Tải bản đầy đủ (.pdf) (87 trang)

TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM ACCUMARK VERSION 8.1.2. potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.13 MB, 87 trang )







TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM
ACCUMARK
VERSION 8.1.2














1














TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM





ACCUMARK
VERSION 8.1.2




















2

PHAÀN I
: ACCUMARK EXPLORER

ĐƯỜNG DẪN:

GIAO DIỆN:




3


1. TO MIN LU TR (M HNG)- STORAGE AREA:
Chn a ct bờn trỏi bm phi chut vo khang trng bờn phi chn New:
+ chn Storage area (nu to min trờn V8) nhp tờn min vo OK.
+ chn V7 Storage area (nu to min trờn V7) nhp tờn min vo OK.

2. CHOẽN MIEN LAỉM VIEC:
Chn a ct bờn trỏi chn min va to (chut trỏi 2 ln).


3. TO KIU DU BM P-NOTCH:
Chn a ct bờn trỏi chn min (chut trỏi 2 ln) chn P-NOTCH xut
hin bng:




4
Notch Type: chọn kiểu dấu bấm (Slit).
Perimeter Width: nhập độ rộng dấu bấm trên chu vi.
Inside Width: nhập độ rộng bên trong.
Notch Depth: nhập độ sâu dấu bấm (0.5cm).
→ Save

4. TẠO BẢNG LỰA CHỌN CHIỀU HƯỚNG SẢN PHẨM TRÊN SƠ ĐỒ - LAY LIMITS:
→Chọn ổ đĩa ở cột bên trái → chọn miền (chuột trái 2 lần)→chỉ con chuột vào khỏang
trắng bật phải chuột→chọn New → Lay Limits…

Xuất hiện bảng:

Nhập các thông số vào hàng 1 giống như trên.
Bundling: All Bundle Same Dir: Tất cả các sản phẩm cùng chiều.
Alt Bundle Alt Dir: Mỗi sản phẩm 1 chiều.
Same Size – Same Dir: Cùng size cùng chiều.
Save as
: Đặt tên → Save.


5
5. TẠO BẢNG GHI CHÚ VẼ SƠ ĐỒ – ANNOTATION:
Chọn ổ đĩa ở cột bên trái → chọn miền (chuột trái 2 lần)→chỉ con chuột vào khỏang
trắng bật phải chuột→chọn New → Annotation…

Xuất hiện bảng:


1. Default: Ghi chú các thông tin trên chi tiết trong sơ đồ (VD: tên chi tiết, size, phối kiện…)
→ Bấm trái chuột vào dòng đầu tiên trong cột Annotation.
→Xuất hiện bảng: chọn như sau:


6


2. MARKER: Ghi chú các thông tin đầu bàn sơ đồ (VD: tên sơ đồ, chiều dài, khổ vải…)
→ Bấm trái chuột vào dòng thứ 2 trong cột Annotation.
→Xuất hiện bảng: chọn như sau:




7
3. LABELI: Qui định vẽ đường nội vi ( VD: dấu định vị túi, xẻ tay….)
LT0: không vẽ.
LT1: vẽ nét liền.
LT2: vẽ nét ngắt khoảng.
4. LABELS: Qui định vẽ đường may.
LT0: không vẽ.
LT1: vẽ nét liền.
LT2: vẽ nét ngắt khoảng
4. LABELD: Vẽ dấu dùi.
SY7430
→Save as
: Đặt tên → Save.
(Tạo 2 Annotation: Sơ đồ RẬP, Sơ đồ CẮT)


6. TẠO BLOCK BUFFER:
Chọn ổ đĩa ở cột bên trái → chọn miền (chuột trái 2 lần)→chỉ con chuột vào khỏang
trắng bật phải chuột→chọn New → Block Buffer…


Xuất hiện bảng:
VD: Tạo HO 1CM : hở xung quanh tất cả các chi tiết 1cm.




