xuất quy trình TKVSD TCHT mơn Tốn nhằm PTNL cho học sinh
lớp 1
- Tổ chức thực nghiệm sư phạm nhằm đánh giá tính khả thi và hiệu quả
của quy trình TKVSD TCHT mơn Tốn nhằm PTNL cho học sinh lớp 1đã đề
xuất.
4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Mối quan hệ giữa TCHT mơn Tốn và q trình PTNL của học sinh lớp 1.

4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Luận văn chỉ tập trung vào TKVSD TCHT mơn Tốn
nhằm PTNL cho học sinh lớp 1.
- Địa điểm khảo sát thực trạng: Luận văn tập trung khảo sát thực trạng
TKVSD TCHT mơn Tốn nhằm PTNL cho học sinh lớp 1 ở một số trường
tiểu học trên địa bàn huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ
- Địa điểm thực nghiệm: Trường Tiểu học Tân Phượng, huyện Đoan
Hùng, tỉnh Phú Thọ.
5. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC
Nếu TCHT mơn Tốn lớp 1 được TKVSD theo hướng tổ chức nội dung


6


học tập có tính thách thức, khuyến khích HS chủ động tham gia, tạo ra được
môi trường học tập hợp tác thì sẽ phát triển được năng lực tốn học, góp phần
nâng cao kết quả học tập.
6. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
6.1. Phương pháp nghiên cứu lí luận
Nghiên cứu các tài liệu tâm lí học, giáo dục học; tài liệu về năng lực
giải quyết vấn đề; các quan điểm đổi mới trong dạy học mơn Tốn.
6.2. Phương pháp điều tra, quan sát
Dự giờ, điều tra, phỏng vấn, dùng phiếu (An két) để tiến hành điều tra,
tìm hiểu nhằm thu thập thơng tin về thực trạng việc TKVSD TCHT mơn Tốn
nhằm PTNL cho học sinh lớp 1ở một số trường Tiểu học trên địa bàn huyện
Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ.
6.3. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm
Tổng kết kinh nghiệm của các giáo viên giỏi ở trường Tiểu học về việc
TKVSD TCHT trong dạy học mơn Tốn lớp 1.
6.4. Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia
Xin ý kiến các chuyên gia về giáo dục học, về tâm lí học và một số giáo
viên dạy giỏi mơn Tốn ở trường Tiểu học về nội dung nghiên cứu để hoàn
thiện đề tài.
6.5. Phương pháp thực nghiệm sư phạm
Tiến hành dạy thực nghiệm một số tiết ở trường tiểu học để kiểm nghiệm
tính khả thi và hiệu quả của việc TKVSD TCHT mơn Tốn nhằm PTNL cho

học sinh lớp 1 đã đề xuất.
6.6. Phương pháp thống kê tốn học
Sử dụng để xử lí kết quả điều tra thực trạng và kết quả thực nghiệm sư
phạm.
7. ĐÓNG GÓP CỦA LUẬN VĂN



7

- Làm sáng tỏ một số vấn đề lí luận về TKVSD TCHT mơn tốn nhằm
- Xác định được thực trạng, mức độ sử dụng TCHT mơn tốn nhằm PTNL

cho HS lớp 1 tại một số trường Tiểu học huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ.
- Đề xuất quy trình TKVSD TCHT mơn Tốn nhằm PTNL cho HS lớp 1.
- Thiết kế minh hoạ một số kế hoạch bài học theo quy trình dạy học đã

đề xuất. GV có thể sử dụng những kế hoạch bài học này như một tài liệu tham
khảo hỗ trợ đổi mới PPDH nói chung, thực hiện dạy học mơn Tốn lớp 1 theo
hướng PTNL học sinh nói riêng.
8. BỐ CỤC CỦA LUẬN VĂN
Ngồi phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, nội dung
chính của luận văn gồm 3 chương:
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI.
CHƯƠNG 2. THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG TRÒ CHƠI HỌC TẬP NHẰM
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC CỦA HỌC SINH TRONG DẠY HỌC MƠN
TỐN LỚP 1.
CHƯƠNG 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM.


