Tải bản đầy đủ (.pdf) (43 trang)

Giáo trình Lắp đặt sửa chữa mạch điện công nghiệp (Nghề Điện công nghiệp Cao đẳng)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (797.05 KB, 43 trang )

BỘ XÂY DỰNG
TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ XÂY DỰNG

GIÁO TRÌNH
MƠ ĐUN: LẮP ĐẶT SỬA CHỮA MẠCH ĐIỆN CÔNG NGHIỆP
NGÀNH/NGHỀ: ĐIỆN CÔNG NGHIỆP
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG

Quảng Ninh, năm 2021
1


2


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể đƣợc phép dùng
nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành
mạnh sẽ bị nghiêm cấm.

LỜI GIỚI THIỆU
Giáo trình Lắp đặt sửa chữa mạch điện công nghiệp đƣợc biên soạn theo chƣơng
trình khung của nghề điện cơng nghiệp đã đƣợc thông qua. Nội dung các bài thực hành
đƣợc xây dựng sát với thực tế. Các kỹ năng đƣợc mô tả và hƣớng dẫn cụ thể, dễ hiểu phù
hợp với đối tƣợng học sinh học nghể
Khi biên soạn giáo trình này chúng tơi đã bám sát vào chƣơng trình khung đã đƣợc
xây dựng và nhận thấy tầm quan trọng của môn học Lắp đặt sửa chữa mạch điện công
nghiệp là mô đun thực hành chuyên môn gắn liền với thực tiễn trong việc thi công đấu
nối lắp đặt hệ thống thiết bị điện công nghiệp phục vụ cho sản xuất.
Nội dung của giáo trình đƣợc biên soạn với thời gian là 72 giờ bao gồm:


Bài 1: Lắp đặt, sửa chữa hệ thống điện máy trộn bê tông
Bài 2: Lắp đặt, sửa chữa hệ thống điện máy vận thăng cỡ nhỏ
Bài 3: Lắp đặt, sửa chữa hệ thống điện trạm bơm
Bài 4: Lắp đặt, sửa chữa hệ thống điện cổng tự động
Trong q trình biện soạn giáo trình này với sự đóng góp những ý kiến q báu từ
các thầy cơ trong khoa Điện- Điện tử và các thầy, cô đồng nghiệp tôi đã cố gắng để đƣa
những phần kiến thức phù hợp và kỹ năng cần thiết cho ngƣời học. Tuy nhiên khơng
tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong sự đóng góp ý kiến từ đọc giả để giáo trình đƣợc
hồn thiện hơn
Quảng Ninh , ngày……tháng……năm………
Biên soạn
Khoa Điện - Điện tử

3


MỤC LỤC
Nội dung

Trang

Bài 1: Lắp đặt, sửa chữa hệ thống điện máy trộn bê tông.............................

6

Bài 2: Lắp đặt, sửa chữa hệ thống điện máy vận thăng cỡ nhỏ..........................

18

Bài 3: Lắp đặt, sửa chữa hệ thống điện trạm bơm.............................................


27

Bài 4: Lắp đặt, sửa chữa hệ thống điện cổng tự động..................................

35

Tài liệu tham khảo...................................................................................

43

4


GIÁO TRÌNH MƠN HỌC/MƠ ĐUN
Tên mơ đun: Lắp đặt sửa chữa mạch điện cơng nghiệp
Mã mơ đun: MĐ17
Vị trí, tính chất của mơ đun:
- Vị trí: Mơ đun đƣợc bố trí học song song với các mơ đun: Trang bị điện, Lắp đặt hệ
thống cấp điện.
- Tính chất: Là mơ đun chuyên môn của nghề.
Mục tiêu của mô đun:
- Kiến thức:
+ Trình bày đƣợc quy trình lắp đặt, sửa chữa hệ thống điện máy trộn bê tông, máy vận
thăng cỡ nhỏ, trạm bơm nƣớc, cổng tự động.
+ Phân tích đƣớc sơ đồ lắp đặt và sơ đồ trang bị điện của máy trộn bê tông, máy vận
thăng cỡ nhỏ, trạm bơm nƣớc, cổng tự động.
- Kỹ năng:
+ Lắp đặt đƣợc hệ thống điện máy trộn bê tông, máy vận thăng cỡ nhỏ, trạm bơm nƣớc,
cổng tự động đúng quy trình đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.

