Tải bản đầy đủ (.doc) (76 trang)

Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển chi nhánh Long An

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (465.98 KB, 76 trang )

Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Long An
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
CHI NHÁNH LONG AN
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:
PHAN THỊ NGỌC KHUYÊN LƯU THỊ CẨM HOÀI
Mssv: 4043429
Lớp: Tài chính Ngân hàng
Khóa: 30
GVHD:Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH:Lưu Thị Cẩm Hoài
Trang i
Cần Thơ 2008
Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Long An
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1.1 GIỚI THIỆU................................................................................1
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI.................................................................................1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU..........................................................................2
1.2.1 Mục tiêu chung..........................................................................................2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể...........................................................................................2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU.............................................................................2
1.3.1 Không gian.................................................................................................2
1.3.2 Thời gian....................................................................................................2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu.................................................................................2
1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN ................................................2
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..............4
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN.........................................................................................4
2.1.1. Khái niệm về hoạt động tín dụng..............................................................4


2.1.2. Phân loại tín dụng......................................................................................6
2.1.3 Các nguyên tắc của tín dụng.......................................................................7
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.................................................................8
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu.....................................................................8
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu...................................................................8
CHƯƠNG 3 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN......................................................................................................11
3.1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN.......11
3.2. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CHI NHÁNH
LONG AN...........................................................................................................14
3.2.1. Quá trình hình thành và phát triển..............................................................14
3.2.2. Cơ cấu tổ chức...........................................................................................15
3.2.3. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban....................................................16
3.2.4 Các sản phẩm dịch vụ của chi nhánh...........................................................20
3.3. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH...................................................21
3.3.1 Lợi nhuận...................................................................................................21
3.3.2 Thu nhập.....................................................................................................22
GVHD:Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH:Lưu Thị Cẩm Hoài
Trang ii
Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Long An
3.3.3. Chi phí.......................................................................................................22
3.4 MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN TRONG THỜI GIAN TỚI TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG............23
CHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU
TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CHI NHÁNH LONG AN..................................................24
4.1. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH NGUỒN VỐN....................................................24
4.1.1 Phân tích chung tình hình nguồn vốn..........................................................24
4.1.2 Cơ cấu nguồn vốn.......................................................................................25
4.2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN.............................................25
4.2.1 Phân tích chung tình hình huy động vốn.....................................................25

4.2.2 Phân tích cơ cấu huy động vốn...................................................................27
4.3 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VỐN.................................................29
4.3.1 Phân tích tình hình cho vay.........................................................................29
4.3.1.1 Phân tích tình hình cho vay theo thành phần kinh tế.................................29
4.3.1.2 Phân tích cho vay theo thời hạn................................................................31
4.3.1.3 Phân tích cho vay theo ngành nghề..........................................................33
4.3.2 Phân tích tình hình thu nợ của Ngân hàng...................................................35
4.3.2.1 Phân tích thu nợ theo thành phần kinh tế.................................................35
4.3.2.2 Phân tích thu nợ theo thời gian.................................................................37
4.3.2.3 Phân tích thu nợ theo ngành nghề.............................................................39
4.3.3 Phân tích tình hình dư nợ của Ngân hàng....................................................41
4.3.3.1 Phân tích dư nợ theo thành phần kinh tế...................................................41
4.3.3.2 Phân tích dư nợ theo thời gian .................................................................42
4.3.3.3 Phân tích theo ngành nghề........................................................................43
4.3.4 Phân tích nợ quá hạn...................................................................................45
4.3.4.1 Phân tích nợ quá hạn theo thành phần kinh tế...........................................45
4.3.4.2 Phân tích nợ quá hạn theo thời hạn...........................................................47
4.3.4.3 Phân tích theo ngành nghề........................................................................49
4.4. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG..................................50
4.4.1. Hệ số thu nợ...............................................................................................51
4.4.2. Dư nợ trên vốn huy động...........................................................................51
4.4.3. Vốn huy động trên tổng nguồn vốn............................................................52
GVHD:Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH:Lưu Thị Cẩm Hoài
Trang iii
Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Long An
4.4.4. Tổng dư nợ trên tổng nguồn vốn................................................................53
4.4.5. Doanh số thu nợ trên dư nợ bình quân (DSTN/DNBQ) hay hệ số vòng:.....53
4.4.6. Nợ quá hạn trên tổng dư nợ (NQN/TDN). .................................................54
CHƯƠNG 5 ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CHI NHÁNH LONG AN..........56

5.1 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG..56
5.2 ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG....................................57
5.2.1.Mục tiêu chung...........................................................................................57
5.2.2.Chỉ tiêu cụ thể.............................................................................................59
5.3 GIẢI PHÁP...................................................................................................59
5.3.1 Nguồn vốn..................................................................................................59
5.3.2. Tín dụng, thẩm định, bảo lãnh....................................................................60
5.3.3 Chất lượng tín dụng....................................................................................61
5.3.4 Kết quả, hiệu quả kinh doanh, trích dự phòng rủi ro....................................61
5.3.5 Phát triển dịch vụ:.......................................................................................62
5.3.6 Kế hoạch phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin.................................63
5.3.7 Phát triển mạng lưới: .................................................................................63
5.3.8 Kế hoạch đào tạo và phát triển nguồn nhân lực:..........................................63
5.3.9 Công tác kiểm tra và chấp hành quy chế quy định thực hiện sổ tay nghiệp vụ63
5.3.10 Nâng cao sức cạnh tranh, năng lực tài chính..............................................65
CHƯƠNG 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.........................................................66
6.1 KẾT LUẬN...................................................................................................66
6.2 KIẾN NGHỊ..................................................................................................67
6.2.1 Đối với cơ quan Nhà nước..........................................................................67
6.2.2 Đối với Ngân hàng Nhà nước.......................................................................67
6.2.3 Đối với Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển chi nhánh Long An....................68
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................69
GVHD:Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH:Lưu Thị Cẩm Hoài
Trang iv
Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Long An
DANH SÁCH BẢNG
Bảng 1: Kết quả hoạt động kinh doanh của NHĐT&PT Long An 2005-2007..........21
Bảng 2: Tình hình nguồn vốn tại Ngân hàng qua 3 năm 2005-2007......................24
Bảng 3 : Tình hình huy động vốn tại chi nhánh qua ba năm 2005-2007................26
Bảng 4: Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế qua 3 năm 2005-2007............30

