Tải bản đầy đủ (.pdf) (88 trang)

Luận văn " PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THỊ XÃ VĨNH LONG " pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (987.04 KB, 88 trang )

Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHN
0
& PTNT Thị xã Vĩnh Long
GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam
1 SVTH: Huỳnh Kim An



TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH













LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
THỊ XÃ VĨNH LONG




Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:
ThS. NGUYỄN PHẠM THANH NAM HUỲNH KIM AN
Mã số SV: 4031041
Lớp: Kế toán 01-K29






Cần Thơ 2007
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHN
0
& PTNT Thị xã Vĩnh Long

GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam 2 SVTH: Huỳnh Kim An


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu
thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất cứ
đề tài nghiên cứu khoa học nào.
Ngày tháng năm

Sinh viên thực hiện




Huỳnh Kim An






























Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHN
0
& PTNT Thị xã Vĩnh Long

GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam 3 SVTH: Huỳnh Kim An



LỜI CẢM TẠ


Sau bốn năm học tập và nghiên cứu, được sự dẫn dắt và hướng dẫn tận
tình của quý thầy cô Trường Đại học Cần Thơ cùng với sự nỗ lực của bản thân
nay tôi chính thức kết thúc khóa học bằng cuốn luận văn tốt nghiệp này.
Được sự chấp nhận của Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh và Ban
Giám đốc Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn Thị xã Vĩnh Long,
tôi đã được phép thực tập tại ngân hàng.
Dù thời gian thực tập có hạn nhưng tôi đã nhận được sự hướng dẫn và
giúp đỡ tận tình của Ban lãnh đạo, của cô chú, anh chị trong ngân hàng, đặc biệt
là sự giúp đỡ của anh chị Phòng Tín dụng đã làm cho kiến thức tôi rộng hơn
và tôi đã nắm bắt phần nào thực tế của các nghiệp vụ ngân hàng. Điều đó đã
giúp tôi có đủ kiến thức, đủ tự tin để bước vào công việc chính thức của mình ở
tương lai.
Tôi xin chân thành biết
ơn quý thầy cô Trường Đại học Cần Thơ đã bỏ
nhiều thời gian quý báu giảng dạy chúng tôi trong suốt khóa học. Xin chân
thành ghi ơn thầy Nguyễn Phạm Thanh Nam đã tận tình hướng dẫn tôi hoàn
thành quyển luận văn này.

Ngày tháng năm

Sinh viên thực hiện


Huỳnh Kim An

Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHN
0
& PTNT Thị xã Vĩnh Long

GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam 4 SVTH: Huỳnh Kim An

NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

















Vĩnh Long, ngày tháng năm




Thủ trưởng đơn vị


Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHN
0
& PTNT Thị xã Vĩnh Long

GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam 5 SVTH: Huỳnh Kim An


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN



















Ngày tháng năm
Giáo viên hướng dẫn


Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHN
0
& PTNT Thị xã Vĩnh Long

GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam 6 SVTH: Huỳnh Kim An

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN




















Ngày tháng năm
Giáo viên phản biện






Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHN
0
& PTNT Thị xã Vĩnh Long

GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam 7 SVTH: Huỳnh Kim An
MỤC LỤC
FFÎGG
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1
1.1. Sự cần thiết của đề tài 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu 2
1.3. Phạm vi nghiên cứu 2
1.4. Lược khảo tài liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu 2
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU4
2.1. Phương pháp luận 4
2.1.1. Các khái niệm 4
2.1.1.1. Hiệu quả tín dụng 4
2.1.1.2. Doanh số cho vay 4
2.1.1.3. Doanh số thu nợ 4
2.1.1.4. Dư nợ 4
2.1.1.5. Nợ quá hạn 4

2.1.1.6. Nợ xấu 4
2.1.1.7. Vốn huy động 5
2.1.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng 5
2.1.2.1. Tỷ lệ dư nợ trên vốn huy động 5
2.1.2.2. Hệ số thu nợ 5
2.1.2.3. Vòng quay vốn tín dụng 6
2.1.2.4. Tỷ lệ nợ xấu 6
2.1.2.5. Lợi nhuận trên tổng tài sản 6
2.1.2.6. Lợi nhuận trên thu nhập 7
2.1.2.7. Khả năng sử dụng tài sản 7
2.1.2.8. Tổng chi phí trên tổng tài sản 7
2.1.2.9. Tổng chi phí trên tổng thu nhập 8
2.2. Phương pháp nghiên cứu 8
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN THỊ XÃ VĨNH LONG 9
3.1. Lịch sử hình thành 9

Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHN
0
& PTNT Thị xã Vĩnh Long

GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam 8 SVTH: Huỳnh Kim An
3.2. Cơ cấu tổ chức 10
3.3. Chức năng và nhiệm vụ của ngân hàng 12
3.3.1. Chức năng của ngân hàng 12
3.3.2. Nhiệm vụ của ngân hàng 12
3.4. Các hoạt động chủ yếu của ngân hàng 13
3.4.1. Huy động vốn 13
3.4.2. Thanh toán không dùng tiền mặt 13
3.4.3. Nghiệp vụ ngân quỹ 14

3.4.4. Nghiệp vụ tín dụng 14
3.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng qua 3 năm 15
3.5.1. Tổng thu nhập và tổng chi phí 17
3.5.2. Lợi nhuận 18
3.6. Mục tiêu kinh doanh năm 2007 19
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THỊ XÃ VĨNH LONG 20
4.1. Phân tích tình hình huy động vốn 20
4.1.1. Tình hình nguồn vốn 20
4.1.1.1. Vốn huy động 23
4.1.1.2. Vốn điều chuyển 28
4.2. Phân tích hoạt động cho vay của ngân hàng qua 3 năm 2004-2006 30
4.2.1. Phân tích doanh số cho vay 31
4.2.1.1. Phân tích doanh số cho vay theo thời hạn tín dụng 31
4.2.1.2. Phân tích doanh số cho vay theo thành phần kinh tế 34
4.2.2. Phân tích tình hình thu nợ 37
4.2.2.1. Phân tích tình hình thu nợ theo thời hạn tín dụng 37
4.2.2.2. Phân tích tình hình thu nợ theo thành phần kinh tế 40
4.2.3. Phân tích tình hình dư nợ 43
4.2.3.1. Phân tích tình hình dư nợ theo thời hạn tín dụng 43
4.2.3.2. Phân tích tình hình dư nợ theo thành phần kinh tế 45
4.2.4. Phân tích tình hình nợ xấu 48
4.2.4.1. Phân tích tình hình nợ xấu theo nhóm nợ 49
4.2.4.2. Phân tích tình hình nợ xấu theo thời hạn tín dụng 50

Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHN
0
& PTNT Thị xã Vĩnh Long

GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam 9 SVTH: Huỳnh Kim An

4.2.4.3. Phân tích tình hình nợ xấu theo thành phần kinh tế 52
4.3. Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng 53
4.3.1. Đánh giá về hiệu quả tín dụng của ngân hàng 53
4.3.1.1. Dư nợ trên vốn huy động 54
4.3.1.2. Doanh số thu nợ trên doanh số cho vay 55
4.3.1.3. Vòng quay vốn tín dụng 55
4.3.1.4. Nợ xấu trên dư nợ 55
4.3.2. Đánh giá các chỉ tiêu về kết quả hoạt động của ngân hàng 56
4.3.2.1. Tổng thu nhập trên tổng tài sản 57
4.3.2.2. Chi phí trên tổng tài sản 57
4.3.2.3. Lợi nhuận trên tổng tài sản 57
4.3.2.4. Lợi nhuận trên thu nhập 57
4.3.2.5. Chi phí trên thu nhập 58
CHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT
ĐỘNG TÍN DỤNG 59
5.1. Yếu tố khách quan 59
5.1.1. Sự phát triển của nền kinh tế 59
5.1.2. Ảnh hưởng của giá cả nông sản đối với hộ vay 61
5.2. Yếu tố chủ quan 61
5.2.1. Sự cạnh tranh lãi suất giữa các ngân hàng 61
5.2.2. Vai trò của cán bộ tín dụng 65
CHƯƠNG 6: MỘT SỐ GIẢI PHÁP 66
6.1. Ưu điểm và tồn tại 66
6.1.1. Những ưu điểm 66
6.1.2. Những tồn tại 66
6.2. Giải pháp 67
6.2.1. Giải pháp nâng cao hoạt động huy động vốn 67
6.2.2. Giải pháp nâng cao hoạt động tín dụng 68
CHƯƠNG 7: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 71
7.1. Kết luận 71

7.2. Kiến nghị 72
7.2.1. Đối với ngân hàng 72

Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHN
0
& PTNT Thị xã Vĩnh Long

GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam 10 SVTH: Huỳnh Kim An
7.2.2. Đối với Tỉnh 73

Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHN
0
& PTNT Thị xã Vĩnh Long

GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam 11 SVTH: Huỳnh Kim An
DANH MỤC BIỂU BẢNG
FG