+ Sửa chữa đƣợc một số sai hỏng thƣờng gặp trong quá trình lắp đặt hệ thống điện máy
trộn bê tông, máy vận thăng cỡ nhỏ, trạm bơm nƣớc, cổng tự động.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Củng cố khả năng làm việc độc lập, rèn luyện khả năng
làm việc nhóm, khả năng hƣớng dẫn, đánh giá công việc đƣợc giao.
Nội dung của mô đun:

5


BÀI 1: LẮP ĐẶT, SỬA CHỮA HỆ THỐNG ĐIỆN MÁY TRỘN BÊ TƠNG
1. Mục tiêu của bài:
- Kiến thức: Trình bày đƣợc quy trình thực hiện lắp đặt hệ thống điện máy trộn bê tông
- Kỹ năng:
+ Lắp đặt đƣợc hệ thống điện máy trộn bê tơng đúng quy trình đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
+ Sửa chữa đƣợc một số sai hỏng thƣờng gặp trong quá trình lắp đặt hệ thống điện máy
trộn bê tông
- Năng lực tự chủ và rèn luyện:
+ Rèn luyện sự nghiêm túc, tích cực, chủ động, tuân thủ quy tắc an toàn trong quá trình
luyện tập.
2. Nội dung bài:
2.1. Sơ đồ hệ thống điện máy trộn bê tông
Tram trộn là một trong những loại máy xây dựng thuộc nhóm máy sản xuất có cơng dụng
chính để sản xuất bê tơng tƣơi – hay cịn gọi là bê tông thƣơng phẩm. Khi đƣa các thành
phần cốt liệu của bê tông nhƣ xi măng, cát, sỏi, nƣớc và các phụ gia khác vào trạm trộn
có nhiệm vụ đảo đều hỗn hợp này tạo ra vữa bê tông xi măng tƣơi.
Ƣu điểm khi sử dụng trạm trộn thay vì các loại máy trộn thơng thƣờng là nó có thể tạo ra
một lƣợng lớn vữa bê tơng thƣơng phẩm trong một lần trộn.Nhƣợc điểm là cấu tạo phức
tạp, cồng kềnh và cần phải sử dụng một diện tích đất trống lớn để lắp đặt thiết bị này.
Thông thƣờng những cơng trình lớn nhƣ xây nhà chung cƣ cao tầng, làm cầu qua sông …
ngƣời ta mới cần lắp đặt trạm trộn tại cơng trình cịn nếu điều kiện khơng lắp đặt đƣợc thì

phải mua bê tơng thƣơng phẩm từ các trạm trộn thƣơng mại.

6


Hình 1.1: Trạm trộn bê tơng
* Bảng trang bị điện của hệ thống điện máy trộn bê tơng:
Tên khí cụ điện

TT

Số lƣợng

1

Aptomat 3 pha

1

2

Aptomat 1 pha

1

3

Nút dừng khẩn cấp Stop

1


4

Công tắc tơ

2

5

Rơ le nhiệt

2

6

Đèn báo

4

7

Bộ nút nhấn 3 phím

1

8

Động cơ khơng đồng bộ 3 pha rơ to lồng sóc

1


* Sơ đồ hệ thống điện:

7


Hình 1.2: Sơ đồ nguyên lý hệ thống điện máy trộn bê tông
* Cấu tạo trạm trộn bê tông:
- Bộ phận cung cấp vật liệu: Đây là nơi chứa các vật liệu thô: đá, cát, sỏi, xi măng, phụ
gia khác đƣợc tập kết bên ngoài trƣớc khi đem vào cối trộn. Các vật liệu đƣợc chứa riêng
trong các phễu cấp liệu, khi tiến hành chạy máy móc sẽ tính tốn lƣợng vật liệu vừa đủ
theo lệnh từ trạm điều khiển trung tâm. Sau khi cân các vật liệu xong, sẽ đƣợc chuyển
đến cối trộn bằng băng tải hoặc tời kéo.
- Hệ thống định lƣợng: Dùng để cân đo các khối lƣợng vật liệu theo thể tích cối trộn hoặc
theo một tỷ lệ chuẩn để đƣa ra những mẻ bê tông chất lƣợng, đúng tiêu chuẩn.
- Máy trộn bê tông: Đƣợc ví nhƣ “trái tim” của hệ thống trạm trộn, máy trộn bê tơng hay
cối trộn sẽ làm nhiệm vụ chính là trộn các loại nguyên vật liệu với nhau theo công thức
đã đƣợc chỉ định sẵn, để cho ra các mẻ bê tông thƣơng phẩm đạt chất lƣợng nhƣ yêu cầu.
Với mỗi cấp độ công suất của trạm trộn mà ngƣời ta sử dụng các loại máy trộn bê tông
khác nhau

8


Hình 1.3: Cấu tạo trạm trộn bê tơng

Hình 1.4: Trạm trộn bê tông
- Hệ thống điều khiển: Hệ thống điều khiển đƣợc phân làm ba loại chính: điều khiển
truyền động điện, điều khiển truyền động khí nén và điều khiển truyền động thủy lực. Hệ
thống điều khiển này sẽ giúp trạm trộn đóng mở các cửa phối xả nhƣ mong muốn.