8

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Một số vấn đề lí luận về trị chơi học tập
1.1.1. Trò chơi học tập
Theo N.K.Crupxkaia cho rằng: “Trị chơi học tập khơng những là phương
thức nhận biết thế giới, là con đường dẫn dắt trẻ đi tìm chân lý mà cịn giúp trẻ

xích lại gần nhau, giáo dục cho trẻ tình u q hương, lịng tự hào dân tộc. Trẻ
em không chỉ học trong lúc học mà còn học trong lúc chơi. Chơi với trẻ vừa là
học, vừa là lao động, vừa là hình thức giáo dục nghiêm túc”.[20, tr5]

Còn theo tác giả Đặng Thành Hưng (2002) thì “Trị chơi là thuật ngữ có
hai nghĩa khác nhau tương đối xa. 1. Một kiểu loại phổ biến của chơi. Nó
chính là chơi có luật (tập hợp quy tắc định rõ mục đích, kết quả và yêu cầu
hành động) và có tính cạnh tranh hoặc tính thách thức đối với người tham gia.
2. Những thứ công việc được tổ chức và tiến hành dưới hình thức chơi, như
chơi, bằng chơi, chẳng hạn: học bằng chơi, giao tiếp bằng chơi, rèn luyện thân
thể dưới hình thức chơi ... Các trị chơi đều có luật lệ, quy tắc, nhiệm vụ, yêu
cầu tức là có tổ chức và thiết kế, nếu khơng có những thứ đó thì khơng có trị
chơi mà chỉ có sự chơi đơn giản”.[16, tr 9] Trong q trình dạy học tùy thuộc
vào mục đích, nội dung, các phương pháp dạy học mà GV lựa chọn trò chơi
để sử dụng trực tiếp. Các trò chơi giúp HS phát triển tư duy, vận dụng các tri
thức sẵn có để giải quyết vấn đề.
GV là người sáng tạo ra trò chơi và sử dụng chúng. Thơng qua trị chơi
những hoạt động giáo dục trở nên hấp dẫn khơng cịn cứng nhắc, khuân mẫu
nhưng vẫn thể hiện được ý tưởng, mục tiêu của người dạy.
Việc áp dụng TCHT trong dạy học Toán sẽ giúp học sinh tiếp cận
nhanh chóng với kiến thức, khơng bị gị bó, khiên cưỡng, rèn luyện với những
kĩ năng hoạt động nhóm, tương tác với người đối diện, phát huy sức sáng tạo
của bản thân. Từ đó tăng khả năng phát triển trí tuệ, tình cảm, cảm xúc, suy
nghĩ trong cuộc sống.
1.1.2. Cấu trúc của trò chơi học tập


9

Theo Đặng Thành Hưng (2002), trị chơi học tập có mọi đặc điểm của

trị chơi thơng thường, nhưng về cấu trúc nó kết hợp các yếu tố chơi và các
yếu tố sư phạm trong một tổ hợp hoạt động và quan hệ hiện thực. Đó là loại
cấu trúc phức tạp, gồm những thành tố:
- Mục đích hay chủ định chơi
- Các hoạt động hay hành động chơi
- Luật hay quy tắc chơi
- Các đối tượng hoạt động và giao tiếp
- Các quá trình, tình huống và quan hệ trong khi
chơi Thông thường TCHT cần được thiết kế như sau:
- Tên trị chơi: Nêu được mục đích của trị chơi. Trong trò chơi sử dụng
các loại đồ dùng, đồ chơi nào. Chỉ rõ chơi như thế nào, thưởng – phạt ra sao.
Quy định số người tham gia chơi, từ đó nêu cách chơi.
- Cách tổ chức trị chơi (thơng thường từ 5 đến 6 phút).
+ Bước 1: Giới thiệu trò chơi
+ Bước 2: Chơi thử qua đó nhấn mạnh luật chơi
+ Bước 3: Chơi thật (khi học sinh tham gia chơi giáo viên quan sát,
khích lệ, cổ vũ động viên học sinh). Tuy nhiên giáo viên chỉ hỗ trợ khi thực sự
cần thiết, cịn tất cả q trình chơi để học sinh tự trải nghiệm rút ra kinh
nghiệm cho bản thân.
+ Bước 4: Nhận xét kết quả chơi (GV chú ý quan sát thái độ của HS
tham gia chơi, GV có thể nêu thêm qua trò chơi chúng ta học được những gì
và khơng nên mắc sai lầm gì?)
+ Bước 5: Thưởng – phạt phân minh sao cho tất cả học sinh đều vui vẻ
đồng ý. Phạt những HS phạm luật chơi bằng các hình thức đơn giản, vui vẻ,
tạo tiếng cười.
1.2. Một số vấn đề về dạy học phát triển năng lực học sinh