Bảng 5: Doanh số cho vay theo thời hạn tín dụng qua 3 năm 2005-2007..............31
Bảng 6: Doanh số cho vay theo ngành nghề qua 3 năm 2005-2007.......................33
Bảng 7: Doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế qua 3 năm 2005-2007..............35
Bảng 8: Doanh số thu nợ theo thời hạn tín dụng qua 3 năm 2005-2007................37
Bảng 9: Doanh số thu nợ theo ngành nghề qua 3 năm 2005-2007.........................39
Bảng 10: Dư nợ theo thành phần kinh tế qua ba năm 2005-2007..........................41
Bảng 11: Dư nợ theo thời hạn tín dụng qua ba năm 2005-2007............................42
Bảng 12: Dư nợ theo ngành nghề qua ba năm 2005-2007.....................................43
Bảng 13: Nợ quá hạn theo thành phần kinh tế qua ba năm 2005-2007..................45
Bảng 14: Nợ quá hạn theo thời hạn tín dụng qua ba năm 2005-2007....................48
Bảng 15: Nợ quá hạn theo ngành nghề qua ba năm 2005-2007.............................49
Bảng 16: Chỉ tiêu hệ số thu nợ của hoạt động tín dụng qua ba năm......................51
Bảng 17: Chỉ tiêu dư nợ trên vốn huy động qua ba năm.......................................51
Bảng 18: Chỉ tiêu vốn huy động trên tổng nguồn vốn qua ba năm........................52
Bảng 19: Chỉ tiêu dư nợ trên tổng nguồn vốn qua ba năm....................................53
Bảng 20: Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng qua ba năm.........................................53
Bảng 21: Chỉ tiêu nợ quá hạn trên tổng dư nợ qua ba năm....................................54
Bảng 22 : Tổng hợp chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng qua ba năm....55
GVHD:Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH:Lưu Thị Cẩm Hoài
Trang v
Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Long An
DANH SÁCH HÌNH
Hình 1: Mô tả quan hệ hoạt động tín dụng............................................................4
Hình 2: Sơ đồ tổ chức của Ngân hàng...................................................................15
Hình 3: Kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm 2005-2007...............................21
Hình 4: Cơ cấu nguồn vốn qua ba năm 2005-2007...............................................25
Hình 5: Cơ cấu vốn huy động theo tính chất. qua ba năm 2005-2007....................27
Hình 6: Cơ cấu nguồn vốn huy động qua ba năm 2005-2007................................28
Hình 7: Kết cấu doanh số cho vay theo thành phần kinh tế qua ba năm ...............29
Hình 8: Kết cấu doanh số cho vay theo thời gian qua ba năm...............................32

Hình 9: Kết cấu doanh số cho vay theo ngành nghề qua ba năm...........................33
Hình 10: Kết cấu doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế qua ba năm.................37
Hình 11: Kết cấu doanh số thu nợ theo thời gian của chi nhánh qua ba năm.........38
Hình12: Kết cấu doanh số thu nợ theo ngành của chi nhánh qua ba năm..............39
Hình 13: Cơ cấu dư nợ theo thành phần kinh tế qua ba năm.................................41
Hình 14: Cơ cấu dư nợ theo thời hạn qua ba năm.................................................43
Hình 15: Kết cấu dư nợ theo ngành của chi nhánh qua ba năm.............................44
Hình 16: Cơ cấu nợ quá hạn theo thành phần kinh tế qua ba năm.........................46
Hình 17: Cơ cấu nợ quá hạn theo thời hạn qua ba năm.........................................47
Hình 18: Kết cấu nợ quá hạn theo ngành qua ba năm............................................50
GVHD:Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH:Lưu Thị Cẩm Hoài
Trang vi
Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Long An
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
NV Nguồn vốn
TG Tiền gửi
TG TCKT Tiền gửi Tổ chức kinh tế
KH Kỳ hạn
∑ Tổng
TDH Trung dài hạn
QD Quốc doanh
DS Doanh số
VHĐ Vốn huy động
NQH Nợ quá hạn
GVHD:Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH:Lưu Thị Cẩm Hoài
Trang vii

Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Long An
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU

1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Với một môi trường khá mới mẽ, nền kinh tế Việt Nam tiếp tục tăng trưởng
cao, từng bước hoà nhập vào nền kinh tế thị trường toàn cầu, cơ hội rất nhiều và
thách thức không ít. Hội nhập kinh tế quốc tế là một xu thế tất yếu của thế kỷ 21.
Trong quá trình hội nhập Ngân hàng được xác định là một trong những ngành dịch
vụ quan trọng và nhạy cảm.
Cũng như các Ngân hàng thương mại khác, Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển
Long An kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ với chức năng chủ yếu là huy động vốn
để cho vay. Kinh doanh Ngân hàng là một hoạt động chứa đựng nhiều rủi ro, nhạy
cảm, ảnh hưởng đến toàn bộ hoạt động kinh tế. Trong đó tín dụng là một hoạt
động kinh doanh quan trọng trong các hoạt động của Ngân hàng. Các khoản tín
dụng của Ngân hàng tài trợ cho nhiều nhóm khách hàng khác nhau trong nền kinh
tế như: các nhà sản xuất, nhà phân phối, nhà xây dựng, nông dân, người mua nhà
ở, thương mại, dịch vụ và cả người tiêu dùng... tất cả điều phụ thuộc vào khoản tín
dụng của Ngân hàng.
Vì vậy hoạt động tín dụng của Ngân hàng có vai trò quan trọng trong việc
cung ứng vốn cho nền kinh tế đất nước và đó cũng là khoản lợi nhuận mang về
chủ yếu cho Ngân hàng.
Tuy nhiên, qua thực tế cho thấy hoạt động tín dụng của Ngân hàng tiềm ẩn
nhiều rủi ro và những rủi ro này bắt nguồn từ nhiều nguyên nhân khác nhau. Để
hoạt động kinh doanh ổn định phát triển, đảm bảo có hiệu quả nhưng hạn chế rủi
ro trước tiên phải thông qua việc phân tích tín dụng. Do đó, việc phân tích tín dụng
là mục tiêu không thể thiếu đối với hoạt động tín dụng của tất cả các Ngân hàng.
Xuất phát từ những vấn đề trên nên em đã chon đề tài “Phân tích hoạt
động tín dụng tại Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển chi nhánh Long An ” để
làm đề tài luận văn tốt nghiệp của mình và từ đó có thể hiểu rõ hơn về cách thức
hoạt động tín dụng của Ngân hàng.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
GVHD:Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH:Lưu Thị Cẩm HoàiTrang 1
Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Long An