- Hệ thống kế cấu thép: Là hệ thống kết cấu chịu lực giúp nâng đỡ toàn bộ hệ thống của
trạm trộn gồm hành lang giao thông, máy trộn, phếu cấp liệu, silo xi măng…
9


2.2. Trình tự thực hiện
2.2.1. Lắp đặt thiết bị.
Lắp đặt hệ thống khung thép.
Lắp đặt các silo chứa hỗn liệu vơi, xi măng, đá, sỏi...;
Bố trí các khu vực chứa cát.
Lắp đặt máy trộn bê tơng;
Bố trí các bể chứa trên sàn chứa phụ gia bê tông và nƣớc;
Lắp đặt băng tải;
2.2.2. Đấu nối mạch điện
Kiểm tra, đấu nối mạch điện theo sơ đồ nguyên lý

Hình 1.5: Sơ đồ nguyên lý hệ thống điện máy trộn bê tông
2.2.3. Kiểm tra nguội
Sử dụng đồng hồ vạn năng kiểm tra nguội mạch điện sau đấu nối không bị nối tắt, ngắn
mạch.
2.2.4. Hoạt động thử
- Đóng Aptomat 3 pha CB1, Đóng Aptomat 1 pha CB2
- Động cơ ở trạng thái dừng hoạt động đèn H2 sáng
- Ấn nút MT. Động cơ trạm trộn quay thuận, trộn cốt liệu. Đèn H2 tắt đèn H3 sáng
- Sau khi trộn đều cốt liệu, ấn nút dừng động cơ đến khi động cơ dừng hẳn.
- Ấn nút MN. Động cơ quay ngƣợc (xả cốt liệu). Đèn H3 sáng.
- Xả hết cốt liệu, ấn nút dừng động cơ ngừng hoạt động.
- Khi động cơ bị sự cố qúa tải, Rơ le nhiệt OL tác động, động cơ ngừng hoạt động.
10



- Khi gặp sự cố vận hành, ấn nút Stop (Dừng khẩn cấp) động cơ ngừng hoạt động đèn H1
sáng
* Các cụm thiết bị trong máy trộn hoạt động phối hợp nhịp nhàng với nhau để có một hỗn
hợp các thành phần cốt liệu : Cát, đá, xi măng, nƣớc và phụ gia theo cấp phối bê tông.
Trạm trộn bê tơng hoạt động tự động bằng máy móc dựa trên hệ thống máy tính đƣợc
nhập sẵn những dữ liệu cần thiết đã đƣợc tính tốn và thử nghiệm từ trƣớc.
Hệ thống định lƣợng sẽ thực hiện đồng thời 3 thao tác là cân cốt liệu, cân xi măng, cân
nƣớc và chất phụ gia
– Cân cốt liệu:
Công việc cân cốt liệu đƣợc thực hiện theo nguyên tắc cộng dồn:
Thao tác 1 mở cửa xả boongke chứa đá 1, sau khi đã cân đủ số đá thì đóng cửa xả và
đồng thời mở boongke chứa cát.
Thao tác 2: Khi đã cân đủ số cát thì đóng cửa xả boongke cát và đồng thời mở cửa
boongke chứa đá
– Cân xi măng:
Mở cửa xả đáy Silo chứa xi măng, xi măng theo vít tải vận chuyển đổ vào thùng cân.
Khi cân đủ xi măng thì vít tải sẽ dừng lại.
– Cân nƣớc và phụ gia:
Nƣớc đƣợc bơm vào thùng cân nƣớc trƣớc sau đó cân đến phụ gia.
Sau khi đã định lƣợng xong, cối trộn quay. Skip vận chuyển vật liệu liệu lên cối trộn,
(trong trƣờng hợp cối trộn cịn bê tơng hoặc cửa xả cối trộn chƣa đóng thì hệ thống điều
khiển sẽ khơng cho Skip làm việc).
Khi skip lên tới vị trí xả cốt liệu thì cốt liệu đƣợc xả vào thùng trộn, đồng thời xả xi
măng. Sau khi xả xong cốt liệu skip sẽ về vị trí khung cân để thực hiện mẻ tiếp theo,
đồng thời xả nƣớc, phụ gia.
Thời gian trộn cƣỡng bức khoảng 30- 45s. Sau thời gian trộn hỗn hợp bê tông đƣợc xả
vào xe chuyên trở.
Cối trộn sẽ đóng lại khi xả hết và hệ thống điều khiển tiếp tục thực hiện mẻ trộn tiếp theo
Thành phần cốt liệu (đá, cát) đƣợc định lƣợng và dựa vào máy trộn có thể bằng băng tải,

băng gầu hoặc xe gầu(skip).
Nƣớc đƣợc bơm vào thùng định lƣợng sau đó xả vào trộn.
Sau một thời gian qui định cửa xả của máy trộn đƣợc mở ra, hổn hợp bê tông đã đƣợc
trộn xả vào các xe chở xi măng và vận chuyển đến nơi tiêu thụ. Chu kỳ trạm trộn đƣợc
thực hiện trở lại.