10


1.2.1. Định hướng đổi mới giáo dục phổ thơng nói chung, giáo dục tiểu học
nói riêng hiện nay
Theo Thơng tư số 29 NQ/TW [2, tr2 - 3] Hiện nay giáo dục phổ thơng
nói chung, giáo dục tiểu học nói riêng có những định hướng đổi mới như sau:
Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo là đổi mới những vấn
đề lớn, cốt lõi, cấp thiết, từ quan điểm, tư tưởng chỉ đạo đến mục tiêu, nội
dung, phương pháp, cơ chế, chính sách, điều kiện bảo đảm thực hiện.
Trong quá trình đổi mới, cần kế thừa, phát huy những thành tựu, phát
triển những nhân tố mới, tiếp thu có chọn lọc những kinh nghiệm của thế giới;
kiên quyết chấn chỉnh những nhận thức, việc làm lệch lạc. Đổi mới phải bảo
đảm tính hệ thống, tầm nhìn dài hạn, phù hợp với từng loại đối tượng và cấp
học; các giải pháp phải đồng bộ, khả thi, có trọng tâm, trọng điểm, lộ trình,
bước đi phù hợp.
Phát triển giáo dục và đào tạo là nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi
dưỡng nhân tài. Chuyển mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thức
sang phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất người học. Học đi đôi với
hành; lý luận gắn với thực tiễn; giáo dục nhà trường kết hợp với giáo dục gia
đình và giáo dục xã hội.
Phát triển giáo dục và đào tạo phải gắn với nhu cầu phát triển kinh tế - xã
hội và bảo vệ Tổ quốc; với tiến bộ khoa học và công nghệ; phù hợp quy luật
khách quan. Chuyển phát triển giáo dục và đào tạo từ chủ yếu theo số lượng sang
chú trọng chất lượng và hiệu quả, đồng thời đáp ứng yêu cầu số lượng.

Đổi mới hệ thống giáo dục theo hướng mở, linh hoạt, liên thông giữa
các bậc học, trình độ và giữa các phương thức giáo dục, đào tạo. Chuẩn hóa,
hiện đại hóa giáo dục và đào tạo.
Chủ động phát huy mặt tích cực, hạn chế mặt tiêu cực của cơ chế thị
trường, bảo đảm định hướng xã hội chủ nghĩa trong phát triển giáo dục và đào
tạo. Phát triển hài hòa, hỗ trợ giữa giáo dục cơng lập và ngồi cơng lập, giữa



