Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

BAI 1 Giáo án Ngữ văn 7 Cánh diều đầy đủ phần 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (247.06 KB, 34 trang )

BÀI 1 – TRUYỆN NGẮN VÀ TIỂU THUYẾT
(Thời gian thực hiện: 12 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Năng lực
- Nêu được ấn tượng chung về các văn bản đọc hiểu; nhận biết được một
số yếu tố hình thức (bối cảnh, nhân vật, ngôi kể và sự thay đổi ngôi kể, ngôn
ngữ vùng miền,…) và nội dung (đề tài, chủ đề, ý nghĩa,…) của văn bản.
- Nhận biết được từ ngữ địa phương, đặc sắc ngôn ngữ vùng miền trong
các văn bản đã học.
- Viết được bài văn kể lại sự việc có thật liên quan đến nhân vật hoặc sự
kiện lịch sử.
- Biết trình bày ý kiến về một vấn đề trong đời sống.
2. Phẩm chất
- Có tình u thương con người, biết chia sẻ, cảm thông với người khác và
những cảnh ngộ éo le trong cuộc sống.
- Có tinh thần yêu nước, tự hào dân tộc và ý thức về trách nhiệm của công
dân đối với đất nước.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- SGK, SGV, Thiết kế bài dạy Ngữ văn 7; tài liệu tham khảo về đặc trưng
thể loại, về kĩ năng đọc hiểu và các văn bản mở rộng văn bản Ngữ văn 7; Phiếu
học tập, hình ảnh, video,…
- Máy tính, máy chiếu, loa, giấy và bút dạ, bút màu, bút bi nhiều màu,…
2. Học sinh
- Chuẩn bị từng phần bài học ở nhà theo hướng dẫn, phiếu học tập giáo
viên giao trong từng buổi học.
- Có đầy đủ SGK, vở ghi, đồ dùng học tập (bút chì, bút màu, bút bi, bút
đánh dấu, giấy nhớ, giấy A4,…).
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
Văn bản 1. Người đàn ơng cơ độc giữa rừng


(Trích tiểu thuyết Đất rừng phương Nam – Đoàn Giỏi)
1. Hoạt động 1: Mở đầu
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế, hứng thú học tập cho HS và kết nối, giới thiệu
bài học.
1


b. Nội dung: GV sử dụng phương pháp trực quan và kĩ thuật dự đoán
hướng dẫn HS tham gia hoạt động khởi động, kết nối bài học.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV nêu yêu cầu: HS xem video trích đoạn từ bộ phim “Đất phương Nam”
kết hợp với nhan đề văn bản, hãy tưởng tượng và đưa ra những dự đoán về nội
dung hoặc cuộc sống của nhân vật trong văn bản “Người đàn ông cô độc giữa
rừng”.
- HS theo dõi video, đọc nhan đề văn bản, chuẩn bị câu trả lời.
- GV gọi 3 – 4 HS chia sẻ dự đoán của mình về nhân vật, nội dung văn
bản gợi ra từ nhan đề và đoạn video.
- GV nhận xét, khen ngợi, kết nối vào bài học và văn bản đọc số 1.
(VD: Như vậy, qua phần khởi động, chúng ta đã có những dự đốn, hình
dung của riêng mình về nội dung và nhân vật chính trong văn bản đúng khơng
nào? Trong những hoạt động tiếp theo của giờ học, chúng ta sẽ cùng nhau trải
nghiệm đọc hiểu và khám phá đoạn trích với đặc trưng thể loại truyện nhé!)
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
a. Mục tiêu: HS nhận diện được các yếu tố bối cảnh, nhân vật, ngôi kể,
đặc trưng ngôn ngữ Nam Bộ, đề tài, chủ đề, ý nghĩa thơng điệp của văn bản;
Bước đầu hình thành cách đọc hiểu văn bản truyện.
b. Nội dung: GV sử dụng PPDH theo nhóm, dạy học hợp tác, nêu vấn đề
và kĩ thuật 5W1H, kĩ thuật động não, thuyết trình, đặt câu hỏi để hướng dẫn HS
đọc hiểu văn bản “Người đàn ông cô độc giữa rừng”.

Tổ chức thực hiện

Dự kiến sản phẩm
I. Đọc và tìm hiểu chung

* HĐ1: Tìm hiểu kiến thức ngữ văn về 1. Tiểu thuyết và truyện ngắn
tiểu thuyết và truyện ngắn.
- GV chiếu PHT số 1, u cầu HS thảo
luận cặp đơi hồn thành các thông tin trên
PHT để phân biệt tiểu thuyết và truyện
ngắn.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

Yếu
tố

Truyện ngắn

Tiểu thuyết

Quy mô
Bối cảnh
Nhân vật

2

Tiểu thuyết

Quy



Nhỏ

Bối
cảnh

Không gian Không gian
nhỏ, khoảng rộng lớn, thời
thời
gian gian kéo dài
nhất định

Nhân
vật

Thường có Nhiều tuyến
ít nhân vật
nhân vật với
quan
hệ
chồng chéo,
diễn biến tâm

So sánh tiểu thuyết và truyện ngắn
Yếu tố

Truyện
ngắn

Lớn



Cốt truyện

lí phức tạp,
đa dạng

Sự kiện

- HS căn cứ vào phần kiến thức ngữ văn
SGK/13 và những hiểu biết về truyện ngắn
đã được học ở lớp 6, trao đổi cặp đơi hồn
thiện các thơng tin trên PHT số 1 trong
thời gian 5 phút.
- GV gọi 1 – 2 nhóm HS trả lời, các nhóm
khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt kiến thức, lưu ý những
đặc điểm của tiểu thuyết.

Cốt
truyện

Đơn
hơn

giản Phức tạp, đa
chiều

Sự
kiện


Ít sự kiện,
chi tiết (tập
trung
vào
một lát cắt
trong cuộc
đời
nhân
vật).

Nhiều
sự
kiện, chi tiết
đan
xen,
chồng chéo.

2. Đoàn Giỏi và tiểu thuyết “Đất
rừng phương Nam”

* HĐ2: Tìm hiểu tác giả, tác phẩm

- GV yêu cầu HS dựa vào phần Chuẩn bị - Tác giả: Đoàn Giỏi (1925 –
(SGK/15) làm việc cá nhân thực hiện các 1989), quê ở Tiền Giang.
nhiệm vụ sau:
- Tiểu thuyết “Đất rừng phương
+ Giới thiệu thông tin về tác giả và xuất Nam” sáng tác năm 1957, gồm
xứ văn bản.
20 chương.

+ Tóm tắt tiểu thuyết “Đất rừng phương
Nam”.
- HS thực hiện nhiệm vụ cá nhân theo
hướng dẫn của GV.
- GV gọi 2 – 3 HS trình bày câu trả lời, HS
khác theo dõi, chia sẻ, bổ sung thêm thơng
tin tìm hiểu được.
- GV nhận xét q trình đọc và tìm hiểu
văn bản ở nhà của HS, chia sẻ, mở rộng
một số thông tin về tác giả, tác phẩm.
VD: Đoàn Giỏi là nhà văn đã biến đất
rừng phương Nam trở thành thân thuộc,
đáng yêu đối với độc giả, không chỉ là
độc giả nhỏ tuổi. Những trang văn của
ông thấm đượm hơi thở của sông nước,
rừng cây, những câu chuyện cả thực cả kỳ
bí của thiên nhiên Nam bộ hoang sơ và
truyền được hơi thở ấy cho độc giả. Có
được điều đó khơng những là nhờ tình u
của ơng đối với miền đất Nam bộ quê
hương mà còn ở óc quan sát tỉ mỉ, tinh tế,
lối văn kể chuyện hấp dẫn trong tác phẩm
3


của mình. Một số tác phẩm nổi tiếng của
nhà văn Đoàn Giỏi: Truyện dài Cá bống
mú (1956), Cuộc truy tầm kho vũ khí
(1962); Truyện ngắn Hoa hướng dương
(1960), Đồng Tháp Mười (1987); Truyện

