Tải bản đầy đủ (.pptx) (11 trang)

THTV2 mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.34 MB, 11 trang )

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
MỞ RỘNG THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
BẰNG CỤM TỪ


Khởi động
Trị chơi: “Đi tìm trạng ngữ”
Luật chơi

感感感感感感感感感感感感感感 PPT 感感感
感感感感感感感感感感感感感感感感感感
– HS bắt cặp nhóm đơi, 1 HS bắt
感感感感感感感感感感感感感感感感感感
感感感感感感感感感感感感感感感感感感
thăm phiếu ghi các câu chưa có
感感感感感感感感感感感感感感

trạng ngữ và 1 HS tìm trạng ngữ
cho câu đó.
– Mỗi cặp sẽ có 5 câu (10 điểm),
thời gian: 5p.


I. Củng cố kiến thức đã học

Nhắc lại các loại cụm từ đã
được học: cụm danh từ, cụm
động từ, cụm tính từ. Lấy
được ví dụ câu có chủ ngữ, vị
ngữ là một cụm từ.



Phần phụ trước

Các cụm từ

Từ chỉ số lượng (Các, những, mọi,
cái, mỗi, từng, một, hai, mười, vài,
ba, dăm, vài ba, dăm bảy, toàn thể,
tất cả…)
Bổ sung ý nghĩa thời gian (sẽ, đã,
đang, sắp, mới, vừa, từng), khẳng
định (không, chưa, chẳng, chả,
có), phủ định, tiếp diễn (đều, vẫn,
cứ, cịn, cũng, lại), (hãy, đừng,
chớ, rất, hơi, thường, hay…
Bổ sung ý nghĩa về mức độ (rất,
hơi, khá, cực) , thời gian, sự tiếp
diễn,...(đều, cũng, không,…)

Phần trung tâm
Danh từ

Động từ

Phần phụ sau
Từ chỉ đặc điểm, vị trí của sự
vật, đại từ chỉ trỏ (ấy, kia, nọ,
đấy, nay, đây…)
Bổ sung ý nghĩa về đối tượng, địa
điểm, thời gian,...

+ đi, thôi, nào, đã; xong, rồi
+ được, mất, phải,…

Tính từ

Bổ sung ý nghĩa về phạm vi, mức
độ (lắm, quá, vô cùng, ghê...; quan
hệ từ (tựa, như, hệt) Ví dụ: Nhanh
như chớp)


Ví dụ câu có chủ ngữ, vị ngữ là một cụm từ
a. Khí hậu nước ta/ ấm áp// cho phép nước ta/ quanh năm
trồng trọt, thu hoạch.

b. Bà Năm bán/ rau// có một vườn rau xanh tốt.

c. Nhà văn Hồi Thanh/ khẳng định các đẹp/ là cái có ích.


II. Luyện tập, vận động
1. Trong đoạn văn sau, Đoàn Giỏi đã sử dụng các câu mở rộng thành
phần vị ngữ bằng cụm từ để miêu tả, cảnh vật ở rừng U Minh. Hãy chỉ
ra tác dụng của việc mở rộng thành phần vị ngữ.
“Chim hót líu lo. Nắng bốc hương hoa tràm thơm ngây ngất. Gió đưa mùi
hương ngọt lan ra, phảng phất khắp rừng. Mấy con kì nhơng nẳm vươn
mình phơi lưng trên gốc cây mục, sắc da lưng ln ln biến đổi từ xanh
hố vàng, từ vàng hố đỏ, từ đỏ hố tím xanh,…”
- Nhờ việc sử dụng các câu mở rộng thành phần vị ngữ, nhà văn Đoàn Giỏi đã
miêu tả được vẻ đẹp của buổi trưa trong rừng U Minh.

- Vẻ đẹp của khu rừng được cảm nhận bằng nhiều giác quan: thính giác, khứu
giác, thị giác
- Nhờ sử dụng các câu văn với thành phần vị ngữ được mở rộng, đoạn văn rất
giàu chất thơ.


2. Chủ ngữ trong các câu sau là một cụm từ. Hãy thử rút gọn
các cụm từ này và nhận xét về sự thay đổi nghĩa của câu sau
khi chủ ngữ được rút gọn.

a.Một chiếc lá rơi lúc này cũng có thể khiến
người ta giật mình.
b.Phút n tĩnh của rừng ban mai dần dần
biến đi.
c. Mấy con gầm ghì sắc lông màu xanh
đang tranh nhau với bầy vẹt mỏ đỏ, giành
mổ những quả chín trên cây bồ đề.


PHIẾU LÀM BÀI
Chủ ngữ

Rút gọn

Nhận xét

a) Một chiếc lá rơi

Tiếng lá rơi


Nếu rút gọn như vậy, câu sẽ khơng cịn
ý  nghĩa chỉ sự phiếm định (một) và
thời gian (lúc này).

Phút yên tĩnh

Câu sẽ mất đi ý nghĩa miêu tả, hạn
định
(của rừng ban mai).
 

Con gầm ghì

Câu sẽ khơng cịn ý nghĩa chỉ số lượng
 (mấy) và đặc điểm của sự vật (sắc lông
màu xanh).

lúc này
b) Phút yên tĩnh của
rừng ban mai
c) Mấy con gầm ghì
sắc lơng màu xanh

 

 

 



3. Vị ngữ trong các câu sau là một cụm từ. Hãy thử rút gọn các
cụm từ này và nhận xét về sự thay đổi nghĩa của câu sau khi vị
ngữ được rút gọn.
a. Mắt tôi vẫn không rời tổ ong lúc nhúc
trên cây tràm thấp kia.
b. Rừng cây im lặng quá.
c. Ở xứ Tây Âu, tổ ong lại lợp, bện bằng
rơm đủ kiểu, hình thù khác nhau…


PHIẾU LÀM BÀI
Vị ngữ

Rút gọn

Nhận xét

Khi rút gọn, sẽ không nêu được thông
a) vẫn không rời tổ
tin về cách chạy tung tăng và hành
vẫn
không
rời
tổ
ong
ong lúc nhúc trên  
 
động sục sạo trong các bụi cây (tìm
cây tràm thấp kia.
kiếm hết chỗ này đến chỗ khác).

b) im lặng quá

 

im lặng

Khi rút gọn, vị ngữ sẽ không nêu được
 
thông
tin về mức độ của trạng thái im
lặng (quá).

Khi rút gọn, vị ngữ sẽ không nêu được
c) lại lợp, bện bằng
rơm đủ kiểu, hình  lại lợp, bện bằng rơm  thông tin về đặc điểm kiểu dáng của tổ
thù khác nhau…
ong (đủ kiểu, hình thù khác nhau).


4. Các câu sau có thành phần chính là một từ.
Hãy mở rộng thành phần chính của câu thành
cụm từ.

a. Gió thổi

b. Khơng khí trong lành

Gió trên núi thổi rất dữ dội.

 Khơng khí buổi sớm rất trong lành.


Gió mùa đơng bắc về thổi lạnh buốt.

 Khơng khí ở q rất trong lành.

c. Ong bay
 Ong trong rừng bay rào rào
 Ong chăm chỉ bay đi hút mật.



×