11

các vùng, miền. Ưu tiên đầu tư phát triển giáo dục và đào tạo đối với các vùng
đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số, biên giới, hải đảo, vùng sâu, vùng xa
và các đối tượng chính sách. Thực hiện dân chủ hóa, xã hội hóa giáo dục và
đào tạo.
Chủ động, tích cực hội nhập quốc tế để phát triển giáo dục và đào tạo,
đồng thời giáo dục và đào tạo phải đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế để phát
triển đất nước.
1.2.2. Dạy học phát triển năng lực
Theo chương trình giáo dục phổ thơng tổng thể 2018 thì “năng lực là
thuộc tính cá nhân được hình thành, phát triển nhờ tố chất sẵn có và q
trình học tập, rèn luyện, cho phép con người huy động tổng hợp các kiến
thức, kĩ năng và các thuộc tính cá nhân khác như hứng thú, niềm tin, ý chí,..
thực hiện thành công một loại hoạt động nhất định, đạt kết quả mong muốn
trong điều kiện cụ thể” [tr37]
Dạy học theo định hướng PTNL là mơ hình dạy học nhằm phát triển tối
đa năng lực của người học, trong đó người học tự mình hồn thành nhiệm vụ
nhận thức dưới sự tổ chức, hướng dẫn của người dạy.
1.2.3. Đặc điểm và yêu cầu dạy học phát triển năng lực học sinh
1.2.3.1. Đặc điểm dạy học phát triển năng lực
Theo tác giả Đỗ Đức Thái và cs. (2018), [3, tr 23-24] để triển khai một
cách hiệu quả, dạy học PTNL cần phải nhấn mạnh các đặc điểm sau:
NL tốn học khơng chỉ bao hàm kiến thức, kĩ năng, kĩ xảo mà còn có cả
động cơ, hứng thú, thái độ, niềm tin trong học tốn. Muốn có NL tốn học HS
phải rèn luyện, thực hành, trải nghiệm trong học tập mơn tốn.
Nhấn mạnh đến thành quả (có tính đến khả năng thực tế của học sinh).
Khuyến khích người học kiếm tìm tri thức tốn học, áp dụng vào thực tiễn.
Đích cuối cùng cần đạt là phải hình thành năng lực mơn Tốn ở học sinh

Nhấn mạnh đến việc tự học của các bạn nhỏ. GV là người hướng dẫn và


12

thiết kế, còn HS phải tự xây dựng kiến thức và hiểu biết tốn của riêng mình.
Xây dựng mơi trường dạy học tương tác, tích cực. Phối hợp các hoạt
động tương tác của HS giữa các cá nhân, cặp đôi, nhóm hoặc hoạt động chung
cả lớp và hoạt động tương tác giữa GV với HS trong QTDH.
Sử dụng CNTT, thiết bị dạy học hiện đại nhằm phát triển NL người
học. 1.2.3.2. Yêu cầu dạy học phát triển năng lực
Nội dung dạy học cần phải gắn với bối cảnh thực tiễn cuộc sống, điều
kiện tự nhiên, xã hội của đất nước, trước hết là cuộc sống thực tế địa phương
nơi các em sống và học tập. GV cần chọn lựa những bài học gần gũi và nằm
trong “trường quan tâm” của HS. Những trường hợp đưa ra ứng với cuộc sống
thường ngày từ đó HS có điều kiện được trải nghiệm cuộc sống và giải quyết
các vấn đề của chính bản thân, gia đình, cộng đồng... Như vậy, GV với vai trị
là người thật khéo léo để nội dung chương trình phù hợp với thực tế cuộc
sống của HS và địa phương.
Lựa chọn nội dung dạy học vừa sức với HS mang tính phân hóa: Tính
vừa sức thể hiện ở ba bình diện: tồn lớp, nhóm và nhất là từng cá nhân HS vì
mỗi em có trí thơng minh, “vùng phát triển hiện tại” riêng với khả năng, năng
lực học tập, tư duy, kiến thức, kĩ năng,...cụ thể (có thể khác với những HS
khác trong lớp). Khi đó, nội dung DH phân hóa phù hợp với cá nhân và nhóm
HS. Khi đó, năng lực HS mới được phát huy tác dụng.
Trong trường hợp thuận lợi, khi tổ chức các hoạt động, nhất là hoạt
động thực tiễn cho HS, kết nối nội dung một số lĩnh vực, môn học với nhau,
tức đảm bảo tính tích hợp của nội dung bài học. Khi đó, HS tiếp cận vấn đề và
học tập dưới góc độ khác nhau liên quan đến chủ đề bài học và nhờ đó, hoạt
động học tập có chất lượng và hiệu quả, năng lực thực tiễn phát triển bền

vững. Qua đó, HS cịn phát triển được tư duy khi phân tích và giải quyết các
vấn đề liên quan đến chủ đề về học tập.
Khai thác nội dung học tập từ nhiều nguồn thơng tin khác nhau: Ngồi