kí Trần Văn Ơn (1955), Ngọn tầm vơng
(1956),…

3. Văn bản

- Trích chương 10, tiểu thuyết
* HĐ3: Đọc văn bản
“Đất rừng phương Nam” kể về
- GV hướng dẫn cách đọc chú ý sự thay cuộc gặp gỡ của ông Hai và An
đổi lời kể, lời thoại của các nhân vật (cậu với chú Võ Tòng.
bé An khi chậm rãi, khi bất ngờ, tò mò, sợ
hãi; chú Võ Tòng suồng sã, thân mật, thật
thà; ông Hai nhẹ nhàng, từ tốn,...) và các
từ ngữ đặc trưng của vùng đất Nam Bộ;
sau đó đọc minh họa đoạn 1.
- GV gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn còn lại
của văn bản.
- HS thực hiện đọc theo phân công; HS
khác lắng nghe, nhận xét, rút kinh nghiệm
cách đọc của bạn; GV lựa chọn một số câu
hỏi hướng dẫn đọc văn bản (VD: câu 1, 2,
4) cho HS chia sẻ và lưu ý kĩ thuật đọc suy
luận ở giai đoạn trong khi đọc của mỗi cá
nhân.
- GV đánh giá, rút kinh nghiệm cách đọc
của HS; giải thích 1 số từ ngữ đặc trưng
của Nam Bộ bằng hình ảnh: cà ràng, mụt
măng, bùa, giầm, các vũ khí nỏ, lưỡi lê,
mác, tiểu liên, mút.
II. Đọc và tìm hiểu chi tiết

* HĐ1: Tìm hiểu các yếu tố của truyện

1. Bối cảnh, nhân vật, sự kiện,
- GV hướng dẫn HS làm việc cặp đơi hồn ngơi kể
thành các nội dung trong PHT số 2 trong - Bối cảnh:
thời gian 10 phút.
+ Bối cảnh chung: Cuộc chiến
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Nhận diện các yếu tố đặc trưng thể loại truyện
1. Tóm tắt văn bản theo kĩ thuật 5 ngón tay.
When (thời gian) – where (địa điểm) – who (nhân vật)
– what (sự việc) – how (diễn biến)

4

đấu của nhân dân miền Tây Nam
Bộ khi thực dân Pháp quay trở lại
xâm lược Việt Nam.
+ Bối cảnh riêng: Nửa đêm về
sáng, tại căn lều của chú Võ Tòng
ở sâu trong rừng U Minh.


- Nhân vật: Chú Võ Tịng (nhân
vật chính), An, ơng Hai.
- Sự kiện:

2. Văn bản được kể bằng những ngôi kể nào?
Dấu hiệu nào giúp em nhận ra điều đó? Cách
sử dụng ngơi kể như vậy có tác dụng gì?

...............
....................................................................................
....................................................................................
....................................................................................
....................................................................................

- HS căn cứ vào phần đọc và chuẩn bị bài
thảo luận cặp đơi hồn thành PHT số 2.

+ Ơng Hai dẫn theo An đến gặp
chú Võ Tòng trong một căn lều
sâu trong rừng U Minh.
+ Câu chuyện về cuộc đời chú Võ
Tịng trong q khứ.
+ Cuộc trị chuyện của ơng Hai
và chú Võ Tịng về việc đánh
Pháp.
+ Ơng Hai và An chia tay chú Võ
Tịng, hẹn ngày gặp lại.
- Ngơi kể:

+ Kết hợp ngôi kể thứ nhất (An –
- GV gọi 2 – 3 nhóm HS chiếu PHT và trong cuộc gặp gỡ ở hiện tại của
trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác ơng Hai, An và chú Võ Tịng) với
nhận xét, bổ sung.
ngơi kể thứ ba (trong câu chuyện
- GV nhận xét, chốt 4 nội dung quan trọng ở quá khứ về chú Võ Tòng).
về bối cảnh, nhân vật, sự kiện, ngôi kể và + Tác dụng: Giúp các sự việc
sự thay đổi ngôi kể trong văn bản.
được kể lại ở hiện tại – quá khứ

diễn ra linh hoạt, phù hợp; khắc
họa nhân vật đa chiều, ở nhiều
* HĐ2: Tìm hiểu nhân vật Võ Tịng
góc nhìn hơn.
- GV phát PHT số 3, chia lớp thành 4
nhóm lớn (mỗi nhóm thực hiện một nội
dung), yêu cầu HS làm việc nhóm 4 để tìm 2. Nhân vật Võ Tịng
hiểu đặc điểm, tính cách của nhân vật Võ
Tịng.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Tìm hiểu nhân vật Võ Tịng
Thời điểm

Bối cảnh

Ngoại hình

1. Khi mới gặp
2. Câu chuyện
trong quá khứ
3. Cuộc trò chuyện
với ông Hai
4. Khi chia tay

5

Hành
động

Lời nói


Nhận xét


- HS hình thành nhóm, nhận PHT và thực hiện nội dung được phân công theo
hướng dẫn của GV, GV theo dõi, hỗ trợ quá trình thực hiện nhiệm vụ của các
nhóm.
- GV gọi 4 nhóm lần lượt chiếu và trình bày kết quả thảo luận của nhóm theo
từng nội dung của PHT; tổ chức cho HS thảo luận, nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt kiến thức trọng tâm về nhân vật Võ Tịng và bình một chi
tiết đặc sắc trong văn bản.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Tìm hiểu nhân vật Võ Tịng
Thời
điểm
Khi
mới
gặp

Câu
chuyện
trong
q
khứ

Bối cảnh

Ngoại hình

Hành động


Lời nói

Nhận xét

- Cởi trần,
mặc chiếc
quần kaki
còn
mới
nhưng
coi
- Con vượn
bạc má kêu bộ lâu ngày
chét chét, cái chưa giặt
bếp cà ràng - Bên hông
đặt giữa lều, đeo
lủng
chai rượu vơi lẳng 1 lưỡi
và một đĩa lê nằm gọn
khô, 2 cái nỏ trong vỏ sắt
gác chéo lên - Thắt xanhnhau
tuya-rông

- Nhặt trong
lửa một thỏi
khô nướng to
nhất đặt vào
tay tôi


- Nhai bậy một
miếng khô nai
đi, chú em. Cho
đỡ buồn miệng
mà!

- Cuộc sống
gắn với núi
rừng hoang dã

- Ngày xưa,
ở một vùng
xa lắm, có
một người vợ
xinh đẹp

- Bị vu oan
ăn trộm mụt
măng  vung
dao chém tên
địa chủ, tự
thú và đi tù.

- Đêm khuya,
căn lều giữa
rừng
(hiện
tại)

- Đi tù


- Chất phác,
chân
thành,
hiếu khách

- Chữ bùa - Bỏ đi
xanh lè xăm
rằn rực trên
người

- Mười mấy - Hàng sẹo
năm về trước khủng khiếp
chạy từ thái
- Căn lều
dương
xuống

- Tướng mạo
phong trần, kì
quặc, thơ mộc

- Hiền lành,
thật thà, yêu
thương vợ
- Khảng khái,
cương trực
- Chịu nhiều áp
- Trở về mất vợ, bức, bất công
mất con  kêu

trời

- Đánh bại
con hổ chúa

- Dũng mãnh,
tài giỏi

- Chất phác,
thật thà, sẵn
sàng giúp đỡ
- Gọi tên là mọi người
Võ Tòng

- Tốt bụng, thật
thà, chất phác

- Kì hình, dị
tướng
Cuộc

- Đêm khuya,

- Rót rượu, - Con dao găm 6

Tôn

trọng,



trị
chuyện
với ơng
Hai

căn lều giữa
rừng
(hiện tại)

trao cho ơng của anh Hai....
Hai
- Giọng bỡn cợt
pha đượm nỗi
buồn chua chát

gần gũi, thân
mật tình cảm
với cha con ông
Hai

- Đổi giọng vui - Căm thù giặc
vẻ bảo An cầm Pháp
hộ lọ muối...
Khi
- Bên ngoài
chia tay căn lều,
- Trời rạng
dần
- Chim rừng
ríu rít đón

bình minh

- Trao nỏ và - Tôi quý anh - Hào hiệp,
ống tên thuốc Hai là bậc can nghĩa khí
cho ơng Hai
trường...
- Gần gũi, vui
- Vẫy vẫy tay, - Vậy thì tơi có vẻ
cười lớn một lõi với chị Hai
thơi dài
q...
- Có gì đâu anh
Hai, vì nghĩa
chung mà
- Ờ, thể nào
cũng có chứ...