11


Hình 1.6: Trạm trộn bê tơng
2.3. Sai phạm thƣờng gặp, nguyên nhân, biện pháp khắc phục
a. Sai phạm thƣờng gặp ở trạm trộn bê tông với hệ thống định lƣợng: Hệ thống định
lƣợng ở trạm trộn bê tông gặp vấn đề khi cân của trạm trộn cho giá trị không chính xác.
Điều này sẽ khiến tỷ lệ pha trộn hỗn liệu và kết quả đo độ ẩm cốt liệu tại trạm trộn khơng
đúng... Do đó, chất lƣợng bê tơng sẽ không nhƣ mong đợi.
* Nguyên nhân lỗi trạm trộn bê tông:
- Do cân bị chạm vào các vật xung quanh;
- Ba mơ hình cảm biến khơng khớp nhau;
* Biện pháp khắc phục:
- Nên tách biệt cân với các vật xung quanh;
- Thay thế mơ hình cảm biến cùng loại
b. Sai phạm thƣờng gặp ở trạm trộn bê tông với hệ thống cấp liệu
* Biểu hiện hƣ hỏng trạm trộn bê tông:
- Băng tải cấp liệu chậm hoặc không cấp liệu;
- Hỗn liệu đƣợc cấp quá nhiều;
* Nguyên nhân:
- Cửa kho chứa hỗn liệu của thiết bị vòm bị hỏng;
- Van bƣớm nhỏ, dẫn đến thiếu vật liệu bên trong kho chứa;
- Hƣ hỏng vít tải chủ yếu là biến dạng xoắn ốc;
- Bộ lọc bụi bị bám bẩn;

- Đồng hồ đo mức vật liệu bị hỏng, đầy rồi nhƣng vẫn cấp liệu;
* Biện pháp khắc phục:
12


- Kiểm tra hỗn liệu tại cửa kho chứa liệu có bị đóng vón hay khơng ể kịp thời làm sạch;
- Kiểm tra van bƣớm và điều chỉnh ở một mức hợp lý đảm bảo rằng vật liệu chảy;
- Nếu vít tải bị biến dạng cần điều chỉnh hoặc thay thế;
- Kiểm tra bộ lọc bụi và tiến hành làm sạch;
- Kiểm tra đồng hồ đo mức vật liệu và thiết bị báo động;
c. Sự cố thƣờng gặp ở trạm trộn bê tông với hệ thống vận chuyển
* Băng tải bị lệch
- Dấu hiệu nhận biết sự cố băng tải của trạm trộn bê tông lệch qua 3 biểu hiện sau:
Băng tải chuyển động lệch về một phía trong điều kiện khơng tải và có tải;
Phần băng tải cịn lại, bên trái hoặc bên phải hoạt động không theo hƣớng cố định;
Băng tải bị lệch ở giữa;
- Nguyên nhân:
Do nền móng khơng bằng phẳng;
Chất kết dính con lăn;
Do sự mất cân bằng bên trái và bên phải của các puly;
- Biện pháp khắc phục:
Lắp đặt băng tải trên nền móng bằng phẳng;
Loại bỏ chất kết dính trên con lăn;
Giảm tốc độ băng tải và điều chỉnh cơ cấu căng;
Điều chỉnh vị trí của cụm con lăn;
* Băng tải trƣợt tải
- Nguyên nhân:
Dây đai bị trơn trƣợt nguyên nhân có thể là do con lăn và hệ số ma sát của dây đai nhỏ,
sự tác động đến mô men con lăn nhỏ, dây đai sẽ xuất hiện trơn trƣợt.
- Biện pháp khắc phục:

Tăng ma sát: Điều chỉnh vít căng đai và trống dẫn động gần con lăn căng, từ đó tăng ma
sát;
Nếu các cạnh đai mòn nghiêm trọng, các vành đai ở cả hai bên băng tải không đồng đều,
cần đƣợc sửa chữa hoặc thay thế kịp thời;

13


Hình 1.7: Trạm trộn bê tơng
d. Sự cố thƣờng gặp ở trạm trộn bê tông với hệ thống trộn
* Máy trộn bê tông kêu to bất thƣờng
Khi máy trộn bê tông JS tại các trạm trộn bê tông kêu to, chứng tỏ máy đang có vấn đề.
Điều này sẽ ảnh hƣởng trực tiếp đến tuổi thọ của máy trộn cũng nhƣ hiệu quả sản xuất
của trạm trộn. Mặt khác, còn gây ra những khó chịu cho ngƣời vận hành trạm trộn bê
tông.
- Nguyên nhân:
Do âm thanh bất thƣờng từ trục động cơ. Trục động cơ khô dầu bôi trơn sẽ phát ra tiếng
kêu to.
Do các vít và nắp bảo vệ lỏng lẻo, trong quá trình vận hành sẽ tạo ra tiếng ồn;
Dao trộn bị biến dạng cũng là một nguyên nhân tạo ra tiếng kêu lạ ở máy trộn bê tông;
- Biện pháp khắc phục:
Tra dầu, chất bôi trơn cho trục của động cơ;
Tiến hành kiểm tra các vít và nắp bảo vệ có bị lỏng lẻo khơng, nếu có cần siết chặt lại;
Kiểm tra dao trộn có bị biến dạng thì cần khắc phục ngay. Cần thiết có thể thay mới.
* Trục trộn máy trộn bê tơng quay khó hoặc không thể quay
Biểu hiện khác của sự cố thƣờng gặp ở trạm trộn bê tông là trục quay máy trộn trục đơi bị
bó cứng, khó quay hoặc thậm chí là dừng lại.
- Nguyên nhân:
Do máy trộn bê tông chạy điện bị quá tải, hỗn liệu cấp quá nhiều làm kín trục trộn;
Do ngƣời sử dụng máy trộn khơng vệ sinh máy sạch sẽ, khiến bê tông chết và bám chắc