13

SGK, GV cần khuyến khích các con tìm hiểu các nguồn sách khác như: sách
chuyên khảo, báo chí, thực tiễn đời sống và nhất là Internet... HS tự tìm kiếm,
lựa chọn thơng tin, áp dụng vào cuộc sống của mình từ đó phát triển các loại
năng lực như: “năng lực chung, năng lực chuyên môn, năng lực môn học”
Ở Tiểu học, việc tăng cường sự gắn kết giữa nhà trường và gia đình cũng
là yếu tố quan trọng thúc đẩy sự phát triển năng lực học tập mơn Tốn của HS.
1.3. Sử dụng trị chơi học tập mơn Tốn nhằm phát triển năng lực cho học

sinh lớp 1
1.3.1. Nội dung cụ thể và yêu cầu cần đạt của Chương trình mơn Tốn lớp 1

Theo Bộ GD&ĐT (2018), “Chương trình giáo dục phổ thơng tổng thể”.
Chương trình mơn Tốn lớp 1 có 35 tuần. Mỗi tuần 3 tiết.


14


15

1.3.2. Đặc điểm của học sinh lớp 1 và yêu cầu cần đạt về phát triển năng
lực của học sinh lớp 1 trong dạy học mơn Tốn
1.3.2.1. Đặc điểm năng lực toán học của học sinh lớp 1

Bảng 1: Các mức độ phát triển năng lực toán học của HS tiểu học nói
chung và HS lớp 1 nói riêng
Theo Bộ GD&ĐT (2018), “Chương trình giáo dục phổ thơng mơn Tốn” [tr10]
Thành phần năng lực

Cấp tiểu học

Năng lực tư duy và lập luận toán
học thể hiện qua việc:
– Thực hiện được các thao tác tư

– Thực hiện được các thao tác tư duy

duy như: so sánh, phân tích, tổng

(ở mức độ đơn giản), đặc biệt biết quan

hợp, đặc biệt hoá, khái qt hố,

sát, tìm kiếm sự tương đồng và khác

tương tự; quy nạp, diễn dịch.

biệt trong những tình huống quen thuộc
và mô tả được kết quả của việc quan sát.
– Nêu được chứng cứ, lí lẽ và biết lập

– Chỉ ra được chứng cứ, lí lẽ và
biết lập luận hợp lí trước khi kết


luận hợp lí trước khi kết luận.

luận.
– Nêu và trả lời được câu hỏi khi lập
– Giải thích hoặc điều chỉnh được

luận, giải quyết vấn đề.

Bước đầu chỉ ra cách thức giải quyết vấn đề về


16

phương diện tốn học.

được chứng cứ và lập luận có cơ sở, có lí
lẽ trước khi kết luận.

Năng lực mơ hình hố tốn
học thể hiện qua việc:
– Xác định được mơ hình tốn học

– Lựa chọn được các phép tốn, cơng

(gồm cơng thức, phương trình,

thức số học, sơ đồ, bảng biểu, hình vẽ để

bảng biểu, đồ thị,...) cho tình


trình bày, diễn đạt (nói hoặc viết) được

huống xuất hiện trong bài tốn

các nội dung, ý tưởng của tình huống

thực tiễn.

xuất hiện trong bài toán thực tiễn đơn
giản.
– Giải quyết được những bài toán xuất

– Giải quyết được những vấn đề

hiện từ sự lựa chọn trên.

tốn học trong mơ hình được thiết

– Nêu được câu trả lời cho tình huống

lập.

xuất hiện trong bài toán thực tiễn.

– Thể hiện và đánh giá được lời
giải trong ngữ cảnh thực tế và cải
tiến được mô hình nếu cách giải
quyết khơng phù hợp.
Năng lực giải quyết vấn đề
toán học thể hiện qua việc:

– Nhận biết, phát hiện được vấn đề

– Nhận biết được vấn đề cần giải quyết

cần giải quyết bằng toán học.

và nêu được thành câu hỏi.

– Lựa chọn, đề xuất được cách
thức, giải pháp giải quyết vấn

– Nêu được cách thức giải quyết vấn đề.

đề.
– Sử dụng được các kiến thức, kĩ
năng toán học tương thích (bao

– Thực hiện và trình bày được cách


×