(VD: Tiểu thuyết “Đất rừng phương Nam” của nhà văn Đoàn Giỏi đã tái hiện
lại toàn bộ cuộc sống của những người nông dân miền Tây Nam Bộ trong
những năm tháng kháng chiến chống thực dân Pháp. Bên cạnh hình ảnh của
ơng Hai, An, thì chú Võ Tịng cũng là một trong những nhân vật chính của tiểu
thuyết. Một người nơng dân có vẻ ngồi “kì hình dị tướng”, trải qua biết bao
biến cố bất hạnh của cuộc đời nhưng vẫn mang trong mình vẻ đẹp phẩm chất
của con người Nam Bộ: giản dị, mộc mạc, chân thành, thật thà, tốt bụng, chu
đáo, hào phóng nhưng cũng hết sức cương trực, khảng khái, dũng cảm và có
tinh thần yêu nước, căm thù giặc sâu sắc)
3. Màu sắc Nam Bộ
* HĐ3: Tìm hiểu màu sắc Nam Bộ

- Ngôn ngữ: dùng các đại từ xưng hô

- GV sử dụng phương pháp hỏi đáp như tía, má, anh Hai, chị Hai, bả;
nhanh, yêu cầu HS tìm các chi tiết, từ cách nói khiêm tốn, thân mật của
ngữ thể hiện sắc màu Nam Bộ trong người Nam Bộ: nhai bậy; Các từ chỉ
văn bản qua ngơn ngữ, bối cảnh, tính vật: heo, bếp cà ràng, xuồng, mụt
măng, khám, giầm,…
cách con người, nếp sống.
- HS theo dõi văn bản, tìm các chi - Bối cảnh: cây tràm, rừng có nhiều
hồ.
tiết, hình ảnh theo gợi ý của GV.
- GV gọi một số HS trả lời.

- Tính cách con người: chất phác, thật
thà, can trường, gan dạ.

- GV nhận xét, chốt những yếu tố thể
hiện màu sắc địa phương Nam Bộ - Nếp sinh hoạt: buộc xuồng lên một
gốc cây tràm, nấu bằng bếp cà ràng,
trong văn bản.
uống rượu với khô nướng.
III. Tổng kết
7


- GV hướng dẫn HS hoạt động nhóm
cặp để khái quát giá trị nội dung,
nghệ thuật của văn bản “Người đàn
ông cô độc giữa rừng” và rút ra cách
đọc hiểu văn bản truyện qua PHT
sau:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4

Tổng kết văn bản “Người đàn ông cô độc giữa rừng”
Nghệ thuật

Nội dung

- Kết hợp sử dụng ngôi kể thứ nhất với
ngôi
kể
thứ
ba
giúp
…………………………….

- Qua câu chuyện, tác giả đã khắc họa hình
ảnh nhân vật Võ Tịng ………………………

…………………………………………….

………………………………………………

- Cách sử dụng ngơn ngữ …………………

………………………………………………

………………………………………………

…………………………………………….
Cách đọc hiểu văn bản truyện
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..

- HS chia nhóm cặp trao đổi và hoàn thiện PHT trong thời gian 5 phút.
- GV chiếu 1 PHT của nhóm bất kì, nhóm khác đối chiếu, nhận xét, bổ sung.
- GV tổng hợp ý kiến, chốt kiến thức về nội dung và nghệ thuật của văn bản,
và cách đọc hiểu truyện.
Nghệ thuật

Nội dung

- Kết hợp sử dụng ngôi kể thứ nhất với
ngôi kể thứ ba giúp linh hoạt trong cách kể
chuyện và xây dựng đặc điểm tính cách
nhân vật đa chiều.

- Qua câu chuyện, tác giả đã khắc họa hình
ảnh nhân vật Võ Tịng với những đặc điểm
thú vị và tính cách đặc trưng của người dân
Nam Bộ: chất phác, mộc mạc, cương trực,
dũng cảm, hào hiệp.

- Sử dụng ngôn ngữ mang đậm sắc màu
Nam Bộ.

Kĩ năng đọc hiểu văn bản truyện
- Đọc và tóm tắt truyện, chú ý các yếu tố: Bối cảnh, nhân vật, sự kiện.
- Xác định và nêu tác dụng của ngơi kể, lời kể trong truyện.
- Phân tích, nhận xét đặc điểm của nhân vật dựa trên các biểu hiện: xuất thân, ngoại hình,
hành động cử chỉ, lời nói, tình cảm, suy nghĩ.

- Chỉ ra nội dung, ý nghĩa của câu chuyện và kết nối với cuộc sống, với bản thân em.

3. Hoạt động 3,4: Luyện tập và vận dụng
8


a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học để kết nối với văn bản và đọc
mở rộng (tiểu thuyết Đất rừng phương Nam).
b. Nội dung: GV sử dụng PPDH nêu và giải quyết vấn đề, để HS thực
hiện các nhiệm vụ.
c. Sản phẩm: Tranh minh họa và lí giải; nhật kí đọc sách.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS thực hiện 2 nhiệm vụ sau:
+ Mô tả bằng một đoạn văn (6-8 dòng) hoặc vẽ một bức tranh minh họa
chi tiết mà em thích nhất trong văn bản. Cho biết vì sao?
+ Tìm đọc tồn bộ tiểu thuyết “Đất rừng phương Nam” và lưu lại nhật kí
đọc sách.
- HS thực hiện nhiệm vụ 1 ở lớp, nhiệm vụ 2 ở nhà theo hình thức cá nhân.
- GV tổ chức cho HS chia sẻ sản phẩm nhiệm vụ 1 theo nhóm 8 ở lớp và
bình chọn tác phẩm xuất sắc nhất để trưng bày; sản phẩm 2 chụp nộp vào link
padlet và lưu hồ sơ học tập.
Văn bản 2. Buổi học cuối cùng
(Chuyện kể của một em bé người An-dát – An-phông-xơ Đô-đê)
1. Hoạt động 1: Mở đầu
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế, thu hút sự chú ý của HS và kết nối vào bài học.
b. Nội dung: GV sử dụng PPDH trực quan, trải nghiệm và kĩ thuật free
writing để HS bộc lộ những suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về giá trị của ngôn
ngữ (tiếng mẹ đẻ) đối với một dân tộc/đất nước.
c. Sản phẩm: Cảm nhận của HS.
d. Tổ chức thực hiện:

- GV chiếu video bài hát Thương ca Tiếng Việt – Kyo York
( yêu cầu HS lắng nghe và
ghi lại những cảm xúc của mình sau khi nghe bài hát vào tờ giấy note.
- HS lắng nghe, ghi lại cảm xúc của cá nhân.
- GV và HS cùng nhau chia sẻ cảm xúc sau khi nghe bài hát.
- GV kết luận hoạt động và dẫn dắt vào bài học.
(Ví dụ: Mỗi dân tộc trên thế giới đều có tiếng nói riêng mà ta gọi là tiếng
mẹ đẻ. Thứ ngôn ngữ đã nuôi dưỡng con người ta từ thuở nằm nôi, cùng ta lớn
lên, kết nối cảm xúc của ta với cha mẹ, với gia đình, với quê hương, với dân tộc!
9


Trong bài học ngày hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu một câu chuyện
xúc động về tình yêu tiếng nói dân tộc qua văn bản “Buổi học cuối cùng”.)
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
a. Mục tiêu: HS nhận diện được các yếu tố bối cảnh, nhân vật, ngôi kể, đề
tài, chủ đề, ý nghĩa thông điệp của văn bản; hình thành kĩ năng đọc hiểu văn bản
truyện theo đặc trưng thể loại.
b. Nội dung: GV sử dụng PPDH theo nhóm, dạy học hợp tác, nêu vấn đề
và kĩ thuật 5W1H, kĩ thuật động não, thuyết trình, đặt câu hỏi để hướng dẫn HS
đọc hiểu văn bản “Buổi học cuối cùng”.
Tổ chức thực hiện

