Tải bản đầy đủ (.pdf) (39 trang)

Giáo trình Doa lỗ (Nghề Cắt gọt kim loại Trình độ CĐTC)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (469.02 KB, 39 trang )

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ AN GIANG

Giáo trình

DOA LỖ
NGHỀ: CẮT GỌT KIM LOẠI
TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP & CAO ĐẲNG
(Ban hành theo quyết định số: 630/QĐ-CĐN ngày 05 tháng 04 năm 2022
của Hiệu trưởng trường Cao đẳng nghề An Giang)

AN GIANG - 2022


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên nguồn thơng tin có thể được phép dùng
ngun bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo ( soạn giáo án, soạn tài liệu
giảng dạy, soạn đề cương bài giảng, trình chiếu ) và tham khảo nhưng phải trích dẫn
tên chủ biên kèm theo quyết định do Hiệu trưởng ký ban hành .
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng giáo trình để kinh doanh,
thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.


GIỚI THIỆU TÀI LIỆU
Giáo trình mơđun “ Doa lỗ ” được biên soạn nhằm phục vụ cho nhu cầu học tập
của sinh viên học sinh nghành Cắt gọt kim loại của Trường Cao đẳng nghề An Giang.
Nội dung tài liệu này được biên soạn dựa trên cơ sở “ Chương trình khung,
chương trình chi tiết ” đã được nhà trường phê duyệt, nội dung 60 giờ ( 14 giờ lý thuyết,
46 giờ thực hành ), bao gồm 4 bài:
- Bài 1: Vận hành máy doa đứng.
- Bài 2: Vận hành máy doa ngang.


- Bài 3: Doa lỗ trên máy doa đứng.
- Bài 4: Doa lỗ trên máy doa ngang.
Khi biên soạn giáo trình này, trước tiên chúng tơi cố gắng theo sát nội dung của
chương trình đã được duyệt để sinh viên học sinh dễ đối chiếu giữa bài giảng và giáo
trình khi học và có đưa thêm một số vấn đề về gia cơng lỗ có liên quan, bổ sung nhiều
hình vẽ với mong muốn làm cho sinh viên học sinh dễ hình dung hơn về máy gia cơng
kim loại và các phương pháp gia công cắt gọt.
Với mong muốn có một tài liệu chính thức viết riêng cho sinh viên học sinh nghề
Cắt gọt kim loại của Trường Cao đẳng nghề An Giang học và tham khảo, chúng tôi đã
mạnh dạng biên soạn tài liệu này. Chắc rằng còn nhiều hạn chế nhưng dẫu sao vẫn là
việc nên làm. Mong được các quý Thầy Cô và sinh viên học sinh góp ý để tài liệu ngày
một tốt hơn lên.
Xin chân thành cảm ơn./.
An Giang, ngày ….. tháng …. năm 2021
Tham gia biên soạn
NGUYỄN THÀNH NHƠN


MỤC LỤC
MỤC LỤC

TRANG

BÀI MỞ ĐẦU............................................................................................................1
BÀI 1: VẬN HÀNH MÁY DOA ĐỨNG ................................................................2
I. Công dụng và phân loại................................................................................2
II. Các bộ phận cơ bản của máy doa.................................................................2
Thực hành tại xưởng. .......................................................................................6
BÀI 2: VẬN HÀNH MÁY DOA NGANG .............................................................8
I. Các bộ phận cơ bản của máy doa..................................................................8

II. Nguyên lý làm việc của máy doa. ...............................................................9
Thực hành tại xưởng. ......................................................................................13
BÀI 3: DOA LỖ TRÊN MÁY DOA ĐỨNG..........................................................15
I. Mục tiêu thực hiện........................................................................................15
II. Nội dung chính.............................................................................................15
Thực hành tại xưởng.........................................................................................19
BÀI 4: DOA LỖ TRÊN MÁY DOA NGANG ......................................................21
I. Mục tiêu thực hiện........................................................................................21
II. Nội dung chính............................................................................................21
Thực hành tại xưởng. .......................................................................................25