1.2.1 Mục tiêu chung
Tập trung tìm hiểu và phân tích về hoạt động tín dụng của Ngân hàng Đầu
Tư và Phát Triển Long An qua 3 năm 2005-2007.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể.
Trên cơ sở tìm hiểu hoạt động tín dụng của Chi nhánh qua ba năm
(2005-2007) thông qua mục tiêu chung ta tiến hành phân tích những mục tiêu cụ
thể như sau:
- Đánh giá tình hình huy động vốn của Ngân hàng để thấy được khả năng
thu hút vốn từ nền kinh tế cũng như trong dân cư của Ngân hàng.
- Thông qua việc phân tích các chỉ tiêu về doanh số cho vay, doanh số thu
nợ, dư nợ để thấy được khả năng sử dụng vốn của Ngân hàng, đảm bảo cho Ngân
hàng có thể duy trì và mở rộng nguồn vốn cho vay tránh tình trạng ứ động vốn.
- Bên cạnh đó việc phân tích nợ quá hạn để thấy được chất lượng tín dụng
của Ngân hàng.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian
Đề tài nghiên cứu được thực hiện tại Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Chi
nhánh Long An. Tuy nhiên do mỗi Ngân hàng có những quy định, đặc thù riêng
nên số liệu có phần hạn chế trong quá trình phân tích.
1.3.2 Thời gian
Luận văn trình bày dựa trên thông tin về số liệu thu thập qua 3 năm 2005,
2006, 2007 tại Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Long An với thời gian thực hiện
Luận văn bắt đầu từ 11/02/2008 đến hết ngày 25/04/2008.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu xung quanh những vấn đề của hoạt động tín dụng như:
tình hình huy động vốn, doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ, nợ quá hạn và
đề ra biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng.
1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN
Để chuẩn bị cho việc thực hiện đề tài này, em đã có tham khảo qua một số
tài liệu nghiên cứu, phân tích về hoạt động tín dụng. Qua quá trình lược khảo các

đề tài đó, em nhận thấy vấn đề tín dụng đã được rất nhiều tác giả nghiên cứu, phân
tích rất sâu, kỹ lưỡng và đầy đủ. Trên cơ sở những lý luận, phân tích chuyên môn
GVHD:Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH:Lưu Thị Cẩm HoàiTrang 2
Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Long An
của các tài liệu đó vận dụng vào thực tiễn hoạt động tín dụng của Ngân hàng Đầu
tư và Phát Triển chi nhánh Long An để thực hiện đề tài. Sau đây là một số tài liệu
mà em có điều kiện tham khảo trong quá trình chuẩn bị thực hiện đề tài:
- Phân tích thực trạng và hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Phát triển Nhà
Đồng bằng Sông Cửu Long Cần Thơ (2002-2004), Tác giả: Hứa Thị Hồng Hạnh
- Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển chi nhánh
Tiền Giang (1998-2000), Tác giả: Nguyễn Văn Thôn.
GVHD:Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH:Lưu Thị Cẩm HoàiTrang 3
Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Long An
CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN.
2.1.1. Khái niệm về hoạt động tín dụng
2.1.1.1 Khái niệm tín dụng
Tín dụng là một phạm trù kinh tế tồn tại và phát triển qua nhiều hình thái
kinh tế - xã hội. Ngày nay, tín dụng được hiểu theo những định nghĩa sau:
- Định nghĩa 1: Tín dụng là quan hệ kinh tế được biểu hiện dưới hình thái
kinh tế hay hiện vật, trong đó người đi vay phải trả cho người cho vay cả gốc và
lãi sau một thời gian nhất định.
- Định nghĩa 2: Tín dụng là phạm trù kinh tế, phản ánh quan hệ sử dụng vốn
lẫn nhau giữa các pháp nhân và thể nhân trong nền kinh tế hàng hóa.
- Định nghĩa 3: Tín dụng là một giao dịch giữa hai bên, trong đó một bên
(trái chủ - người cho vay) cấp tiền, hàng hóa, dịch vụ, chứng khoán… dựa vào lời
hứa thanh toán lại trong tương lai của bên kia.
Như vậy, “tín dụng” có thể được diễn đạt bằng nhiều cách khác nhau nhưng
nội dung cơ bản của những định nghĩa này là thống nhất. Chúng đều phản ánh một

bên là người cho vay, còn bên kia là người đi vay. Quan hệ giữa hai bên được ràng
buộc bởi cơ chế tín dụng và pháp luật hiện tại.
Cụ thể hơn, tín dụng là quan hệ chuyển nhượng vốn giữa một bên là người
cho vay, còn bên kia là những người đi vay trong xã hội trên cơ sở hoàn trả vốn và
cả lãi. Quan hệ tín dụng được mô tả theo mô hình sau:

Hình 1: Mô hình mô tả quan hệ hoạt động tín dụng
2.1.1.2 Bản chất tín dụng
Tín dụng là một hoạt động rất đa dạng và phong phú nhưng ở bất cứ dạng
nào thì tín dụng cũng thể hiện ở ba mặt sau :
GVHD:Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH:Lưu Thị Cẩm Hoài
Người đi vay
Giá trị vốn
Giá trị vốn + lãi
Người cho vay
Trang 4
Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Long An
- Có sự chuyển giao quyền sử dụng một khối lượng giá trị từ người sở hữu sang
người sử dụng.
- Sự chuyển giao chỉ mang tính chất tạm thời.
- Khi người sử dụng hoàn trả lại một lượng giá trị từ người sở hữu phải kèm theo
một lượng giá trị dôi thêm, phần này được gọi là phần lời hay phần lợi tức tín
dụng.
2.1.1.3 Chức năng tín dụng
- Chức năng thúc đẩy lưu thông hàng hoá và phát triển sản xuất.
Điều này thể hiện ở chỗ:
+ Tín dụng tạo ra nguồn vốn hỗ trợ cho quá trình sản xuất kinh doanh được
thực hiện bình thường, liên tục và phát triển.
+ Tín dụng tạo nguồn vốn để đầu tư mở rộng phạm vi và quy mô sản xuất.
+ Tín dụng tạo điều kiện đẩy nhanh tốc độ thanh toán góp phần thúc đẩy

lưu thông hàng hóa bằng việc tạo ra tín tệ và bút tệ.
- Chức năng phân phối lại tài nguyên.
Tín dụng là sự chuyển nhượng vốn từ chủ thể này sang chủ thể khác. Thông
qua sự chuyển nhượng này tín dụng góp phần phân phối lại tài nguyên, thể hiện ở
chỗ:
+ Người cho vay có một số tài nguyên tạm thời chưa dùng đến, thông qua
tín dụng, số tài nguyên đó được phân phối lại cho người đi vay.
+ Ngược lại, người đi vay cũng thông qua quan hệ tín dụng nhận được phần
tài nguyên được phân phối lại.
- Chức năng kiểm soát các hoạt động kinh tế:
+ Thông qua quá trình huy động và cho vay, tín dụng góp phần phản ánh
mức độ phát triển kinh tế.
+ Thông qua quá trình cho vay Ngân hàng có điều kiện xem xét tình hình
tài chính của đơn vị vay vốn, tình hình sử dụng vốn và khả năng thu hồi nợ của
đơn vị.

2.1.2. Phân loại tín dụng.
Trong nền kinh tế thị trường tín dụng hoạt động rất phong phú, đa dạng. Tuỳ
theo tiêu thức phân loại mà tín dụng được phân thành nhiều loại khác nhau.
GVHD:Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH:Lưu Thị Cẩm HoàiTrang 5
Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Long An
- Căn cứ vào thời hạn:
+ Tín dụng ngắn hạn: có thời hạn dưới 1 năm, nhằm đáp ứng nhu cầu bổ
sung vốn lưu động, vốn thanh toán của các tổ chức kinh tế và nhu cầu tiêu dùng
của dân cư, vai trò của nó là đáp ứng nhu cầu vốn để duy trì quá trình sản xuất
được liên tục đồng thời góp phần đầu tư phát triển nền kinh tế.
+ Tín dụng trung hạn: có thời hạn từ 1 đến 5 năm. Tín dụng trung hạn bổ
sung vốn cho nhu cầu mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, công
nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, đầu tư xây dựng những công trình phục vụ
sản xuất có qui mô vừa và nhỏ, thời hạn thu hồi vốn nhanh.

+ Tín dụng dài hạn: có thời hạn trên 5 năm. Tín dụng dài hạn cung cấp vốn
cho công trình đầu tư xây dựng cơ bản, qui trình kỹ thuật và công nghệ có thời hạn
dài và quy mô lớn.
- Căn cứ vào bảo đảm tín dụng:
+ Tín dụng không có bảo đảm: là tín dụng không có tài sản cầm cố, thế
chấp hay có bảo lãnh của người thứ ba, mà việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản
thân khách hàng.
+ Tín dụng có bảo đảm: là tín dụng có tài sản cầm cố, thế chấp hay có bảo
đảm của người thứ ba. Đối với khách hàng không có uy tín cao, đối với ngân hàng
khi vay vốn đòi hỏi phải có đảm bảo. Sự đảm bảo này là căn cứ pháp lý để Ngân
hàng có thêm nguồn thu nợ thứ hai, bổ sung cho nguồn thu nợ thứ nhất thiếu chắc
chắn.
- Căn cứ vào mục đích tín dụng:
+ Tín dụng bất động sản, bao gồm:
Tín dụng ngắn hạn cho xây dựng và mở rộng đất đai.
Tín dụng dài hạn để mua đất đai, nhà cửa, cơ sở dịch vụ, trang trại và bất
động sản ở nước ngoài.
+ Tín dụng công thương nghiệp: đây là các khoản tín dụng cấp cho các
doanh nghiệp để trang trải các chi phí như: mua nguyên liệu, trả thuế và chi trả
lương.
+ Tín dụng nông nghiệp: đây là các khoản tín dụng cấp cho các hoạt động
nông nghiệp, nhằm trợ giúp cho các hoạt động trồng trọt, thu hoạch mùa màng và
chăn nuôi gia súc.
GVHD:Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH:Lưu Thị Cẩm HoàiTrang 6
Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Long An
+ Tín dụng cá nhân: đây là các khoản tín dụng cấp cho cá nhân để mua sắm
hàng hoá tiêu dùng đắt tiền như xe hơi, trang thiết bị trong nhà…Ngày nay, Ngân
hàng còn thực hiện các khoản cho vay để trang trải các chi phí thông thường của
đời sống thông qua phát hành thẻ tín dụng.
+ Tín dụng cho các tổ chức tài chính: đây là khoản tín dụng cấp cho các

