Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

(Luận văn HV chính sách và phát triển) phát triển dịch vụ logistics tại công ty TNHH quốc tế delta

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.78 MB, 83 trang )

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
HỌC VIỆN CHÍNH SÁCH VÀ PHÁT TRIỂN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:

PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ LOGISTICS TẠI CÔNG TY
TNHH QUỐC TẾ DELTA

Giáo viên hướng dẫn : TS. Trịnh Tùng
Sinh viên thực hiện

: Hồng Thị Bích Diệp

Mã sinh viên

: 5083106111

Khóa

:8

Ngành

: Kinh tế quốc tế

Chuyên ngành

: Kinh tế đối ngoại

HÀ NỘI – NĂM 2021



i

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đề tài “Phát triển dịch vụ logistics tại công ty TNHH Quốc tế
Delta” là kết quả nghiên cứu trung thực từ nỗ lực của bản thân trong quá trình học tập
ở Học viện cũng như thực tập tại công ty TNHH Quốc tế Delta
Trong q trình nghiên cứu, em có tham khảo một số tài liệu đã được liệt kê rõ
ràng, dưới sự góp ý, hướng dẫn của thầy cô giảng viên Khoa Kinh tế quốc tế Học viện
Chính sách và Phát triển để hoàn thành đề tài này.
Em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm với cam kết trên.
Hà Nội, ngày 29 tháng 06 năm 2021
Sinh viên thực hiện

Hồng Thị Bích Diệp

ii

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


LỜI CẢM ƠN
Trải qua gần bốn năm là một sinh viên khoa Kinh tế Quốc tế, Học viện Chính
sách và Phát triển – một ngôi trường chỉ với hơn 10 năm hình thành và phát triển,
nhưng trong em ln tự hào và tự tin khẳng định rằng mình là sinh viên của APD, em
luôn muốn gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới Ban giám đốc, cán bộ, giảng viên nói
chung và đặc biệt là các thầy cơ trong khoa Kinh tế Quốc tế. Để em có sự tự tin và vốn

kiến thức được tiếp thu trong quá trình học khơng chỉ là nền tảng cho q trình kiến tập
mà cịn là hành trang q báu để em bước vào đời một cách vững chắc và tự tin hơn.
Để hoàn thành đề tài khóa luận này một cách hồn chỉnh, em xin gửi lời cảm ơn
tới thầy Trịnh Tùng đã tận tình hướng dẫn và tạo điều kiện cho em có thể hồn thành
tốt nhất bài khóa luận tốt ngiệp.
Đặc biệt xin cảm ơn các cô, chú, anh, chị đang công tác tại công ty TNHH Quốc
tế Delta đã tạo điều kiện, tin tưởng giao việc và tận tình hướng dẫn em khắc phục
những thiếu sót trong q trình làm khóa luận.
Mặc dù có nhiều cố gắng để thực hiện đề tài một cách hoàn chỉnh nhất, song do
những hạn chế về kiến thức và kinh nghiệm nên không thể tránh khỏi những thiếu sót
nhất định mà bản thân em chưa thấy được. Em rất mong nhận được sự góp ý của quý
thầy cô giáo và những người quan tâm đề tài được hồn chỉnh hơn.
Cuối cùng em xin kính chúc quý thầy, cô dồi dào sức khỏe và thành cơng trong
sự nghiệp cao q. Đồng kính chúc các cơ, chú, anh, chị đang công tác tại công ty
TNHH Quốc tế Delta luôn dồi dào sức khỏe, đạt được nhiều thành công trong công
việc.

Hà Nội, ngày 29 tháng 06 năm 2021
Sinh viên thực hiện

Hồng Thị Bích Diệp

iii

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT .......................................................... vi
DANH MỤC HÌNH ẢNH, BIỂU ĐỒ ......................................................................... viii

DANH MỤC BẢNG ...................................................................................................... ix
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 1
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ VÀ DỊCH VỤ
LOGISTICS .................................................................................................................... 3
1.1 Tổng quan về dịch vụ ............................................................................................. 3
1.1.1 Khái niệm dịch vụ ............................................................................................ 3
1.1.2 Bản chất của dịch vụ ........................................................................................ 3
1.2 Phát triển dịch vụ .................................................................................................... 4
1.2.1 Khái niệm ......................................................................................................... 4
1.2.2 Nội dung của phát triển dịch vụ ....................................................................... 4
1.3 Đặc điểm và yêu cầu phát triển dịch vụ logistics ................................................... 7
1.3.1 Khái quát về logistics ....................................................................................... 7
1.3.2 Đối tượng và yêu cầu phát triển dịch vụ logistics .......................................... 10
1.3.3 Xu hướng phát triển của logistics ................................................................... 11
1.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển dịch vụ Logistic ......................................... 13
1.4.1 Yếu tố khách quan .......................................................................................... 13
1.4.2 Yếu tố chủ quan .............................................................................................. 15
Chương 2: TÌNH HÌNH KINH DOANH VÀ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH
VỤ LOGISTICS TẠI CÔNG TY TNHH QUỐC TẾ DELTA..................................... 19
2.1 Giới thiệu về công ty TNHH Quốc Tế Delta ........................................................ 19
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Quốc Tế Delta ......... 19
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của công ty .................................................................. 20
2.1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty .................................................. 21
2.1.4 Tình hình hoạt động của cơng ty TNHH Quốc tế Delta giai đoạn 2018-2020
................................................................................................................................. 24
2.2 Thực trạng phát triển dịch vụ logistics tại công ty TNHH Quốc Tế Delta .......... 26
2.2.1 Các yếu tố ảnh hưởng đến kinh doanh dịch vụ logistics của Công ty ........... 26
iv

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



2.2.2 Thực trạng phát triển dịch vụ logistics tại công ty TNHH Quốc Tế Delta .... 35
2.3 Đánh giá chung thực trạng phát triển dịch vụ Logistics tại công ty TNHH Quốc
Tế Delta....................................................................................................................... 52
2.3.1 Những kết quả đạt được ................................................................................. 52
2.3.2 Những hạn chế................................................................................................ 52
2.3.3 Nguyên nhân................................................................................................... 54
Chương 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ LOGISTICS TẠI CÔNG TY TNHH
QUỐC TẾ DELTA ....................................................................................................... 57
3.1 Mục tiêu và phương hướng phát triển của công ty TNHH Quốc tế Delta trong
thời gian tới ................................................................................................................. 57
3.1.1 Cơ hội và thách thức với kinh doanh dịch vụ logistic ở Việt Nam ................ 57
3.1.2 Mục tiêu và phương hướng phát triển của công ty TNHH Quốc tế Delta trong
thời gian tới ............................................................................................................. 63
3.2 Các giải pháp phát triển dịch vụ logistics tại công ty TNHH Quốc tế Delta ....... 64
3.2.1 Phát triển về danh mục dịch vụ ...................................................................... 64
3.2.2 Phát triển về chất lượng .................................................................................. 66
3.2.3 Phát triển về thương hiệu ............................................................................... 66
3.2.4 Phát triển dịch vụ mới .................................................................................... 67
3.3 Kiến nghị đối với nhà nước và các cơ quan có thẩm quyền ................................. 68
KẾT LUẬN ................................................................................................................... 72
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................. 74

v

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT

Từ viết tắt

Giải nghĩa tiếng anh

Giải nghĩa tiếng việt

AMS

Automated Manifest System

Phí khai báo hàng hóa

CO

Certificate of Origin.

