Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

(Luận văn thạc sĩ) hoàn thiện công tác quản trị rủi ro lãi suất trong hoạt động kinh doanh tại ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh thái hà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.74 MB, 83 trang )

i
LỜI CAM ĐOAN

Luận văn “Hồn thiện cơng tác quản trị rủi ro lãi suất trong hoạt động
kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam-chi nhánh Thái
Hà” được thực hiện từ tháng 01/2020 đến tháng 05/2020. Luận văn được sử dụng

các thông tin từ nhiều nguồn khác nhau. Các thơng tin trên đã được trích dẫn nguồn
và số liệu đã được tổng hợp xử lý.
Tôi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của tơi. Các số liệu và kết quả

nghiên cứu trong luận văn là hoàn toàn trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ
một học vị nào. Các tài liệu tham khảo được trích dẫn nguồn gốc rõ ràng.
Hà Nội, Tháng 06 năm 2020
Tác giả luận văn

Mai Xuân Đức

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


ii
LỜI CẢM ƠN

Trong thời gian tiến hành làm luận văn tôi nhận được sự quan tâm giúp đỡ
quý báu của rất nhiều tập thể, cá nhân trong và ngoài trường. Trước hết tôi xin trân
thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Ban Chủ nhiệm khoa Sau đại học cùng các thầy cơ
giáo trường Học viện Chính sách và Phát triển đã tận tình giảng dạy và giúp đỡ tơi

trong suốt q trình học tập tại trường.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS.Trần Trọng Nguyên người đã


tận tình chỉ bảo tơi giúp đỡ tơi trong q trình hồn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo BIDV Chi nhánh Thái Hà đã giúp đỡ
và tạo điều kiện cho tơi trong q trình thu thập thông tin để thực hiện luận văn này.
Tôi xin trân thành cảm ơn!

Hà Nội, Tháng 06 năm 2020
Tác giả luận văn

Mai Xuân Đức

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Diễn giải

CSTT

Chính sách tiền tệ

GTCG

Giấy tờ có giá

HĐQT

Hội đồng quản trị


NH

Ngân hàng

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHTW

Ngân hàng trung ương

RRLS

Rủi ro lãi suất

TCKT

Tổ chức kinh tế

TSC

Tài sản có

TSN


Tài sản nợ

TCTD

Tổ chức tín dụng
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt

BIDV Thái Hà

Nam – Chi nhánh Thái Hà

VTC

Vốn tự có

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


iv
DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 01: Kết quả hoạt động kinh doanh qua các thời kỳ .........................................36
Bảng 1.1 Huy động vốn ............................................................................................37
Bảng 1.2 Dư nợ tín dụng ...........................................................................................38
Bảng 02: Giá trị TSC, TSN nội tệ nhạy cảm với lãi suất qua các thời kỳ ................45
Bảng 03: Giá trị TSC, TSN ngoại tệ quy đổi nhạy cảm với lãi suất qua các thời kỳ
...................................................................................................................................45
Bảng 04: Tổng GAP của nội tệ và ngoại tệ qua các thời kỳ .....................................46
Bảng 05: Lãi suất huy động nội tệ qua các thời kỳ ...................................................46

Bảng 06: Lãi suất huy động ngoại tệ qua các thời kỳ ...............................................46
Bảng 07: Lãi suất cho vay nội tệ qua các thời kỳ .....................................................47
Bảng 08: Lãi suất cho vay ngoại tệ qua các thời kỳ..................................................47
Bảng 09: Mức thay đổi lãi suất trung bình của TSC nội tệ qua các thời kỳ .............48
Bảng 10: Mức thay đổi lãi suất trung bình của TSN bằng nội tệ qua các thời kỳ ....48
Bảng 11: Mức thay đổi lãi suất trung bình của TSC ngoại tệ qua các thời kỳ .........48
Bảng 12: Mức thay đổi lãi suất trung bình của TSN bằng ngoại tệ qua các thời kỳ 48
Bảng 13: Mức độ rủi ro lãi suất của đồng nội tệ qua các thời kỳ .............................49
Bảng 14: Mức độ rủi ro lãi suất của đồng ngoại tệ qua các thời kỳ..........................49
Bảng 15: Mức độ rủi ro lãi suất của BIDV Thái Hà qua các thời kỳ........................49
Bảng 16: Tình hình sử dụng cơng cụ phái sinh của BIDV Thái Hà .........................52
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 01: Kết quả hoạt động kinh doanh qua các thời kỳ .....................................36
Biểu đồ 02: Huy động vốn ........................................................................................38
Biểu đồ 03: Dư nợ tín dụng .......................................................................................39
Biểu đồ 04: Diễn biến lãi suất huy động, cho vay bình quân bằng VND của các
TCTD từ năm 2016 đến năm 2019 ...........................................................................41
Biểu đồ 02: Diễn biến lãi suất năm 2019 ..................................................................42

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


v
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN................................................................................................................... iii
LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................................... iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TĂT ................................................................................... ivi
DANH MỤC CÁC BẢNG.................................................................................................... iv
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ............................................................................................... v

TÓM TẮT LUẬN VĂN........................................................................................................ vi
MỞ ĐẦU ................................................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ RỦI RO LÃI SUẤT VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI
SUẤT CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .................................................................... 4
1.1. Khái quát chung về lãi suất và rủi ro lãi suất............................................................. 4

1.1.1. Khái quát chung về lãi suất ...........................................................................4
1.1.2. Một số nội dung cơ bản về rủi ro lãi suất .....................................................6
1.1.2.1. Khái niệm rủi ro lãi suất ........................................................................6
1.1.2.2. Nguyên nhân gây ra rủi ro lãi suất ........................................................8
1.1.2.3. Phân loại rủi ro lãi suất ..........................................................................8
1.1.2.4. Các chỉ tiêu phản ánh rủi ro lãi suất ....................................................10
1.1.2.5. Các mô hình lượng hóa rủi ro lãi suất .................................................12
1.2. Quản trị rủi ro lãi suất .................................................................................................. 17

1.2.1. Khái niệm quản trị rủi ro lãi suất ................................................................17
1.2.2. Mục tiêu của quản trị rủi ro lãi suất ............................................................17
1.2.3. Quy trình quản trị rủi ro lãi suất .................................................................17
1.2.3.1. Nhận dạng rủi ro lãi suất: ....................................................................17
1.2.3.2. Đo lường rủi ro lãi suất .......................................................................18
1.2.3.3. Kiểm soát và xử lý rủi ro lãi suất ........................................................21
1.3. Kinh nghiệm quản trị rủi ro lãi suất của một số Ngân hàng thƣơng mại .......... 27

1.3.1. Ngân hàng ACB ..........................................................................................27
1.3.2. Bài học kinh nghiệm rút ra cho BIDV ........................................................29