Dự kiến sản phẩm
I. Đọc và tìm hiểu chung

* HĐ1: GV kiểm tra việc chuẩn bị đọc
hiểu ở nhà của HS
- GV đặt câu hỏi:
+ Chúng ta cần chú ý gì khi đọc hiểu

một văn bản truyện?
+ Tên nhan đề “Buổi học cuối cùng”
gợi cho em những suy nghĩ, dự đốn gì
về nội dung câu chuyện?
- HS độc lập báo cáo theo nội dung đã
chuẩn bị ở nhà, HS khác lắng nghe, đối
chiếu với phần chuẩn bị của mình để
nhận xét, bổ sung.
- GV dựa trên phần HS trình bày để
nhận xét, khuyến khích, biểu dương,
khen ngợi và tổng hợp ý kiến.
* HĐ2: Tìm hiểu chung VB
- GV yêu cầu HS dựa vào nội dung đã
chuẩn bị ở nhà, chia sẻ những thông tin - Tác giả: An-phơng-xơ Đơ-đê
tìm hiểu được về tác giả, tác phẩm.
(1840 – 1897), nhà văn người
Pháp.
- HS tự xem lại và chuẩn bị câu trả lời.
- GV 1 – 2 HS trình bày kết quả tự tìm - Thể loại: Truyện ngắn.
hiểu thông tin về tác giả, tác phẩm ở
nhà, HS khác lắng nghe, bổ sung.
- GV nhận xét, khen ngợi, chia sẻ, mở
rộng một số thông tin về tác giả, tác
phẩm.
VD: An-phông-xơ Đô-đê là nhà văn hiện
10


thực và nhân đạo chủ nghĩa lớn của
nước Pháp ở nửa cuối thế kỉ XIX. Ông

bắt đầu sáng tác vào năm 14 tuổi,
những tác phẩm của ông đều thấm đẫm
tinh thần nhân đạo và tinh tế, giàu chất
thơ, nhiệt thành gửi gắm niềm tin vào
phẩm chất tốt đẹp của con người. Một
số tác phẩm nổi tiếng của ơng: Chú
nhóc (1886); Những lá thư viết từ cối
xay gió (1869); Tác-ta-ranh xứ Ta-raxcông (1872), Tác-ta-ranh trên núi Anpơ (1885), Cảng Ta-rax-công (1890),…
* HĐ3: Đọc văn bản
- GV yêu cầu HS chia sẻ cách đọc, sau
đó hướng dẫn HS đọc văn bản: Giọng
đọc rõ ràng, tự nhiên, chú ý thể hiện cảm
xúc, suy nghĩ của nhân vật trong truyện.
- HS lắng nghe, theo dõi văn bản và thực
hiện đọc theo yêu cầu của GV;
- GV gọi 4 HS đọc tiếp nối và đọc minh
họa đoạn 5; tổ chức cho HS nhận xét, rút
kinh nghiệm về việc đọc văn bản; tổ
chức cho HS chia sẻ một số câu hỏi
hướng dẫn đọc (1,2,4,5) trong văn bản.
- GV nhận xét, rút kinh nghiệm đọc văn
bản và giải thích 1 số từ khó: phân từ,
cáo thị, trưng thu, niêm yết, cố tri, giã
từ, phụng sự.
II. Đọc và tìm hiểu chi tiết
1. Bối cảnh, nhân vật, sự kiện,
* HĐ1: Tìm hiểu bối cảnh, nhân vật,
ngơi kể
sự kiện, ngơi kể
- GV hướng dẫn HS thảo luận cặp đôi - Bối cảnh:

hoàn thành PHT số 1 trong thời gian 10 + Bối cảnh chung: Bị thua sau
chiến tranh Pháp – Phổ (1870 –
phút.
1871), hai vùng An-dát và Lo-ren
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
của Pháp bị nhập vào nước Phổ,
Tìm hiểu các yếu tố đặc trưng của truyện
các trường học bị bắt bỏ tiếng
Pháp để chuyển sang học tiếng
Bối cảnh
Đức.
Nhân vật
+ Bối cảnh riêng: Buổi học tiếng
Sự kiện
Pháp cuối cùng tại lớp học của
11


Ngôi kể

- HS thảo luận cặp đôi, thực hiện nhiệm
vụ theo hướng dẫn của GV.
- GV gọi 2 – 3 nhóm HS trình bày kết
quả thảo luận, các nhóm khác theo dõi,
nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt nội dung kiến thức
quan trọng về bối cảnh, nhân vật, sự kiện
và ngôi kể trong văn bản.

thầy Ha-men (ở vùng An-dát).

- Nhân vật: Cậu bé Phrăng, thầy
Ha-men, những người dân làng,
những cậu học trò,...
- Sự kiện:
+ Phrăng đến muộn và ngạc nhiên
thấy lớp học có vẻ khác thường.
+ Thầy Ha-men thơng báo đây là
buổi học tiếng Pháp cuối cùng
khiến cậu rất bất ngờ, tiếc nuối và
ân hận vì đã học tập lơ là.
+ Buổi học cuối cùng diễn ra trang
nghiêm, xúc động với sự tham gia
của tất cả dân làng.
+ Buổi học kết thúc trong tiếng
chuông nhà thờ, tiếng kèn của lính
Đức và dịng chữ “Nước Pháp
mn năm” trên bảng của thầy Hamen.
- Ngôi kể: Ngôi thứ nhất, người kể
chuyện là cậu bé Phrăng, một học
sinh đặc biệt trong buổi học.
 Tác dụng: dễ dàng bộc lộ cảm
xúc, suy nghĩ, diễn biến tâm trạng
của nhân vật; tăng tính chân thực,
thuyết phục cho câu chuyện.

* HĐ2: Tìm hiểu về nhân vật tơi và thầy Ha-men
- GV chia lớp thành các nhóm 4, u cầu HS thảo luận, hồn thiện các thơng
tin trên PHT để tìm hiểu nhân vật cậu bé Phrăng và thầy Ha-men.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Tìm hiểu nhân vật trong văn bản “Buổi học cuối cùng”

Sự việc

Cậu bé Phrăng

Thầy Ha-men

(Ngoại hình, hành động, lời nói, suy
nghĩ, cảm xúc,...)

(Ngoại hình, hành động, lời nói,
suy nghĩ, cảm xúc,...)

Trước buổi học
Nhận xét tâm trạng
nhân vật
Trong buổi học
Nhận xét tâm trạng
12


nhân vật
Kết thúc buổi học
Nhận xét tâm trạng
nhân vật
Nhận xét nghệ
thuật xây dựng
nhân vật

- HS hình thành nhóm, nhận PHT và thực hiện nội dung được phân công theo
hướng dẫn của GV; GV theo dõi, hỗ trợ quá trình thực hiện nhiệm vụ của các

nhóm.
- GV gọi 3 nhóm lần lượt chiếu và trình bày kết quả thảo luận của nhóm theo
từng nội dung của PHT; tổ chức cho HS thảo luận, nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt kiến thức trọng tâm về hai nhân vật cậu bé Phrăng và
thầy giáo Ha-men. Bình luận thêm về hình ảnh thầy Ha-men trong thời điểm
kết thúc giờ học.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Tìm hiểu nhân vật trong văn bản “Buổi học cuối cùng”
Sự việc
Trước
buổi học

Cậu bé Phrăng
- Đi học muộn và chưa học bài nên
muốn trốn học.
- Cưỡng lại để đến lớp.
- Ngạc nhiên thấy lớp học im lặng lạ
thường, tất cả dân làng đều có mặt.
- Chống váng khi thầy thông báo
buổi học tiếng Pháp cuối cùng.

Nhận xét
tâm trạng
nhân vật
Trong
buổi học

Thờ ơ, khơng mấy quan tâm, thích
thú với việc học tiếng Pháp.


Thầy Ha-men
- Nhìn tơi chẳng giận dữ và bảo thật
dịu dàng.
- Mặc chiếc áo rơ-đanh-gốt màu
xanh lục diềm lá sen gấp nếp mịn và
đội cái mũ tròn bằng lụa đen vốn chỉ
mặc trong các dịp trọng đại.
- Dịu dàng, trang trọng thông báo về
buổi học tiếng Pháp cuối cùng.
Chuẩn bị kĩ càng, chu đáo, cho thấy
thầy Ha-men coi buổi học này rất
quan trọng, quý giá.