Giấy chứng nhận chất lượng

CFS

Container Freight Station fee

Phí thu hàng lẻ

Chargeable

Chargeable

Tính phí


CCMS

Cargo and container managerment
system

CIF

Cost, Insurance and Freight

Cont FR

Container flat rack

Hệ thống quản trị nội dung
thành phần
Tiền hàng, bảo hiểm, cước
phí
Cont chở hàng siêu trường
siêu trọng

DO

Delivery Order fee

RFID

Radio Frequency Identification

EXW


EX Works

FAST

Fast Accounting

Phần mềm kế toán FAST

FCL

Full Container Load

Hàng full cont

FOB

Free On Board

Giao lên tàu

FIATA

International Federation of Freight
Forwarders Associations

Hiệp hội giao nhận quốc tế

Forwarder

Forwarder


Giao nhận vận tải

MTO

Multimodal Transport Operator

Vận tải đa phương thức

HQ

General Department of Vietnam
Customs

Hải quan

HS Code

Harmonized System Codes

Hệ thống hài hịa mơ tả và
mã hóa hàng hóa

Phí lệnh giao hàng
Cơng nghệ nhận dạng bằng
tần số Radio
Giao hàng tại xưởng người
bán

vi


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


LCL

Less than container load

Hàng lẻ

TNHH

Limited Liability Company

Trách nhiệm hữu hạn

VNĐ

VNĐ

Việt Nam đồng

VLA

Vietnam Logistics Business
Association

GNVTHHQT

International Freight Forwarding


Hiệp hội doanh nghiệp dịch
vụ logistics Việt Nam
Giao nhận vận tải hàng hóa
quốc tế

DV

Service

Dịch vụ

GNVT

Forwarding

Giao nhận vận tải

DN

Enterprise

Doanh nghiệp

vii

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


DANH MỤC HÌNH ẢNH, BIỂU ĐỒ

Hình 2.1

Hình ảnh văn phịng cơng ty tại Hà Nội

Trang 19

Hình 2.2

Sơ đồ cấu trúc tổ chức Công ty TNHH Quốc tế DELTA
tại Hà Nội

Trang 21

Biểu đồ 2.1

Biến động doanh thu và chi phí của DELTA từ năm
2018 – 2020

Trang 25

Biểu đồ 2.2

Tỷ trọng các loại hình DV của Cơng ty TNHH Quốc tế
Delta năm 2020

Trang 39

Biểu đồ 2.3

Tỷ trọng các mặt hàng giao nhận của DELTA Hà Nội

năm 2019

Trang 42

Hình 2.3

Kho của Cơng ty TNHH Quốc tế Delta tại TP HCM

Trang 45

Hình 2.4

Kho của Cơng ty TNHH Quốc tế Delta tại Bình Dương

Trang 46

Hình 2.5

Kho của Công ty TNHH Quốc tế Delta tại Hà Nội

Trang 46

Hình 2.6

Giám đốc Cơng ty TNHH Quốc tế Delta được Thứ
trưởng Bộ Công Thương trao bằng khen tại Hội nghị
Logistics toàn quốc năm 2018

Trang 51


viii

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1.
Bảng 2.2
Bảng 2.3
Bảng 2.4
Bảng 2.5
Bảng 2.6
Bảng 2.7
Bảng 2.8
Bảng 2.9
Bảng 2.10
Bảng 2.11
Bảng 2.12
Bảng 2.13
Bảng 3.1
Bảng 3.2

Thống kê tình hình tài chính của Cơng ty TNHH Quốc
tế DELTA trong giai đoạn 2018-2020
Chiều dài các loại đuờng trong hệ thống mạng lưới
đường sắt Việt Nam
Thị trường hàng hóa xuất nhập khẩu tại công ty TNHH
Quốc tế Delta
Hệ thống mạng lưới kinh doanh của công ty qua các
năm

Báo giá làm thủ tục hải quan của Công ty TNHH Quốc
tế Delta
Doanh thu từ hoạt động giao nhận vận chuyển
Sản lượng, trị giá giao nhận hàng hóa quốc tế và nội địa
của cơng ty
Cơ cấu hàng hóa xuất khẩu tại cơng ty TNHH Quốc tế
Delta
Cơ cấu hàng hóa nhập khẩu tại cơng ty TNHH Quốc tế
Delta
Doanh thu – Lợi nhuận cho việc kinh doanh thuê kho
bãi của Delta
Hệ thống kho bãi của công ty TNHH Quốc tế Delta
Các DV GNVT truyền thống và các DV mới được Công
ty TNHH Quốc tế Delta cung cấp trong giai đoạn 20162020
Chất lượng dịch vụ của công ty TNHH Quốc tế Delta
qua các năm
Một số chỉ tiêu kinh tế và hoạt động kinh doanh của
Công ty TNHH Quốc tế Delta
Giải pháp phát triển danh mục dịch vụ tại công ty
TNHH Quốc tế Delta

Trang 24
Trang 30
Trang 36
Trang 37
Trang 40
Trang 41
Trang 42
Trang 43
Trang 44

Trang 44
Trang 45
Trang 47
Trang 48
Trang 64
Trang 64

ix

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Hiện nay Việt Nam đang trong quá trình chuyển mình để hội nhập vào nền kinh
tế thế giới khi không ngừng thực hiện các chính sách mở cửa và đổi mới kinh tế trong
đó nổi bật là hoạt động thương mại cùng mạng lưới vận tải nội địa và quốc tế phủ kín.
Nhờ vậy khối lượng hàng hố xuất nhập khẩu đã tăng lên đáng kể, kim ngạch buôn bán
giữa Việt Nam và các nước ngày càng tăng nhanh, thị trường được mở rộng, thương
mại quốc tế ngày càng phát triển. Mỗi năm có một khối lượng hàng hóa khổng lồ được
đưa đến và rời khỏi Việt Nam. Các hoạt động của ngành Logistisc tham gia phục vụ
khối lượng hàng hóa này lưu thơng đã tạo ra những giá trị kinh tế rất lớn. Đứng trước
xu hướng phát triển trên đòi hỏi các doanh nghiệp logistics phải nâng cao chất lượng
dịch vụ cung cấp, đặc biệt là trong hoạt động vận tải biển vì khối lượng hàng hố
chun chở bằng đường biển ln chiếm tỷ trọng rất lớn trong tồn bộ khối lượng hàng
hoá xuất nhập khẩu được chuyên chở
Là một trong những Cơng ty có uy tín trong lĩnh vực Logistics, công ty TNHH
Quốc tế Delta đã và đang từng bước củng cố và phát triển hoạt động kinh doanh của
mình để có thể đáp ứng tốt nhất những yêu cầu của khách hàng, cạnh tranh để tồn tại,
đứng vững trong nền kinh tế thị trường và góp phần phục vụ cho hoạt động kinh tế đối

ngoại của đất nước. Mặc dù đã có nhiều cố gắng song tình hình kinh doanh dịch vụ
Logistic tại cơng ty TNHH Quốc tế Delta vẫn chưa thực sự đạt hiệu quả tối ưu. Vậy
nguyên nhân là do đâu ? Và phải có biện pháp khắc phục, rút kinh nghiệm như thế nào
trong hoạt động kinh doanh sắp tới? Nhận thức được tầm quan trọng của dịch vụ
Logistics đối với sự phát triển của nền kinh tế đất nước nói chung và ở cơng ty
TNHH Quốc tế Delta nói riêng, qua một thời gian trực tiếp tìm hiểu hoạt động
kinh doanh dịch vụ Logistics tại công ty nên em chọn đề tài: “Phát triển dịch vụ
logistics tại công ty TNHH Quốc tế Delta”
2. Đối tượng nghiên cứu
-

Các hoạt động phát triển dịch vụ logistics tại Công ty TNHH Quốc tế Delta

-

Các nhân tố khách quan và chủ quan tác động đến việc phát triển dịch vụ logistics
tại công ty.