1.4. Kết luận chƣơng 1……………………………………………………………31

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



vi
CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT TẠI BIDV THÁI
HÀ ............................................................................................................................................ 32
2.1. Tổng quan về BIDV Thái Hà ...................................................................................... 32

2.1.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam ..............32
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của BIDV Thái Hà ..................................33
2.1.3. Một số hoạt động chủ yếu của BIDV Thái Hà ...........................................34
2.1.4. Chức năng các phòng ban ...........................................................................35
2.1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV Thái Hà giai đoạn từ năm 2016
đến năm 2019 ........................................................................................................36

2.1.6. Những thuận lợi và khó khăn của BIDV Thái Hà ......................................40
2.1.6.1. Thuận lợi..............................................................................................40
2.1.6.2. Khó khăn .............................................................................................41
2.2. Thực trạng quản trị rủi ro lãi suất trong hoạt động kinh doanh tại BIDV Thái
Hà.............................................................................................................................................. 42

2.2.1. Nhận diện rủi ro lãi suất của ngân hàng ....................................................42
2.2.2. Đo lường rủi ro lãi suất tại BIDV Thái Hà ................................................44
2.2.2.1. Lựa chọn mơ hình đo lường rủi ro lãi suất ..........................................44
2.2.2.2. Sử dụng mơ hình định giá lại để đánh giá thực trạng rủi ro lãi suất tại
BIDV Thái Hà. .................................................................................................45
2.2.3. Kiểm soát và xử lý rủi ro lãi suất tại chi nhánh .........................................51
2.3. Đánh giá về công tác quản trị rủi ro lãi suất tại BIDV Thái Hà .......................... 54

2.3.1. Kết quả đạt được .........................................................................................54
2.3.2. Hạn chế .......................................................................................................55
2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế ................................................................57

2.3.3.1. Nguyên nhân khách quan ....................................................................57
2.3.2.2. Nguyên nhân chủ quan ........................................................................58

2.4. Kết luận chƣơng 2……………………………..………………….………….60
CHƢƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN TRỊ
RỦI RO LÃI SUẤT TẠI BIDV THÁI HÀ ................................................................... 61
3.1. Định hƣớng hoạt động của BIDV. .............................................................................. 61
3.2. Định hƣớng hoạt động của BIDV Thái Hà............................................................... 61

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


vii
3.2.1.Định hướng chung .......................................................................................62
3.2.2. Định hướng hoạt động quản trị rủi ro lãi suất của BIDV Thái Hà .............64
3.3. Một số giải pháp hồn thiện cơng tác quản trị rủi ro lãi suất tại BIDV Thái Hà
................................................................................................................................................... 64

3.3.1. Có bộ phận chuyên trách về quản trị rủi ro lãi suất ....................................64
3.3.2. Quy định hạn mức rủi ro lãi suất ................................................................65
3.3.3. Tăng cường hiệu quả động kiểm soát nội bộ ..............................................66
3.3.4. Đào tạo nguồn nhân lực ..............................................................................66
3.3.5. Hiện đại hóa cơng nghệ ngân hàng .............................................................68
3.3.6. Nâng cao chất lượng thông tin và các báo cáo rủi ro lãi suất .....................69
3.3.7. Quy trình quản trị rủi ro tín dụng tại chi nhánh ..........................................69
3.4. Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam ............... 70

3.4.1. Xây dựng hệ thống quản trị rủi ro thống nhất trên toàn hệ thống. .........70
3.4.2. Hoàn thiện các điều kiện và đưa vào sử dụng các nghiệp vụ phái sinh
trong quá trình quản trị rủi ro lãi suất ...............................................................71


3.5. Kết luận chƣơng 3………………………………………………………...….72
KẾT LUẬN ............................................................................................................................ 73
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


viii

TÓM TẮT LUẬN VĂN

Hoạt động kinh doanh của ngân hàng luôn luôn tồn tại sự đánh đổi giữa lợi
nhuận và rủi ro. Và mục tiêu quan trọng nhất của nhà quản trị ngân hàng là làm sao
để đạt được mức lợi nhuận cao nhất với mức rủi ro thấp nhất. Vì vậy, để hoạt động

ngân hàng phát triển vững chắc, an tồn và hiệu quả, cần phải kiểm sốt và hạn chế
được rủi ro thông qua hoạt động quản trị rủi ro. Rủi ro về lãi suất là một trong những

rủi ro ảnh hưởng rất lớn đến thu nhập và sự ổn định của hệ thống Ngân hàng nói
chung và BIDV Thái Hà nói riêng. Do đó trên cơ sở hệ thống hóa lý luận về rủi ro lãi

suất và quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng thương mại, phân tích, đánh giá thực
trạng rủi ro và quản trị rủi ro lãi suất tại BIDV Thái Hà, đề xuất các giải pháp nhằm
hồn thiện cơng tác Quản trị rủi ro lãi suất tại BIDV Thái Hà trong thời gian tới.
Trong quá trình nghiên cứu, tác giả sử dụng kết hợp phương pháp nghiên cứu
định lượng và nghiên cứu định tính, phương pháp phân tích, phương pháp thống kê,

tổng hợp, pháp so sánh, etc. Tác giả đồng thời dựa vào các lý luận, quan điểm kinh
tế, tài chính và định hướng phát triển kinh tế của Đảng và Nhà nước, xuất phát từ

thực tiễn để làm sáng tỏ các vấn đề nghiên cứu.
Kết cấu của luận văn gồm 03 chương:
Chương 01 Tổng quan về quản trị rủi ro lãi suất và quản trị rủi ro lãi suất của
Ngân hàng thương mại
Qua chương 1 luận văn đã khái quát được các khái niệm, các cơ sở lý thuyết

về rủi ro, rủi ro lãi suất và quản trị rủi ro lãi suất, từ đó làm tiền đề cơ sơ cho việc
tiến hành nghiên cứu các chương về sau.
Chương 02 Thực trạng quản trị rủi ro lãi suất tại BIDV Thái Hà
Chương này đã khái quát được thực trạng tình hình hiện tại của chi nhánh

trong thời gian qua, những mặt đạt được, những mặt chưa đạt được còn hạn chế và
thiếu sót; đây chính là cơ sở và bài tốn đưa ra để chương 3 cần giải quyết.
Chương 03 Một số giải pháp hồn thiện cơng tác quản trị rủi ro lãi suất tại

BIDV Thái Hà

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


ix

Từ những mặt đạt được và những mặt còn hạn chế trong công tác quản trị rủi
ro lãi suất tại Chi nhánh, tác giả đã đươc ra một số giải pháp đối với Chi nhánh; một
số kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và với Ngân hàng Đầu tư và
Phát triển Việt Nam.
Trong quá trình nghiên cứu đề tài, trên cơ sở tìm hiểu thực tế hoạt động quản
lý rủi ro lãi suất tại BIDV Thái Hà cùng với việc kế thừa những nghiên cứu trước,
chuyên đề đã tập trung giải quyết được một số vấn đề sau:


Một là hệ thống hóa những nội dung lý thuyết làm cơ sở lý luận về quản lý
rủi ro lãi suất của ngân hàng thương mại.
Hai là phân tích, làm rõ thực trạng hoạt động quản lý rủi ro lãi suất tại BIDV
Thái Hà. Từ đó rút ra những mặt đã đạt được cũng như những vấn đề còn tồn tại và
nguyên nhân.
Ba là đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm hồn thiện cơng tác quản

trị rủi ro lãi suất tại BIDV Thái Hà.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


1

MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

Hoạt động kinh doanh của ngân hàng luôn luôn tồn tại sự đánh đổi giữa lợi
nhuận và rủi ro. Và mục tiêu quan trọng nhất của nhà quản trị ngân hàng là làm sao
để đạt được mức lợi nhuận cao nhất với mức rủi ro thấp nhất. Do tính chất đặc thù

của ngành ngân hàng nên rủi ro trong hoạt động kinh doanh ngân hàng có phản ứng
dây chuyền, lây lan và ngày càng phức tạp khi có sự thay đổi về lãi suất, tỷ giá, tỷ lệ
dự trữ bắt buộc... Sự sụp đổ của ngân hàng ảnh hưởng tiêu cực đến toàn bộ đời sống
kinh tế, chính trị và xã hội của một nước. Vì vậy, để hoạt động ngân hàng phát triển
vững chắc, an toàn và hiệu quả, cần phải kiểm sốt và hạn chế được rủi ro thơng
qua hoạt động quản trị rủi ro. Trong những năm gần đây, các NHTM và các cơ quan
quản lý tại nhiều quốc gia trên thế giới đã giành nhiều sự quan tâm đến hệ thống
giám sát và quản trị rủi ro, áp dụng nhiều phương pháp nhằm lượng hoá các rủi ro
như: rủi ro lãi suất, rủi ro tín dụng, rủi ro tỷ giá, rủi ro thanh khoản, rủi ro hoạt động


ngoại bảng...và đưa ra nhiều biện pháp và công cụ nhằm hạn chế các loại rủi ro này.
Ở Việt Nam, việc thực hiện cơ chế tự do hóa lãi suất làm cho các loại lãi suất
thường xuyên thay đổi, biến động thất thường và khó dự đốn khi tín hiệu thị trường

có sự biến đổi. Bên cạnh đó, do áp lực cạnh tranh ngày càng mạnh mẽ, dẫn đến
chênh lệch giữa lãi suất đầu ra - đầu vào bị rút ngắn đáng kể, dẫn đến các NHTM
phải đối mặt với nguy cơ rủi ro lãi suất ngày càng cao. Những yếu tố trên đã gây áp
lực cho các nhà quản trị ngân hàng phải quan tâm đặc biệt đến yếu tố rủi ro lãi suất.
Vì vậy, để có thể hội nhập với q trình tự do hóa các luồng tài chính quốc tế, các
NHTM Việt Nam nói chung và BIDV Thái Hà nói riêng, phải có ý thức cao và có
các biện pháp quản trị rủi ro lãi suất một cách hiệu quả nhất nhằm tách biệt danh
mục tài sản có, tài sản nợ và lợi nhuận của ngân hàng khỏi ảnh hưởng tiêu cực của
việc lãi suất biến động trên thị trường.
Đối với Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam-Chi

nhánh Thái Hà (BIDV Thái Hà), do thu nhập ròng từ lãi vẫn chiếm tỷ trọng chủ yếu
trong cơ cấu thu nhập của Ngân hàng, vì vậy biến động của lãi suất trên thị trường

sẽ ảnh hưởng lớn tới thu nhập lãi cũng như giá trị tài sản ròng của Chi nhánh. Nhằm
phòng ngừa những tác động bất lợi từ sự biến động của lãi suất, đồng thời nâng cao

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


2

chất lượng, hiệu quả quản trị điều hành, hướng dần tới thông lệ quốc tế việc nghiên
cứu về RRLS cũng như các công cụ quản trị RRLS trong hoạt động kinh doanh của
BIDV Thái Hà là một yêu cầu cấp thiết.

Vì những lý do trên vấn đề “Hồn thiện cơng tác quản trị rủi ro lãi suất
trong hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
– Chi nhánh Thái Hà được chọn làm đề tài luận văn tốt nghiệp chương trình thạc sĩ

chuyên ngành Tài chính Ngân hàng tại Học viện Chính sách và Phát triển.
2.

TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU

Trong phạm vi tài liệu tác giả tiếp cận cho đến nay, có nhiều tài liệu về vấn đề
rủi ro lãi suất và quản trị rủi ro lãi suất tại các ngân hàng TMCP Việt Nam như:
(i)

Giáo trình “Quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân hàng” của tác giả

Nguyễn Văn Tiến, 2010 đề cập đến lý thuyết chung về quản trị rủi ro của NHTM và
các biện pháp quản trị rủi ro của NHTM;
(ii)

Luận văn cao học “Rủi ro lãi suất trong hoạt động kinh doanh tại các

ngân hàng TMCP Việt Nam-thực trạng và giải pháp” của tác giả Mã Thị Kim Chi,
2008: phân tích, đánh giá thực trạng rủi ro lãi suất trong hoạt động kinh doanh của
các NHTM Việt Nam và đưa ra các giải pháp hạn chế rủi ro lãi suất;
(iii) Luận văn cao học “Giải pháp hoàn thiện quản trị rủi ro lãi suất tại các
ngân hàng thương mại trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh” của tác giả Trần Thị
Hải Vân, 2006: Phân tích đánh giá tình hình rủi ro lãi suất của các NHTM trên địa
bàn thành phố Hồ Chí Minh thơng qua việc so sánh giữa các NHTM, chỉ ra nguyên
nhân gây ra rủi ro lãi suất, trên cơ sở đó đưa ra giải pháp hồn thiện cơng tác quản
trị rủi ro lãi suất , từ đó đề ra giải pháp sử dụng công cụ phái sinh để phòng ngừa rủi

ro lãi suất.
(iv) Bài báo “Thực trạng Quản lý rủi ro lãi suất trong sổ Ngân hàng theo
Basel 2 và những đề xuất cho các Ngân hàng Thương mại Việt Nam” của tác giả Đỗ
Thị Thu Hằng-Trần Thị Thu Hương-Nguyễn Thị Diễm Hương trên Tạp Chí Khoa
học và Đào tạo Ngân Hàng số 197 tháng 10/2018.
Do mục đích, phương pháp tiếp cận, phạm vi và thời điểm nghiên cứu khác
nhau, các nghiên cứu và luận văn trên chưa đi sâu đánh giá thực trạng, đề ra giải
pháp hồn thiện cơng tác quản trị rủi ro tại một chi nhánh NHTM cụ thể mà chỉ

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


3

mang tính chung chung cho các NHTMCP Việt Nam. Hơn nữa cũng chưa xây dựng
cơ sở thực tế cho việc đề xuất giải pháp hồn thiện cơng tác quản trị rủi ro lãi suất

cụ thể cho BIDV Thái Hà.
3.

MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU

Mục tiêu chung:
Trên cơ sở hệ thống hóa lý luận về rủi ro lãi suất và quản trị rủi ro lãi suất tại
Ngân hàng thương mại, phân tích, đánh giá thực trạng rủi ro và quản trị rủi ro lãi

suất tại BIDV Thái Hà, đề tài đề xuất các giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác Quản
trị rủi ro lãi suất tại BIDV Thái Hà trong thời gian tới.
Mục tiêu cụ thể:


- Hệ thống hóa lý luận về quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng thương mại
- Đánh giá thực trạng quản trị rủi ro lãi suất tại BIDV Thái Hà giai đoạn 2016-2019
- Đề xuất các giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác Quản trị rủi ro lãi suất tại
BIDV Thái Hà
4.

ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI

- Đối tượng nghiên cứu: Vấn đề quản trị rủi ro lãi suất tại BIDV Thái Hà.
- Phạm vi nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu hoạt động Quản trị rủi ro lãi suất
tại BIDV Thái Hà trong khoảng thời gian từ năm 2016 đến năm 2019.
5.

PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Trong quá trình nghiên cứu, tác giả sử dụng kết hợp phương pháp nghiên cứu
định lượng và nghiên cứu định tính, phương pháp phân tích, phương pháp thống kê,

tổng hợp, pháp so sánh, etc. Tác giả đồng thời dựa vào các lý luận, quan điểm kinh
tế, tài chính và định hướng phát triển kinh tế của Đảng và Nhà nước, xuất phát từ
thực tiễn để làm sáng tỏ các vấn đề nghiên cứu.
6.

KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN

Ngoài lời mở đầu, kết luận, mục lục, tài liệu tham khảo, luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về quản trị rủi ro lãi suất của Ngân hàng thương mại
Chương 2: Thực trạng Quản trị rủi ro lãi suất tại BIDV Thái Hà giai đoạn

2016-2019

Chương 3: Một số giải pháp hồn thiện cơng tác quản trị rủi ro lãi suất tại

BIDV Thái Hà

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


4

CHƢƠNG 1

TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO
LÃI SUẤT CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Khái quát chung về lãi suất và rủi ro lãi suất
1.1.1. Khái quát chung về lãi suất
Khái niệm lãi suất: Khi sử dụng bất kì một khoản đi vay nào thì người đi vay
cũng phải trả một phần giá trị ngoài phần vốn gốc vay ban đầu, vì tiền tệ có giá trị
về mặt thời gian đồng thời bù đắp chi phí cơ hội cho người vay. Tỉ lệ % của phần
tăng thêm này so với vốn gốc vay ban đầu được gọi là lãi suất.

Nói cách khác: “Lãi suất là giá cả của quyền sử dụng một đơn vị vốn trong
một đơn vị thời gian nhất định (ngày, tuần, tháng hay năm)” (Nguyễn Văn Tiến

2012, tr. 198).
Phân loại lãi suất

a. Phân theo loại hình tín dụng

- Lãi suất tín dụng thương mại được áp dụng khi các doanh nghiệp cho nhau
vay dưới hình thức mua bán chịu hàng hóa.


- Lãi suất tín dụng ngân hàng áp dụng trong mối quan hệ tín dụng giữa ngân
hàng với doanh nghiệp, hộ gia đình, tổ chức kinh tế, cá nhân. Lãi suất này bao gồm
lãi suất tiền gửi, lãi suất tiền vay, lãi suất chiết khấu.
- Lãi suất chỉ đạo là lãi suất NHNN áp dụng đối với thị trường tiền tệ gồm: lãi
suất tái cấp vốn, lãi suất cơ bản, lãi suất tái chiết khấu. NHTW các nước thường
hình thành một cặp lãi suất tái cấp vốn tạo một khung lãi suất chỉ đạo nhằm kiểm
soát và điều tiết sự biến động lãi suất trên thị trường đặc biệt là các mức lãi suất

ngắn hạn.
- Lãi suất liên ngân hàng là lãi suất mà các ngân hàng áp dụng cho nhau vay
trên thị trường tiền tệ.
b. Phân loại theo giá trị thực của lãi suất

- Lãi suất danh nghĩa là lãi suất được tính theo giá trị danh nghĩa của tiền tệ
vào thời điểm nghiên cứu (là lãi suất chưa loại trừ đi tỉ lệ lạm phát )

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


5

- Lãi suất thực tế là lãi suất được điều chỉnh lại cho đúng theo những thay đổi

về lạm phát ( lãi suất đã được loại trừ đi tỉ lệ lạm phát )
Quan hệ giữa lãi suất thực, lãi suất danh nghĩa được phản ánh bằng phương
trình Fisher:

ir = i – п


i: lãi suất danh nghĩa.
ir : lãi suất thực tế.
п : tỉ lệ lạm phát.

c. Phân loại theo tính linh hoạt của lãi suất

- Lãi suất cố định: “là lãi suất được qui định cố định trong suốt thời hạn vay.
Nó có ưu điểm là số tiền lãi được cố định và biết trước, nhưng nhược điểm là bị

ràng buộc vào một mức lãi suất nhất định trong một khoảng thời gian dù cho lãi
suất thị trường thay đổi” (Nguyễn Văn Tiến 2012, tr. 202)

- Lãi suất thả nổi: là lãi suất có thể thay đổi theo lãi suất tham chiếu hoặc theo
chỉ số lạm phát. Áp dụng trong các trường hợp lãi suất biến động nhiều, khó dự
đốn chính xác được chiều hướng cũng như mức độ biến động lãi suất.

d. Phân loại theo cách đo lƣờng lãi suất

- Lãi suất đơn: là lãi suất tính một lần trên số vốn gốc cho suốt kì hạn vay.
Loại lãi suất này áp dụng cho các khoản tín dụng ngắn hạn, trả nợ một lần khi đáo
hạn. Công thức tinh lãi suất đơn:
I = Co × i × n

I : số tiền lãi
i : Lãi suất
Co : vốn gốc
n : số thời kì gửi vốn

- Lãi suất kép : là mức lãi suất có tính đến giá trị đấu tư lại của lợi tức thu
được trong thời hạn sử dụng tiền vay. Áp dung cho các khoản đầu tư có nhiều kì


hạn thanh tốn trong đó lãi của kì trước được nhập vào vốn gốc để tính lãi cho kì
sau. Ta có:

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


6

C = Co× ( l + i)n

C : Số tiền thu được theo lãi gộp sau n kì .
Co : số vốn gốc ban đầu
i : lãi suất đơn.
n : số kì gửi vốn

- Lãi suất hồn vốn: Là lãi suất làm cân bằng giá trị hiên tại của số tiền nhập nhận
được trong tương lai từ một khoản đầu tư với giá trị hôm nay của khoản đầu tư đó.