8
VD: Tạo HO 1CM CHON PIECE : chỉ những chi tiết được chọn trong Marker
mới hở xung quanh 1cm.



7. TẠO BẢNG SIZE – RULE TABLE:
Chọn ổ đĩa ở cột bên trái → chọn miền (chuột trái 2 lần)→chỉ con chuột vào khỏang
trắng bật phải chuột→chọn New → Rule Table…

Xuất hiện bảng:


9

Size Names: chọn AlphaNumeric.
Base size: nhập size cơ bản (nhập mẫu lồng size cơ bản = size nhỏ nhất).
Smallest Size: nhập size nhỏ nhất.

Next Size Breaks: nhập các size kế tiếp size nhỏ nhất (nhập cả size cơ bản).
→chọn
để Save →đặt tên bảng size (lấy tên size cơ bản).

8. NHẬP MẪU: (thao tác tại bảng nhập mẫu)

START PIECE
1. Đặt tên chi tiết (piece name) như sau: Tên mã hàng + lọai nguyên liệu + tên chi tiết.
Bấm *
2. Đặt số thứ tự cho mỗi chi tiết như sau: C1, C2, C3…Các chi tiết không được có số
thứ tự trùng nhau.
Bấm **
3. Khai báo bảng size Rule Table: đặt tên size cơ bản.
Bấm *
4. Nhập đường canh sợi: chọn điểm đầu, chọn điểm cuối của đường canh sợi.
Bấm *
5. Nhập chu vi chi tiết theo chiều kim đồng hồ.










10






- Đường chu vi: bấm nút A.
- Dấu bấm: bấm AC1
- Góc: bấm AD9.
Sau khi nhập xong đường chu vi phải chọn 1 trong 2 nút sau:
- Close piece: chi tiết không có đối xứng.
Nhập đường nội vi:
- Bấm Internal Lable: + bấm I cho các đường nội vi.
+ bấm D cho dấu dùi.
6. Kết thúc:
Bấm * (nếu không có đường nội vi)
Bấm ** (nếu có đường nội vi)
Bấm END INPUT.

9. KIỂM TRA MẪU ĐÃ NHẬP:
- B1: Chọn thư mục để lưu các chi tiết của mã hàng vừa nhập.
- B2: Vào View, chọn Process Preferences, chọn Digitize Processing
(chọn miền lưu chi tiết)



11




B3: DIGITIZER (ổ đĩa
C:

):
- Click 2 lần vào từng chi tiết: → xuất hiện hộp thọai các bước nhập mẫu.
- Dòng Status: Verify Success →nhập mẫu thành công.
- Save.
10. TẠO BẢNG CHI TIẾT – MODEL:





12
Chọn ổ đĩa ở cột bên trái → chọn miền (chuột trái 2 lần)→chỉ con chuột vào khỏang
trắng bật phải chuột→chọn New → Model…
Xuất hiện bảng:



- Bấm trái chuột vào ô ở dòng số 1 của cột Piece Name → chọn các chi tiết theo đúng
thứ tự của tiêu chuẩn cắt.
- Tại cột Fabric : nhập lọai nguyên liệu cho từng chi tiết ( C, L, F, M, … )
- Nhập số lượng của từng chi tiết vào:

: nhập 1

X
: nhập 1 , nếu chi tiết đó x2
: nhập 0 (hoặc không nhập) , nếu chi tiết đó x1.
- Chọn biểu tượng save as
, đặt tên mã hàng cho Model.




13


11. TẠO BẢNG TÁC NGHIỆP SƠ ĐỒ - ORDER:
Chọn ổ đĩa ở cột bên trái → chọn miền (chuột trái 2 lần)→chỉ con chuột vào khỏang
trắng bật phải chuột→chọn New → Order…


Xuất hiện bảng:


14

- Marker Name: Nhập tên sơ đồ gồm:
Tên mã hàng + lọai nguyên liệu + khổ vải + size x số lượng.
- Fabric Width: nhập khổ vải.
Chú ý
: trước khi nhập khổ vải phải xem mã hàng đang sử dụng đơn vị mét hay inch,
nhìn ở thanh tiêu đề.