-

Thực trạng kinh doanh dịch vụ logistics tại công ty và các giải pháp
1

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


3. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu là đề xuất giải pháp nhằm phát triển dịch vụ Logistic tại
công ty TNHH Quốc tế Delta.
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu trên, khóa luận thực hiện các nhiệm vụ nghiên

cứu như sau:
-

Hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về dịch vụ logistics và phát triển dịch vụ logistics.

-

Phân tích, đánh giá thực trạng của phát triển dịch vụ logistics tại công ty TNHH
Quốc tế Delta

-

Đề xuất các giải pháp để phát triển dịch vụ logistics trong thời gian tới.
4. Phạm vi nghiên cứu

-

Về không gian nghiên cứu: đề tài nghiên cứu về dịch vụ logistics quốc tế và nội địa
tại công ty TNHH Quốc tế Delta. Tuy nhiên do số liệu nghiên cứu được cung cấp
còn hạn chế nên đề tài sẽ tập trung nghiên cứu về dịch vụ logistics nội địa của công
ty.

-

Về thời gian nghiên cứu: đề tài nghiên cứu trong khoảng thời gian từ năm 2018 đến
năm 2020

5. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện được mục tiêu nghiên cứu, trên q trình thực tập để thu thập
thơng tin, số liệu liên quan tại công ty TNHH Quốc tế Delta, đề tài sử dụng các phương

pháp sau:
-

Phương pháp thống kê mô tả: Bảng cân đối chi tiết và báo cáo tài chính các năm
2018, 2019, 2020.

-

Phương pháp so sánh, phân tích, tổng hợp: Để xem xét tốc độ tăng trưởng của các
chỉ tiêu qua các năm

-

Các phương pháp nghiên cứu khác.

6. Kết cấu của khóa luận
Với mong muốn tự hoàn thiện kiến thức thực tế cho bản thân đồng thời đóng góp
một phần nhỏ bé cho sự phát triển của cơng ty. Ngồi phần nói đầu và kết luận, khóa
luận tốt nghiệp của em gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về phát triển dịch vụ và dịch vụ logistics
Chương 2: Tình hình kinh doanh và thực trạng phát triển dịch vụ logistics tại công
ty TNHH Quốc tế Delta
Chương 3: Giải pháp phát triển dịch vụ logistics tại công ty TNHH Quốc tế Delta
2

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ VÀ DỊCH VỤ
LOGISTICS

1.1 Tổng quan về dịch vụ
1.1.1 Khái niệm dịch vụ
Dịch vụ là những sản phẩm kinh tế gồm công việc dưới dạng lao động thể lực,
quản lý, kiến thức, khả năng tổ chức và những kỹ năng chuyên môn nhằm phục vụ cho
nhu cầu sản xuất kinh doanh hoặc sinh hoạt tiêu dùng của cá nhân và tổ chức. Theo
Philip Kotler: “dịch vụ là bất kỳ hoạt động hay lợi ích nào mà chủ thể này có thể cung
cấp cho chủ thể kia. Trong đó đối tượng cung cấp nhất định phải mang tính vơ hình và
khơng dẫn đến bất kỳ quyền sở hữu một vật nào cả. Cịn việc sản xuất dịch vụ có thể
hoặc khơng cần gắn liền với một sản phẩm vật chất nào”. Theo Luật giá năm 2013:
Dịch vụ là hàng hóa mang tính vơ hình, trong q trình sản xuất và tiêu dùng không hề
tách rời nhau, bao gồm những loại dịch vụ trong hệ thống các ngành sản phẩm Việt
Nam theo quy định của pháp luật.
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, hoạt động cung ứng dịch vụ rất đa dạng
và phong phú. Đó có thể là những dịch vụ tiêu dùng như ăn uống, máy móc gia dụng,
sửa chữa nhà cửa hay các dịch vụ công cộng như cung ứng điện, nước và vệ sinh đơ
thị. Cũng có thể là những dịch vụ hỗ trợ cho sản xuất kinh doanh như ngân hàng, vận
tải, bảo hiểm
1.1.2 Bản chất của dịch vụ
Bản chất dịch vụ chính là q trình vận hành các hoạt động, hành vi dựa vào các
yếu tố vơ hình nhằm giải quyết các mối quan hệ giữa doanh nghiệp với khách hàng.
Gắn liền với hiệu suất/ thành tích bởi mỗi dịch vụ đều gắn với mục tiêu là mang lại giá
trị nào đó cho người tiêu dùng. Hiệu suất ở đây chính là những tiện ích, giá trị và giá trị
gia tăng mà khách hàng nhận được sau khi sử dụng dịch vụ. Là một quá trình, nó diễn
ra theo một trình tự nhất định bao gồm nhiều giai đoạn, nhiều bước khác nhau. Trong
mỗi giai đoạn đơi khi sẽ có thêm nhiều dịch vụ phụ, dịch vụ cộng thêm.
Bản chất của dịch vụ có 4 đặc điểm chính: Tính vơ hình: Dịch vụ khơng thể
nhìn thấy, nếm thử, cảm nhận, nghe hoặc ngửi được khi khách hàng mua và sử dụng
3

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



nó; Tính khơng thể tách rời: Khác với sản phẩm hữu hình được sản xuất, tồn kho để
bán sau đó và có thể sẽ tiêu dùng sau đó nữa. Tính khơng thể tách rời của dịch vụ có
nghĩa là dịch vụ không thể tách rời khỏi người cung ứng dịch vụ, cho dù người cung
ứng dịch vụ có thể là con người hoặc máy móc. Tính đa dạng và khơng ổn định về chất
lượng: Chất lượng của dịch vụ phụ thuộc vào người cung ứng chúng cũng như khi nào,
ở đâu và chúng được cung ứng như thế nào. Tính không lưu giữ được: Dịch vụ không
thể được lưu kho để bán hoặc sử dụng sau đó.
1.2 Phát triển dịch vụ
1.2.1 Khái niệm
Phát triển dịch vụ được hiểu là quá trình vận động tiến lên từ thấp đến cao, từ
đơn giản đến phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn. Bao gồm tổng thể các
biện pháp để phát triển quy mơ cung ứng, đa dạng hóa chủng loại sản phẩm, nâng cao
chất lượng sản phẩm dịch vụ thông qua việc tăng mức độ hài lòng cho khách hàng
đồng thời gắn liền với việc nâng cao kết quả kinh doanh.
1.2.2 Nội dung của phát triển dịch vụ
1.2.2.1 Phát triển dịch vụ theo chiều rộng
Phát triển theo chiều rộng có đặc trưng là tăng khối lượng sản xuất nhờ vào tăng
trưởng vốn, lao động và tài nguyên thiên nhiên. Cũng chính là con đường đơn giản
nhất để mở rộng sản xuất, tạo việc làm, tăng thu nhập đồng nghĩa với việc mở rộng thị
trường theo phạm vi địa lý, tăng quy mô sản xuất và kinh doanh, mở rộng chủng loại
sản phẩm bán ra, tăng số lượng khách hàng hay nói cách khác là hình thức phát triển về
mặt lượng, thích hợp trong trường hợp ngành khơng tạo cho doanh nghiệp phát triển
hơn nữa hay những khả năng phát triển ở ngoài ngành hấp dẫn hơn.
Phát triển theo chiều rộng chính là phát triển quy mơ tổng thể để dịch vụ trên cả
dịch vụ hiện tại và dịch vụ mới, có thể tăng thị phần, số lượng khách hàng bằng cách
thu hút khách hàng chưa sử dụng sản phẩm của doanh nghiệp thông qua nỗ lực
marketing. Điều này áp dụng trong trường hợp doanh nghiệp chưa khai thác hết dịch
vụ hiện tại. Có thể kinh doanh dịch vụ mới trên thị trường cũ hoặc với địa bàn mới mở