CHƯƠNG TRÌNH MƠ ĐUN
Tên mơ đun: DOA LỖ
Mã mơ đun:MĐ 31
Thời gian môn học: 60 giờ ( Lý thuyết: 14 giờ; Thực hành : 44 giờ; Kiểm tra: 02 giờ)
I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT MƠ ĐUN
- Vị trí:
+ Trước khi học mô-đun này, sinh viên phải học xong các môn học, mô-đun kỹ thuật
cơ sở như: Vẽ kỹ thuật, Dung sai – đo lường kỹ thuật, Vật liệu cơ khí, ... và các môn học, môđun chuyên nghề như: tiện, phay, bào, mài, ...
- Tính chất:
+ Là mơ-đun chun mơn nghề đào tạo tự chọn.
+ Là công nghệ gia công chuyên dùng, thường được dùng trong sản xuất hàng loạt vừa
trở lên.
+ Là công nghệ gia công lỗ đạt độ chính xác cao nhờ sự hỗ trợ của máy, dao, đồ gá.
II. MỤC TIÊU MƠĐUN:
1. Về Kiến thức:
 Trình bày được nguyên lý gia công doa.
 Mô tả được các xích truyền động trong máy doa đứng và máy doa ngang.
 Phân biệt được các loại dao doa và trình bày được đặc điểm công dụng của mỗi

loại.
 Xác định được các loại phụ tùng kèm theo máy doa.
2. Về Kỹ năng:
 Vận hành được máy doa đúng quy trình, quy phạm đảm bảo an toàn tuyệt đối cho
người và máy.
 Gá lắp dao đúng yêu cầu kỹ thuật và đảm bảo an tồn.
 Gá lắp, rà phơi đúng u cầu. Lực kẹp đủ cứng vững, an toàn trong quá trình gia
cơng.
 Sử dụng thành thạo các loại phụ tùng máy doa để hỗ trợ q trình gia cơng đạt độ
chính xác cao và nhanh.
 Điều chỉnh dao doa chính xác phù hợp kích thước gia cơng với sai số 0,01. Điều
chỉnh máy chính xác theo vị trí tương quan của đường tâm các lỗ với sai số 0,01.
 Vận hành thao tác, điều chỉnh máy để gia công lỗ, hệ lỗ đạt cấp chính xác 8-7,
dung sai hình dáng hình học, vị trí tương quan ≤ 0,01/100, nhám bề mặt cấp 8-9
đúng thời gian, đảm bảo an toàn tuyệt đối cho người và máy.
 Sử dụng thành thạo các dụng cụ đo kiểm, đọc chính xác giá trị đo trên thang đo
để kiểm tra kích thước đường kính lỗ và các yêu cầu kỹ thuật khác.
 Xác định được các dạng sai hỏng thông thường, nguyên nhân và cách khắc phục.
3. Về Thái độ:
 Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng
tạo trong học tập.


III. NỘI DUNG MÔĐUN:
1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian:
TT

Tên chương, mục

I


Bài mở đầu
I. Giới thiệu nội dung, vị trí mơn học
II. Dụng cụ, vật tư, thiết bị cần thiết cho
môn học
III. Ứng dụng thực tế của môn học
Bài 1: Vận hành máy doa đứng
1. Công nghệ doa và đặc tính kỹ thuật máy
doa đứng.
1.1. Nguyên lý và sơ đồ động
1.2. Đặc tính kỹ thuật và khả năng cơng nghệ
2. Các bộ phận chính, phụ tùng
2.1. Trục chính – Các chuyển động và điều
chỉnh
2.2. Bàn máy – Các chuyển động và điều
chỉnh
2.3. Đầu dao doa điều chỉnh
3. Thao tác vận hành máy doa
3.1. Quan sát, kiểm tra hệ thống bôi trơn.
3.2. Điều khiển các chuyển động bàn máy
bằng tay.
3.3. Điều khiển chuyển động tịnh tiến của
trục chính bằng tay.
3.4. Điều khiển, điều chỉnh chuyển động tự
động của bàn máy.
3.5. Điều khiển, điều chỉnh chuyển động tự
động của trục chính.
3.6. Báo cáo kết quả kiểm tra vận hành máy.
4. Kiểm tra.
5. Cơng tác chăm sóc bảo dưỡng máy.

Bài 2: Vận hành máy doa ngang
1. Công nghệ doa và đặc tính kỹ thuật máy
doa ngang.
1.1. Nguyên lý và sơ đồ động
1.2. Đặc tính kỹ thuật và khả năng cơng nghệ
2. Các bộ phận chính, phụ tùng

II

III

Tổng
số

Thời gian (giờ)
Thực hành,

thí nghiệm,
thuyết
thảo luận,
bài tập

16

4

11

12


1

11

Kiểm
tra

1


TT

Tên chương, mục

Tổng
số

Thời gian (giờ)
Thực hành,

thí nghiệm,
thuyết
thảo luận,
bài tập

Kiểm
tra

2.1. Trục chính – Các chuyển động và điều
chỉnh

2.2. Bàn máy – Các chuyển động và điều
chỉnh
2.3. Trục dao doa điều chỉnh – Các phương
pháp lắp trên trục chính
2.4. Giá đỡ trục dao doa – phương pháp điều
chỉnh
2.5. Mâm dao.
2.6. Đồ gá trên máy doa ngang: cấu tạo và
đặc điểm.
3. Thao tác vận hành máy doa
3.1. Quan sát, kiểm tra hệ thống bôi trơn.
3.2. Điều khiển các chuyển động bàn máy
bằng tay.
3.3. Điều khiển chuyển động tịnh tiến của
trục chính bằng tay.
3.4. Điều khiển chuyển động tịnh tiến của
giá đỡ trục dao doa.
3.5. Điều khiển, điều chỉnh chuyển động tự
động của bàn máy.
3.6. Điều khiển, điều chỉnh chuyển động tự
động của trục chính.