=> Nếu muốn đổi đơn vị đo: Nhấp chuột 2 lần vào P-USER-ENVIRON
Xuất hiện bảng: chọn như bên dưới → Save



15


- Lay limits: chọn chiều hướng các bộ trên sơ đồ.
- Annotation: chọn bảng ghi chú khi vẽ sơ đồ.
- Block Buffer: chọn khỏang hở giữa các chi tiết (nếu cần).
- Chọn Force Layrule ( chế độ tự động lưu nước giác khi lưu sơ đồ).
→ Bấm chuột vào Model 1, xuất hiện bảng:

- Model Name: chọn Model.
- Fabric Type: nhập lọai nguyên liệu.
- Size: nhập các size của sơ đồ. (mỗi size 1 dòng)
- Quantily: nhập số lượng từng size.
- Chọn biểu tượng Save.



* CHUYỂN ORDER THÀNH MARKER:
- Chọn biểu tượng Process Order

+ Nếu làm đúng máy sẽ báo:


+ Nếu làm size máy sẽ báo:


16


→ Khi đó vào Activity Log để sửa lỗi:

Xuất hiện bảng:
- Cuốn thanh trượt tới cuối cùng, xem lỗi ở dòng thứ 5 từ cuối lên.



- Có rất nhiều lỗi có thể xảy ra như: khai báo lọai nguyên liệu sai, khai báo size sai, các
chi tiết trùng Category…

VD: Sửa lỗi trùng Categogy:
- Đặt chuột vào dòng Model Name bấm phím F2 → xuất hiện Bảng Model, bấm chuột
trái vào chi tiết bị lỗi bấm F2, chương trình PDS tự động mở.
- Lấy chi tiết xuống vùng làm việc → File → Save as → chọn chi tiết → chọn OPTION
→ Category: sửa số thứ tự. → Save.




17
12. TẠO FILE NÉN .ZIP (đuôi file dạng .tmp):
Chọn ổ đĩa ở cột bên trái → chọn miền (chuột trái 2 lần)→ chọn các dữ liệu cần nén→
vào File → chọn Export Zip…→ chọn đường dẫn lưu file .Zip → Đặt tên file .Zip → Save.

13. NHẬN FILE NÉN .ZIP (đuôi file dạng .tmp):
- Tạo miền chứa file .Zip.
- Chọn miền (chuột trái 2 lần)→ vào File → chọn Import Zip…→ chọn đường dẫn đến nơi
chứa file .Zip → Open → OK → OK

14. CÁC LỆNH COPY, DELETE, MOVE, PASTE, RENAME, VIEW…
:
- Thao tác giống trong Window.







































18
QUY TRÌNH NHẬP MẪU

1. KHAI BÁO CHI TIẾT:
CHỌN : START PIECE
NHẬP : TÊN ( KHÁCH HÀNG – MÃ HÀNG – TÊN CHI TIẾT )
NHẬP :
*

2.
KHAI BÁO THỨ TỰ CHI TIẾT:

NHẬP : SỐ THỨ TỰ (1,2,3……)
NHẬP :
* *

3.
KHAI BÁO RULE TABLE ( BNG SIZE):

CHỌN :RULE TABLE
NHẬP : SIZE CƠ BẢN
NHẬP :
*

4.
KHAI BÁO CANH SI


A………………………………A
NHẬP :
*

5.
KHAI BÁO ĐƯỜNG CHO CHI TIẾT

A : TỌA ĐỘ ĐIỂM
B : TỌA ĐỘ ĐIỂM NHẢY SIZE
C1 : ĐIỂM CÓ DẤU BẤM
D9 : ĐIỂM GÓC (TẠI ĐIỂM ĐÓ TẠO THÀNH 1 GÓC)
KẾT THÚC 1 CHI TIẾT CHỌN CLOSE PIECE

6.
KHAI BÁO ĐƯỜNG NỘI VI (NẾU CÓ)

CHỌN : INTERNAL LABEL
CHỌN : I ( NẾU LÀ ĐƯỜNG) →
quay về làm theo bước 5

CHỌN : D ( NẾU LÀ DẤU DÙI)

7.
KẾT THÚC

NHẬP :
*
( NẾU KHÔNG CÓ ĐƯỜNG NỘI VI)
NHẬP:

**
( NẾU CÓ ĐƯỜNG NỘI VI)
CHỌN : END INPUT (KẾT THÚC QUY TRÌNH NHẬP MẪU).








19
PHAÀN II
: MARKER MARKING

ĐƯỜNG DẪN:


GIAO DIỆN:




20
1. LAÁY SÔ ÑOÀ RA MAØN HÌNH:
a. Lấy sơ đồ mới - Open:
→Bấm nút
xuất hiện bảng:

→ chọn đường dẫn, chọn sơ đồ → Open.

b. Lấy sơ đồ kế tiếp – Open Next:
→Bấm nút
.
c. Lấy sơ đồ phía trước – Open Previous:
→Bấm nút
.