Ngân hàng, công ty bảo hiểm, công ty tài chính và các tổ chức tài chính khác.
+ Cho thuê tài chính: là việc ngân hàng mua trang thiết bị, máy móc và cho
thuê đại chúng.
- Căn cứ vào phương pháp hoàn trả:
+ Cho vay trả góp: là loại cho vay mà khách hàng phải trả vốn gốc và lãi
theo định kỳ. Loại cho vay này chủ yếu được áp dụng cho vay bất động sản, nhà ở,
cho vay tiêu dùng, cho vay đối với những người kinh doanh nhỏ…
+ Cho vay chi trả góp: là loại cho vay được thanh toán một lần theo thời
hạn đã thoả thuận.
2.1.3 Các nguyên tắc của tín dụng
Nguyên tắc 1: Tiền vay phải được sử dụng đúng mục đích đã thoả thuận
trên hợp đồng tín dụng.
Theo nguyên tắc này, tiền vay phải được sử dụng đúng cho các nhu cầu đã
được bên vay trình bày với Ngân hàng và được Ngân hàng cho vay chấp nhận. Đó
là các khoản chi phí, những đối tượng phù hợp với nội dung sản xuất kinh doanh
của bên vay. Ngân hàng có quyền từ chối và hủy bỏ mọi yêu cầu vay vốn không
được sử dụng đúng mục đích đã thoả thuận. Việc sử dụng vốn vay sai mục đích
thể hiện sự thất tín của bên vay và hứa hẹn những rủi ro cho tiền vay. Do đó, tuân
thủ nguyên tắc này, khi cho vay Ngân hàng có quyền yêu cầu buộc bên vay phải sử
dụng tiền vay đúng mục đích đã cam kết và thường xuyên giám sát hành động của
bên vay về phương diện này. Hiệu quả sản xuất kinh doanh của bên vay gắn liền
với hiệu quả cho vay Ngân hàng. Hiệu quả kinh tế của hoạt động sản xuất kinh
doanh của khách hàng vay vốn là cơ sở cho sự an toàn của khoản vay. Thiếu yêu
cầu này không thể nói đến sự tồn tại và phát triển các quan hệ vay vốn. Vì vậy,
hiệu quả kinh tế của tiền vay được đưa ra như một sự đảm bảo, một sự cam kết
của bên vay vốn. Việc thoả thuận và sự cụ thể hóa nguyên tắc này như một trong
những điều kiện cho vay được sử dụng làm cơ sở để Ngân hàng thiết lập quan hệ
GVHD:Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH:Lưu Thị Cẩm HoàiTrang 7
Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Long An
tín dụng và giám sát hoạt động của các Ngân hàng vay vốn trong quá trình hoạt

động có sử dụng vốn vay Ngân hàng
Nguyên tắc 2: Tiền vay phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn
đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng
Trong nền kinh tế thị trường, nguyên tắc này bắt nguồn từ bản chất của tín
dụng là giao dịch cung cầu về vốn, tín dụng chỉ giao dịch quyền sử dụng vốn trong
thời gian nhất định. Trong khoản thời thúc kỳ hạn, bên vay phải hoàn trả quyền
này cho Ngân hàng (trả nợ gốc) với gian cam kết giao dịch, Ngân hàng và bên vay
thoả thuận trong hợp đồng tín dụng rằng Ngân hàng sẽ chuyển giao quyền sử dụng
một lượng giá trị nhất định cho bên vay. Khi kết khoản chi phí (lợi tức và phí) nhất
định cho việc sử dụng vốn vay. Về phương diện hạch toán, nguyên tắc này là
nguyên tắc về tính bảo tồn của tín dụng. Tiền vay phải được bảo đảm không bị
giảm giá, tiền vay phải đảm bảo thu hồi được đầy đủ và có sinh lời. Tuân thủ
nguyên tắc này là cơ sở đảm bảo cho sự phát triển kinh tế, xã hội được ổn định,
các mối quan hệ của Ngân hàng được phát triển theo xu thế an toàn và năng động.
Nguyên tắc này ràng buộc các Ngân hàng không thể an toàn đối với các khách
hàng làm ăn yếu kém, không trả được nợ, gây khó khăn cho các khách hàng khác.
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu
- Thu thập số liệu thứ cấp tại phòng tín dụng, phòng kế hoạch-nguồn vốn,
phòng tài chính - kế toán, phòng tổ chức hành chính.
- Tham khảo tạp chí, trang web, giáo trình có liên quan đến đề tài nghiên cứu,
đồng thời tham khảo ý kiến những người trực tiếp công tác tại đơn vị để làm dữ
liệu phân tích.
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu
Dựa vào số liệu đã thu thập được, ta tiến hành tổng hợp, phân tích để làm
rõ hơn các chỉ tiêu kinh tế của đơn vị bằng các phương pháp sau:
- Phương pháp tổng hợp so sánh tuyệt đối và tương đối để phân tích các số
liệu có liên quan.
- Kết hợp các kiến thức đã học với các tài liệu nghiên cứu để làm nền tảng
cho cơ sở lý luận của đề tài.

2.2.2.1 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng
GVHD:Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH:Lưu Thị Cẩm HoàiTrang 8
Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Long An
2.2.2.1.1 Hệ số thu nợ (%)
Doanh số thu nợ
Hệ số thu nợ = x 100%
Doanh số cho vay
Chỉ tiêu này đánh giá công tác thu nợ của Ngân hàng. Chỉ số này càng cao phản
ảnh hoạt động thu nợ của Ngân hàng càng có hiệu quả, đồng thời thể hiện ý thức
trả nợ của người dân cao, đồng vốn cho vay được sử dụng đúng mục đích có hiệu
quả.
2.2.2.1.2 Dư nợ trên nguồn vốn huy động
Tổng dư nợ
Tổng dư nợ/vốn huy động = x 100 %
Nguồn vốn huy động
Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả đầu tư của một đồng vốn huy động trong hoạt
động cho vay. Giúp cho nhà phân tích so sánh khả năng cho vay của Ngân hàng
với nguồn vốn huy động.
2.2.2.1.3 Dư nợ trên tổng nguồn vốn
Tổng dư nợ
Dư nợ/Tổng nguồn vốn = x 100 %
Tổng nguồn vốn
Chỉ tiêu này cho biết dư nợ trong cho vay chiếm bao nhiêu phần trăm trong
tổng nguồn vốn sử dụng của ngân hàng.
2.2.2.1.4 Nợ quá hạn trên tổng dư nợ
Nợ quá hạn
Nợ quá hạn/Tổng dư nợ = x 100 %
Tổng dư nợ
Chỉ tiêu này phản ánh nợ quá hạn chiếm tỷ lệ bao nhiêu trong tổng dư nợ của
ngân hàng. Đo lường chất lượng nghiệp vụ tín dụng của ngân hàng. Những ngân