IV

3.7. Điều khiển, điều chỉnh chuyển động tự
động của mâm dao.
3.8. Điều khiển, điều chỉnh chuyển động tự
động của giá đỡ trục dao doa.
3.9. Báo cáo kết quả kiểm tra vận hành
máy.

4. Cơng tác chăm sóc bảo dưỡng máy.
Bài 3: Doa lỗ trên máy doa đứng
1. Yêu cầu kỹ thuật khi doa lỗ, hệ lỗ (có
đường tâm trục song song, vng góc bàn
máy)
2. Chuẩn bị máy (chọn máy, kiểm tra vận
hành), dao, đồ gá tương ứng với phôi.
3. Gá lắp phôi, gá lắp dao.
4. Xác định tọa độ phôi trên bàn máy.

20

6

13

1


TT

V

Tên chương, mục
5. Phương pháp gia công.
5.1. Gia công 1 lỗ.
5.2. Gia cơng hệ lỗ (có đường tâm trục song
song).
6. Dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp
đề phòng.

7. Kiểm tra.
8. Vệ sinh công nghiệp
Bài 4: Doa lỗ trên máy doa ngang
1. Yêu cầu kỹ thuật khi doa lỗ, hệ lỗ (có
đường tâm trục song song, có đường tâm
trục vng góc nhau)
2. Chuẩn bị máy (chọn máy, kiểm tra vận
hành), dao, trục dao, đồ gá tương ứng với
phôi.
3. Gá lắp phôi, gá lắp dao.
4. Xác định tọa độ phôi trên bàn máy.
5. Phương pháp gia công.
5.1. Gia công 1 lỗ.
5.2. Gia cơng hệ lỗ (có đường tâm trục song
song).
5.3. Gia cơng hệ lỗ (có đường tâm trục vng
góc).
6. Dạng sai hỏng, ngun nhân và biện pháp
đề phịng.
7. Vệ sinh cơng nghiệp.
Cộng :

Tổng
số

Thời gian (giờ)
Thực hành,

thí nghiệm,
thuyết

thảo luận,
bài tập

12

2

9

60

14

44

Kiểm
tra

2

* Ghi chú: Thời gian kiểm tra được tích hợp giữa lý thuyết với thực hành được tính bằng giờ
thực hành.

2. Nội dung chi tiết:
Bài 1: Vận hành máy doa đứng
Thời gian: 16 giờ
Mục tiêu:
- Tóm tắt được kỹ thuật an tồn khi sử dụng máy doa đứng.



- Trình bày được ngun lý làm việc, các xích truyền động (có bản vẽ) của máy doa
đứng.
- Mơ tả được các bộ phận chính, phụ tùng kèm theo của máy doa và trình bày được tính
năng, cơng dụng của chúng.
- Trình bày được quy trình kiểm tra, vận hành, chăm sóc bảo dưỡng máy đúng kỹ thuật.
- Thao tác vận hành được máy doa đứng đúng kỹ thuật và đảm bảo an tồn cho người
và máy.
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo
trong học tập.
1. Cơng nghệ doa và đặc tính kỹ thuật máy doa đứng.
1.1. Nguyên lý và sơ đồ động
1.2. Đặc tính kỹ thuật và khả năng cơng nghệ
2. Các bộ phận chính, phụ tùng
2.1. Trục chính – Các chuyển động và điều chỉnh
2.2. Bàn máy – Các chuyển động và điều chỉnh
2.3. Đầu dao doa điều chỉnh
3. Thao tác vận hành máy doa
3.1. Quan sát, kiểm tra hệ thống bôi trơn.
3.2. Điều khiển các chuyển động bàn máy bằng tay.
3.3. Điều khiển chuyển động tịnh tiến của trục chính bằng tay.
3.4. Điều khiển, điều chỉnh chuyển động tự động của bàn máy.
3.5. Điều khiển, điều chỉnh chuyển động tự động của trục chính.
3.6. Báo cáo kết quả kiểm tra vận hành máy.
4. Kiểm tra.
5. Công tác chăm sóc bảo dưỡng máy.
Bài 2: Vận hành máy doa ngang
Thời gian: 12 giờ
Mục tiêu:
- Tóm tắtđược nội quy xưởng, kỹ thuật an tồn khi sử dụng máy.
- Trình bày được nguyên lý làm việc, các xích truyền động (có bản vẽ) của máy doa