vào trục trộn;
Do khe hở giữa trục và cối trộn quá lớn, khiến vật lạ lọt vào giữa trục quay làm kẹt;
Điện áp quá thấp cũng là nguyên nhân trục trộn không thể quay;
14


Lỗi điều chỉnh tham số kích hoạt
- Biện pháp khắc phục:
Nếu vật liệu quá tải, cần rút bớt và điều chỉnh cột vật liệu bê tông để điều chỉnh công suất
trộn;
Làm sạch vữa đông cứng kịp thời;
Điều chỉnh khe hở không quá 5mm và kịp thời làm sạch vật lạ;
Cần kiểm tra lại điện áp đƣờng dây và đảm bảo cung ấp dịng điện ổn đinh;
Nếu cài đặt thơng số sai, dữ liệu thành phần tƣơng ứng cần đƣợc kiểm tra cẩn thận và sửa
chữa kịp thời.
* Cửa xả vận hành ì ạch
- Ngun nhân:
Cửa khơng khít (Có khe hở) hoặc bị kẹt;
Công tắc xả bị hỏng;
Áp suất bộ thủy lực quá nhỏ do rò rỉ trong xy lanh hoặc thiếu dầu thủy lực;
- Biện pháp khắc phục:
Kiểm tra cửa xả và xung quanh xem có vật lạ kẹt vào khơng, kịp thời làm sạch cửa xả
nếu có bụi bẩn.
Thay công tắc cùng loại.
Kiểm tra xy lanh, bổ sung dầu thủy lực và điều chỉnh áp suất;
* Truyền động máy trộn gặp trục trặc
- Nguyên nhân:
Dây đai truyền động quá lỏng, dầy curoa bị giãn quá mức hoặc rạn nứt;
Khe hở dao trộn quá lớn hoặc sử dụng sai cũng là nguyên nhân khiến hệ thống truyền
động máy trộn gặp vấn đề;

- Biện pháp khắc phục:
Điều chỉnh độ căng đai truyền động, thay mới dây curoa nếu cần thiết;
Điều chỉnh kịp thời khe hở dao trộn, thay thế dao trộn nếu cần thiết

15


CÂU HỎI ÔN TẬP BÀI 1
Câu hỏi lý thuyết
Câu 1: Đọc lại các ký hiệu khí cụ điện trên sơ đồ nguyên lý mạch điện trạm trộn bê tông?
Câu 2: Trình bày sơ đồ nguyên lý mạch điện điều khiển trạm trộn bê tông?
Bài tập thực hành
Bài 1: Đấu nối mạch điện khiển máy trộn bê tông.

16


PHIẾU ĐÁNH GIÁ Q TRÌNH LUYỆN TẬP
Ngành/nghề: Điện cơng nghiệp
MH/MĐ: Lắp đặt sửa chữa mạch điện công nghiệp
BÀI 1: LẮP ĐẶT, SỬA CHỮA HỆ THỐNG ĐIỆN MÁY TRỘN BÊ TÔNG
Họ và tên học sinh: ………………..
Lớp: …………. Khóa: …………….
Vị trí luyện tập:…………………….
Tiêu chí đánh giá: ………………….
TT
1

2


3

4

Nội dung
đánh giá
Chuẩn bị

Thao tác

Kỹ thuật

Thời gian

Điểm
chuẩn

Tiêu chí đánh giá
- Đủ dụng cụ, vật tƣ, thiết bị

0,5đ

- Đấu nối mạch điện khiển máy
trộn bê tông

1,0đ

- Đấu dây

1,0đ


- Kiểm tra

0,5đ

- Các mối nối an toàn, chắc và đẹp

3,0đ

- Lắp đặt đúng theo sơ đồ

2,0đ

- Sử dụng đúng quy trình, an tồn

1,0đ

- Đấu dây mạch hồn chỉnh trong
thời gian 60’

1,0đ

Tổng điểm:
Chú ý:

Điểm
đạt
đƣợc

Ghi

chú

10 điểm

- Bài làm có thời gian q 10 phút khơng tính điểm.
- Nếu để xảy ra mất an toàn, tai nạn cho người và làm hư hỏng thiết bị thì
khơng tính điểm, khơng đánh giá q trình luyện tập.
Ngày …… tháng …… năm ……
GIÁO VIÊN HD

………………….