- Tự giận mình đã lười nhác, ham - Lời nói với Phrăng khi cậu bé
chơi
không đọc được bài.
- Sách như những người bạn cố tri, - Nói với học trị rằng tiếng Pháp là
phải đau lịng từ giã.
ngơn ngữ hay nhất trên thế giới,
- Hiểu được những thay đổi khác trong sáng nhất, vững vàng nhất, giữ
được tiếng nói là nắm giữ được chìa
thường của lớp học.
khó chốn lao tù.
- Đau khổ vì khơng đọc được bài.
- Kiên nhẫn giảng giải, muốn truyền
- Chăm chú, cảm thấy rất hiểu bài, thụ toàn bộ tri thức cho học trò ngay
muốn học nhiều hơn.
1 lúc.
- “Liệu người ta có bắt cả chúng nó - Chuẩn bị những tờ mẫu mới tinh,
cũng phải hót bằng tiếng Đức không viết bằng chữ rông: Pháp, An-dát.

nhỉ?”
- Đứng lặng im trên bục, đăm đăm
- Ơi! Tơi sẽ nhớ mãi buổi học cuối nhìn những đồ vật xung quanh như
cùng này!
muốn mang theo.
13


- Can đảm dạy cho đến hết buổi học.
Nhận xét
tâm trạng
nhân vật

Vô cùng tiếc nuối, ân hận, xấu hổ về
sự lười nhác học tập của mình; hiểu
được ý nghĩa thiêng liêng của việc
học tiếng Pháp và tha thiết muốn
được trau dồi học tập.

Kết thúc
buổi học

Chưa bao giờ tôi cảm thấy thầy lớn - Đứng dậy trên bục, người tái nhợt
lao đến thế.
- Nói nghẹn ngào khơng nên lời

Dồn hết tâm huyết, sức lực, kiến
thức, lòng kiên nhẫn, bao dung để
truyền đến học trò tất cả vẻ đẹp, giá
trị, ý nghĩa thiêng liêng và tình u

tiếng Pháp – ngơn ngữ dân tộc.

- Cầm hòn phấn, dằn mạnh hết sức,
cố viết thật to: ”Nước Pháp mn
năm!”
- Đứng đó, đầu dựa vào tường,
chẳng nói, giơ tay ra hiệu ”kết thúc
rồi... đi đi thơi!”
Nhận xét
tâm trạng
nhân vật

Cảm nhận sâu sắc, thấm thía tình
u tiếng Pháp và tình yêu đất nước
thiết tha, mãnh liệt của thầy Ha-men.

Nhận xét
nghệ thuật
xây dựng
nhân vật

Nghệ thuật khắc họa diễn biến tâm trạng nhân vật tinh tế, tài tình thể hiện
qua việc miêu tả ngoại hình, lời nói, hành động, cử chỉ, những thay đổi trong
tư duy, nhận thức của nhân vật; ngôn ngữ kể chuyện giản dị nhưng giàu cảm
xúc.

Thể hiện nỗi đau đớn, xúc động lên
đến cực điểm. Khẳng định một cách
sâu sắc nhất, thiêng liêng nhất tình
yêu tổ quốc thiết tha và sâu lắng của

thầy Ha-men.

III. Tổng kết
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm cặp 1. Nghệ thuật
thực hiện các yêu cầu sau:
- Kể chuyện theo ngôi thứ nhất –
1. Khái quát những đặc sắc về nội dung chú bé Phrăng vừa là người kể
và nghệ thuật của văn bản.
chuyện vừa là nhân vật chính trong
2. Rút ra kĩ năng đọc hiểu văn bản chuyện đã góp phần làm nổi bật chủ
đề của truyện, giúp thơng điệp của
truyện theo đặc trưng thể loại.
truyện thêm sâu sắc, gần gũi, thấm
- HS hình thành nhóm, trao đổi, thảo thía.
luận, thống nhất các nội dung định
- Nghệ thuật miêu tả diễn biến tâm
hướng của GV.
lí nhân vật tinh tế qua cả hình thức
- GV gọi đại diện 1 – 2 nhóm HS trình trực tiếp và gián tiếp.
bày sản phẩm, các nhóm khác lắng
2. Nội dung
nghe, nhận xét, bổ sung.
- GV tổng hợp ý kiến, khái quát giá trị - Qua câu chuyện, tác giả muốn ca
nghệ thuật, nội dung của văn bản “Buổi ngợi tinh thần yêu nước sâu sắc
học cuối cùng” và khắc sâu kĩ năng đọc của thầy Ha-men và cậu bé Phrăng
hiểu văn bản truyện theo đặc trưng thể được biểu hiện cụ thể ở tình u
tiếng nói mẹ đẻ.
loại.
- Tiếng nói của mỗi dân tộc có ý
14



nghĩa thiêng liêng và to lớn trong
cuộc đấu tranh giành độc lập, tự
do.
3. Kĩ năng đọc hiểu văn bản
truyện
- Đọc và tóm tắt truyện.
- Xác định và nêu được tác dụng
của ngơi kể.
- Tìm hiểu đặc điểm, tính cách của
nhân vật thơng qua: ngoại hình,
hành động, lời nói, suy nghĩ, cảm
xúc.
- Nêu được chủ đề, ý nghĩa của
văn bản và kết nối văn bản với bản
thân, với cuộc sống.
3. Hoạt động 3,4: Luyện tập và vận dụng
a. Mục tiêu: HS vận dụng những kiến thức đã học để kết nối với hoạt
động viết, hoạt động trải nghiệm sáng tạo của bản thân.
b. Nội dung: GV sử dụng phương pháp nêu và giải quyết vấn đề, kĩ thuật
động não để HS, thực hiện viết đoạn, tìm tịi, mở rộng vấn đề.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV giao cho HS thực hiện ý 2 câu hỏi 5 và câu hỏi 6, SGK/26.
- HS độc lập thực hiện yêu cầu; GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- GV tổ chức cho HS trả lời, chia sẻ suy nghĩ.
- GV nhận xét, khen ngợi ý thức và kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS.
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
1. Hoạt động 1: Khởi động

a. Mục tiêu: Tạo hứng thú, thu hút học sinh sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ
học tập đã tìm hiểu ở nhà trong phần kiến thức ngữ văn; kết nối với phần tiếp
theo của bài học.
b. Nội dung: GV sử dụng PP và kĩ thuật tổ chức trò chơi, đặt câu hỏi để
bước đầu định hướng vào nội dung kiến thức tiếng Việt.
c. Sản phẩm: Kết quả tham gia trò chơi của HS.
d. Tổ chức thực hiện
15


- GV hướng dẫn HS tham gia trò chơi Tiếp sức:
+ Lớp chọn ra 4 đội chơi, mỗi đội gồm 5 thành viên, HS còn lại làm giám
khảo quan sát và đánh giá các đội.
+ GV chiếu các câu trong đó có phần thơng tin cịn thiếu, các đội suy nghĩ
chuẩn bị câu trả lời.
+ HS đứng đầu hàng chạy nhanh lên bảng ghi đáp án câu số 1 và trở về vị
trí cuối hàng. Lần lượt cho đến người chơi cuối cùng.
+ Trong thời gian 2 phút, đội nào điền chính xác, nhanh nhất sẽ thắng
cuộc.
ĐIỀN TỪ VÀO CHỖ TRỐNG
Câu 1: Tính đa dạng của tiếng Việt thể hiện ở các mặt...;
Đáp án: ngữ âm và từ vựng
Câu 2: Cách phát âm từ “vui” ở một số vùng miền còn là...;
Đáp án: dui
Câu 3: Ba từ đồng nghĩa với từ “mẹ” được dùng ở một số địa phương:...;
Đáp án: Ví dụ: u, mạ, bầm, má, bủ,…
Câu 4: Trong tác phẩm văn học, khi dùng từ địa phương sẽ phản ánh...
của nhân vật. Đồng thời tạo sắc thái thân mật, gần gũi, phù hợp với... mà tác
phẩm miêu tả.
Đáp án: cách nói, bối cảnh