hàng có chỉ số này càng thấp cũng có nghĩa là chất lượng tín dụng của ngân hàng
này càng cao
2.2.2.1.5 Vòng quay vốn tín dụng (vòng)
Doanh số thu nợ
GVHD:Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH:Lưu Thị Cẩm HoàiTrang 9
Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Long An
Vòng quay vốn tín dụng =
Dư nợ bình quân
Trong đó:
Dư nợ đầu kỳ + Dư nợ cuối kỳ
Dư nợ bình quân =
2
Chỉ tiêu này đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng, thời gian thu hồi nợ
vay nhanh hay chậm.
GVHD:Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH:Lưu Thị Cẩm HoàiTrang 10
Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Long An
CHƯƠNG 3
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
3.1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM
Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam (có tên tiếng Anh là: Bank for
Investment and Development of Viet Nam), viết tắt là BIDV, được thành lập sớm
nhất tại Việt Nam và là một trong những Ngân hàng thương mại nhà nước lớn nhất
Việt Nam có vai trò chủ đạo trong việc đầu tư và phát triển. Qua hơn 50 năm Ngân
hàng Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam có chức năng huy động vốn ngắn hạn, trung
hạn và dài hạn trong nước và ngoài nước để đầu tư và phát triển, kinh doanh đa
năng tổng hợp về tiền tệ, tín dụng, dịch vụ ngân hàng và phi ngân hàng, làm ngân
hàng đại lý, ngân hàng phục vu cho đầu tư phát triển từ các nguồn của chính phủ
các tổ chức kinh tế tài chính tiền tệ, các tổ chức kinh tế xã hội, đoàn thể, cá nhân
trong nước và ngoài nước.

Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam được thành lập theo Nghị định số
177/TTg ngày 26/4/1957 của Thủ tướng Chính phủ với tên gọi ban đầu là Ngân
hàng Kiến Thiết Việt Nam và được thành lập lại theo mô hình Tổng công ty Nhà
nước quy định tại quyết định số 90/TTg ngày 07/03/1994 của Thủ tướng Chính
phủ.
Hơn 50 năm qua, Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam đã có những
tên gọi:
- Từ ngày 26/04/1957 có tên là Ngân hàng Kiến Thiết Việt Nam.
- Từ ngày 24/06/1981 có tên là Ngân hàng Đầu Tư Xây Dựng Việt Nam.
- Từ ngày 14/11/1990 có tên là Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam.
Đến nay BIDV đã có 103 chi nhánh cấp 1 với gần 200 phòng giao dịch trên
toàn quốc. Tính đến 30/6/2007 tổng tài sản của BIDV đạt hơn 202.000 tỷ đồng.
BIDV hiện đã phát triển thành một hệ thống rộng lớn với mô hình của một ngân
hàng hiện đại với 4 khối chức năng: khối ngân hàng, khối công ty trực thuộc, khối
đơn vị sự nghiệp, khối liên doanh, làm tiền đề quan trọng cho việc xây dựng đề án
GVHD:Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH:Lưu Thị Cẩm HoàiTrang 11
Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Long An
cổ phần hoá; khoảng 400 máy ATM (xấp xỉ 1 triệu thẻ) và gần 10.000 cán bộ công
nhân viên có trình độ chuyên môn vững vàng trong cả nước.
Với hơn 50 năm hoạt động (26/04/1957 đến 26/04/2008), BIDV đã khẳng định
thương hiệu, vị trí của mình trên toàn quốc và trên thế giới. Là Ngân hàng Việt
Nam đầu tiên được nhận giấy Chứng nhận đăng ký thương hiệu do Cơ quan đăng
ký sáng chế và Thương hiệu Mỹ cấp. Kể từ 24/5/2005, BIDV chính thức được cơ
quan này chứng nhận đăng ký và bảo hộ thương hiệu BIDV cả hình và chữ có
nghĩa BIDV có quyền tuyệt đối sử dụng nhãn hiệu của mình trên lãnh thổ Mỹ.
Là 1 trong 9 ngân hàng (Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV),
Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank), Ngân hàng Công thương Việt
Nam (Incombank); và các Ngân hàng thương mại cổ phần là Ngân hàng Sài Gòn
Thương tín (Sacombank), Ngân hàng Xuất nhập khẩu (Eximbank), Ngân hàng Kỹ
thương (Techcombank), Ngân hàng Quân đội (MB), Ngân hàng Quốc tế

(VIBank), Sài Gòn (SCB)) được nhận giải Thương hiệu mạnh năm 2006. Là một
trong bốn Ngân hàng thương mại nhà nước Việt Nam đang triển khai kế hoạch cổ
phần hoá và hoàn tất niêm yết trái phiếu tăng vốn BIDV phát hành năm 2006. Là
một trong 3 ngân hàng đầu tiên (Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Ngân
hàng Công thương Việt Nam và Sài Gòn Công thương Ngân hàng) đã chính thức
đi vào hoạt động với việc kết nối từ hệ thống chuyển mạch Banknet ngày
21/4/2007. Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam (VCB) và Ngân hàng Phát triển
Nhà Đồng bằng Sông Cữu Long (MHB) được chọn làm thí điểm, Ngân hàng Công
thương Việt Nam và Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) sẽ tiến
hành cổ phần hoá ngay sau đó.
Một trong 10 sự kiện nổi bật nhất của BIDV năm 2006 là nỗ lực minh
bạch và nâng cao năng lực tài chính, Là Ngân hàng tiên phong triển khai áp dụng
xếp hạng tín dụng nội bộ phù hợp thông lệ quốc tế; Hệ số an toàn vốn (CAR) có
bước cải thiện đạt hơn 9,4% theo chuẩn mực Việt Nam. Phát hành thành công
3.250 tỷ trái phiếu tăng vốn cấp II theo chuẩn mực quốc tế đầu tiên trên Thị trường
Tài chính Việt Nam và được tạp chí Tài chính Châu Á trao tặng danh hiệu “Giao
dịch Trái phiếu nội tệ tốt nhất trong năm”.
Trong thời gian qua Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam đang từng
bước “chuyển mình, đổi mới, lớn lên cùng đất nước”, hình thành nền móng vững
GVHD:Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH:Lưu Thị Cẩm HoàiTrang 12
Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Long An
chắc và tạo đà cho sự “cất cánh” của Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam,
năm 2000 Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam được Nhà nước trao tặng
danh hiệu “Anh hùng Lao động thời kỳ đổi mới”, thực hiện công nghiệp hoá, hiện
đại hoá đất nước. Liên tục trong 5 năm từ 2001- 2005, BIDV đều được các ngân
hàng lớn trên thế giới trao tặng chứng nhận Chất lượng thanh toán qua SWIFT tốt
nhất của Citibank, HSBC, Bank of NewYork,…
Và vừa qua năm 2007 Ngân hàng trải qua nhiều sự kiện tiêu biểu sau:
- Kỷ niệm trọng thể 50 năm ngày thành lập Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển
Việt Nam và đón nhận huân chương Hồ Chí Minh của nhà nước Việt Nam và huân

