Tải bản đầy đủ (.pptx) (23 trang)

BAI 3 LENH CO BAN THỰC HIỆN CÁC LỆNH CƠ BẢN TRONG SPSS TIN HỌC ỨNG DỤNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.41 MB, 23 trang )

TIN HỌC ỨNG DỤNG

THỰC HIỆN CÁC LỆNH CƠ BẢN TRONG SPSS
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
BỘ MÔN THỐNG KÊ – DÂN SỐ - SỨC KHỎE SINH SẢN

10/22/22

1


Mục tiêu
1/ Thực hiện được các lệnh tính tốn cơ bản trong SPSS.
2/ Xác định được phương pháp thực hiện tính tốn phù hợp với từng biến số thích
hợp
3/ Thể hiện các kết quả mô tả số liệu bằng các biểu đồ phù hợp.

10/22/22

2


10/22/22

3

3

Loại biến số




Cách thể hiện



Phương pháp thực hiện



2

1

Ý nghĩa


THỐNG KÊ MƠ TẢ

Thơng thường với thống kê mơ tả chúng ta hay tính tốn các đại
lượng như:

Biến số định tính: Tính số lượng, tỷ lệ , khoảng tứ phân vị
 Biến số định lượng: Giá trị trung bình, độ lệch chuẩn, min, max, median,
mode, skewness, kurtosis

10/22/22

4



THỂ HIỆN KẾT QUẢ

Có nhiều cách thể hiện kết quả tuy nhiên thông thường kết quả mô tả thể hiện bằng:

 Các bảng tần suất, giá trị trung bình (mơ tả 1 biến đơn)
 Bảng chéo ( khi mô tả từ 2 biến định tính trở lên),
 Bảng trung bình nhiều nhóm ( mơ tả 1 biến định lượng theo các biến định tính)
 Biểu đồ: bánh, cột, chấm điểm, box plot, phân phối chuẩn…

10/22/22

5


Mơ tả 1 biến đơn (Biến định tính)

10/22/22

6


10/22/22

7


Biến số định lượng


Thể hiện bằng các giá trị trung bình, độ lệc chuẩn, min, max, median, mode, skewness,

kurtosis.

Có 2 cách:

1.

Analyze/ Descriptive statistics/ frequency  chọn trong thẻ statistics các tham số muốn
tính.

2.

Analyze/ Descriptive statistics/ Descriptive 
Tuy nhiên cách 2 được sử dụng tốt hơn do bảng kết quả thể hiện theo bảng ngang, Frequency có thể hiển
thị ln tần suất cho các giá trị định lượng nếu quên bỏ dấu ở ô display frequency điều này thường không
cần thiết.

10/22/22

8


Mô tả 1 biến đơn định lượng

10/22/22

9


Mơ tả từ 2 biến định tính




10/22/22

Crosstab

10


10/22/22

11


Mô tả từ 1 biến định lượng và 1 biến định tính

10/22/22

12


10/22/22

13


Mô tả kết quả bằng các biểu đồ

10/22/22


14


LỆNH COMPUTE

 Dùng để XD một biến mới được tính tốn trên các biến đã có của bộ số liệu ví dụ: tính
BMI dựa trên chỉ số cân nặng và chiều cao.
Đường dẫn: Transform/Compute

Gõ tên biến mới

10/22/22

Cơng thức/hàm tính tốn

15


CTIME.DAYS(ngdtra - nsinh)/365.25
cannang / (chieucao * chieucao/10000)

10/22/22

16


TÍNH BMI BẰNG LỆNH COMPUTE
TRONG SPSS

10/22/22


17


LỆNH ĐẾM DỮ LiỆU (COUNT)






Thường áp dụng với câu hỏi nhiều lựa chọn với mỗi lựa chọn là một biến nhị phân có
hoặc khơng.
Ví dụ: Có 4 yếu tố thuốc lá, bia rượu, vận động thể lực và uống sữa. Tính xem số lượng bệnh nhân
có đồng thời 4 yếu tố, 3 yếu tố, 2 yếu tố , 1 yếu tố và khơng có yếu tố nào ?

Transform/ count values with cases

10/22/22

18


Nhẵn biến

Tên biến

Biến cần đếm

Thêm điều kiện nếu


10/22/22

19


`




10/22/22

Nhập giá trị cần đếm vào value  add
Continue  Ok

20





Biến mới tạo nằm cuối cùng của bộ số liệu, để xem kết quả có thể chạy bảng tần số.
Một lệnh khá tương đồng là analyze/ mutiple response

 B1: define
 B2: tính frequencies hoặc crosstab

10/22/22


21


BÀI TẬP

Chia trình độ học vấn thành 3 nhóm:



Học vấn thấp: cấp 1 trở xuống



Học vấn trung bình: cấp 2



Học vấn Cao: Cấp 3 trở lên

10/22/22

22


1.

Tính số lượng và tỷ lệ % từng phân nhóm cho biến số mới . Vẽ biểu đồ thích hợp

2.


Dùng lệnh RECODE tách dữ liệu của biến số nghề nghiệp thành 2 nhóm: CBCC và nghề nghiệp khác:

3.

Tính số lượng và tỷ lệ % học vấn theo 2 nhóm nghề nghiệp

4.

Dùng lệnh COMPUTE để tạo biến BMI= can nang/ (chieucao*chieucao)

5.

Mô tả trị số trung bình, độ lệch chuẩn, trị số tối đa và tối thiểu của chỉ số BMI theo nơi ở.

6. Dùng lệnh count và multiple response để đếm số câu trả lời ở câu
hỏi “nơi sinh sản của muỗi SXH”

10/22/22

23



×