Câu 5: Tuy nhiên, sử dụng từ địa phương cũng cần có... để tránh gây khó
khăn cho người đọc và hạn chế của tác phẩm.
Đáp án: chừng mực
- HS tham gia trò chơi dưới sự hướng dẫn của GV.
- GV cùng HS đánh giá, nhận xét kết quả trị chơi.
- GV khen ngợi những đội có tinh thần, thái độ tham gia trò chơi tốt; kết
nối phần tiếp theo.
2. Hoạt động 2: Thực hành
a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức tiếng Việt để xác định, giải thích
nghĩa; phân tích, nêu tác dụng của từ ngữ địa phương đối với việc phản ánh
con người, sự vật và thể hiện nội dung tác phẩm; phát âm và viết đúng một số từ
ngữ dễ mắc lỗi khi sử dụng vào thực hành các bài tập.
b. Nội dung: GV sử dụng PPDH dạy học đàm thoại gợi mở, hợp tác, kĩ
thuật dạy học chia nhóm, động não, khăn trải bàn hướng dẫn HS hoàn thành các
bài tập.
Cách thức tổ chức HĐ

Dự kiến sản phẩm

16


HĐ1: GV hướng dẫn HS thực hiện 1. Bài tập 1,2
bài tập 1,2
- GV hướng dẫn HS xác định yêu
cầu bài tập, chia nhóm cặp đơi để
hồn thành phiếu học tập số 1

Bài


PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Bài

Phần

1

a

Từ địa
phương
(tìm từ
tồn
dân
tương
ứng)

Vùng
miền
sử
dụng

Tác
dụng

1

b
c
d

2

a

2

b
c
3

Cách sử dụng từ ngữ vùng miền có
tác dụng như thế nào với nghệ
thuật kể chuyện của hai văn bản
trên?
........................................................
……………………………………
……………………………………

3

- HS trao đổi thảo luận, thực hiện
phiếu học tập.
- GV chiếu sản phẩm của một nhóm
bất kì; HS đại diện trình bày kết quả
thảo luận; HS khác lắng nghe, nhận
xét, bổ sung.
- GV nhận xét, khắc sâu kĩ năng
nhận diện, xác định nghĩa và phân
tích tác dụng của các từ địa phương.
(GV có thể mở rộng tác dụng biểu

đạt và biểu cảm khi văn bản nghệ
thuật sử dụng những từ ngữ này, tập
trung vào hai văn bản đã học).
17

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Phần
Từ địa
Vùng Tác
phương miền dụng
(tìm từ
sử
tồn dân dụng
tương
ứng)
a
Tía (cha) Ở các Phản ánh
cụ
thể,
b
Má (mẹ) tỉnh
miền chân
c
qua
Nam
thực, sinh
(anh);
động đặc
giùm
điểm của

(giúp)
con
d
bả
(bà
người và
ấy)
sự vật địa
phương ở
miền
Nam
a
nớ (ấy);
Ở các Phản ánh
cụ
thể,
nhể (nhỉ) tỉnh
miền chân
b
ni (này)
Trung thực, sinh
c
dớ dận, (tiêu
động đặc
dớ dẩn biểu
điểm của
(vớ vẩn); là
con
mi (mày) Nghệ người và
An)

sự vật địa
phương ở
miền
Trung
Cách sử dụng từ ngữ vùng miền tạo ra
màu sắc địa phương, độc đáo của văn
bản; góp phần tạo nên phong cách
sáng tác của tác giả.


* HĐ2: GV hướng dẫn HS thực
hiện bài tập 3
- GV hướng dẫn HS thực hiện các
yêu cầu bài tập theo hình thức Mini
game.
+ Chọn cử 01 HS làm quản trò, 02
HS làm trọng tài.
+ Chia lớp làm 02 đội thi, mỗi đội
chọn 01 đội trưởng.
+ Mỗi yêu cầu trong bài tập 3 được
coi là một hiệp đấu.
+ Quản trò lần lượt giới thiệu các
hiệp đấu; hai đội tìm các từ theo yêu
cầu, viết vào bảng con và phát âm
đúng chính tả. (đội nào tìm trùng từ,
phát âm sai là thua hiệp đấu đó)
+ Trọng tài tổng kết, đội nào thắng
nhiều hiệp nhất sẽ là đội thắng chung
cuộc).
+ GV tùy vào thời gian để quyết

định số hiệp đấu (theo số hiệp lẻ)
- HS nhận nhiệm vụ, thành lập đội
chơi.
- HS tổ chức trị chơi; GV quan sát,
xử lí tình huống (nếu cần).
- GV nhận xét, tổng kết trò chơi; lưu
ý rèn kĩ năng viết, phát âm đúng một
số từ ngữ dễ mắc lỗi khi sử dụng.

3. Bài tập 3: Viết và phát âm đúng
a) Từ có tiếng chứa phụ âm đầu l, n, v
- l: lạnh lùng, lo lắng, lời lãi...
- n: nao núng, nắc nỏm, nóng nực...
- v: vắng vẻ, vênh váo, vội vã...
b) Từ chứa vần có âm cuối là n,t
- n: ăn năn, bàn bạc, gán ghép...
- t: bắt bớ, buốt giá, chia cắt...
c) Từ có tiếng chứa thanh hỏi, thanh
ngã.
- thanh hỏi: bắt bẻ, bền bỉ, bủng beo...
- thanh ngã: bỗ bã, lã chã, nhã nhặn...

3. Hoạt động 3: Vận dụng
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức về từ ngữ địa phương và đặc sắc ngôn
ngữ vùng miền để kết nối với hoạt động viết.
b. Nội dung: GV sử dụng PPDH nêu vấn đề yêu cầu HS thực hành viết
đoạn văn ngắn (khoảng 5 đến 7 dịng) trình bày ý kiến của em về tác dụng của
việc sử dụng các từ ngữ địa phương trong một văn bản mà em đã học hoặc đã
đọc.
Tổ chức thực hiện


Dự kiến sản phẩm

* GV hướng dẫn HS thực hiện bài tập 4
- GV hướng dẫn HS xác định yêu cầu

18


bài tập theo bảng tiêu chí sau:
Yêu cầu
1. Đảm bảo hình thức đoạn văn (5 đến 7 dịng)
2. Nội dung: tác dụng của việc sử dụng từ ngữ
địa phương trong một văn bản văn học.
3. Đảm bảo các yêu cầu về chính tả, ngữ pháp
diễn đạt.

- HS làm việc cá nhân, tạo lập đoạn văn
Ví dụ minh họa:
đảm bảo các tiêu chí trên.
Trong các tác phẩm văn học,
- GV gọi hai hoặc ba HS trình bày; HS
khi sử dụng từ địa phương hợp lí
khác lắng nghe, nhận xét, đánh giá theo
sẽ có màu sắc riêng. Văn
bảng kiểm:
bản Người đàn ơng cơ độc giữa
rừng của tác giả Đồn Giỏi đã
Dự
có những thành công khi sử

Chưa
kiến
Yêu cầu
Đạt
dụng các từ ngữ địa phương
đạt
chỉnh
sửa
Nam Bộ phù hợp với nội dung
được biểu đạt. Những từ ngữ
1. Đảm bảo hình
Nam Bộ được sử dụng như tía
thức đoạn văn (từ 5
(cha), má (mẹ), qua (anh), giùm
đến 7 dịng)
(giúp) đã góp phần tạo nên một
2. Nội dung: trình
khơng gian Nam Bộ sống động,
bày ý kiến của em
chân thật.... Như vậy, khi sử
về tác dụng của
dụng những từ ngữ địa phương
việc sử dụng các từ
ngữ địa phương
sẽ góp phần vào biểu đạt nội
trong một văn bản
dung và thành công của tác
mà em đã học hoặc
phẩm. Qua việc sử dụng từ địa
đã đọc.

phương, cho thấy tình yêu và sự
3. Đảm bảo các
am hiểu vùng đất Nam Bộ của
yêu cầu về chính
nhà văn Đồn Giỏi.
tả, ngữ pháp.