ngang.
- Mơ tả được các bộ phận chính, phụ tùng kèm theo của máy doa và trình bày được tính
năng, cơng dụng của chúng.
- Trình bày được quy trình kiểm tra, vận hành, chăm sóc bảo dưỡng máy đúng kỹ thuật.
- Thao tác vận hành được máy doa đứng đúng kỹ thuật và đảm bảo an tồn cho người
và máy.
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo
trong học tập.
1. Công nghệ doa và đặc tính kỹ thuật máy doa ngang.
1.1. Nguyên lý và sơ đồ động
1.2. Đặc tính kỹ thuật và khả năng cơng nghệ
2. Các bộ phận chính, phụ tùng
2.1. Trục chính – Các chuyển động và điều chỉnh
2.2. Bàn máy – Các chuyển động và điều chỉnh
2.3. Trục dao doa điều chỉnh – Các phương pháp lắp trên trục chính


2.4. Giá đỡ trục dao doa – phương pháp điều chỉnh
2.5. Mâm dao.
2.6. Đồ gá trên máy doa ngang: cấu tạo và đặc điểm.
3. Thao tác vận hành máy doa
3.1. Quan sát, kiểm tra hệ thống bôi trơn.
3.2. Điều khiển các chuyển động bàn máy bằng tay.
3.3. Điều khiển chuyển động tịnh tiến của trục chính bằng tay.
3.4. Điều khiển chuyển động tịnh tiến của giá đỡ trục dao doa.
3.5. Điều khiển, điều chỉnh chuyển động tự động của bàn máy.
3.6. Điều khiển, điều chỉnh chuyển động tự động của trục chính.
3.7. Điều khiển, điều chỉnh chuyển động tự động của mâm dao.
3.8. Điều khiển, điều chỉnh chuyển động tự động của giá đỡ trục dao doa.
3.9. Báo cáo kết quả kiểm tra vận hành máy.

4. Cơng tác chăm sóc bảo dưỡng máy.
Bài 3: Doa lỗ trên máy doa đứng
Thời gian: 20 giờ
Mục tiêu:
- Chọn được dao, đồ gá (vạn năng)
- Gá lắp, kẹp phơi cứng vững, an tồn.
- Gá lắp dao đúng kỹ thuật, an toàn.
- Vận hành thao tác, điều chỉnh máy để gia công lỗ đạt cấp chính xác 8-7, dung sai hình
dáng hình học, vị trí tương quan ≤ 0,01/100, nhám bề mặt cấp 8-9 đúng thời gian, đảm bảo an
toàn tuyệt đối cho người và máy.
- Phát hiện được những sai hỏng, nguyên nhân và có biện pháp đề phịng.
- Phát hiện được sai hỏng, ngun nhân và có biện pháp đề phịng khi doa lỗ, hệ lỗ có
đường tâm trục song song nhau.
- Thao tác vận hành được máy doa đứng đúng kỹ thuật và đảm bảo an toàn cho người
và máy.
- Sử dụng được các loại dụng cụ đo kiển tra lỗ và khiểm tra độ song song của các dường
tâm lỗ.
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo
trong học tập.
1. Yêu cầu kỹ thuật khi doa lỗ, hệ lỗ (có đường tâm trục song song, vng góc bàn máy)
2. Chuẩn bị máy (chọn máy, kiểm tra vận hành), dao, đồ gá tương ứng với phôi.
3. Gá lắp phôi, gá lắp dao.
4. Xác định tọa độ phôi trên bàn máy.
5. Phương pháp gia công.
5.1. Gia công 1 lỗ.
5.2. Gia công hệ lỗ (có đường tâm trục song song).
6. Dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp đề phòng.
7. Kiểm tra.
8. Vệ sinh công nghiệp.
Bài 4: Doa lỗ trên máy doa ngang

Mục tiêu:

Thời gian: 12 giờ


- Chọn được dao, đồ gá (vạn năng)
- Gá lắp, kẹp phơi cứng vững, an tồn.
- Gá lắp dao đúng kỹ thuật, an toàn.
- Vận hành thao tác, điều chỉnh máy để gia cơng lỗ đạt cấp chính xác 8-7, dung sai hình
dáng hình học, vị trí tương quan ≤ 0,01/100, nhám bề mặt cấp 8-9, đúng thời gian, đảm bảo
an toàn tuyệt đối cho người và máy.
- Phát hiện được những sai hỏng, nguyên nhân và có biện pháp đề phòng.
- Phát hiện được sai hỏng, nguyên nhân và có biện pháp đề phịng khi doa lỗ, hệ lỗ có
đường tâm trục song song nhau, có đường tâm trục vng góc nhau.
- Thao tác vận hành được máy doa đứng đúng kỹ thuật và đảm bảo an toàn cho người
và máy.
- Sử dụng được các loại dụng cụ đo kiển tra lỗ và khiểm tra độ song song của các dường
tâm lỗ.
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo
trong học tập.
1. Yêu cầu kỹ thuật khi doa lỗ, hệ lỗ (có đường tâm trục song song, có đường tâm trục vng
góc nhau)
2. Chuẩn bị máy (chọn máy, kiểm tra vận hành), dao, trục dao, đồ gá tương ứng với phôi.
3. Gá lắp phôi, gá lắp dao.
4. Xác định tọa độ phôi trên bàn máy.
5. Phương pháp gia công.
5.1. Gia cơng 1 lỗ.
5.2. Gia cơng hệ lỗ (có đường tâm trục song song).
5.3. Gia cơng hệ lỗ (có đường tâm trục vng góc).
6. Dạng sai hỏng, ngun nhân và biện pháp đề phịng.

7. Vệ sinh cơng nghiệp.
IV. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN MƠ ĐUN:
- Vật liệu:
+ Phơi thép, gang theo bản vẽ. Nếu có lốc máy càng tốt.
+ Dầu mỡ, dung dịch trơn nguội.
- Dụng cụ và trang thiết bị:
+ Máy doa đứng vạn năng, máy doa ngang vạn năng.
+ Bộ dụng cụ đo kiểm.
+ Bộ dao doa, dao doa điều chỉnh.
+ Bộ dao gá trên mâm dao.
+ Bộ trục dao doa.
+ Đồ gá vạn năng.
+ Bộ dụng cụ cầm tay và các trang bị bảo hộ lao động khác.
- Học liệu:
+ Giáo trình
+ Giấy viết, sổ ghi chép, bút và bút chì.
+ Bản vẽ chi tiết gia cơng.
+ Bản quy trình cơng nghệ.
+ Băng hình, ti vi, đầu Video.


+ Các tạp chí chun mơn.
+ Các bản lý lịch máy doa.
- Nguồn lực khác:
+ Phòng học lý thuyết và xưởng thực hành.
+ Nên liên hệ cho để sinh viên được tham quan tại các cơ sở sản xuất có máy doa.
V. PHUƠNG PHÁP VÀ NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ:
- Phương pháp đánh giá:
+ Dựa vào các bài kiểm tra lý thuyết nghề trong mô-đun A: 40%
+ Dựa vào các bài thực hành do sinh viên thực hiện B: 60%

Phương pháp đánh giá một bài thực hành trong mô-đun theo các tiêu chí:
* Điểm kỹ thuật (theo yêu cầu kỹ thuật trên bản vẽ): 6 điểm
* Điểm thao tác (dúng qui trình, qui phạm): 1 điểm
* Điểm tổ chức sắp xếp nơi làm việc: 1 điểm
* Điểm an toàn (tuyết đối cho người và máy): 1 điểm
* Điểm thời gian (đạt và vượt thời gian qui định) 1 điểm
TBC MĐ 

4 A 6 B
10

+ Thang điểm: 10
Nội dung đánh giá:
+ Kiến thức: Trình bày được cấu tạo, nguyên lý làm việc của máy doa vạn năng. Trình
bày được phương pháp gá lắp, hiệu chỉnh dao, đồ gá và phương pháp doa lỗ trên máy doa. Chỉ
ra được những sai hỏng thường xẩy ra và phương pháp đề phòng. Được đánh giá qua bài kiểm
tra viết có dùng bảng kiểm đạt yêu cầu.
+ Kỹ năng: Vận hành máy doa thành thạo. Nhận dạng, lựa chọn được các dụng cụ cắt, đồ gá,
dụng cụ đo kiểm phù hợp. Xác định được chuẩn gá, gá lắp và hiệu chỉnh dao,


BÀI MỞ ĐẦU
VỊ TRÍ, Ý NGHĨA, VAI TRỊ:
Mơn học này được bố trí sau khi sinh viên đã học xong các mơn học các mơn/mơ
đun An tồn lao động, Vẽ kỹ thuật – Autocad, Dung sai lắp ghép và đo lường kỹ thuật,
Thực hành nguội, Phay bánh răng – thanh răng, phay mặt phẳng, phay rãnh – phay góc,
Tiện cơ bản, tiện lỗ...
MỤC TIÊU:
Mô đun doa lỗ bao gồm các bài học về cấu tạo, công dụng và nguyên lý làm việc
của các loại máy doa thơng dụng. Trình bài được các đặt điểm của quá trình cắt khi doa.