mở rộng phạm vi kinh doanh
4

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


-

Tăng qui mô cung ứng :Gia tăng số lượng khách hàng phục vụ; Mở rộng lĩnh vực,
ngành nghề phục vụ; Mở rộng địa bàn, mạng lưới kinh doanh; Tăng doanh thu và
lợi nhuận từ dịch vụ.

-

Đa dạng hóa: Đa dạng hóa đề cập đến việc tìm kiếm những sản phẩm/dịch vụ hoặc
thị trường mới, hoặc theo đuổi việc phát triển cả hai. Mỗi công ty chỉ mạnh ở một
số dịch vụ chủ đạo; đa dạng hóa địi hỏi về kiến thức, tư duy, các kỹ năng và quy
trình vững chắc. Một số nhân tố khiến cơng ty tìm kiếm sự đa dạng hóa như: Khi
các mục tiêu của họ khơng thể đạt được với phạm vi dịch vụ/ thị trường đã xác
định; Vì cơng ty cịn dư thừa nguồn lực; Khi các cơ hội đa dạng hóa hứa hẹn lợi
nhuận cao hơn so với cơ hội mở rộng thị trường; Khi thơng tin sẵn có khơng đủ tin
cậy để hứa hẹn một sự so sánh mang tính kết luận giữa lựa chọn mở rộng và đa
dạng hóa.
1.2.2.2 Phát triển dịch vụ theo chiều sâu
Phát triển theo chiều sâu có đặc trưng cơ bản là dựa vào khoa học và công nghệ

hiện đại, nâng cao hiệu quả, chất lượng của dịch vụ, như: Nâng cao hiệu quả chất
lượng dịch vụ, tăng năng suất lao động, hướng hoạt động của dịch vụ vào các ngành,
lĩnh vực có giá trị gia tăng, giảm chi phí sản xuất, chủ động khai thác và xuất khẩu dịch
vụ có dung lượng cơng nghệ cao, trên cơ sở khai thác triệt để các lợi thế của đất nước,

thực hiện đồng bộ hóa q trình khai thác. Phát triển theo chiều sâu không chỉ nâng cao
chất lượng, hiệu quả nền kinh tế, mà còn gắn liền với bảo vệ môi trường sinh thái, cải
thiện phúc lợi xã hội...Phát triển theo chiều sâu chính là sự nâng cao chất lượng hiệu
quả của dịch vụ. Chất lượng hiệu quả dịch vụ có thể được đánh giá qua một số chỉ tiêu
như uy tín của dịch vụ và doanh nghiệp, chỉ tiêu doanh thu, tỷ suất lợi nhuận, sự thỏa
mãn, sự trung thành của khách hàng đối với dịch vụ. Để thực hiện theo hướng này,
doanh nghiệp cần chú trọng nâng cao chất lượng dịch vụ, đảm bảo bảo đúng tiến độ,
chính xác về mặt thời gian, hồn thiện hệ thống ,....
• Nâng cao chất lượng dịch vụ:
Chuỗi lợi nhuận dịch vụ là mối liên kết giữa lợi nhuận của doanh nghiệp kinh
doanh dịch vụ với sự thỏa mãn của nhân viên và khách hàng. Chuỗi này bao gồm năm
liên kết: Chất lượng dịch vụ bên trong: Lựa chọn và huấn luyện những nhân viên cao
5

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


cấp, một môi trường làm việc chất lượng và sự hỗ trợ mạnh mẽ cho những nhân viên
làm việc với khách hàng; Các nhân viên dịch vụ hiệu suất và được thỏa mãn: Các nhân
viên càng được thỏa mãn, họ càng trung thành và làm việc tận tâm; Giá trị dịch vụ cao
hơn: Sáng tạo và cung ứng dịch vụ hiệu quả; Khách hàng trung thành và thỏa mãn:
Những khách hàng thỏa mãn sẽ trung thành, mua hàng lại và nói tốt với những người
khác; Sự tăng trưởng và các lợi nhuận dịch vụ lành mạnh: Năng lực của các cơng ty
dịch vụ cao hơn.
• Phát triển thương hiệu:
Nhận biết của khách hàng: Sự nhận thức đúng mức cần được phát huy, đặc biệt
khi nó tạo nên tiếng vang với khách hàng và phản ánh được phẩm chất cốt lõi của công
ty và sản phẩm. Sự nhận biết thương hiệu cịn là bàn đạp giúp thương hiệu nổi bật và
có vị trí vững chắc. Ngày nay, có q nhiều sản phẩm và dịch vụ phơi bày như hàng
hóa trong thị trường, do đó các thương hiệu nổi tiếng thật sự nổi bật hoặc đứng một

mình giữa các đối thủ cạnh tranh; Lịng trung thành của khách hàng: Có hai yếu tố
khiến khách hàng cảm thấy mình được tơn trọng đó là sự nhiệt tình và tin cậy. Nếu
khách hàng nhận được dịch vụ tốt hơn cả mong đợi thì sự hài lịng của họ chính là
phần thưởng lớn nhất cho công ty. Khi khách hàng đến với thương hiệu bằng cảm nhận
thật sự chứ khơng phải theo qn tính thì sự trung thành với thương hiệu trở thành chất
kết nối lâu dài, bền vững; Thương hiệu không chỉ là những cái tên hay biểu tượng.
Chúng là yếu tố quan trọng trong mối quan hệ giữa doanh nghiệp với người tiêu dùng.
Thương hiệu đại diện cho nhận thức và cảm nhận của người tiêu dùng về một sản
phẩm và cái nó thể hiện - tất cả những gì sản phẩm hay dịch vụ truyền đạt đến người
tiêu dùng; Văn hoá doanh nghiệp: Một văn hố cơng ty hiệu quả đều được xây dựng
trên các giá trị cốt lõi mà người sở hữu thương hiệu và những nhân viên trong đó tin
tưởng và cùng theo đuổi, những nguyên tắc đó quyết định cách thức ứng xử, tương tác
trong nội bộ và thế giới bên ngồi.
• Phát triển dịch vụ mới:
Dịch vụ mới về nguyên tắc: Những dịch vụ mới cho phép doanh nghiệp thâm
nhập lần đầu tiên một thị trường đã có sẵn; Dịch vụ mới theo mẫu: Những dịch vụ hiện
có được nhằm vào thị trường hay những phân đoạn thị trường mới; hay những dịch vụ
có tính năng tương tự nhưng chi phí thấp hơn; Cải tiến dịch vụ hiện tại: Những dịch vụ
6