17


BÀI 2: LẮP ĐẶT, SỬA CHỮA HỆ THỐNG ĐIỆN MÁY VẬN THĂNG CỠ NHỎ
1. Mục tiêu của bài:
- Kiến thức: Trình bày đƣợc quy trình thực hiện lắp đặt hệ thống điện máy vận thăng cỡ
nhỏ.
- Kỹ năng:
+ Lắp đặt đƣợc hệ thống điện máy vận thăng cỡ nhỏ đúng quy trình đảm bảo yêu cầu kỹ
thuật.
+ Sửa chữa đƣợc một số sai hỏng thƣờng gặp trong quá trình lắp đặt hệ thống điện máy
vận thăng cỡ nhỏ
- Năng lực tự chủ và rèn luyện:
+ Rèn luyện sự nghiêm túc, tích cực, chủ động, tn thủ quy tắc an tồn trong quá trình
luyện tập.
2. Nội dung bài:
2.1. Lắp đặt thiết bị và tủ điều khiển
2.1.1. Sơ đồ lắp đặt


Hình 2.1: Sơ đồ máy vận thăng
2.1.2. Yêu cầu kỹ thuật
- Tổ hợp khung đế vận thăng: Chuẩn bị Tổ hợp khung đế máy vận thăng gồm thép hình
chữ U kích thƣớc 1600×1100 - Khung đế , tang quấn cáp, motor tời kéo,…
18


Hình 2.2: Máy vận thăng
- Khoan cấy Bulon nở: mục tiêu cố định đế vận thăng và móng bê tơng. Bằng cách dùng
chụp cùm chữ U 2 lỗ lên đế vận thăng, khoan cấy bulon nở M16 hoặc không dùng cùm
chữ U, chỉ cần khoan cấy trực tiếp vào vị trí lỗ trên đế vận thăng đã có sẵn.

Hình 2.3: Cố định đế vận thăng và móng bê tơng
19


- Tổ hợp khung vận thăng và gắn bulon: Gắn khung vận thăng lên đến vận thăng, cố định
bằng bulon sao cho khung vận thăng thẳng đứng.

Hình 2.4: Gắn khung vận thăng lên đến điểm vận thăng
- Cân chỉnh độ thẳng của khung vận thăng và lắp bàn nâng: Lắp bàn nâng gắn vào khung
vận thăng rồi căn chỉnh lại khung vận thăng sao cho chắc chắn. Hãy đảm bảo rằng bàn
nâng di chuyển lên xuống nhịp nhàng trên khung vận thăng.
- Lắp gơng giằng neo vận thăng vào tịa nhà: Giằng neo vận thăng đƣợc thiết kế bằng 1
cây V50 và 1 cây U100 (Gắn kết vào sàn bằng bulon nở M16) sao cho 3 con bulon nở
M16/1 giằng vận thăng. Liên kết vận thăng vào tòa nhà bằng bulon nở M16x150. Mỗi
cơng trình khác nhau chúng ta có thể sử dụng cách lắp khác nhau.
2.1.3. Trình tự thực hiện
a. Vạch dấu

- Lấy dấu vị trí lắp đặt tủ điện
- Vạch dấu cánh tủ
- Vạch dấu trong tủ
- Vạch dấu mặt trên, dƣới tủ (đƣờng điện ra, vào)....
Gia công tủ điện điều khiển nhƣ khoan-khoét các vị trí đèn báo, nút ấn, đƣờng điện vào,
ra (mặt trên, dƣới tủ).
* Yêu cầu:
- Đọc đƣợc sơ đồ lắp đặt tủ điện điều khiển;
- Lắp đặt đƣợc tủ điện điều khiển đúng vị trí, đúng kích thƣớc, đạt yêu cầu kỹ thuật;
- Kiểm tra, hiệu chỉnh đƣợc tủ điện điều khiển.
- Đảm bảo an toàn cho ngƣời và thiết bị.
20


- Các thiết bị nhƣ đèn báo nguồn, đồng hồ đo dòng điện, điện áp, đồng hồ chỉ thị đặt ở
phía trên cao.
- Các thiết bị điều khiển (nút nhấn, cơng tắc) đặt phía dƣới.
Cần phân bố các nút nhấn, công tắc cùng điều khiển 1 thiết bị trên cùng 1 hàng (ngang
hoặc dọc) để thuận tiện cho quá trình vận hành.
b. Lắp đặt tủ điều khiển
- Lắp đặt đƣợc tủ điện điều khiển đúng vị trí, đúng kích thƣớc, đạt yêu cầu kỹ thuật;
- Kiểm tra, hiệu chỉnh đƣợc tủ điện điều khiển.
- Đảm bảo an toàn cho ngƣời và thiết bị.
- Các thiết bị nhƣ đèn báo nguồn, đồng hồ đo dòng điện, điện áp, đồng hồ chỉ thị đặt ở
phía trên cao.
- Các thiết bị điều khiển (nút nhấn, cơng tắc) đặt phía dƣới.
Cần phân bố các nút nhấn, công tắc cùng điều khiển 1 thiết bị trên cùng 1 hàng (ngang
hoặc dọc) để thuận tiện cho quá trình vận hành.
c. Lắp đặt thiết bị chấp hành
Lắp đặt thiết bị chấp hành Panel: Bắt cố định các vị trí nhƣ máng xƣơng cá, thanh ray,