- GV nhận xét, nhấn mạnh cách viết
đoạn văn trình bày ý kiến về một văn bản
có sử dụng từ ngữ địa phương:
+ Xác định vấn đề của đoạn: đưa ra ý
kiến, cụ thể trình bày tác dụng của việc
sử dụng các từ ngữ địa phương trong một
văn bản mà em đã học hoặc đã đọc bằng
lí lẽ và dẫn chứng cụ thể.
+ Phát triển đoạn bằng một số câu văn,
các câu văn làm nổi bật vấn đề của đoạn.
+ Đảm bảo không sai về chính tả, ngữ
19


pháp diễn đạt trong sáng.
THỰC HÀNH ĐỌC HIỂU
Văn bản 3. Dọc đường xứ Nghệ
(Trích tiểu thuyết Búp sen xanh – Sơn Tùng)
1. Hoạt động 1: Mở đầu
a. Mục tiêu: Khảo sát kiến thức nền, nhu cầu học tập và tạo tâm thế cho HS
vào bài học.
b. Nội dung: GV sử dụng kĩ thuật K-W-L để khảo sát những hiểu biết,
mong muốn của HS về văn bản.

c. Sản phẩm: Cột K-W trên PHT của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV chiếu và phát PHT số 1, yêu cầu HS làm việc cá nhân, điền những
điều em đã biết về thời thơ ấu của Bác, về tiểu thuyết “Búp sen xanh”, nhà văn
Sơn Tùng và đoạn trích “Dọc đường xứ nghệ” vào cột K và những điều em
muốn biết thêm từ bài học hơm nay vào cột W (cột L sẽ hồn thành sau giờ học).
K
Những điều em đã biết

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
W
Những điều em muốn biết

L
Những điều em học được

Gợi ý:
- Thời thơ ấu của Bác
- Tiểu thuyết Búp sen xanh
- Nhà văn Sơn Tùng
- Đoạn trích “Dọc đường xứ
nghệ”

- HS thực hiện nhiệm vụ cá nhân.
- GV tổ chức cho HS trao đổi, chia sẻ nội dung PHT theo nhóm cặp;
thống nhất những ý kiến chung để chia sẻ trước lớp.
- GV nhận xét kết quả thảo luận của HS, khen ngợi những thơng tin thú vị
HS tự tìm hiểu được, chốt một số nội dung cơ bản về tác giả, tác phẩm “Búp sen
xanh” và đoạn trích, sau đó kết nối vào bài học.
VD: Nhà văn Sơn Tùng (1928 – 2021), quê ở Nghệ An. Ông là nhà văn có

nhiều tác phẩm về lãnh tụ Hồ Chí Minh (19 tác phẩm) và các danh nhân cách
mạng, danh nhân văn hóa Việt Nam. Trong đó nổi tiếng nhất là tiểu thuyết “Búp
sen xanh” viết về cuộc đời chủ tịch Hồ Chí Minh từ khi cất tiếng khóc chào đời
tại làng Chùa quê ngoại tới khi rời Bến Nhà Rồng ra đi tìm đường cứu nước. Qua
20


tiểu thuyết, tác giả còn đưa người đọc về với làng quê xứ Nghệ, về với xứ Huế cổ
kính với tất cả phong cảnh, tập quán, con người, lời ăn tiếng nói,… một cách tự
nhiên, chân thật. Đoạn trích “Dọc đường xứ Nghệ” sẽ kể lại cho chúng ta một
trong rất nhiều hành trình thăm thú các vùng đất quê hương của cha con cụ Phó
bảng.
2. Hoạt động 2: Thực hành đọc hiểu
a. Mục tiêu: HS vận dụng kĩ năng đọc hiểu văn truyện đã được hình
thành ở hai văn bản “Người đàn ông cô độc giữa rừng” và “Buổi học cuối cùng”
để đọc hiểu văn bản “Dọc đường xứ nghệ” và khám phá những đặc sắc về hình
thức và nội dung của văn bản; hoàn thiện kĩ năng đọc hiểu văn bản truyện theo
thể loại.
b. Nội dung: GV sử dụng PPDH theo nhóm, dạy học hợp tác tổ chức cho
HS thực hành đọc hiểu văn bản theo đặc trưng thể loại truyện.
Cách thức tổ chức HĐ

Dự kiến sản phẩm

* HĐ1: Đọc và kiểm tra việc đọc văn bản I. Thực hành đọc hiểu văn bản
ở nhà của HS
- GV yêu cầu một số HS chia sẻ cách đọc
văn bản ở nhà và trao đổi một số câu hỏi
định hướng trong khi đọc.
- HS chuẩn bị theo yêu cầu của GV.

- GV gọi 2 – 3 HS chia sẻ cách đọc văn
bản, có thể đọc diễn cảm một số đoạn
trong văn bản ấn tượng nhất và trả lời một
số câu hỏi định hướng trong khi đọc.
- GV nhận xét, rút kinh nghiệm đọc và kĩ
năng đọc, trải nghiệm cùng văn bản cho
HS.
* HĐ2: Vận dụng thực hành kĩ năng
đọc hiểu văn bản truyện
- GV phát PHT cho từng cá nhân, yêu cầu
HS độc lập hoàn thiện PHT trong thời
gian 30 phút (bằng bút mực đen). Sau đó
cho HS kiểm tra chéo theo nhóm 2 bàn (8
HS), nhận xét, bổ sung trên PHT cho bạn
(bằng bút mực xanh).
PHIẾU HỌC TẬP
Thực hành đọc hiểu văn bản “Dọc đường xứ Nghệ”
21


1. Xác định bối cảnh, nhân vật, sự kiện, ngôi kể trong văn bản.
Yêu cầu
Nội dung
1. Truyện được kể lại trong bối cảnh nào?
2. Cho biết tên của các nhân vật trong văn bản.
3. Liệt kê những sự kiện chính diễn ra trong câu chuyện.
4. Truyện được kể theo ngôi nào? Nêu tác dụng của việc
sử dụng ngôi kể trong văn bản.
2. Tìm những chi tiết thể hiện hành động, lời nói, thái độ, cảm xúc của nhân vật cụ
Phó bảng, cậu bé Côn và đưa ra những suy nghĩ, nhận xét của em về các nhân vật

đó.
Sự việc
Cụ Phó bảng
Cậu bé Cơn
1. Cuộc trị chuyện về
đền thờ Thục Phán và
tình sử Mỵ Châu,
Trọng Thủy
2. Cuộc trị chuyện về
vùng núi Ba Hòn
3. Cuộc viếng thăm
mộ cụ Nguyễn Du
Nhận xét đặc điểm
tính cách, phẩm chất
của nhân vật
3. Câu chuyện Dọc đường xứ Nghệ của cha con cụ Phó bảng gợi cho em những suy
nghĩ
gì?
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….

- HS thực hành đọc hiểu văn bản theo các
yêu cầu trên PHT. Sau đó trao đổi bài cho
các thành viên trong nhóm để nhận xét, bổ
sung cho nhau và chọn ra bài tốt nhất để
trình bày trước lớp.
- GV gọi một số nhóm chiếu và trình bày
kết quả thực hành đọc hiểu văn bản, các
nhóm khác lắng nghe, nhận xét, phản

biện, bổ sung.
- GV nhận xét quá trình và kết quả thực
hành đọc hiểu của HS, chốt kiến thức
trọng tâm trong văn bản, bình giảng một
số nét đặc sắc về nghệ thuật viết truyện
tạo nên tính hấp dẫn, thú vị cho câu
chuyện.
1. Xác định bối cảnh, nhân vật, sự kiện, ngôi kể trong văn bản.

22


Yêu cầu
1. Bối cảnh
2. Nhân vật
3. Sự kiện

Nội dung
Vẻ đẹp non sông đất nước trên đường đi từ Nghệ An đến Hà Tĩnh.
Cụ Phó bảng, anh Khiêm, cậu bé Cơn
+ Cuộc trò chuyện về đền thờ vua Thục Phán và tình sử Mỵ Châu – Trọng
Thủy.
+ Cuộc trị chuyện về vùng núi Ba Hòn.
+ Cuộc viếng thăm mộ cụ Nguyễn Du.
4. Ngơi kể
Ngơi thứ ba (người kể chuyện giấu mình).
Tác dụng: Kể chuyện một cách linh hoạt, khách quan.
2. Tìm những chi tiết thể hiện hành động, lời nói, thái độ, cảm xúc của nhân vật cụ
Phó bảng, cậu bé Côn và đưa ra những suy nghĩ, nhận xét của em về các nhân vật
đó.