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


mới có những tính năng tốt hơn hay giá trị nhận được cao hơn và thay thế những dịch
vụ hiện có.
1.3 Đặc điểm và yêu cầu phát triển dịch vụ logistics
1.3.1 Khái quát về logistics
a) Khái niệm
• Khái niệm dịch vụ Logistics
Theo quy định tại điều 233, Luật Thương mại Việt Nam năm 2005, “Dịch vụ

logistics là hoạt động thương mại, theo đó thương nhân tổ chức thực hiện một hoặc
nhiều công đoạn bao gồm nhận hàng, vận chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm thủ tục hải
quan, các thủ tục giấy tờ khác, tư vấn khách hàng, đóng gói bao bì, ghi ký mã hiệu,
giao hàng hoặc dịch vụ khác có liên quan đến hàng hóa theo thỏa thuận với khách hàng
để hưởng thù lao”
• Khái niệm Phát triển dịch vụ Logistics
Phát triển Logistics là động lực quan trọng trong cơ cấu tổng thể nền kinh tế
quốc dân, đóng vai trò hỗ trợ, kết nối và thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của cả
nước, cũng như từng địa phương, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh
tế.
b) Đặc điểm của dịch vụ logistics
Logistics là tổng hợp các hoạt động của doanh nghiệp trên 3 khía cạnh chính, đó
là logistics sinh tồn, logistics hoạt động và logistics hệ thống. Logistics sinh tồn có liên
quan tới các nhu cầu cơ bản của cuộc sống. Logistics sinh tồn đúng như tên gọi của nó
xuất phát từ bản năng sinh tồn của con người, đáp ứng các nhu cầu thiết yếu của con
người: cần gì, cần bao nhiêu, khi nào cần và cần ở đâu. Logistics sinh tồn là bản chất
và nền tảng của hoạt động logistics nói chung; Logistics hoạt động là bước phát triển
mới của logistics sinh tồn và gắn với tồn bộ q trình và hệ thống sản xuất các sản
phẩm của doanh nghiệp. Logistics hoạt động liên quan tới quá trình vận động và lưu
kho của nguyên liệu đầu vào vào trong, đi qua và đi ra khỏi doanh nghiệp, thâm nhập
vào các kênh phân phối trước khi đi đến tay người tiêu dùng cuối cùng; Logistics hệ
thống giúp ích cho việc duy trì hệ thống hoạt động. Các yếu tố của logistics hệ thống
7

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


bao gồm các máy móc thiết bị, nguồn nhân lực, công nghệ, cơ sở hạ tầng nhà
xưởng,…Logistics sinh tồn, hoạt động và hệ thống có mối liên hệ chặt chẽ, tạo cơ sở
hình thành hệ thống logistics hồn chỉnh.

Logistics hỗ trợ hoạt động của các doanh nghiệp: Logistics hỗ trợ tồn bộ q
trình hoạt động của doanh nghiệp, ngay cả khi sản phẩm đã ra khỏi dây chuyền sản
xuất của doanh nghiệp và đến tay người tiêu dùng.Logistics là sự phát triển cao, hoàn
chỉnh của dịch vụ vận tải giao nhận,vận tải giao nhận gắn liền và nằm trong logistics.
Ngày nay, để có thể thực hiện nghiệp vụ của mình, người giao nhận phải quản lý một
hệ thống đồng bộ từ giao nhận tới vận tải, cung ứng nguyên vật liệu phục vụ sản xuất
kinh doanh, bảo quản hàng hóa trong kho, phân phối hàng hóa đúng nơi, đúng lúc, sử
dụng thông tin điện tử để theo dõi, kiểm tra. Như vậy, người giao nhận vận tải trở
thành người cung cấp dịch vụ logistics.
Logistics là sự phát triển hoàn thiện dịch vụ vận tải đa phương thức: Trước đây,
hàng hóa đi theo hình thức hàng lẻ từ nước xuất khẩu sang nước nhập khẩu và trải qua
nhiều phương tiện vận tải khác nhau, vì vậy xác suất rủi ro mất mát đối với hàng hóa là
rất cao, và người gửi hàng phải ký nhiều hợp đồng với nhiều người vận tải khác nhau.
Khi vận tải đa phương thức ra đời, chủ hàng chỉ phải ký một hợp đồng duy nhất với
người kinh doanh vận tải đa phương thức (MTO-Multimodal Transport Operator).
MTO sẽ chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện toàn bộ việc vận chuyển hàng hóa từ khi
nhận hàng cho tới khi giao hàng bằng một chứng từ vận tải duy nhất. Như vậy, MTO ở
đây chính là người cung cấp dịch vụ logistics.
c) Vai trò của dịch vụ logistics
Logistics là công cụ liên kết các hoạt động kinh tế quốc tế như cung cấp, sản
xuất, lưu thông phân phối; mở rộng thị trường cho các hoạt động kinh tế. Logistics có
vai trị quan trọng trong việc tối ưu hóa chu trình lưu chuyển của sản xuất kinh doanh
từ khâu đầu vào nguyên vật liệu, phụ kiện…tới sản phẩm cuối cùng đến tay khách
hàng sử dụng. Logistics đóng vai trị hỗ trợ nhà quản lý kiểm soát và ra quyết định
chính xác những vấn đề như vật liệu cung ứng, lưu trữ trong kho, thời gian địa điểm
cung ứng, phương thức vận chuyển…để giảm tối đa chi phí phát sinh đảm bảo hiệu
quả trong sản xuất kinh doanh.
8

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



Logistics đóng vai trị quan trọng trong việc thay đổi hoàn thiện dịch vụ giao
nhận, đảm bảo yếu tố đúng thời gian - địa điểm (Just in time - JIT). Logistics cho phép
các nhà kinh doanh vận tải giao nhận cung cấp các dịch vụ đa dạng, phong phú hơn
ngoài dịch vụ giao nhận vận tải đơn thuần. Logistics là sự phối hợp, gắn kết các hoạt
động, các khâu trong dịng lưu chuyển của hàng hóa qua các giai đoạn cung ứng - sản
xuất - lưu thơng phân phối góp phần gia tăng giá trị kinh doanh của các doanh nghiệp
giao nhận vận tải.
d) Phân loại dịch vụ logistics
-

Các dịch vụ Logistics chủ yếu: Dịch vụ bốc xếp hàng hóa, bao gồm cả hoạt động
bốc xếp container; Dịch vụ kho bãi và lưu giữ hàng hóa, bao gồm cả hoạt động kinh
doanh kho bãi container và kho xử lý nguyên liệu, thiết bị; Dịch vụ đại lý vận tải,
bao gồm cả hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan và lập kế hoạch bốc dỡ hàng hóa;
Dịch vụ hỗ trợ khác, bao gồm cả hoạt động tiếp nhận, lưu kho và quản lý thông tin
liên quan đến vận chuyển và lưu kho hàng hóa trong suốt cả chuỗi logistics; hoạt
động xử lý lại hàng hóa bị khách hàng trả lại, hàng hóa tồn kho, hàng hóa quá hạn,
lỗi mốt và tái phân phối hàng hóa đó; hoạt động cho thuê và thuê mua container,...