Chú ý:
Trong phiên bản 8.1.2 này có thêm 1 chứa năng mới rất hữu ích: Khi ta mở bất
cứ sơ đồ nào thì phần mềm sẽ tự động kiểm tra tất cả các chi tiết trong sơ đồ có bị thay đổi
không (
trong trường hợp sơ đồ giác rồi sau đó lại chỉnh chi tiết
). Nếu có thay đổi máy sẽ xuất
hiện thông báo và hỏi ta có muốn cập nhận sự thay đổi đó vào sơ đồ hay không
(ở phiên bản cũ
thì ta phải Process sơ đồ lại).


2. LƯU SÔ ĐỒ:

a. Lưu với tên cũ: bấm save

b. Lưu với tên mới: bấm save as
3. PHÓNG TO, THU NHỎ SƠ ĐỒ:
- Phóng to: →bấm Big scale.
- Thu nhỏ: →bấm
Big scale.
- Phóng to 1 vị trí: →bấm
Zoom → chọn vị trí.


- Thu nhỏ sơ đồ dài trên 9m: → bấm Full Length.



21
4. TRẢ CÁC CHI TIẾT CHƯA GIÁC VỀ BIỂU TƯỢNG:
Return Unplaced Pieces
:

- Bấm

5. TRẢ TẤT CẢ CÁC CHI TIẾT VỀ BIỂU TƯỢNG –
Return All:


- Bấm

6. THÊM CHI TIẾT VÀO SƠ ĐỒ -
Add piece
:

- Bấm → chọn chi tiết cần thêm.


7. THÊM 1 SIZE ĐÃ CÓ TRONG SƠ ĐỒ -
Add Bundle
:

- Bấm → chọn size cần thêm.


8. THÊM 1 SIZE MỚI VÀO SƠ ĐỒ:

- Bấm



→ Xuất hiện bảng:

→ Chọn Model, nhập size cần thêm vào → OK.




22
9. XÓA CÁC CHI TIẾT ĐÃ THÊM TRONG SƠ ĐỒ -
Delete Piece
:


→ Chọn các chi tiết muốn xóa → OK.
10. XÓA CÁC BỘ ĐÃ THÊM TRONG SƠ ĐỒ -
Delete Bundle
:


→ Chọn các bộ muốn xóa → OK.


11. LIÊN KẾT CHI TIẾT THÀNH NHÓM –
Marry Create

:

- Bấm


- Hoặc là bấm:

→ Chọn các chi tiết cần liên kết → OK.








23
12. XÓA LIÊN KẾT –
Marry Delete
:

- Bấm

→ Chọn liên kết cần xóa.

13. ĐO ĐỘ CẤN CỦA 2 CHI TIẾT:

- Bấm

→ Chọn 2 chi tiết cấn.


14. ĐO ĐỘ CẤN TỪ CHI TIẾT ĐẾN BIÊN VẢI:

- Bấm

→ Chọn chi tiết cấn, chọn biên.

15. ĐO KHỎANG CÁCH 2 ĐIỂM TRONG SƠ ĐỒ:

- Bấm

→ Chọn 2 điểm cần đo.






24
16. TẠO ĐƯỜNG ĐỊNH MỨC:

- Bấm

→ Nhập chiều dài (đơn vị cm)

17. XÓA ĐƯỜNG ĐỊNH MỨC:

- Bấm

Chọn đường định mức.


18. LƯU NƯỚC GIÁC:


→ Đặt tên nước giác trùng với tên sơ đồ→ Save.

19. COPY NƯỚC GIÁC:


→ Chọn nước giác → Open.

20. HỘP CÔNG CỤ :




×