cầu đấu, Áp tô mát, Khởi động từ (công tắc tơ), Timer... Sắp xếp thiết bị đƣợc phân thành
từng nhóm nhƣ sau:
- Nhóm thiết bị điều khiển hay đặt cùng nhau, góc phía trên ( Các rơ le bảo vệ, rơ le
trung gian, bộ điều khiển, cảm biến).
- Nhóm khí cụ điện đóng cắt đặt cùng 1 hàng phía dƣới (Aptomat, Contactor, khởi động
từ.)
- Aptomat tổng (Cấp nguồn cho hệ thống) đặt ở trung tâm tủ điện (hoặc đặt ở góc cao
bên trái) sao cho thuận tiện trong quá trình vận hành, thao tác.
- Cầu đấu đặt ở phía dƣới cùng để thuận tiện cho quá trình đấu dây vào / ra tủ điện
d. Kiểm tra, hiệu chỉnh
- Kiểm tra vị trí tủ điện điều khiển.
- Kiểm tra kích thƣớc.
- Kiểm tra xiết chặt các vit 4 góc tủ.
- Kiểm tra thăng bằng ngang, thăng bằng dọc của hệ thống.
- Kiểm tra sự chắc chắn của thiết bị sau lắp đặt.
- Nếu chƣa đạt hiệu chỉnh lại cho đúng.
2.1.4. Sai phạm thường gặp, nguyên nhân, biện pháp khắc phục
- Tủ điện, thiết bị đặt sai vị trí, sai kích thƣớc, mất cân bằng, không khoa học;
- Các thiết bị gá lắp chƣa chắc chắn;
- Các vị trí khoét bị méo, bavia;
21


- Các đèn báo nguồn, nút ấn… chƣa đệm gioăng hoặc đệm thiếu
- Các máng lồng dây, các cầu đấu bị chéo, vỡ hoặc gãy.
2.2. Đấu nối mạch điện
2.2.1. Sơ đồ nguyên lý

Hình 2.5: Sơ đồ nguyên lý mạch điện máy vận thăng


Hình 2.6: Sơ đồ bố trí thiết bị trong tủ điện điều khiển
22


* Trang bị điện của mạch:
- Áp to mát 3 pha CB1
- Áp to mát 1 pha CB2
- Bộ khởi động từ kép: Công tắc tơ K1,K2 và rơ le nhiệt OL
- Động cơ xoay chiều 3 pha ro to lồng sóc ĐC
- Cơng tắc hành trình LS1,LS2
- Bộ nút nhấn ( 3 phím, 2 tầng tiếp điểm) PB0,PB1,PB2 trong đó
+ Nút PB0 : nút dừng động cơ
+ Nút PB1 Nút động cơ quay thuận
+ Nút PB2 Nút động cơ quay ngƣợc
* Nguyên lý làm việc:
- Mở máy cho động cơ quay thuận (vận thăng đi lên):
Đóng Aptomat 3 pha, đóng Aptomat 1 pha
Ấn nút PB1, cuộn hút cơng tắc tơ K1 có điện sẽ đóng các tiếp điểm K11 (cấp nguồn cho
động cơ hoạt động) và K12 (duy trì cho cơng tắc tơ K1). Các tiếp điểm K12 đóng , động
cơ quay theo chiều thuận quay về phía B.
Khi đến vị trí B, vận thăng đập vào vấu của cơng tắc hành trình LS1, tiếp điểm LS11 mở
ra cuộn hút công tắc tơ K1 mất điện, động cơ ngừng hoạt động, máy vận thăng dừng lại.
- Đảo chiều động cơ - mơ phỏng vận thăng chạy về phía A:
Ấn nút PB2 đóng điện cho cuộn hút cơng tắc tơ K2, cơng tắc tơ K2 có điện sẽ đóng các
tiếp điểm K21 (cấp nguồn cho động cơ hoạt động) và K22(duy trì cho cơng tắc tơ K2).
Các tiếp điểm K22 đóng, động cơ quay theo chiều ngƣợc lại làm kéo vận thăng di chuyển
về phía A. Khi bàn máu đến vị trí A sẽ đập vào vấu của cơng tắc hành trình LS2, Tiếp
điểm LS21 mở ra, cuộn k2 mất điện, vận thăng dừng lại ở vị trí A.
2.2.2. Trình tự thực hiện
a. Đấu dây bảng điều khiển