-

Các dịch vụ Logistics liên quan đến vận tải như: Dịch vụ vận tải hàng hải; Dịch vụ
vận tải thủy nội địa; Dịch vụ vận tải hàng không; Dịch vụ vận tải đường sắt; Dịch
vụ vận tải đường bộ; Dịch vụ vận tải đường ống.

-

Phân loại theo các hình thức logistics : Logistics bên thứ nhất (1 PL - First Party

Logistics) – người chủ sở hữu hàng hóa tự mình tổ chức và thực hiện các hoạt động
Logistics để đáp ứng nhu cầu của bản thân; Logistics bên thứ hai (2 PL - Second
Party Logistics) – người cung cấp dịch vụ logistics bên thứ hai là ngƣời cung cấp
dịch vụ cho một hoạt động đơn lẻ trong chuỗi các hoạt động logistics (vận tải, kho
bãi, thanh toán,…) để đáp ứng nhu cầu của chủ hàng, chưa có tích hợp hoạt động
logistics. Loại hình này bao gồm: Các hãng vận tải đường biển, đường bộ, đường
hàng hông, các công ty kinh doanh kho bãi, khai thuê hải quan, trung gian thanh
toán…; Logistics bên thứ ba (3 PL - Third Party Logistics) - là người thay mặt cho
chủ hàng quản lý và thực hiện các dịch vụ logistics cho từng bộ phận chức năng;
Logistics bên thứ tư (4 PL - Fourth Party Logistics) - là người tích hợp (Integrator)
– người hợp nhất, gắn kết các nguồn lực, tiềm năng và cơ sở vật chất khoa học kỹ
9

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


thuật của mình với các tổ chức khác để thiết kế, xây dựng và vận hành các giải
pháp chuỗi logistics. Gần đây, cùng với sự phát triển của thương mại điện tử, người
ta đã nói đến khái niệm Logistics bên thứ năm (5 PL - Fifth Party Logistics). 5 PL
phát triển nhằm phục vụ cho thương mại điện tử, các nhà cung cấp dịch vụ 5 PL là
các 3 PL và 4 PL, đứng ra quản lý toàn chuỗi phân phối trên nền tảng thương mại
điện tử.
-

Phân loại theo quá trình: Logistics đầu vào (inbound logistics) là các hoạt động đảm
bảo cung ứng tài nguyên đầu vào (nguyên liệu, thông tin, vốn…) một cách tối ưu cả
về vị trí, thời gian và chi phí cho q trình sản xuất; Logistics đầu ra (outbound
logistics) là các hoạt động đảm bảo cung cấp thành phẩm đến tay người tiêu dùng
một cách tối ưu cả về vị trí, thời gian và chi phí nhằm đem lại lợi nhuận tối đa cho
doanh nghiệp; Logistics ngược hay còn gọi là logistics thu hồi (reverse logistics) là

quá trình thu hồi các phụ phẩm, phế liệu, phế phẩm, các yếu tố ảnh hưởng đến môi
trường phát sinh từ quá trình sản xuất, phân phối và tiêu dùng trở về để tái chế hoặc
xử lý.
1.3.2 Đối tượng và yêu cầu phát triển dịch vụ logistics
a) Đối tượng
Để phát triển nhu cầu logistics thì cần phát triển hướng vào ba nhóm khách hàng

chủ yếu của thị trường này : Nhóm các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trong nước;
Nhóm các doanh nghiệp xuất nhập khẩu trong nước; Nhóm các doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngồi
Do các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi đã bị chiếm lĩnh bởi các doanh
nghiệp logistics nước ngoài nên thị trường trọng điểm mà các doanh nghiệp cung ứng
dịch vụ logistics cần hướng đến là các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trong nước và
các doanh nghiệp xuất nhập khẩu trong nước. Để có thể phát triển đước thị trường, thì
điều rất quan trọng là các công ty logistics trong nước cần phải nâng cao nhận thức của
các doanh nghiệp này về lợi ích của dịch vụ logistics. Hiện nay, nhiều doanh nghiệp
trong nước vẫn cịn chưa nhận ra được lợi ích của logistics trong việc giảm chi phí kinh
doanh. Do đó còn gặp phải nhiều vướng mắc trong việc nâng cao chất lượng và phát
triển mạnh mẽ đối với dịch vụ Logistic
10

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


b) Yêu cầu phát triển dịch vụ logistics
Phát triển các loại hình dịch vụ logistics là yêu cầu rất quan trọng khi phần lớn
doanh nghiệp logistics Việt Nam chỉ tập trung khai thác một phần rất nhỏ trong chuỗi
cung ứng dịch vụ logistics, mà hình thức phổ biến nhất là hình thức giao nhận vận tải.
Đây chỉ là một phần rất nhỏ trong toàn bộ chuỗi giá trị gia tăng logistics.Các doanh
nghiệp logistics Việt Nam cịn quy mơ nhỏ, năng lực hạn chế nên chủ yếu cung cấp

dịch vụ một cách đơn lẻ, hoạt động còn rất độc lập thiếu hẳn sự liên kết. Trong xu
hướng gia công các dịch vụ logistics như hiện nay, mỗi doanh nghiệp cần tập trung vào
thế mạnh của mình và sẽ th ngồi các dịch vụ khơng phải là thế mạnh thì sự liên kết
giữa các doanh nghiệp cung ứng dịch vụ này là rất cần thiết. Phát triển đa dạng các loại
hình doanh nghiệp cung ứng dịch vụ logistics cả về số lượng, quy mơ, hình thức sở
hữu, phương thức hoạt động theo hướng hiện đại và chuyên nghiệp, đáp ứng nhu cầu
thị trường về loại hình dịch vụ này.
1.3.3 Xu hướng phát triển của logistics
Một xu thế tất yếu của thời đại ngày nay là tồn cầu hóa nền kinh tế thế giới.
Bởi tồn cầu hóa tuy có nhiều nhược điểm nhưng có một ưu điểm rất lớn là làm cho
nền kinh tế thế giới phát triển năng động và vững chắc hơn. Tồn cầu hóa làm cho giao
thương giữa các quốc gia, các khu vực trên thế giới phát triển mạnh mẽ và đương nhiên
sẽ kéo theo những nhu cầu mới về vận tải, kho bãi, các dịch vụ phụ trợ…. Xu thế mới
của thời đại sẽ dẫn đến bước phát triển tất yếu của logistics – logistics toàn cầu (Global
Logistics).Trong vài thập niên đầu thế kỷ 21 logistics sẽ phát triển theo xu hướng chính
sau :
Xu hướng thứ nhất, ứng dụng công nghệ thông tin, thương mại điện tử ngày
càng phổ biến và sâu rộng trong các lĩnh vực logistics, như : hệ thống thông tin Quản
trị chuỗi cung ứng tồn cầu, cơng nghệ nhận dạng bằng tần số Radio (Radio Frequency
Identification – RFID)…vì thơng tin được truyền càng nhanh và chính xác thì các
quyết định trong hệ thống logistics càng hiệu quả.
Xu hướng thứ hai, phương pháp quản lý logistics kéo (Pull) ngày càng phát triển
mạnh mẽ và dần thay thế cho phương pháp logistics đẩy (Push) theo truyền thống.
11