Từ cơ sở đó giúp học sinh hình thành các kỹ năng cơ bản về vận hành, tính tốn, lựa
chọn dao, dụng cụ gá, gá lắp được dao, phôi. Xác định phương pháp gia cơng thích hợp
trên máy doa vạn năng, chuyên dùng.
MỤC TIÊU THỰC HIỆN CỦA MÔ ĐUN:
Sau khi học xong mơ đun này học sinh sẽ có khả năng:
- Trình bày được cấu tạo, nguyên lý hoạt động của máy doa đầy đủ và chính xác.
- Chọn được chế độ cắt khi doa .
- Vận hành thành thạo máy doa.
- Định vị và kẹp chặt chi tiết trên máy doa chuẩn xác.
- Chọn và gá lắp dao trên máy doa hợp lý, đúng kỹ thuật.
- Doa chính xác đường kính lỗ, vị trí tương quan giữa đường tâm của các lỗ đạt
yêu cầu kỹ thuật.
- Sử dụng thành thạo các dụng cụ đo kiểm để kiểm tra kích thước đường kính lỗ
và các yêu cầu khác.
- Xác định đúng các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách phòng tránh.
- Đảm bảo an toàn cho người và thiết bị, tổ chức nơi làm việc gọn gàng, sạch sẽ.
- Thu xếp nơi làm việc đảm bảo gọn gàng, sạch sẽ và an toàn.

1


BÀI 1: VẬN HÀNH MÁY DOA ĐỨNG

Thời gian: 16 giờ
GIỚI THIỆU
Máy doa là một trong những loại máy công cụ, dùng để gia cơng đạt độ chính xác cao
các lỗ khác nhau của chi tiết lớn mà các loại máy khác khơng thực hiện được. Vì vậy để thực
hiện tốt các công việc trên máy doa thông dụng học sinh cần có các kiến thức cơ bản về thao
tác máy, nắm bắt các đặt tính kỹ thuật của máy nhằm phát huy tốt các kỹ năng thực hành
công việc trên máy doa đứng.


MỤC TIÊU THỰC HIỆN
Sau khi học xong bày này, người học có khả năng:
- Trình bày đúng u cầu, thành phần và tính năng máy doa đứng và bảng điều khiển
máy doa đứng.
- Xác định các thông số hình học, các yếu tố hợp các chuyển động của máy doa đứng.
- Nhận biết các nút để điều khiển các chuyển động của máy doa đứng.
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo
trong học tập.
I.
CƠNG DỤNG VÀ PHÂN LOẠI:
1. Công dụng
Máy doa chủ yếu dùng để gia công lỗ những chi tiết lớn đạt độ chính xác cao trong
sản xuất đơn chiết và hành loạt. Ngồi ra cịn có thể gia cơng mặt đầu, định hình, tiện
ren.
2. Phân loại
Theo độ chính xác gia cơng và khả năng cơng nghệ người ta có thể phân thành các
loại sau: Máy doa ngang, máy doa toạ độ, máy doa kim cương
II.

CÁC BỘ PHẬN CƠ BẢN CỦA MÁY DOA
1. Cấu tạo máy doa đứng chính xác T170S:

2


a. Đặc điểm kỹ thuật:
- Trục chính của máy quay, mức độ ăn dao được điều chỉnh bằng biến tốc vô cực và được
hiển thị bằng số, phạm vi điều tốc rộng, sử dụng thuận tiện. Mức độ ăn dao của trục chính và
di chuyển nhanh được điều chỉnh thơng qua sự thay đổi tốc độ nhanh của thiết bị điện thế.