chương Hữu Nghị của nhà nước Lào (tháng 4/2007).
- Được Ngân hàng Thế Giới tiếp tục lựa chọn là Ngân hàng bán buôn cho dự án
Tài Chính Nông Thôn (07/2007).
- Mở rộng các hoạt động đầu tư ra nước ngoài, đưa vào hoạt động công ty cổ
phần cho thuê hàng không (VALC), ký hợp đồng mua 8 máy bay Boei 787.8
(11/2007) và 10 máy bay Airbus A 321_200 trong tháng 12/2007, công ty đường
cao tốc BOT.
- Kiện toàn đổi mới nâng cao vai trò lãnh đạo của tổ chức Đảng, Đảng bộ Ngân
hàng Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam trở thành Đảng bộ trên cơ sở trực thuộc
Đảng bộ khối doanh nghiệp Trung Ương (07/2007).
- Đi đầu trong thực hiện hệ thống xếp hạn tín dụng nội bộ theo chuẩn mực Quốc
Tế, đột phá trong kiểm soát tín dụng và thu hồi nợ xấu, đẩy lùi nợ xấu từ 9,6% thời
điểm 31/12/2006 xuống dưới 4% thời điểm 31/12/2007.
Hiện nay trụ sở chính đặt tại: Tháp A, toà nhà Vincom - 191 Bà Triệu - Quận
Hai Bà Trưng - Hà Nội.
Điện thoại: 04.2200422, 04.2200484.
Fax: 04 2200399
Website: www.bidv.com.vn
Email:
GVHD:Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH:Lưu Thị Cẩm HoàiTrang 13
Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Long An
3.2. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CHI
NHÁNH LONG AN
3.2.1. Quá trình hình thành và phát triển.
Tiền thân của chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Long An hiện nay
là Ngân hàng Kiến Thiết làm nhiệm vụ cấp phát và đầu tư vốn ngân sách cho phép
công ty xây dựng cơ bản trên địa bàn tỉnh.
Đến ngày 26/04/1981 theo quyết định 259/HĐBT Hội Đồng Bộ Trưởng về
việc chuyển Ngân hàng Kiến Thiết trực thuộc bộ tài chính vào Ngân hàng Nhà
nước thống nhất.

Sau khi nhà nước ban hành hai pháp lệnh về ngân hàng: “Pháp lệnh ngân
hàng nhà nước” và “ Pháp lệnh ngân hàng- hợp tác xã -công ty tài chính”. Ngân
hàng nhà nước Việt Nam trong đó có chi nhánh Ngân hàng đầu tư và phát triển
Long An (thành lập 26/11/1990 theo quyết định thành lập số 105 NH/QĐ của
Thống Đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam) hoạt động theo điều 19 của pháp
lệnh: “Nhận vốn đầu tư và phát triển từ ngân sách nhà nước hoặc nguồn vốn khác
và chỉ sử dụng đúng mục đích và cơ cấu đầu tư, chỉ được huy động vốn với kì hạn
trên một năm bằng các hình thức: tiền gởi, tiền tiết kiệm, phát hành trái phiếu để
cho vay dài hạn, trung hạn, ngắn hạn”.
Cho đến năm 1995 theo quyết định số 293/QĐ ngày 18/11/1994 về việc
điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ của BIDV của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam thì Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Long An mới thực hiện đầy đủ chức
năng của một Ngân hàng thương mại, đó là chức năng được huy động vốn ngắn
hạn trong hoạt động sản xuất kinh doanh, vốn trung và dài hạn cho đầu tư và phát
triển.
Hiện nay, tổng số cán bộ công nhân viên tại Ngân hàng là 62 người. Chi
nhánh Đầu tư và Phát triển Long An gồm: một trụ sở chính và hai phòng giao dịch
một tại Tân An và một phòng giao dịch tại Bến Lức.
Trụ sở chính đóng tại 140 đường Hùng Vương- Phường 2- Thị xã Tân An-
tỉnh Long An.
Điện thoại: 072.836392
Fax: 072.822837
GVHD:Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH:Lưu Thị Cẩm HoàiTrang 14
Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Long An
3.2.2. Cơ cấu tổ chức.
Hiện nay, chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Long An hoạt động như
mọi Ngân hàng thương mại khác, là một trong những chi nhánh trực thuộc Ngân
hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam theo mô hình tổ chức như sau:
Sơ đồ 1: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CỦA NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN LONG AN

(Nguồn:Phòng Tổ Chức Hành Chính)
Hình 2: Sơ đồ tổ chức của Ngân hàng
Ghi chú:
PGD: Phòng giao dịch
HĐ : Hội đồng
Khối TD : Khối Tín dụng
Khối HĐ: Khối Hội đồng
Khối HTKD: Khối Hỗ trợ kinh doanh
Khối QLNB: Khối Quản lý nội bộ
Khối DVKH: Khối Dịch vụ khách hàng
Khối ĐVTT: Khối Đơn vị trực thuộc
Phòng KH- NV: Phòng Kế hoạch nguồn vốn
Phòng TC- HC: Phòng Tổ chức hành chính
Phòng TC- KT: Phòng Tài chính kế toán
GVHD:Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH:Lưu Thị Cẩm Hoài
GIÁM ĐỐC
P. GIÁM ĐỐC 1
P. GIÁM ĐỐC 2
KHỐI QLNB
-P. TC- KT
-P. TC- HC
-Tổ kiểm tra -
kiểm tóan nội
bộ.
KHỐI TD
- Phòng tín
dụng.
KHỐI HĐ
-HĐ tíndụng
-HĐ thi đua