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Phương pháp Đẩy: là phương pháp tổ chức sản xuất theo dự báo nhu cầu thị trường.
Phương pháp này tạo ra hàng tồn kho và “đẩy” hàng ra thị trường để đáp ứng nhu cầu

thực tế. Phương pháp này có ưu điểm là đơn giản, dễ thực hiện, có nhiều thời gian để
sản xuất, hạ giá thành sản phẩm nhờ phát huy tính kinh tế về quy mơ và đường cong
kinh nghiệm. Nhưng bên cạnh đó phương pháp này bộc lộ những nhược điểm lớn như:
Tạo ra khối lượng hàng tồn kho lớn, chu kỳ sản xuất dài, chi phí dự trữ cao…Phương
pháp Kéo: hoạch định sản xuất dựa trên nhu cầu và đơn hàng thực tế của thị trường.
Phương pháp này có ưu điểm là giảm thiểu khối lượng và chi phi hàng tồn kho, rút
ngắn chu trình sản xuất, nhờ đó giảm vốn lưu động, tăng vịng quay vốn, phản ứng
nhanh và hiệu quả hơn với những thay đổi của thị trường.
Xu hướng thứ ba, thuê dịch vụ logistics từ các công ty logistics chuyên nghiệp
ngày càng phổ biến. Thực tế cho thấy việc sử dụng các nhà cung cấp dịch vụ logistics
đã đem lại những nguồn lợi rất to lớn cho doanh nghiệp, nhờ giảm chi phí đầu tư cho
hoạt động logistics, các doanh nghiệp có thể giảm giá thành, tăng sức cạnh tranh trên
thương trường trong nước và quốc tế. Bên cạnh đó các cơng ty logistics chun nghiệp
cịn có thể giúp doanh nghiệp: Thâm nhập thị trường mới, tiếp cận công nghệ mới và
được cung cấp những thơng tin kịp thời, chính xác về nguồn cung cấp cũng như thị
trường tiêu thụ.
Mỗi công ty logistics sẽ có những chiến lược phát triển cho riêng mình, nhưng
tựu chung lại thường theo những hướng chính sau: Mở rộng phạm vi nguồn cung ứng
và phân phối; Đẩy nhanh tốc độ lưu chuyển nguyên vật liệu, hàng hóa, dịch vụ; Phát
triển các dịch vụ làm tăng giá trị gia tăng; Đẩy mạnh hoạt động marketing logistics;
Không ngừng làm mới các hoạt động logistics; Thiết kế mạng lưới phân phối ngược,
thực hiện quản lý việc trả lại hàng hóa cho nhà phân phối, nhà sản xuất hoặc người bán
hàng; Phát triển mạnh thương mại điện tử, coi đây là một bộ phận quan trọng của
logistics; Ứng dụng những thành tựu mới của công nghệ thông tin; Nâng cao chất
lượng dịch vụ, tạo uy tín và niềm tin đối với khách hàng; Khơng ngừng cải tiến bộ máy
quản lý, tích cực đào tạo nhân viên trong các công ty logistics.

12

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



1.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển dịch vụ Logistic
1.4.1 Yếu tố khách quan
• Mơi trường luật pháp
Trong bối cảnh tồn cầu hóa hiện nay, logistics đóng vai trị quan trọng, góp
phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế. Tuy nhiên, ở Việt Nam, pháp luật điều chỉnh dịch
vụ logistics chưa thực sự hồn thiện, cịn tồn tại những bất cập làm hạn chế năng lực
cạnh tranh của doanh nghiệp.Ở nước ta, có khá nhiều các văn bản pháp luật, thông tư,
nghị định cho việc thành lập doanh nghiệp, các cơ quan quản lý chuyên ngành, tổ chức
, hiệp hội và cả các quy định về thuế. Sau một thời gian dài phát triển, dịch vụ logistics
đã được thể chế hóa trong Luật Thương mại 2005, pháp luật về giao thông vận tải, các
nghị định: Nghị định số 163/2017/NĐ-CP quy định về kinh doanh dịch vụ logistics,
Nghị định số 144/2018/NĐ-CP về vận tải đa phương thức... góp phần tạo điều kiện
thuận lợi cho dịch vụ logistics phát triển. Tuy nhiên, nhiều văn bản không chặt chẽ, rõ
ràng, không theo kịp sự phát triện cùa ngành Logistics.
Như ta đã biết, logistics liên quan đến nhiều bộ ngành như: Giao thông vận tải,
Hải quan, kiểm định…mỗi bộ ban hàng những quy định khác nhau đôi khi chồng chéo
nhau gây không ít khó khăn cho ngành logistic. Qua thực tiễn áp dụng pháp luật vẫn
còn tồn tại một số bất cập, hạn chế cần khắc phục để hoàn thiện và nâng cao hiệu quả
thực thi pháp luật về logistics như cơ chế quản lý hành chính, năng lực làm việc và thái
độ phục vụ của các công chức quản lý cần phải thay đổi, vì đây cũng là một trong
những trở lực không nhỏ làm ảnh hường trực tiếp đến ngành Logistics Việt nam trong
qua trình hội nhập thế giới.
• Mơi trường kinh tế vĩ mô
Môi trường kinh tế vĩ mô là yếu tố cơ bản ảnh hưởng đến kết quả và hiệu quả
kinh doanh của các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp logistics nói riêng. Các
chỉ số kinh tế vĩ mơ có thể tác động đến hoạt động của doanh nghiệp logistics và sự
phát triển của dịch vụ logistics là tốc độ tăng trưởng kinh tế, tỷ lệ lạm phát, tốc độ tăng
trưởng xuất khẩu, cán cân thương mại, cán cân thanh toán, tỷ giá hối đoái, lãi suất tiền

gửi, tiền cho vay, tỷ lệ thất nghiệp, dòng vốn đầu tư nước ngoài… Các yếu tố này tác
động đến việc huy động, sử dụng các nguồn lực của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ
13

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


logistics, đồng thời ảnh hưởng đến nhu cầu sử dụng dịch vụ logistics; do đó ảnh hưởng
rất lớn đến kết quả kinh doanh và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp logistics.
Diễn biến của các chỉ số kinh tế vĩ mô như tốc độ tăng trưởng kinh tế, lạm phát,
lãi suất, tỷ giá hối đoái ảnh hưởng đến phương thức và cách thức kinh doanh của doanh
nghiệp logistics. Sự tăng, giảm, tốc độ thay đổi, chu kỳ thay đổi của các chỉ số này có
khả năng tạo ra cơ hội hoặc nguy cơ đối với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp,
thậm chí cịn có thể dẫn đến điều chỉnh mục tiêu, phương hướng và chiến lược kinh
doanh của doanh nghiệp
• Cơ sở hạ tầng phát triển logistic
Cơ sở hạ tầng logistics là tổng hợp các điều kiện cơ bản phục vụ cho sự phát
triển của hoạt động logistics. Cơ sở hạ tầng logistics thơng thường được chia thành hai
nhóm: Cơ sở hạ tầng giao thông vận tải và cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin và truyền
thông. Cơ sở hạ tầng giao thông vận tải là hệ thống những cơng trình vật chất kỹ thuật,
các cơng trình kiến trúc và các phương tiện về tổ chức cơ sở hạ tầng mang tính nền
móng cho sự phát triển của ngành giao thông vận tải và nền kinh tế, bao gồm hệ thống
cầu, đường, cảng biển, cảng sông, nhà ga, sân bay, bến bãi và hệ thống trang thiết bị
phụ trợ; thơng tin tín hiệu, biển báo, đèn đường. Cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin và
truyền thông là hệ thống thông tin được sử dụng để quản lý các q trình lưu thơng
hàng hóa và thơng tin trong một công ty và các thiết bị sử dụng cho mục đích này như
máy tính, máy quét mã vạch…
Cơ sở hạ tầng phát triển dịch vụ logistics ảnh hưởng trực tiếp và quan trọng đến
hiệu suất, hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp logistics. Hạ tầng giao thông đồng bộ,
hiện đại, có tính kết nối cao sẽ tạo điều kiện thuận lợi, thúc đẩy hiệu suất hoạt động,

nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải, giao nhận hàng hóa do các doanh nghiệp logistics
cung cấp cho khách hàng. Để nâng cao hiệu quả kinh doanh dịch vụ logistics đòi hỏi
cơ sở hạ tầng luôn được đầu tư nâng cấp, mở rộng theo thời gian. Hạ tầng giao thông
tốt giúp thúc đẩy liên kết và hợp tác chặt chẽ trong vùng, kết nối thị trường đại phương
với thị trường quốc gia, quốc tế, góp phần giảm chi phí, tiết kiệm thời gian giao hàng,
tăng khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp.

14

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


• Điều kiện tự nhiên
Điều kiện tự nhiên là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến sự hình thành và phát
triển ngành kinh tế và các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực đó. Đặc điểm điều
kiện tự nhiên có thể tạo thuận lợi hoặc gây khó khăn cho hoạt động sản xuất kinh
doanh của một doanh nghiệp, một ngành kinh tế, sự phát triển kinh tế của một tỉnh,
một quốc gia. Các yếu tố điều kiện tự nhiên ảnh hưởng đến kết quả, hiệu quả hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp logistics có thể kể đến vị trí địa lý, thời tiết, khí hậu, tài
nguyên…Yếu tố vị trí địa lý có ảnh hưởng tích cực hoặc tiêu cực đến hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp logistics. Vị trí địa lý tạo thuận lợi, thúc đẩy hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp logistics trên địa bàn phát triển khi địa phương có những đặc
điểm sau: nằm gần các tuyến giao thông xuyên quốc gia (đường cao tốc, đường sắt,
cảng biển, sân bay), các hành lang kinh tế, các cửa khẩu quốc tế; gần các trung tâm
chính trị, văn hóa, gần các vùng kinh tế trọng điểm, các khu vực phát triển kinh tế năng
động, các trung tâm khoa học, công nghệ cao; gần các nguồn nguyên liệu phục vụ các
ngành sản xuất, gần các khu công nghiệp sản xuất hàng hóa, gần các thị trường tiêu thụ
tiềm năng.
Mặt khác, vị trí địa lý có thể ảnh hưởng tiêu cực, cản trở hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp cũng như sự phát triển của ngành logistics khi có những đặc điểm

sau: nằm trong khu vực, địa phương có những bất ổn về chính trị, an ninh, quốc phịng,
xung đột về sắc tộc, tơn giáo; khu vực thường có thời tiết khắc nghiệt, thường xảy ra
thiên tai (lũ lụt, hạn hán, động đất); không thuận tiện về hệ thống giao thông và xa các
trung tâm kinh tế, trung tâm thương mại.
1.4.2 Yếu tố chủ quan
• Nguồn nhân lực tham gia phát triển dịch vụ logistic
Nhân lực là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến phát triển ngành dịch vụ logistics
nói chung và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp logistics nói riêng. Đội ngũ nhân
sự có trình độ chun mơn cao, thơng thạo ngoại ngữ sẽ là tiền đề cho sự phát triển
mạnh mẽ của doanh nghiệp logistics Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế, góp
phần thúc đẩy ngành dịch vụ logistics phát triển. Ngoài ra, chất lượng đội ngũ nhân sự
là một trong những tiêu chí để khách hàng đánh giá, lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ
logistics bên cạnh các tiêu chí khác như chất lượng, giá cả dịch vụ. Ngành dịch vụ
15

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


logistics Việt Nam mới phát triển trong những năm gần đây nên nguồn nhân lực có đặc
điểm là trẻ, năng động, ưa mạo hiểm và sẵn sàng chịu đựng thử thách cũng như rủi ro.
Doanh nghiệp logistics hoạt động kinh doanh trong nền kinh tế thị trường hiện nay và
chịu sự tác động của môi trường cạnh tranh cao và đối mặt với nhiều thách thức; do đó
để tồn tại và phát triển đòi hỏi phải phát triển nguồn nhân lực cả về số lượng và chất
lượng.
Phát triển nhân lực vừa là động lực, vừa là mục tiêu của phát triển dịch vụ
logistics. Tầm quan trọng của nhân lực không chỉ dừng lại ở nhận thức lý thuyết, ở tư
duy của nhà quản lý, hoạch định chiến lược kinh doanh mà cịn thể hiện ở trình độ,
kinh nghiệm, kỹ năng trong kinh doanh. Nhân lực là yếu tố vật chất quan trọng nhất,
quyết định năng lực của lực lượng sản xuất xã hội, sử dụng khoa học công nghệ trong
kinh doanh, đóng góp vào tăng trưởng kinh tế. Nhân lực có trình độ cao sẽ tạo ra nền

khoa học cơng nghệ hiện đại, có khả năng khai thác tối đa nguồn tài nguyên thiên
nhiên và mở rộng ra nhiều ngành, lĩnh vực hiện đại, tạo ra nhiều sản phẩm thân thiện
với môi trường, phục vụ sự phát triển mạnh mẽ của dịch vụ logistics. Do đó, thúc đẩy
doanh nghiệp logistics phát triển cần phải đầu tư nâng cao chất lượng nhân lực cho các
bộ phận của hoạt động logistics, từ các nhà quản lý cấp cao nhất đến phát triển đội ngũ
quản lý doanh nghiệp, người lao động
• Nhận thức của doanh nghiệp trong phát triển dịch vụ logistic
Có thể thấy, nhận thức về phát triển dịch vụ logistics đã có sự thay đổi so với
nhiều năm về trước. Các doanh nghiệp quan tâm bàn tán và nghiên cửu sâu hơn về
logistics, không chỉ đơn giản nghiên cứu về mặt lý luận mà còn chú trọng vào những
kiến thức thực tiễn, về cách thức để tiến hành phát triển các dịch vụ logistics một cách
hiệu quả và chuyên nghiệp nhất. Cũng có rất nhiều doanh nghiệp có sự đổi mới rất lớn,
rất nhanh về những hiểu biết liên quan tới các hoạt động logistics.
Đặc biệt, hiện nay có nhiều cơng ty đã hiểu đúng về logistic theo nghĩa là tối ưu
hóa hoạt động sản xuất kinh doanh và tiết giảm chi phí trong kinh doanh. Chính vì thế
sẽ có được sự đầu tư đúng mức hơn nữa cho các hoạt động logistics trong nội bộ các
doanh nghiệp. Tuy nhiên, cho đến nay thì vẫn cịn nhiều lãnh đạo doanh nghiệp xem
logistics chỉ đơn thuần là các dịch vụ "hậu cần cho xuất nhập khẩu", có nghĩa gói gọn
trong vận tải, cảng biển, hệ thống kho bãi, hãng tàu. Chính sự hạn chế trong nhận thức
16

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


×