- Trục chính di chuyển lên xuống được đặt trên giá trượt, thao tác thuận tiện, tiết kiệm lực.
- Trục chính được thiết kế tìm tâm nhanh, hiệu suất gia cơng cao.
- Máy khơng có thiết bị đo dao đường kính lỗ doa và thiết bị khống chế độ sâu lỗ doa, thao
tác thuận tiện, độ chính xác cao.
- Máy có bệ di chuyển ngang dọc, tiện sử dụng.
- Máy sử dụng tương tác người – máy (HCI), sử dụng đơn giản thuận tiện.
- Máy sử dụng bộ điều khiển lập trình (PLC), điều chỉnh hoạt động của mọi bộ phận. Thực
hiện tự động doa lỗ và đưa dao ra, kể cả việc nhập các tham số về lỗ doa vào máy.
b. Tham số kỹ thuật:
Đường kính cực đại của lỗ doa
Độ sâu cực đại của lỗ doa
Đường kính cực đại của lỗ khoan và doa
Tốc độ trục chính
Mức độ ăn dao của trục chính
Tốc độ di chuyển nhanh của trục chính
Hành trình của trục chính
Khoảng cách giữa trục chính và giá làm việc
Khoảng cách từ trọng tâm trục chính đến mặt giá trượt
Hành trình điều chỉnh dọc lớn nhất của giá làm việc
Hành trình điều chỉnh ngang lớn nhất của giá làm việc
Kích thước giá làm việc (WxL)
Số lượng rãnh chữ T của giá làm việc
Độ chính xác của lỗ doa
Độ chính xác của kích thước
Độ thơ ráp bề mặt
Cơng suất động cơ chính
Kích thước ngồi của máy (LxWxH)
Kích thước đóng gói của máy (LxWxH)
Trọng lượng tịnh và thơ N.W./G.W.


Ø 170mm
400mm
Ø 30mm
80-860r/min
14-810mm/min
810mm/min
590mm
0-500mm
330mm
1100mm
80mm
400x1250mm
3
H7
Ra 2.5µm
3kw
2100x1430x2010mm
1820x1770x2190mm
2500kg/2800kg

3


2. Máy doa xi lanh đứng (Loại không bàn gá doa từng xi lanh):
Model: T8016A
Hảng sản xuất: SJMC-TQ
Đường kính doa: 80÷165mm
Hành trình doa: 400mm
Kích thước: DxRxC: 360x345x1100mm
Tốc độ cắt 0,12mm/vịng

Tốc độ cắt 0,12 mm/ vòng
Tốc độ chạy dao 780mm/giây
Trọng lượng máy 85kg

3. Máy doa đế xu páp T8560:

a. Công dụng:
Sau một thời gian hoạt động do sự va đập liên tục, tiếp xúc với áp suất và nhiệt
độ cao xu páp sẽ bị đổ, mịn và cháy rỗ đậy khơng kín, vì vậy phải cần doa xu páp là
làm cho lợi và bệ xu páp đóng thật kín. Mài khơi phục bề mặt làm việc của xu páp
theo đúng góc độ thiết kế với độ chính xác và độ nhẵn bóng cao, mài đi xu páp bị
4


toét do tác dụng của cò mổ và các vật tròn xoay tương tự. Máy doa xu páp T8560 là
thiết bị được thiết kế chuyên dụng phục vụ cho việc doa sửa chữa, khắc phục sự cố hở
xu páp của động cơ. Khung máy được đúc từ loại gang tốt, máy có hệ thống chịu lực,
chống rung và hạn chế tiếng ồn tiên tiến. Đầu doa và trục thiết kế có độ chính xác cao,
khả năng chịu mài mịn tốt, hiệu suất cơ khí tốt, chất lượng doa bề mặt tin cậy. Ngồi
ra thiết bị này cịn được sử dụng để doa xi lanh động cơ, doa đuôi xu páp các loại thiết
bị máy khác yêu cầu độ chính xác cao.
b. Đặc điểm kỹ thuật:
- Máy doa xu páp T8560 hoạt động êm dịu với các chuyển động nhẹ nhàng, khơng
gây tiếng ồn, tốc độ trục chính nhanh và chính xác.
- Được trang bị đầu doa chuyển đổi, quá trình thao tác vận hành khí nén, tạo sự thuận
lợi, đơn giản hố và an tồn trong vận hành.
- Máy cũng được tích hợp các chức năng của máy cắt, máy khoan thơng qua thay đổi
trục chính, vì vậy nó có thể được sử dụng rộng rãi trong chế tạo cơ khí.
- Máy doa xu páp được trang bị hệ thống phát hiện chân khơng để phát hiện rà sốt lỗ
nhanh chóng.

- Với bộ phận mài đặc biệt sắc bén, khả năng chịu mài mòn cao, máy hoạt động trơn
tru và tiến hành quá trình doa nhanh với chất lượng bề mặt bóng cao.
- Thiết bị có thiết kế tích hợp có khả năng thay đổi đầu trục, sau khi thay đổi mũi
khoan và lắp, máy doa đế có thể trở thành máy khoan, máy mài chuyên nghiệp với
các yêu cầu khoan mài khác nhau.