Lãi suất hồn vốn được xây dựng trên cơ sở khái niệm giá trị hiên tại (giá
trị quy về hiện tại của các khoản thu nhập nhận được trong tương lai)
n

PV   FV × (1+ i)- n
i 1

PV : Giá trị hiện tại .
FV : Các khoản thu nhập trong tương lai.
i : Lãi suất hoàn vốn.
n : Số kỳ hạn thanh toán.


1.1.2. Một số nội dung cơ bản về rủi ro lãi suất
1.1.2.1. Khái niệm rủi ro lãi suất
“Rủi ro có thể được định nghĩa là khả năng xảy ra tổn thất ngoài dự kiến”

(Phan Thị Thu Hà 2009, tr. 152). Định nghĩa này được sử dụng khá phổ biến trong
quản trị kinh doanh của các chủ thể kinh tế, coi rủi ro là những thiệt hại tiềm tàng các
chủ thể có khả năng phải gánh chịu.
Rủi ro được đo lường bằng độ lệch chuẩn giữa lợi nhuận thực tế với mức lợi
nhuận dự kiến. Mức độ biến động của lợi nhuận càng lớn thì nguy cơ rủi ro càng cao
“Rủi ro lãi suất là nguy cơ biến động thu nhập và giá trị ròng của ngân hàng

khi lãi suất thị trường biến động” (Nguyễn Kim Anh 2006, tr.127). Đây là rủi ro
mang tính đặc trưng của bất kỳ một NHTM nào. Q trình chuyển hóa tài sản coi là

một chức năng đặc biệt của hệ thống ngân hàng. Q trình chuyển hóa tài sản gồm
sử dụng vốn và huy động vốn. Kỳ hạn và mức độ thanh khoản của sử dụng vốn và
huy động vốn không cân xứng. Chính sự khơng cân xứng về kỳ hạn giữa tài sản có

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


7

và tài sản nợ làm cho ngân hàng phải chịu rủi ro lãi suất khi lãi suất trên thị trường
biến động.
Rủi ro lãi suất ảnh hưởng đến tình hình của ngân hàng theo hai cách:
Cách 1: Dựa vào phân tích bảng cân đối của ngân hàng: bên tài sản nợ gồm

các khoản huy động vốn và bên tài sản có chủ yếu gồm các khoản cho vay đầu tư.

Khi lãi suất tăng sẽ làm giảm lợi nhuận của ngân hàng đối với các tài sản nợ và sẽ
làm tăng lợi nhuận ngân hàng đối với các tài sản có. Nhưng do các tài sản phản ứng
khác nhau đối với biến động lãi suất, nên mức độ biến đổi lợi nhuận của tài sản nợ

và tài sản có theo sự biến động của lãi suất là khác nhau. Vì vậy, ngân hàng có nguy
cơ gặp rủi ro lãi suất.

Cụ thể hơn ta hãy xem xét bảng cân đối của một ngân hàng:
Bên tài sản gồm các tài sản có lãi suất cố định và tài sản có lãi suất thay đổi:
+ Tài sản có lãi suất cố định là tài sản đem lại thu nhập cố định cho ngân hàng
dù lãi suất thị trường thay đổi, các khoản cho vay trung và dài hạn.
+ Tài sản có lãi suất biển đổi là các tài sản có thu nhập thay đổi khi lãi suất thị
trường thay đổi, thường là các khoản cho vay ngắn hạn.

Bên nguồn vốn bao gồm nguồn vốn phải trả với lãi suất cố định và nguồn vốn
phải trả theo lãi suất thay đổi.
Cách 2: Rủi ro do sự không khớp nhau về thời gian sử dụng vốn và nguồn vốn.
Ví dụ 1: Ngân hàng áp dụng lãi suất cố định
-

Cho vay kỳ hạn 3 tháng với lãi suất cố định.

-

Huy động kỳ hạn 12 tháng với lãi suất cố định.

Trong trường hợp này, ngân hàng có thể gặp rủi ro lãi suất vì sau 3 tháng,

ngân hàng phải tiếp tục cho vay theo các điều kiện của thị trường. Khi lãi suất giảm,
lãi từ hoạt động cho vay giảm trong khi lãi suất trả cho khoản huy động (huy động

12 tháng với lãi suất cố định) không đổi. Do đó, lợi nhuận ngân hàng giảm, thậm
chí là âm.
Hoặc trong trường hợp ngân hàng:
-

Cho vay 12 tháng với lãi suất cố định.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


8

-

Huy động kỳ hạn 3 tháng với lãi suất cố định.

Sau 3 tháng ngân hàng phải trả khoản huy động đó, và nếu lúc đó lãi suất 3
tháng tăng lên thì lãi suất trả cho khoản huy động tăng lên trong khi lãi suất thu
được từ khoản cho vay kỳ hạn 12 tháng không đổi (cho vay kỳ hạn 12 tháng với lãi

suất cố định). Do đó, lợi nhuận ngân hàng giảm đi. Vậy rủi ro lãi suất của ngân
hàng là chi phí vốn cao hơn thu nhập từ sử dụng vốn. Do đó, tuỳ theo cơ cấu bảng
cân đối và độ nhạy cảm lãi suất giữa sử dụng và nguồn vốn mà lợi nhuận của ngân

hàng có thể thay đổi tuỳ thuộc sự biến động của lãi suất.
Rủi ro lãi suất là một loại hình rủi ro tiềm tàng và nguy hiểm nhất trong hoạt
động quản lý tài sản - nguồn vốn của ngân hàng vì:
- Ngân hàng khơng thể kiểm sốt một cách chính xác và kịp thời mức độ và xu

hướng biến động của lãi suất.