Bảng 1: Báo cáo kết quả hoạt động kinh qua 3 năm 16
Bảng 2: Tình hình huy động vốn của ngân hàng 22
Bảng 3: Lãi suất huy động tiền gửi tiết kiệm 26
Bảng 4: Nguồn vốn huy động 29
Bảng 5: Doanh số cho vay theo thời hạn tín dụng 31
Bảng 6: Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế 34
Bảng 7: Doanh số thu nợ theo thời hạn tín dụng 37
Bảng 8: Doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế 40
Bảng 9: Dư nợ theo thời hạn tín dụng 43
Bảng 10: Dư nợ theo thành phần kinh tế 45
Bảng 11: Dư nợ xấu theo nhóm nợ 49
Bảng 12: Dư nợ xấu theo thời hạn tín dụng 50

Bảng 13: Dư nợ xấu theo hộ kinh doanh cá thể 52
Bảng 14: Bảng chỉ tiêu về hiệu quả tín dụng 54
Bảng 15: Bảng chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động 56
Bảng 16: Bảng lãi suất huy động & cho vay
giữa các ngân hàng năm 2004 62
Bảng 17: Bảng lãi suất huy động & cho vay
giữa các ngân hàng năm 2005 63
Bảng 18: Bảng lãi suất huy động & cho vay
giữa các ngân hàng năm 2006 64








Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHN
0
& PTNT Thị xã Vĩnh Long

GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam 12 SVTH: Huỳnh Kim An

DANH MỤC HÌNH
JÐ K

Hình 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức 12
Đồ thị 1: Kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm 19
ự thay đổi lãi suất của một số kỳ hạn 27
Đồ thị 2: S

Đồ thị 3: Tình hình nguồn vốn qua 3 năm 29
Đồ thị 4: Tình hình hoạt động tín dụng qua 3 năm 31
Đồ thị 5: Doanh số cho vay theo thời hạn 33
Đồ thị 6: Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế 37
Đồ thị 7: Tình hình thu nợ theo thời hạn 40
Đồ thị 8: Tình hình thu nợ theo thành phần kinh tế 43
Đồ thị 9: Tình hình dư nợ theo thời hạn 45
Đồ thị 10: Tình hình dư nợ theo thành phần kinh tế 48
Đồ thị 11: Nợ xấu theo nhóm nợ 50
Đồ thị 12: Nợ xấu theo thời hạn 52

















Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHN
0
& PTNT Thị xã Vĩnh Long


GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam 13 SVTH: Huỳnh Kim An
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT


Tiếng Việt
NHN
0
& PTNT TXVL Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Thị xã Vĩnh Long
TCKT Tổ chức kinh tế
GTCG Giấy tờ có giá
TG Tiền gửi
TGTK Tiền gửi tiết kiệm
TPKT Thành phần kinh tế
Cty TNHH Công ty trách nhiệm hữu hạn
DNTN Doanh nghiệp tư nhân
HTX Hợp tác xã
Hộ SXKD Hộ sản xuất kinh doanh
VAC Mô hình Vườn ao chuồng


Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHN
0
& PTNT Thị xã Vĩnh Long

GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam 14 SVTH: Huỳnh Kim An

CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU

1.1. Sự cần thiết của đề tài:
Trong nền kinh tế thị trường, cung cấp tín dụng là chức năng cơ bản của
ngân hàng. Đối với hầu hết các ngân hàng, dư nợ tín dụng thường chiếm hơn 1/2
tổng tài sản có và thu nhập từ tín dụng chiếm khoảng từ 1/2 đến 2/3 tổng thu
nhập của ngân hàng.
Những năm gần đây, nhu cầu về vốn của nền kinh tế là rất lớn thì ngân
hàng ngày càng thể hiện vai trò vô cùng quan trọng của mình thông qua hai chức
năng là: huy động nguồn vốn nhàn rỗi trong các tổ chức kinh tế và trong dân cư,
sau đó phân phối lại nguồn vốn này cho tất cả các thành phần kinh tế có nhu cầu
sản xuất kinh doanh một cách hợp lý để sử dụng vốn có hiệu quả.
Vĩnh Long, một tỉnh thuộc Đồng bằng sông Cửu Long, sản xuất nông
nghiệp là chủ yếu, bên cạnh đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp, dịch vụ,
xuất nhập khẩu, thì việc đẩy mạnh một nền nông nghiệp vững chắc là vấn đề hết
sức quan trọng, nó là cơ sở cho sự phát triển của một nền kinh tế ổn định. Khi đó
đời sống của người dân được nâng cao, xã hội càng tiến bộ, đất nước từng bước
theo kịp với sự phát triển của toàn cầu. Để làm được điều đó thì ngoài các yếu tố
cần thiết như: chủ trương chính sách đúng đắn của Đảng và Nhà nước thì vai trò
của các Ngân hàng, đặc biệt là Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông
Thôn là hết sức to lớn.
Nhằm thực hiện chức năng chung của các ngân hàng thương mại, Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thị xã Vĩnh Long cũng không ngoài
hai chức năng trên. Với chức năng là huy động vốn và cho vay những năm qua
ngân hàng đã giải quyết được nhiều vấn đề về nhu cầu vốn cho các doanh nghiệp,
hộ kinh doanh cá thể… tạo được ưu thế trên địa bàn tỉnh và được nhiều khách
hàng tin cậy, tín nhiệm. Với kết quả như sau:
Mức tăng vốn huy động bình quân giữa ba năm t
ừ 2004 - 2006 là trên
14%. Đây là điều đáng mừng đối với ngân hàng, chứng tỏ qua các năm ngân

Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHN

0
& PTNT Thị xã Vĩnh Long

GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam 15 SVTH: Huỳnh Kim An
hàng đều có những biện pháp tích cực để nâng cao nguồn vốn huy động đáp ứng
nhu cầu cho vay tốt hơn. Về kết quả hoạt động kinh doanh, lợi nhuận cũng tăng
nhanh bình quân tăng 83% tổng thu nhập qua ba năm. Tuy vậy, để biết rõ hơn về
những mặt tốt đã đạt được cũng như những mặt còn tồn tại, chúng ta cần đi sâu
vào nghiên cứu. Và đó chính là lý do để tôi chọn đề tài: “Phân tích hoạt động
tín dụng tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Thị xã Vĩnh
Long” để nghiên cứu cho luận văn tốt nghiệp của mình.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu:
% Mục tiêu chung:
Phân tích hiệu quả về tình hình huy động vốn và cho vay tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thị xã Vĩnh Long.
% Mục tiêu cụ thể:
(1) Đánh giá thực trạng về hoạt động kinh doanh tại ngân hàng những năm
qua
(2) Phân tích hiệu quả tín dụng tại ngân hàng qua ba năm từ 2004-2006
(3) Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Thị xã Vĩnh Long.
1.3. Phạm vi nghiên cứu:
Đề tài sẽ phân tích sự thay đổi về hoạt động tín dụng của ngân hàng qua ba
năm 2004 - 2006. Với dữ liệu ba năm về kết quả, có thể cung cấp cho chúng ta
một bức tranh rõ nét về xu hướng biến động cũng như các nhân tố ảnh hưởng đến
kết quả. Từ đó việc đề xuất các giải pháp sẽ tốt hơn.
1.4. L
ược khảo tài liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu:
Các nghiên cứu có liên quan đến đề tài gồm có:
- Nguyễn Thị Ngọc Thủy, Trường Đại học Dân lập Cửu Long (tháng 06

năm 2004), “Phân tích hoạt động tín dụng và biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt
động tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn Thị xã Vĩnh
Long”. Trong đề tài này tác giả đã đánh giá: Hoạt động tín dụng tại ngân hàng
đạt kết quả khá tốt từ năm 2002-2004, khách hàng đến vay vốn ngày càng nhiều,
song song đó là s
ự tăng lên về lãi suất của các kỳ hạn tiền gửi đã thu hút lượng
đông đảo khách hàng đến giao dịch với ngân hàng
. Ngân hàng đã bắt đầu mở

Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHN
0
& PTNT Thị xã Vĩnh Long

GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam 16 SVTH: Huỳnh Kim An
rộng cho vay đến các thành phần kinh tế khác nhau, tăng khoản cho vay trung và
dài hạn.
- Nguyễn Thị Ngọc Hân, Trường Đại học Dân lập Cửu Long ( tháng 06
năm 2005), “Phân tích tình hình cho vay và huy động vốn tại Ngân hàng Nông
nghiệp & Phát triển Nông thôn Thị xã Vĩnh Long”. Tác giả đã dựa vào sự linh
hoạt của công tác huy động vốn với nhiều mức lãi suất khác nhau mà chi nhánh
đã thu hút được tiền gửi của dân cư và các tổ chức kinh tế ngày một tăng. Vốn
huy động luôn tăng qua các năm. Còn đối với công tác cấp tín dụng thì mức dư
nợ năm sau luôn tăng so với năm trước. Từ đó cho thấy ngân hàng đã có nhiều
biện pháp tích cực trong công tác huy động vốn cũng như cho vay.



Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHN
0
& PTNT Thị xã Vĩnh Long


GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam 17 SVTH: Huỳnh Kim An
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN:
2.1.1. Các khái niệm:
2.1.1.1. Hiệu quả tín dụng:
Hiệu quả tín dụng được định nghĩa là hoạt động kinh doanh tiền tệ của
ngân hàng đạt kết quả tốt về gia tăng doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ
được duy trì ở mức tăng trưởng và ổn định, trong đó nợ quá hạn, nợ xấu chiếm
một tỷ lệ chấp nhận được, đảm bảo thu nhập, lợi nhuận, giữ thế đứng vững trong
khi cạnh tranh ngày càng gay gắt giữa các ngân hàng.[2, tr.105].
2.1.1.2. Doanh số cho vay:
Doanh số cho vay: Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà
Ngân hàng cho khách hàng vay không nói đến việc món vay đó thu được hay
chưa trong một thời gian nhất định [2, tr.61].
2.1.1.3. Doanh số thu nợ:
Doanh số thu nợ: Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà Ngân
hàng thu về được khi đáo hạn vào một thời điểm nhất định nào đó [2, tr.61].
2.1.1.4. Dư nợ:
Dư nợ: Là chỉ tiêu phản ánh số nợ mà Ngân hàng đã cho vay và chưa thu
được vào một thời điểm nhất định. Để xác định đ
ược dư nợ, Ngân hàng sẽ so
sánh giữa hai chỉ tiêu doanh số cho vay và doanh số thu nợ [2, tr.61].
2.1.1.5. Nợ quá hạn:
Nợ quá hạn: Là chỉ tiêu phản ánh các khoản nợ đến hạn mà khách hàng
không có khả năng trả nợ cho Ngân hàng mà
không có lý do chính đáng. Khi đó
Ngân hàng chuyển từ tài khoản dư nợ sang tài khoản khác gọi là tài khoản nợ quá
hạn. Nợ quá hạn được tính từ nhóm 2 đến nhóm 5 [2, tr.99].

2.1.1.6. Nợ xấu:
Nợ xấu là những khoản nợ được tính từ nhóm 3 trở lên. Đây là những
khoản nợ có thể gây rủi ro cho ngân hàng [2, tr.99].

Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHN
0
& PTNT Thị xã Vĩnh Long

GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam 18 SVTH: Huỳnh Kim An
2.1.1.7. Vốn huy động:
Vốn huy động: Là nguồn vốn chủ yếu chiếm tỷ trọng rất lớn trong các
ngân hàng, gồm:
+ Vốn tiền gửi: từ các tổ chức kinh tế, vốn nhàn rỗi của dân cư
+ Vốn huy động qua các chứng từ có giá: kỳ phiếu, trái phiếu.
+ Vốn vay: từ Ngân hàng Trung Ương, các tổ chức tín dụng khác [2, tr.8].
2.1.2. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng:
Để đánh giá hoạt động tín dụng, các chỉ tiêu thường được sử dụng bao gồm:
Dư nợ/vốn huy động
Hệ số thu nợ
Vòng quay vốn tín dụng
Tỷ lệ nợ xấu
Lợi nhuận/tổng tài sản
Lợi nhuận/thu nhập
Khả năng sử dụng tài sản
Chi phí/tổng tài sản
Chi phí/tổng thu nhập
Phần dưới đây sẽ trình bày cách tính các chỉ tiêu và ý nghĩa của từng chỉ tiêu:
2.1.2.1. Tỷ lệ dư nợ trên tổng vốn huy động:
Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả sử dụng vốn của Ngân hàng, cho biết
ngân hàng cho vay được bao nhiêu trong tổng vốn huy động. Tỷ lệ này càng cao

cho thấy vốn huy động ít trong khi đó nhu cầu vay vốn càng tăng [2, tr.150].
Chỉ tiêu này được tính như sau:
Tổng dư nợ
Dư nợ/tổng vốn huy động = x 100%
Tổng vốn huy động
2.1.2.2. Hệ số thu nợ:
Hệ số thu nợ đánh giá hiệu quả tín dụng trong việc thu hồi nợ của Ngân
hàng, nó phản ánh trong một thời kỳ nào đó với doanh số cho vay nhất định. Hệ
số này càng cao được đánh giá càng tốt [2, tr.150].


Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHN
0
& PTNT Thị xã Vĩnh Long

GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam 19 SVTH: Huỳnh Kim An
Cách tính chỉ tiêu trên:

Doanh số thu nợ
Hệ số thu nợ =
Doanh số cho vay
2.1.2.3. Vòng quay vốn tín dụng
Công thức:
Doanh số thu nợ
Vòng quay vốn tín dụng =
Dư nợ bình quân

Trong đó:
Dư nợ bình quân = (Dư nợ đầu kỳ + Dư nợ cuối kỳ)/ 2
Chỉ tiêu trên có ý nghĩa đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng của