Sự việc
Cụ Phó bảng
Cậu bé Cơn
1. Cuộc trị
- Ngạc nhiên trước vẻ đẹp của ngơi
chuyện về
đền và phong cảnh non nước
đền
thờ
- Muốn tìm hiểu sự tích ngơi đền
Thục Phán
- Nhận định: truyện tuyệt hay, tài tình,
và tình sử - Giở cơm nắm cho các con ăn
vua Triệu nham hiểm, ghê gớm, vua
Mỵ Châu, - Kể cho các con nghe chuyện Thục trọng chữ tín, thành thật hịa
Trọng Thủy tình Mỵ Châu – Trọng Thủy
hiếu, đáng phục (tự chém con gái và
- Sững sờ nhìn hai con: con nói xử tội mình bằng hành động nhảy
đúng, vua Thục là người biết giữ xuống biển chứ không chịu nộp mình
trọn khí tiết.
cho giặc), nàng Mỵ Châu ruột để
ngồi da, Trọng Thủy ngoan ngỗn
nghe lời cha.
2. Cuộc trị - Con hãy để ý về phong cảnh - Ước vọng của nhân dân ta thật đẹp,
chuyện về núi non, đền đài
tưởng tượng của người ta đến là tuyệt
vùng núi Ba - Kể cho các con nghe sự tích Ba
Hịn
Hịn và “Tướng quân rơi đầu”
- Dáng núi non của quê ta

thường thể hiện khát vọng của
con người
3.
Cuộc
- Đứng tần ngần, chạnh lòng nhớ đến
viếng thăm
những câu thơ trong Truyện Kiều
mộ
cụ
- Nguyễn Du để lại Truyện Kiều sao
Nguyễn Du
- Kiên nhẫn giải thích những câu khơng được lập đền thờ
- Sao lại có đền thờ thằng ăn trộm?
hỏi “dớ dận” của con
- Rơi vào khoảng không trong - Rơi vào khoảng không trong dòng
dòng suy nghĩ về những việc đời suy nghĩ về những việc đời
Nhận xét - Là một vị quan tài giỏi, có trí - Thơng minh, ham hiểu biết.
đặc điểm tuệ, hiểu biết sâu rộng.
- Ham muốn tìm hiểu về lịch sử, cội
tính cách, - Có tấm lịng u nước sâu sắc; nguồn dân tộc.
phẩm chất - Cách dạy con nhẹ nhàng, khéo - Suy nghĩ già dặn, sâu sắc.
của nhân léo, sâu sắc, thấm thía qua những
- Có cái nhìn lịch sử khách quan, tỉnh
vật
câu chuyện kể; ln kiên nhẫn táo.
lắng nghe, giảng giải, khích lệ,  Có tinh thần yêu nước, căm thù giặc,
động viên, tôn trọng ý kiến của
23



con.

trân trọng những người hiền tài.

3. Ý nghĩa:
- Ca ngợi vẻ đẹp tâm hồn, trí tuệ, phẩm chất của ba cha con cụ Phó bảng đặc biệt là cậu
bé Cơn.
- Lịng tự hào về vẻ đẹp của non sơng, đất nước, về cội nguồn dân tộc từ đó khơi dậy
tình yêu đất nước.

VD: Cách kể chuyện nhẹ nhàng, tinh tế, xây dựng nhân vật qua ngôn ngữ đối
thoại và ngôn ngữ đặc trưng vùng miền đã mang đến cho người đọc những
cảm nhận, suy nghĩ sâu sắc, chân thực về vẻ đẹp tâm hồn, trí tuệ, phẩm chất
của ba cha con cụ Phó bảng đặc biệt là Bác. Đồng thời cũng đem đến cho
người đọc bức tranh phong cảnh quê hương sơn thủy hữu tình, những giá trị
văn hóa, lịch sử truyền thống đẹp đẽ của đất nước, con người Việt Nam.
* HĐ2: Chia sẻ kinh nghiệm đọc hiểu văn II. Kinh nghiệm đọc hiểu văn
bản truyện
bản (đoạn trích) truyện
- GV yêu cầu HS hoàn thành cột (L) trong
PHT số 1, ghi lại những điều em đã học
được sau khi thực hành đọc hiểu văn bản
“Dọc đường xứ Nghệ” và những kinh
nghiệm đọc hiểu văn bản theo đặc trưng thể
loại truyện.

- Tìm đọc tồn văn tác phẩm để
hiểu rõ vị trí và bối cảnh của
đoạn trích.
- Tóm tắt được trình tự diễn biến

các sự kiện và mối quan hệ của
các sự kiện ấy trong văn bản.

- HS thực hiện nhiệm vụ cá nhân.

- Nhận biết ngôi kể và tác dụng
- GV gọi một số HS chia sẻ suy nghĩ, cảm của ngôi kể.
nhận của cá nhân và kinh nghiệm đọc hiểu - Phân tích, nhận xét tính cách
văn bản theo đặc trưng thể loại truyện.
nhân vật qua các chi tiết miêu tả
- GV nhận xét về những chia sẻ của HS, ngoại hình, hành động, lời nói,
tun dương, khích lệ và khắc sâu kĩ năng thái độ, cảm xúc của nhân vật.
đọc hiểu văn bản truyện.
- Xác định được chủ đề, ý nghĩa
của văn bản, liên hệ với cuộc
sống hiện nay và bản thân.
3. Hoạt động 3: Vận dụng
a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để mở rộng, liên hệ
kết nối với tình huống trong thực tế đời sống.
b. Nội dung: GV sử dụng PPDH nêu vấn đề, kĩ thuật đặt câu hỏi để
hướng dẫn HS đọc mở rộng và trình bày quan điểm, suy nghĩ của bản thân về
vấn đề văn bản gợi ra.
c. Sản phẩm: Nhật kí đọc và bài viết của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV hướng dẫn HS thực hiện các nhiệm vụ sau:
24


+ Tìm đọc tồn văn tiểu thuyết “Búp sen xanh” của nhà văn Sơn Tùng và
ghi nhật kí đọc.

+ Tìm hiểu những câu chuyện về thời thơ ấu của Bác.
+ Em có suy nghĩ gì về cuộc đối thoại giữa ba cha con cụ Phó bảng?
Theo em, điều gì sẽ tạo nên sự kết nối giữa các thành viên trong gia đình, đặc
biệt là con cái với cha mẹ?
- HS thực hiện nhiệm vụ ở nhà, chia sẻ vào padlet hoặc trang FB học tập.
VIẾT
Viết bài văn kể lại một sự việc có thật liên quan đến
nhân vật hoặc sự kiện lịch sử
1. Hoạt động 1: Mở đầu
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế học tập, giúp HS xác định được mục tiêu,
nhiệm vụ trong bài học.
b. Nội dung: GV sử dụng chiến thuật dạy học Show and tell để kích hoạt
kiến thức nền, hiểu biết của HS về các nhân vật/sự kiện có thật trong lịch sử.
c. Sản phẩm: Chia sẻ của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS nhắc lại nhiệm vụ đã được giao ở tiết học trước:
+ Chuẩn bị một bức tranh/bức ảnh về một nhân vật/sự kiện lịch sử có thật
(ở Việt Nam hoặc trên thế giới, ở các lĩnh vực khác nhau);
+ Giới thiệu và chia sẻ với cả lớp về nhân vật/sự kiện trong bức tranh/bức
ảnh bằng cách trả lời những câu hỏi sau: Đây là hình ảnh của ai, họ là người
như thế nào, cuộc đời họ có gì đặc biệt hoặc đây là hình ảnh của sự kiện gì,
diễn ra ở đâu, vào thời gian nào, sự kiện đó có gì đặc biệt, đáng chú ý?
- HS chuẩn bị các bức tranh/bức ảnh và thông tin về nhân vật, sự kiện
theo hướng dẫn của GV.
- GV gọi một số HS giới thiệu bức tranh/bức ảnh của mình và chia sẻ
những thông tin về nhân vật/sự kiện lịch sử theo gợi ý.
- GV nhận xét quá trình, kết quả chuẩn bị bài học và chia sẻ của HS; kết
nối vào bài học.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
a. Mục tiêu: HS nhận biết được các yêu cầu của bài văn kể lại một sự

việc có thật liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử.
b. Nội dung: GV sử dụng PPDH theo nhóm; kĩ thuật dạy học phân tích
mẫu hướng dẫn HS nhận diện được các yêu cầu của bài văn kể lại một sự việc
có thật liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử.
Tổ chức thực hiện

Sản phẩm dự kiến
25


×