Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

đáp án đề thi lý thuyết-lắp đặt điện và điều khiển trong công nghiệp-mã đề thi ktlđđ&đktcn - th (1 (20)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (293.78 KB, 3 trang )

CNG HềA X HI CH NGHA VIT NAM
c lp T do Hnh phỳc

P N THI TT NGHIP CAO NG NGH KHểA 3 (2009 - 2012)
NGH: LP T IN V IU KHIN TRONG CễNG NGHIP
MễN THI: Lí THUYT CHUYấN MễN
Mó ỏp ỏn: A KTL&KTCN LT 21
Hỡnh thc thi: Vit
Thi gian: 120 Phỳt (Khụng k thi gian chộp/giao thi)
Cõu Ni dung im
Cõu 1
Hãy trình bày công dụng, cấu tạo của máy biến dòng.
2
- Công dụng: Máy biến dòng điện BI hay còn gọi là máy biến dòng
là thiết bị điện dùng để biến đổi dòng điện có trị số lớn xuống dòng
điện có trị số tiêu chuẩn 5 A hoặc 1A để cung cấp cho các dụng cụ
đo lờng, bảo vệ rơle và tự động hoá
- Cấu tạo

- Cuộn dây W
1
(cuộn dây sơ cấp) đợc quấn trên lõi thép ghép bằng lá
thép silíc.
W
1
ghép nối tiếp với mạch điện có số vòng dây ít, dây dẫn lớn.
- Cuộn dây W
2
có số vòng dây nhiều, đợc đấu với ampe mét, dòng
điện định mức của cuộn thứ cấp thờng đợc thiết kế 5A.
- Tỷ số giữa dòng điện định mức của cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp tỷ


lệ nghịch với số vòng của 2 cuộn dây. k
i
là tỷ số biến dòng:
- Cuộn sơ cấp của máy biến dòng đợc nối vào đờng dây cao áp
hoặc đờng dây có dòng điện lớn, đấu cuộn thứ cấp vào ampe mét.
- Khi cuộn sơ cấp đã nối với dòng điện tuyệt đối không đợc để cuộn
dây thứ cấp hở mạch vì để hở mạch cuộn thứ cấp sẽ sản sinh ra điện
áp rất cao gây nguy hiểm cho ngời, thiết bị, mặt khác làm cho lõi
thép nóng lên và làm cháy cách điện.Vì thế phía thứ cấp phải đợc nối
đất
0,5
0,5
0,5
0,5
Cõu 2 Trỡnh by s ni t loi IT 2
1/3
Phụ tải
Lõi thép
W
1
W
2
K
1
K
2
I
2
L
1

L
2
A
I
1
i
k
W
W
I
I
==
1
2
2
1
Cỏch ni t: im trung tớnh ca mỏy bin ỏp c cỏch ly vi t
hoc ni t qua in tr v b phn quỏ ỏp. Trong iu kin bỡnh thng,
ỏp ca nú gn bng vi ỏp ca v thit b qua in dung rũ so vi t ca
mch v thit b. Vũ cỏc thit b v vt dn t nhiờn ca to nh s c
ni ti in cc ni t riờng.
B trớ dõy PE: dõy PE s c tỏch vi dõy trung tớnh v c nh
c theo dũng s c ln nht cú th.
B trớ chng chm giỏn tip: dũng s c khi ch cú s h hng cỏch
in thng thp v khụng nguy him.
Khú cú kh nng ng thi xy ra s c ti hai im nu mng c
lp t mt thit b giỏm sỏt cỏch in bo v v bỏo tớn hiu khi xy ra s
c th nht, t ú cú th nh v chớnh xỏc v loi tr nú.
0,5
0,5

0,5
0,5
Cõu 3 V s nguyờn lý v nờu nguyờn lý ca mch in khi ng
t kộp o chiu quay ng c 3 pha
3
1
*Tác dụng của từng thiết bị:
- CD: Đóng cắt nguồn cho toàn mạch
- CC
1
, CC
2
: Bảo vệ ngắn mạch cho mạch động lực, mạch điều khiển
- CTT A: Đóng điện cho động cơ quay theo chiều thuận
- CTT B: Đóng điện cho động cơ quay theo chiều ngợc
- RN: Bảo vệ sự cố quá tải cho động cơ
- Bộ nút ấn: dùng điều khiển đóng mở cho động cơ
0,5
2/3
R
ndTB
* Nguyên lý làm việc:
+ Quá trình động cơ quay thuận
- Đóng cầu dao nguồn
- ấn nút M
1
, cuộn hút Côngtắctơ A có điện sẽ đóng tiếp điểm
chính A bên mạch động lực đồng thời đóng tiếp điểm thờng mở a để
duy trì điện cho côngtắctơ A. Động cơ quay theo chiều thuận tiếp
điểm thờng đóng a mở ra để khoá an toàn cho cuộn hút B không có

điện.
+ Quá trình động cơ quay ngợc
- ấn M
2
: cuộn hút của côngtắctơ A mất điện các tiếp điểm chính A
bên mạch động lực mở ra động cơ ngừng quay đồng thời cuộn hút
côngtắctơ B có điện đóng các điểm chính B của mạch động lực.
Động cơ quay theo chiều ngợc lại. ở mạch điều khiển tiếp điểm th-
ờng mở b đóng lại làm nhiệm vụ duy trì điện cho cuộn hút B, tiếp
điểm thờng đóng b mở ra khoá an toàn không cho cuộn hút A có
điện.
+ Dừng động cơ
- ấn nút D
c
cuộn hút của côngtăctơ B mất điện dẫn đến mở
các tiếp điểm thờng mở, động cơ ngừng hoạt động.
0,5
0,5
0,5
Cõu 4
Cõu t chn, do cỏc trng biờn son
3
, ngy thỏng nm 2012
DUYT HI NG THI TT NGHIP TIU BAN RA
3/3

×