- Khi lãi suất thị trường thay đổi thì thu nhập của ngân hàng thay đổi do nguồn

thu từ cho vay và đẩu tư cũng như chi phí đối với tiền gửi huy động đều bị tác động.
Lãi suất thay đổi tác động lên tồn bộ bảng cân đối kế tốn và báo cáo thu
nhập. Vì vậy rủi ro lãi suất liên quan đến nguồn vốn ngân hàng phụ thuộc vào độ
nhạy cảm lãi suất của các tài sản được tài trợ bằng các nguồn vốn.
1.1.2.2. Nguyên nhân gây ra rủi ro lãi suất:

Nguyên nhân gây ra rủi ro lãi suất là sự chênh lệch kỳ hạn giữa tài sản và
nguồn vốn:
- Chênh lệch giữa tài sản nhạy cảm lãi suất và nợ nhạy cảm lãi suất.
- Chênh lệch về kỳ hạn hạn.
Sự không phù hợp về kỳ hạn của tài sản và nguồn vốn trong điều kiện các hợp
đồng huy động và tài trợ với lãi suất cố định. Tình trạng này được kết hợp với thay
đổi lãi suất ngoài dự kiến trên thị trường làm nảy sinh tổn thất cho NH.

1.1.2.3. Phân loại rủi ro lãi suất

Trong hoạt động ngân hàng, lãi suất được ngân hàng chia theo hai loại là lãi
suất cố định và lãi suất biến đổi. Vì vậy, việc theo dõi, phân tích quản trị rủi ro lãi
suất được thực hiện theo: rủi ro thay đổi lãi suất cố định và rủi ro thay đổi lãi suất
biến đổi.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


9

- Rủi ro thay đổi lãi suất biến đổi.


Rủi ro thay đổi lãi suất biến đổi xảy ra khi lãi suất của các khoản mục tài sản
có (sử dụng vốn) và lãi suất của các khoản mục tài sản nợ (nguồn vốn) không thay
đổi đồng thời về thời điểm và mức thay đổi theo sự thay đổi của lãi suất thị trường.

Nói cách khác, khi lãi suất thị trường thay đổi thì đều có sự co giãn về lãi suất của ở
bên tài sản có và tài sản nợ, nhưng sự co giãn này lại không đồng thời trong cùng
khoảng thời gian và không cùng cả mức độ co giãn với lãi suất thị trường. Điều đó
có thể đem lại cho ngân hàng một cơ hội có chênh lệch lãi suất đầu ra - đầu vào lớn
hơn, nhưng cũng có thể đem lại cho ngân hàng rủi ro giảm thu nhập do chênh lệch

lãi suất đầu ra - đầu vào bị thu hẹp lại.
- Rủi ro thay đổi lãi suất cố định

Khi giữa ngân hàng và khách hàng đã thoả thuận một lãi suất cố định thì
khoảng thời gian đã thoả thuận, lãi suất này không thay đổi dù lãi suất thị trường có
thể biến động mạnh và biến động nhiều lần. Rủi ro do thay đổi lãi suất cố định tác
động đồng thời lên cả các khoản mục tài sản có và tài sản nợ của ngân hàng. Có hai

khả năng có thể xảy ra:
+ Khả năng thứ nhất là khối lượng của các khoản mục tài sản có với lãi suất cố
định lớn hơn khối lượng của các khoản mục tài sản nợ với lãi suất cố định. Khi lãi

suất thị trường tăng lên thì lãi suất của phần tài sản nợ với lãi suất biến đổi cũng sẽ
tăng lên theo. Chi phí nguồn vốn tăng nhưng lãi suất thu từ sử dụng vốn lại không
tăng, dẫn đến giảm kết quả kinh doanh của ngân hàng. Ngược lại, khi lãi suất thị
trường giảm thì ngân hàng lại có thêm lợi nhuận do gia tăng chênh lệch lãi suất đầu

ra - đầu vào.
+ Khả năng thứ hai là khối lượng của các khoản mục nguồn vốn với lãi suất cố
định lớn hơn khối lượng của các khoản mục tài sản với lãi suất cố định.

Trong trường hợp này, ngân hàng lại có lợi khi lãi suất thị trường tăng và chịu

rủi ro khi lãi suất thị trường giảm.
Như vậy, trong cả hai trường hợp, khi có biến động lãi suất thị trường thì sẽ có
thay đổi chênh lệch lãi suất. Phần chênh lệch khối lượng của các khoản mục tài sản

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


10

và nguồn vốn với lãi suất cố định có quy mơ càng lớn thì ảnh hưởng đến kết quả
kinh doanh càng nhiều.
Về mặt lý thuyết, sẽ thật lý tưởng nếu ngân hàng luôn cân bằng được khối
lượng các khoản mục nguồn vốn và sử dụng vốn lãi suất cố định (và đồng thời cũng

cân bằng được các khoản mục có lãi suất biến đổi). Như thế, ngân hàng sẽ luôn
đảm bảo ổn định chênh lệch lãi suất đầu vào - đầu ra và không bị rủi ro lãi suất.
Nhưng trong thực tế, cũng tương tự như về kỳ hạn của tài sản và nguồn vốn, thường

rất khó có được sự tương xứng đồng nhất. Vì vậy, các ngân hàng thương mại cần
nhận biết được rủi ro lãi suất và có những biện pháp quản lý phù hợp để tránh ảnh
hưởng xấu đến kết quả kinh doanh do bị giảm thu, thậm chí thua lỗ từ các nghiệp

vụ ngân hàng phụ thuộc vào lãi suất. (Lê Văn Tư 2005, tr. 924)
1.1.2.4. Các chỉ tiêu phản ánh rủi ro lãi suất
a. Khe hở lãi suất

Khe hở lãi suất đo sự không phù hợp về kỳ hạn giữa nguồn và tài sản. Việc
xác định trạng thái khe hở nhạy cảm lãi suất một cách thường xuyên sẽ giúp các NH


nhận biết rủi ro lãi suất tiềm ẩn trong hoạt động kinh doanh của mình.
Khe hở lãi suất = Tài sản nhạy cảm lãi suất - Nguồn nhạy cảm lãi suất.
Các tài sản và nguồn nhạy cảm lãi suất là các loại mà số dư nhanh chóng
chuyển sang lãi suất mới khi lãi suất thay đổi, như các khoản tiền gửi ngắn hạn, các
khoản cho vay và đi vay trên thị trường liên NH, chứng khốn ngắn hạn của Chính
phủ. Các loại tài sản và nguồn trung và dài hạn với lãi suất cố định thuộc loại ít
nhạy cảm với lãi suất. Có nhiều nhân tố ảnh hưởng tới quy mô của nguồn và tài sản
nhạy cảm:
- Nhu cầu về kỳ hạn của người sử dụng
- Khả năng về kỳ hạn của người gửi và người cho vay
- Chuyển hoán kỳ hạn của nguồn
- Chính sách lãi suất và kỳ hạn đặt giá của NH
Sự khác biệt của nguồn và tài sản là tất yếu. Vì vậy NH khó và khơng cần thiết
duy trì sự phù hợp tuyệt đối về kỳ hạn giữa các nguồn và các loại tài sản khác nhau