khen thưởng
nội bộ.
KHỐI HTKD
-P. KH- NV
-P. Thẩm định
-P.Quản lý tín
dụng.
KHỐI ĐVTT
-PGD Tân An
-PGD Bến
Lức.
KHỐI DVKH
-P.Dịch vụ
khách hàng
-Tổ tiền tệ kho
quỹ.
Trang 15
Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Long An
3.2.3. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban.
 Giám đốc:
- Là người trực tiếp điều hành và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động kinh
doanh của Ngân hàng.
- Tiếp nhận và hướng dẫn cán bộ, nhân viên của Ngân hàng về những nhiệm
vụ của cấp trên bàn giao.
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về những quyết định của mình.
- Có quyền quyết định sắp xếp, bổ nhiệm, khen thưởng, kỷ luật cán bộ nhân
viên của Ngân hàng.
 Phó Giám đốc: có 2 phó giám đốc, 1 phụ trách Khối Tín dụng, 1 phụ trách
Khối dịch vụ khách hàng + Khối Đơn vị trực thuộc. Hai phó giám đốc cùng hỗ trợ
Giám đốc điều hoạt động Ngân hàng.

A. KHỐI TÍN DỤNG: ( gồm 1 Phòng Tín dụng )
- Tiếp cận và tư vấn cho các đối tượng khách hàng gồm: Doanh nghiệp, các
tổ chức kinh tế, tư nhân cá thể, hộ kinh tế gia đình, tổ hợp tác, hợp tác xã… có nhu
cầu vay vốn, bảo lãnh và sử dụng các dịch vụ khác tại Chi nhánh.
- Trực tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ Tín dụng và xét duyệt
dư án vay vốn, phương án sản xuất kinh doanh, xác định giá trị tài sản, bảo đảm
nợ vay thuộc phạm vi quản lý của Phòng để trích duyệt cấp tín dụng.
- Cho vay, bảo lãnh và cung cấp các dịch vụ theo các hợp đồng được ký kết.
- Thu nợ vay đúng cam kết trên các Hợp đồng Tín dụng, lập kế hoạch và tiến
hành xử lý nợ xấu theo đúng quy định.
- Quản lý, kiểm tra, giám sát các khoản cấp Tín dụng bảo lãnh, các sản phẩm
dịch vụ và tài sản đảm bảo của khách hàng có quan hệ Tín dụng, bảo lãnh với chi
nhánh.
- Cung cấp các thông tin liên quan đến hoạt động Tín dụng cho các phòng, tổ
liên quan theo yêu cầu cần thiết và hợp lý, tham gia xây dựng chính sách Tín dụng
tại Chi nhánh.
- Thực hiện việc kiểm tra sử dụng vốn vay, kiển tra tài sản bảo đảm nợ vay.
Thường xuyên trao đổi, năm bắt thông tin từ phía khách hàng, phân tích tình hình
khách hàng để có những giải pháp xử lý tín dụng kịp thời. Thực hiện việc gia hạn
nợ, điều chỉnh kỳ hạn nợ phù hợp với quy định hiện hành.
GVHD:Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH:Lưu Thị Cẩm HoàiTrang 16
Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Long An
- Tiến hành kiểm tra, nghiên cứu, đề xuất hạn mức tín dụng cho từng khách
hàng một cách khoa học kịp thời.
- Quan tâm đúng mức đến công tác phân tích nợ xấu, nợ tồn động, từ đó có
những giải pháp hữu hiệu nhằm thu nợ đạt kết quả cao nhất.
Kết hợp cùng phòng Kế hoạch - Nguồn vốn, Dịch vụ khách hàng đề xuất
Ban Giám đốc về lãi suất tiền vay, tiền gởi, mức phí bảo lãnh áp dụng tại Chi
nhánh đối với khách hàng.
B. KHỐI DỊCH VỤ KHÁCH HÀNG:(gồm Phòng Dịch vụ khách hàng và Tổ

Tiền tệ- Kho quỹ).
* Phòng Dịch vụ Khách hàng:
- Thực hiện giao dịch một cửa đối với khách hàng gồm khách hàng doanh
nghiệp, các tổ chức khác và khách hàng cá nhân về giải ngân vốn vay, mở tài
khoản tiền gửi, nhận tiền gửi và rút nội tệ, ngoại tệ, mua bán ngoại tệ, thu phí
thanh toán, phí dịch vụ và trả lãi tiền gửi, tiếp thị các sảm phẩm dịch vụ đối với
khách hàng.
- Chịu trách nhiệm xử lý các giao dịch liên quan đến các nghiệp vụ chuyển
tiền, thanh toán từ tài khoản tiền gửi, tiền vay, nghiệp vụ huy động vốn.
- Báo cáo tình hình, kết quả và phân tích đúng đắn những dịch vụ thanh toán
của chi nhánh, rút kinh nghiệm và có những đề xuất kịp thời trình Ban Giám đốc
để chỉ đạo.
- Đảm bảo tuyệt đối bí mật về số dư tiền gởi và các thông tin của khách hàng.
- Tích cực nghiên cứu các qui trình nghiệp vụ, ứng dụng công nghệ thông tin
vào hoạt động thanh toán, dịch vụ đồng thời tiếp nhận các thông tin phản hồi từ
khách hàng để từng bước thực hiện tốt hơn nhu cầu đa dạng của khách hàng.
* Phòng Tiền tệ - Kho quỹ:
- Quản lý và thực hiện các nghiệp vụ tiền tệ- kho quỹ: thu- chi tiền mặt, ngoại
tệ tại quỹ; thu- chi tiền mặt VNĐ, ngoại tệ đối với các doanh nghiệp; thu đổi ngoại
tệ mặt đối với khách hàng.
- Quản lý, bảo quản tài sản trong kho và thực hiện việc giao nhận, bảo quản,
vận chuyển tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá theo đúng quy định.
- Thực hiện các dịch vụ ngân quỹ phục vụ khách hàng: bảo quản giấy tờ có
giá, tài sản thế chấp và tài sản quý của khách hàng gửi.
GVHD:Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH:Lưu Thị Cẩm HoàiTrang 17

×