Đấu nối các thiết bị trong bảng điều khiển theo sơ đồ đấu nối, đảm bảo một số yêu cầu:
- Dây dẫn giữa các thiết bị điện cần đƣợc kết nối một cách khoa học, gọn gàng.
- Đầu cốt phải đƣợc phân màu (đỏ, vàng, xanh, đen …) và đƣợc đánh số thứ tự để dễ
dàng kiểm soát và sửa chữa sau này.
- Dây tín hiệu và dây mạch lực nên đƣợc đi trong các ống ghen riêng biệt, càng xa nhau
càng tốt.
- Với dây tín hiệu có độ nhạy cao thì phải có vỏ bọc chống nhiễu.
- Nên đấu dây phần mạch động lực trƣớc sau đó mới tới dây phần điều khiển.
- Dây điều khiên và dây mạch lực phải đi vng góc nhau.
b. Kết nối thiết bị vỏ tủ: Đấu dây kết nối bảng điều khiển với thiết bị trên vỏ tủ.
c. Kết nối thiết bị ngoại vi: Đấu dây kết nối bảng điều khiển với thiết bị ngoại vi.
23


d. Kiểm tra nguội
Sử dụng đồng hồ vạn năng kiểm tra nguội mạch điện sau đấu nối không bị nối tắt, ngắn
mạch.
e. Hoạt động thử
Sau khi đã hoàn tất việc đấu dây, ta cần kiểm tra kỹ lại hệ thống trƣớc khi cấp nguồn điện
cho tủ điện công nghiệp. Khi cấp nguồn, để cho tủ điện làm việc không tải nhằm phát
hiện các sai sót trƣớc khi đấu tải vào tủ điện. Dùng nguồn điện ổn định 380V/3Pha/50Hz
cung cấp để cho thiết bị hoạt động.
Thực hiện theo trình tự:
- Đóng Aptomat 3 pha, đóng Aptomat 1 pha.
- Ấn nút PB1 động cơ quay theo chiều thuận quay về phía B. Khi đến vị trí B, vận thăng
đập vào vấu của cơng tắc hành trình LS1, động cơ ngừng hoạt động, máy vận thăng dừng
lại.
- Ấn nút PB2 động cơ quay theo chiều ngƣợc lại làm kéo vận thăng di chuyển về phía A.
Khi bàn máu đến vị trí A sẽ đập vào vấu của cơng tắc hành trình LS2, Tiếp điểm LS21
mở ra, cuộn k2 mất điện, vận thăng dừng lại ở vị trí A.

- Khi động cơ bị sự cố qúa tải, Rơ le nhiệt OL tác động, động cơ ngừng hoạt động.
2.2.3. Sai phạm thường gặp, nguyên nhân, biện pháp khắc phục
- Quá trình lắp đặt, đấu nối, vận hành và sử dụng máy vận thăng luôn tuân thủ nghiêm
các quy trình kỹ thuật, tuy nhiên vì một số nguyên nhân mà mạch điện hoạt động không
đúng nguyên lý, mất an toàn. Một số sự cố thƣờng gặp và cách khắc phục trong quá trình
vận hành máy vận thăng nhƣ sau:
STT

Sự cố thƣờng gặp

Nguyên nhân sự cố

Cách khắc phục

Nhiệt độ cơ cấu truyền - Dầu bôi trơn lão hố - Kiểm tra bổ sung dầu
động tăng cao

hoặc khơng đủ.

hoặc thay thế dầu bơi
trơn.

1

- Hoạt động trong tình - Khắc phục tình trạng
quá tải.
trạng quá tải

2


Động cơ điện khởi động Động cơ bị sát cốt

Kiểm tra, tháo, khắc

khó hoặc có tiếng động

phục động cơ.

khác lạ, nhiệt độ động cơ
điện tăng quá cao

3

Khi phanh có hiện tƣợng Hệ thống lắp đặt bị lệch

Căn chỉnh hệ thống lắp

lồng vận thăng rung hoặc

đặt máy vận thăng.

va đập mạnh
24


4

Lồng vận thăng lên xuống Dây cu roa bị lỏng

Kiểm tra, làm căng dây


có hiện tƣợng bị dừng.

cu roa

Giới hạn hành trình lên Đấu sai mạch giới hạn Kiểm tra, khắc phục
5

xuống khơng hoạt động

hành trình.

mạch giới hạn hành
trình.

CÂU HỎI ÔN TẬP BÀI 2
Câu hỏi lý thuyết
Câu 1: Đọc lại các ký hiệu khí cụ điện trên sơ đồ nguyên lý mạch điện máy vận thăng cỡ
nhỏ?
Câu 2: Trình bày sơ đồ nguyên lý mạch điện điều khiển máy vận thăng cỡ nhỏ?
Bài tập thực hành
Bài 1: Đấu nối mạch điện khiển máy vận thăng cỡ nhỏ.

25


×