Ngân hàng, phản ánh số vốn đầu tư được quay vòng nhanh hay chậm. Nếu số
vòng quay vốn tín dụng càng cao thì đồng vốn của Ngân hàng quay càng nhanh,
đạt hiệu quả cao [2, tr.150].
2.1.2.4. Tỷ lệ nợ xấu:
Tỷ lệ nợ xấu được tính bằng công thức:
Dư nợ xấu
Tỷ lệ nợ xấu = x 100%
Tổng dư nợ
Ý nghĩa:
Chỉ tiêu này phản ánh tình hình kinh doanh, mức độ rủi ro cho vay cũng
như hiệu quả tín dụng của Ngân hàng. Tỷ lệ này càng cao thể hiện chất lượng tín
dụng càng kém và ngược lại [2, tr.150].
2.1.2.5. Lợi nhuận trên Tổng tài sản:
Chỉ tiêu này cho thấy chất lượng của công tác quản lý tài sản của Ngân
hàng. Hệ số này càng cao thì tính sinh lời của tài sản càng lớn. 2, tr.159]
Lợi nhuận ròng
ROA = x 100%
Tổng tài sản


Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHN
0
& PTNT Thị xã Vĩnh Long

GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam 20 SVTH: Huỳnh Kim An
2.1.2.6. Lợi nhuận trên thu nhập:
Lợi nhuận trên thu nhập là chỉ tiêu được tính bằng công thức:

Lợi nhuận
LN/ TN = x 100%

Tổng thu nhập

Với ý nghĩa:
Chỉ tiêu này cho biết hiệu quả của một đồng thu nhập, đồng thời đánh giá
hiệu quả quản lý thu nhập của ngân hàng. Cụ thể, chỉ số này cao chứng tỏ ngân
hàng đã có những biện pháp tích cực trong việc giảm chi phí và tăng thu nhập
của ngân hàng. [2, tr.160]
2.1.2.7. Khả năng sử dụng tài sản:
Công thức:

Thu nhập
Khả năng sử dụng tài sản =
Tổng Tài sản

Ý nghĩa:
Chỉ tiêu này đo lường sự luân chuyển của tổng tài sản, đánh giá Ngân
hàng sử dụng tài sản của mình như thế nào. [2, tr.160]
2.1.2.8. Tổng chi phí trên Tổng tài sản:
Đây là chỉ số xác định chi phí phải bỏ ra cho việc sử dụng tài sản để đầu
tư. Chỉ số này cao cho nhà phân tích thấy được ngân hàng đang yếu kém trong
khâu quản lý chi phí của mình và từ đó nên có những thay đổi thích hợp để có thể
nâng cao lợi nhuận ngân hàng trong tương lai. [2, tr.160]

Tổng chi phí
CP/ TTS = x 100%
Tổng tài sản



Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHN

0
& PTNT Thị xã Vĩnh Long

GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam 21 SVTH: Huỳnh Kim An
2.1.2.9. Tổng chi phí trên Tổng thu nhập:
ới công thức tính:
V
Tổng chi phí
CP/ TN = x 100%
Tổng thu nhập

Chỉ tiêu này tính toán khả năng bù đắp chi phí của một đồng thu nhập.
Đây cũng là chỉ số đo lường hiệu quả kinh doanh của ngân hàng. Thông thường
chỉ số này phải nhỏ hơn 1, nếu nó lớn hơn 1 chứng tỏ ngân hàng hoạt động kém
hiệu quả, đang có nguy cơ phá sản trong tương lai. [2, tr.160]
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
Nhằm làm rõ đề tài chủ yếu là sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau:
- Thu thập số liệu trực tiếp tại ngân hàng.
- Áp dụng phương pháp so sánh số tuyệt đối và tương đối qua các năm.
- Thống kê, tổng hợp, phân tích các chỉ tiêu để đánh giá hiệu quả huy
động vốn và cho vay của Ngân hàng.
- Phương pháp đánh giá cá biệt: thực hiện sâu theo từng vấn đề, từng chỉ
tiêu, từng hiện tượng như: phân tích doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ,
nợ xấu theo thời hạn tín dụng và theo thành phần kinh tế.

Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHN
0
& PTNT Thị xã Vĩnh Long

GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam 22 SVTH: Huỳnh Kim An

CHƯƠNG 3
GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN THỊ XÃ VĨNH LONG
3.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH
Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam được thành lập ngày 26/03/1988, theo
Nghị định số 53/HĐBT của Chủ Tịch Hội Đồng Bộ Trưởng (nay là Thủ tướng
Chính phủ). Điều 1 của quyết định này là chỉ rõ Ngân hàng Nông nghiệp Việt
Nam theo nghị định số 33-HĐBT ngày 26/03/1988, Chủ Tịch Hội Đồng Bộ
Trưởng thành lập Ngân hàng thương mại Quốc doanh, lấy tên là Ngân hàng
Nông nghiệp, viết tắt là NHN
0
& PTNT Việt Nam bổ nhiệm quản lý.
Qua đó NHN
0
& PTNT Chi Nhánh Tỉnh Vĩnh Long được thành lập theo
quyết định thành lập số 280/QĐNH-5 ngày 15/10/1996 và là một trong những chi
nhánh của Ngân hàng Nông Nghiệp & Phát Triển Nông Thôn Việt Nam. Trụ sở
đặt tại 28 Hưng Đạo Vương, phường 1, Thị xã Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long. Điện
thoại: (070) 822193. NHN
0
& PTNT chi nhánh tỉnh Vĩnh Long có tất cả 8 chi
nhánh trực thuộc, bao gồm 6 chi nhánh cấp II ở các huyện, đó là: Long Hồ, Mang
Thít, Vũng Liêm, Trà Ôn, Tam Bình, Bình Minh và 2 chi nhánh cấp II là Ngân
hàng Nông nghiệp Thị xã Vĩnh Long và Ngân Hàng Nông nghiệp Chi nhánh
Long Châu trực thuộc tỉnh đóng trên địa bàn Thị xã Vĩnh Long. Mọi hoạt động
của tất cả các chi nhánh đều chịu sự quản lý và chỉ đạo của Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Tỉnh Vĩnh Long.
Một trong hai chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp đóng trên địa bàn Thị xã
Vĩnh Long là chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thị xã
Vĩnh Long, trụ sở đặt tại số 14 Hùng Vương, Phường 1, Thị xã Vĩnh Long, được

thành lập theo số 14/QĐNH – TCCB ngày 01 tháng 05 năm 1995 với tên gọi ban
đầu là Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Long Châu.
Nhưng từ tháng 10 năm 2002 đựơc đổi tên thành: Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn chi nhánh Thị xã Vĩnh Long theo quyết định 170/QĐ
HĐQT ngày 13/08/2002 của Chủ Tịch Hội Đồng Quản Trị. Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Thị xã Vĩnh Long có:
- Tư cách pháp nhân theo pháp luật Việt Nam.

Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHN
0
& PTNT Thị xã Vĩnh Long

GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam 23 SVTH: Huỳnh Kim An
- Tên giao dịch: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thị
xã Vĩnh Long.
- Con dấu riêng, tài sản mở tại Ngân hàng Nhà nước và các Ngân hàng
trong, ngoài nước theo quy định pháp luật.
- Bảng Cân đối kế toán theo quy định pháp luật Việt Nam.
- Chịu trách nhiệm đối với các khoản nợ trong phạm vi số vốn và tài
sản thuộc sở hữu Nhà nước do Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Thị xã Vĩnh Long quản lý.
- Tổ chức hoạt động theo quy chế của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam với nhiệm vụ huy động tiền gửi của các tổ chức kinh
tế, doanh nghiệp, hộ dân cư…cho vay vốn các thành phần kinh tế ngoài quốc
doanh, hộ sản xuất, thương nghiệp, dịch vụ…thu, chi tiền mặt và các nhiệm vụ
khác do Giám Đốc Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Tỉnh giao.
3.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC
Tổng số nhân viên của NHN
0
& PTNT chi nhánh TXVL hiện nay có 43

người trong đó có 25 người trong biên chế.
@ Ban Giám Đốc: có 02 người
Gồm 01 Giám Đốc và Phó Giám Đốc. Có thể nói đây là đầu não quản lý
mọi hoạt động của Ngân hàng. Ban lãnh đạo là trung tâm điều hành ra quyết định
thực hiện thiết lập các chính sách, đề ra chiến lược hoạt động của đơn vị. Ban
Giám Đốc thường xuyên kiểm tra, kiểm soát hoạt động kinh doanh của đơn vị.
@ Phòng Kế toán Ngân quỹ:
Gồm 01 Trưởng phòng phụ trách chung, phòng này chiếm vị trí trung tâm
của Ngân hàng, làm nhiệm vụ kế toán thanh toán và theo dõi từng tài khoản phát
sinh từ hoạt động hằng ngày, kiểm tra chặt chẽ sự hoạt động của nguồn vốn. Bên
cạnh đó còn có nhiệm vụ thu chi tiền mặt, bảo quản tiền và thu chi đúng chế độ,
bảo quản an toàn kho quỹ.
@ Phòng nghiệp vụ kinh doanh:có 09 người
Gồm một trưởng phòng và các nhân viên. Đây là phòng ban quan trọng
chuyên sâu về nghiệp vụ tín dụng và cũng là phòng kinh doanh lãi lỗ của Ngân
hàng. Nhiệm vụ của Trưởng phòng là trực tiếp chỉ đạo, quản lý toàn bộ hoạt

Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHN
0
& PTNT Thị xã Vĩnh Long

GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam 24 SVTH: Huỳnh Kim An
động của phòng tín dụng. Chỉ đạo các chi nhánh trực thuộc như: Mỹ Thuận,
Phòng Giao Dịch Số 1. Căn cứ vào kế hoạch được giao hằng quý thường xuyên
kiểm tra các công tác tín dụng kịp thời, phát hiện kịp thời các sai sót trong việc
sử dụng vốn của khách hàng. Mỗi nhân viên được phân công phụ trách một khu
vực trong Thị xã, cụ thể là một hoặc hai phường. Trong phạm vi của mình ở mỗi
nhân viên phải đảm trách quản lý được cơ cấu tiền vay mà Ngân hàng đã quy
định với từng loại khách hàng thông qua Ban Giám Đốc. Trong từng khu vực phụ
trách của mình, mỗi nhân viên sẽ thực hiện các nghiệp vụ Ngân hàng, giải quyết

cho vay vốn hỗ trợ xóa đói giảm nghèo, giải quyết cho vay ưu đãi với nông dân,
thực hiện thẩm định các dự án kinh doanh và nghiên cứu các đơn xin vay để
thông qua đó làm cơ sở cho Ngân hàng thực hiện các nghiệp vụ của mình nhằm
tích lũy vốn và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
@ Phòng Hành chánh: chịu trách nhiệm quản lý cấp phát lương cho cán
bộ nhân viên, nắm bắt thông tin trong nội bộ cũng như từ trên xuống, đồng thời
chịu trách nhiệm quản lý tài sản chung của Ngân hàng.
@ Tổ kiểm tra một thành viên: chịu sự chỉ đạo của phòng kiểm tra kiểm
toán NHN
0
& PTNT Tỉnh và của Giám Đốc NHN
0
& PTNT Thị Xã, chức năng
kiểm tra chứng từ kế toán, chứng từ tín dụng, lập báo cáo hằng quý gửi cấp trên
theo quy định.
Giúp Giám Đốc khởi kiện các vụ án dân sự, hình sự đối với các hộ vay cố
tình chay ỳ không trả, có hành vi lừa đảo trong quan hệ vay vốn Ngân hàng.
Tham gia vào việc xem xét giải quyết khiếu nại tố cáo của công dân liên quan
đến hoạt động Ngân hàng.
@ Tổ thẩm định: Một thành viên, chịu sự chỉ đạo của phòng thẩm định
Ngân hàng Tỉnh, Giám Đốc NHN
0
& PTNT Thị xã, phối hợp với cán bộ tín dụng
hoặc độc lập tiến hành thẩm định lại các dự án cho vay từ 50 triệu trở lên trước
khi trình Giám Đốc phê duyệt.
Địa bàn hoạt động của NHNo & PTNT chi nhánh Thị Xã Vĩnh Long:
gồm 7 phường F1; F2; F3; F4; F5; F8; F9 và 4 xã: xã Tân Hội, xã Tân Hòa, xã
Tân Ngãi, Trường An. Riêng địa bàn phường 4 giao cho Phòng giao dịch số 1
quản lý; Phường 9 và 4 xã nêu trên thuộc địa bàn quản lý của Chi nhánh Mỹ
Thuận.


Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại NHN
0
& PTNT Thị xã Vĩnh Long

GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam 25 SVTH: Huỳnh Kim An











GIÁM ĐỐC
Phòng Giao
dịch số 1
P. GIÁM ĐỐC
NHN
0
& PTNT
Chi nhánh Mỹ Thuận
Phòng
Tín dụng
Phòng
Kế toán –
N

g
ân
q
u

Tổ
Tín dụng

Tổ
Kế toán –
N
g
ân
q
u

Hình 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức

3.3. CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA NGÂN HÀNG
3.3.1.Chức năng của Ngân hàng:
Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Thị xã Vĩnh Long
hoạt động với chức năng một Ngân hàng thương mại như sau:
- Nhận tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn, không kỳ hạn của các thành
phần kinh tế trong mọi lĩnh vực và dân c
ư trên địa bàn hoạt động.
- Phát hành các loại kỳ phiếu theo thời gian với lãi suất do Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn quy định.
- Cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn đối với các thành phần
kinh tế, sản xuất nông – công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ thương mại,
du lịch…bằng đồng Việt Nam.

- Nhận chuyển tiền nhanh đi các nơi trong toàn quốc.
- Dịch vụ cầm cố, thanh toán, chuyển tiền nhanh qua mạng vi tính.
Ngoài ra còn nhận ủy thác cho vay xóa đói giảm nghèo với Ngân
hàng phục vụ người nghèo.
3.3.2. Nhiệm vụ của Ngân hàng:
Yêu cầu khách hàng cung cấp tài liệu chứng minh dự án đầu tư, phương
án sản xuất kinh doanh, dịch vụ hoặc dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống

×