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


11

trong mọi thời kỳ. Trước hết, kỳ hạn trên thường là do khách hàng đi vay và gửi
tiền quyết định. Thứ hai, sự thay đổi của các loại lãi suất khác nhau và mức độ nhạy
cảm của nguồn và tài sản đối với lãi suất cũng khác nhau. Thứ ba, sự khác biệt về
nguồn và tài sản nhạy cảm có thể tạo thu nhập cao hơn cho NH. Khi duy trì khe hở
nhạy cảm khác 0, nếu lãi suất thay đổi theo hướng phù hợp thì thu nhập của NH sẽ
tăng. Giả sử lãi suất thay đổi với mức độ nào đó khơng có lợi cho NH, mức độ giảm

thu nhập từ lãi của NH sẽ tỷ lệ thuận với quy mô khe hở lãi suất.
Trong trường hợp NH đang duy trì khe hở lãi suất dương (Tài sản nhạy cảm


lớn hơn nguồn nhạy cảm):
- Nếu lãi suất trên thị trường tăng, chênh lệch lãi suất tăng;
- Nếu lãi suất trên thị trường giảm, chênh lệch lãi suất giảm.
Trong trường hợp NH đang duy trì khe hở lãi suất âm (Tài sản nhạy cảm nhỏ
hơn nguồn nhạy cảm):

- Nếu lãi suất trên thị trường tăng, chênh lệch lãi suất giảm;
- Nếu lãi suất trên thị trường giảm, chênh lệch lãi suất tăng.

Ví dụ: NH A đang có trạng thái nhạy cảm với lãi suất như sau:
Tài sản

Số dư Lãi suất Nguồn vốn

Số dư Lãi suất

Tài sản nhạy cảm

80

5%

Nguồn nhạy cảm

120

4%

Tài sản kém nhạy cảm


120

7%

Nguồn kém nhạy cảm

80

6%

Chênh lệch lãi suất của NH trong kỳ:

80  5%  120  7%  120  4%  80  6%  100  1,4%
200

Nếu lãi suất thị trường tăng thêm 1%, chênh lệch lãi suất của NH trong kỳ:

80  6%  120  7%  120  5%  80  6%  100  1,2%
200

(giảm 0,2%)

(Số tuyệt đối là 2,4)
Khe hở nhạy cảm = 80 – 120 = - 40
Vậy từ khe hở nhạy cảm ta có thể dự đốn tổn thất khi lãi suất thay đổi:
Thu nhập từ lãi giảm = Khe hở nhạy cảm × Mức gia tăng = - 40 × 1% = - 0,4

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



12

Chênh lệch lãi suất giảm

Khe hở nhạy cảm × Mức gia tăng lãi suất
=

Tổng tài sản sinh lời
=

 0,4  100
 0,2%
200

b. Thu nhập ròng từ lãi và tỷ lệ thu nhập lãi cận biên (NIM)

Thu nhập ròng từ lãi = Tổng thu từ lãi - Tổng chi phí trả lãi
Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên = Thu nhập ròng từ lãi / Tổng tài sản sinh lời
Việc so sánh hai chỉ tiêu này qua từng thời kỳ sẽ giúp các nhà quản lý NH biết
được rủi ro lãi suất đã ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh hay chưa và tác động

của nó đến thu nhập của NH như thế nào.
1.1.2.5. Các mơ hình lƣợng hóa rủi ro lãi suất

Hiện nay, trên thế giới có hai mơ hình lượng hóa rủi ro lãi suất đang được các
NH hiện đại áp dụng, đó là:
-

Mơ hình định giá lại (The repricing model)


-

Mơ hình thời lượng (The duration model)

a. Mơ hình định giá lại

Mục đích: Đo lường mức độ biến động của thu nhập lãi ròng của ngân hàng
trước sự biến động của lãi suất thị trường

Nội dung: Phân tích các luồng tiền dựa trên nguyên tắc giá trị kế toán nhằm
xác định chênh lệch giữa tiền lãi thu được từ tài sản có và lãi phải thanh tốn cho tài

sản nợ sau 1 thời gian nhất định.
- Bước 1 : Phân loại TSC và TSN nhạy cảm với lãi suất
TSC và TSN của ngân hàng có thể được phân chia thành các nhóm tài sản
nhạy cảm với lãi suất theo các mức kỳ hạn, tính trên cơ sở thời hạn còn lại của tài
sản. Cơ sở của việc phân loại là dựa vào mức độ biến động của thu nhập lãi (với
TSC) và chi phí lãi (với TSN) khi lãi suất thị trường thay đổi.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


13

TSC nhạy cảm với lãi suất là những tài sản mà ngân hàng phải định giá lại khi
lãi suất thị trường thay đổi, như các khoản cho vay theo lãi suất thả nổi, chứng
khoán sắp đáo hạn,…
TSN nhạy cảm với lãi suất là những nguồn vốn cần phải được định giá lại khi
lãi suất thị trường thay đổi, như những khoản tiền gửi với lãi suất thả nổi, các khoản

tiền gửi sắp đến hạn trả, các khoản tiền gửi đến kỳ điều chỉnh lãi, những khoản vay
mượn trên thị trường tiền tệ,…

- Bước 2: Xác định:
Chênh lệch giữa TSC và TSN nhạy cảm với lãi suất
GAP = RSA – RSL
Sự thay đổi thu nhập ròng từ lãi suất:
∆ NII = GAP × ∆I

GAP: khe hở nhạy cảm lãi suất.
RSA: TSC nhạy cảm với lãi suất.
RSL: TSN nhạy cảm với lãi suất
∆ NII: Sự thay đổi thu nhập lãi ròng.
∆I: Sự thay đổi của lãi suất thị trường.

Kết luận: Ngân hàng có khe hở nhạy cảm lãi suất dương (GAP > 0) sẽ gặp RRLS
khi lãi suất giảm. Khi lãi suất giảm làm thu nhập lãi từ TSC và chi phí lãi từ TSN
đều giảm, nhưng thu nhập lãi giảm nhiều hơn chi phí lãi nên thu nhập lãi rịng giảm

và ngân hàng bị tổn thất.
Ngân hàng có khe hở nhạy cảm lãi suất âm (GAP < 0) sẽ gặp RRLS khi lãi
suất tăng. Vì khi lãi suất tăng làm thu nhập lãi từ TSC và chi phí lãi từ TSN đều
tăng nhưng chi phí lãi tăng nhanh hơn nên thu nhập lãi ròng giảm và ngân hàng bị

tổn thất.
Khi khe hở GAP = 0, ngân hàng được coi là không gặp RRLS, vì thu nhập lãi
từ TSC và chi phí lãi từ TSN sẽ thay đổi theo cùng một tỷ lệ.
Ưu nhược điểm của mơ hình định giá lại: Mơ hình có ưu điểm là đơn giản,

trực quan và dễ dàng xác định thay đổi của thu nhập lãi ròng nhưng vẫn còn những

nhược điểm sau:

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


14

Thứ nhất: Việc phân loại các khoản mục nhạy cảm với lãi suất khơng mang
độ chính xác tuyệt đối. Ví dụ đối với các khoản mục khơng có kỳ hạn định trước,

không trả lãi hoặc trả lãi rất thấp, ngân hàng thường xếp nó vào các tài sản khơng
nhạy cảm với lãi suất. Tuy nhiên các khoản mục đó thực ra vẫn nhạy cảm với lãi
suất vì khi lãi suất thị trường tăng, khách hàng có xu hướng rút tiền từ những tài
khoản không hưởng lãi.
Thứ hai: Mới chỉ đo lường được rủi ro thu nhập của ngân hàng. Vì khi lãi

suất thay đổi không chỉ ảnh hưởng đến thu nhập lãi mà còn ảnh hưởng đến giá trị thị
trường của TSC, TSN. Mơ hình định giá lại chỉ dựa trên giá trị ghi sổ mà không đề

cập đến giá trị thị trường của tài sản nên nó chỉ phản ánh được một phần rủi ro lãi
suất của ngân hàng.
Thứ ba: Về kỳ hạn định giá tích lũy: Việc phân nhóm tài sản theo một khung

kỳ hạn nhất định đã phản ánh sai lệch thông tin về cơ cấu các TSC, TSN trong cùng
một nhóm.
Thứ tư: Vấn đề tài sản đến hạn: Theo mơ hình định giá lại, các khoản tín

dụng dài hạn khơng nhạy cảm với lãi suất. Nhưng thực tế, các khoản cho vay này
thường được hoàn trả theo định kỳ (tháng, quý) và ngân hàng thường xuyên sử


dụng những khoản này để cho vay mới theo lãi suất hiện hành. Như vậy các khoản
tín dụng dài hạn này thuộc loại TSC nhạy cảm với lãi suất.
b. Mô hình thời lƣợng

Thời lượng của một tài sản là thước đo thời gian tồn tại trung bình các luồng
tiền phát sinh từ tài sản này, tính trên cơ sở các giá trị hiện tại của nó.
Mơ hình thời lượng đo lường sự nhạy cảm của giá của khoản đầu tư có thu
nhập cố định với sự thay đổi của lãi suất thị trường. Phương pháp này dùng để đo
lường rủi ro giảm giá trị tài sản.
N

D

 PV  t
t 1
N

t

 PV
t 1

t

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


15

D: Thời lượng.

PVt: Giá trị hiện tại của luồng tiền nhận được tại thời điểm cuối kỳ t.
t: Thời gian tồn tại thực tế của các dòng tiền phát sinh của tài sản.
N: Tổng số luồng tiền phát sinh từ tài sản.
Ý nghĩa kinh tế của thời lượng: Đây là phép đo trực tiếp độ nhạy cảm của giá

trị tài sản đối với lãi suất, tức là đo sự thay đổi giá trị của tài sản khi lãi suất thị
trường thay đổi.
P
i
i
=> P   D  P 
 D 
P
1 i
1 i

(1)

P
: Phần trăm thay đổi của giá trị thị trường.
P
i
: Phần trăm thay đổi lãi suất thị trường.
1 i

Dấu (-) thể hiện mối quan hệ ngược chiều giữa giá trị thị trường với lãi suất.
Ứng dụng của mô hình: Rủi ro lãi suất với tồn bộ bảng cân đối tài sản của
ngân hàng có thể được xác định trên cơ sở tính tốn chênh lệch thời lượng của hai
vế bảng cân đối tài sản ngân hàng.


-

Bước 1: Tính toán thời lượng của TSC và TSN:
n

DA   X Ai DAi
i 1

m

;

DL   X L j D L j
j 1

Trong đó: DA: Thời lượng của tồn bộ TSC.

DL: Thời lượng của toàn bộ TSN.
DAi: Thời lượng của TSC thứ i.
XAi: Tỷ trọng của TSC thứ I trong danh mục TSC.
DLj: Thời lượng của TSN thứ j.
XLj: Tỷ trọng của TSN thứ j trong danh mục TSN.
n: Số loại TSC.
m: Số loại TSN.

-

Bước 2: Lượng hóa rủi ro của ngân hàng khi lãi suất biến động:

A = L + E => E = A - L => ∆E = ∆A - ∆L


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


16

Từ CT (1) => E  D A A 

i
i
-  DL .L
1  i 
1  i 

=> E  D A  k.DL   A 

i
1  i 

với k = L/A

Kết luận: Rủi ro lãi suất tiềm ẩn của ngân hàng phụ thuộc vào các yếu tố sau

- Chênh lệch thời lượng giữa TSC và TSN. Chênh lệch này càng lớn thì rủi ro
lãi suất của ngân hàng càng cao.
- Quy mô của ngân hàng (Tổng tài sản có A). Quy mơ của ngân hàng càng
lớn thì tiềm ẩn RRLS càng cao.
- Mức độ biến động của lãi suất càng lớn thì tiềm ẩn rủi ro lãi suất càng lớn.
Tác động của sự thay đổi lãi suất tới giá trị VTC của ngân hàng:
Trạng thái khe hở kì hạn


DA > k. DL
DA < k. DL
DA = k. DL

Thay đổi lãi suất

Sự thay đổi giá trị VTC

Tăng

Giảm

Giảm

Tăng

Tăng

Tăng

Giảm

Giảm

Tăng, giảm

Khơng đổi

Ưu nhược điểm của mơ hình : Mơ hình thời lượng là phép đo rủi ro lãi suất

mang độ chính xác cao vì nó đề cập đến yếu tố thời gian của tất cả các luồng tiền
cũng như kỳ hạn đến hạn của TSC và TSN. Tuy nhiên mô hình có một số nhược
điểm sau :

Thứ nhất : Hạn chế về tính lồi của mơ hình: Mơ hình thời lượng dự đoán mối

quan hệ giữa sự thay đổi thị giá tài sản với lãi suất là quan hệ tuyến tính, nhưng qua
nghiên cứu thực tế thì khi lãi suất biến động mạnh thì thị giá của tài sản thay đổi
nhiều hơn so với dự báo của mơ hình. Tức là mối quan hệ giữa thị giá tài sản và lãi
suất là mối quan hệ phi tuyến, đặc tính này gọi là tính lồi trong quan hệ lãi suất và
thị giá tài sản. Nếu lãi suất thị trường biến động càng mạnh và tính lồi của tài sản
càng lớn thì ngân hàng phải đối mặt với sai số càng lớn trong khi sử dụng mơ hình.
Thứ hai: Vấn đề trì hỗn thanh tốn: Một trong những giả định để đo lường

RRLS khi sử dụng mơ hình thời lượng là việc thanh toán lãi và gốc đầy đủ, đúng

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


×