THỰC HÀNH TẠI XƯỞNG.
5


1. Mục đích
- Rèn luyện kỹ năng thao tác vận hành trên máy doa đứng đúng yêu cầu kỹ thuật.
2. Yêu cầu
- Chấp hành tốt nội quy xưởng thực hành.
- Thực hiện các bước đúng trình tự theo sự hướng dẫn của giáo viên.
- Bảo đảm an toàn cho người và thiết bị.
3. Hình thức tổ chức:
- Sau khi nghe giáo viên hướng dẫn, tiến hành thực hiện theo nhóm, mỗi nhóm
2 đến 3 học sinh.
- Học sinh thực hiện bài tập dưới sự giám sát hướng dẫn của giáo viên.
4. Hình thức kiểm tra đánh giá:
- Đánh giá trực tiếp q trình thực hiện đối với từng nhóm, từng cá nhân qua kỹ
năng vận hành máy doa lỗ vạn năng.
NỘI DUNG
1. Quy tắc an toàn khi sử dụng máy doa.
Khi làm việc trên các loại máy doa, trước hết người thợ phải thực hiện nghiêm túc các
quy tắc an toàn cơ bản sau đây:
- Dao doa được lắp vào trục chính, đảm bảo chắc chắn.
- Kiểm tra bàn máy và dao có ở vị trí an tồn hay chưa.
- Kiểm tra xem các thiết bị điện trên máy có được hoạt động tốt hay không,

bằng cách vận hành không tải trước khi đưa vào gia công.
- Kiểm tra tốc độ quay của máy phải phù hợp với chi tiết gia cơng.
- Hãy để cho trục chính máy (dao) dừng quay hẳn mới thực hiện việc điều
chỉnh chiều sâu cắt t.
- Ln mang kính bảo hộ khi doa, nếu doa khô không dùng dung dịch làm mát
phải đeo khẩu trang, găng tay.
- Tại khu vực làm việc phải làm vệ sinh cơng nghiệp, lau chùi máy, tra dầu mỡ.
2. Trình tự vận hành máy mài phẳng.
a/ Nghiên cứu bản vẽ cấu tạo các bộ phận của máy mài doa:
Phải ghi nhớ cấu tạo và tên gọi từng bộ phận của máy.
b/ Chuẩn bị:
- Lau sạch máy doa, bàn máy bằng vải mềm, tra dầu vào lỗ tra dầu trên trục
chính và băng trượt.
- Dùng tay chuyển dịch tay quay điều khiển chuyển động lên xuống của trục
chính nhẹ nhàn để dầu tưới đều.
c/ Điều khiển các bộ phận chạy dao bằng tay:
6


- Dịch chuyển trục dao lên xuống bằng cách quay tay quay ngược hay cùng
chiều kim đồng hồ.
- Dịch chuyển bàn máy sang trái, phải bằng tay quay .
- Dịch chuyển bàn máy tiến ra vào bằng tay quay.
d/ Kiểm tra các tay gạt tự động bàn máy đã ở vị trí an tồn chưa: Tay gạt đưa lên trên
cùng
e/ Vận hành bơm thuỷ lực:
- Nối nguồn điện vào máy nhấn nút (ON) ở phía trong tủ điện.
- Nhấn nút D cho bơm thuỷ lực hoạt động 5 – 10 phút trước khi gia cơng.
f/ Điều chỉnh vị trí chặn đảo hành trình bàn máy, đầu trục chính.
Căn cứ vào chiều dài chi tiết cần doa để điều chỉnh khoảng chặn đảo hành trình

lên xuống vào đúng vị trí bằng cách nới lỏng vít hãm tại bộ phận số 9 cả 2 đầu sau
cho khi chạy bàn máy tại điểm đầu và cuối hành trình dao phải cách đầu của phơi từ
10 – 20mm . Xiết chặt các vít hãm.
3. Chăm sóc và bảo dưỡng máy doa.
- Máy doa là thiết bị gia cơng chính xác, có kết cấu phứt tạp và đắt tiền. Vì vậy
cần phải thực hiện đầy đủ các nguyên tắc về sử dụng và vận hành thiết bị, đặt cơng
việc chăm sóc, bảo dưỡng máy phải thực hiện nghiêm túc, thường xuyên nhằm đảm
bảo độ chính xác của máy, kéo dài tuổi thọ của máy.
- Hàng ngày sau mỗi ca làm việc phải lau chùi, bảo quản máy, tra dầu mỡ vào
các bộ phận máy.
- Dầu phải tinh khiết, được lọc hết bụi bẩn.
- Cần phải thực hiện đúng chế độ định kỳ thay dầu mỡ và vệ sinh các bể chứa
dầu. Loại dầu dùng cho máy mài là dầu vàng nhã hiệu M.

BÀI 2: VẬN HÀNH MÁY DOA NGANG.

7


Thời gian: 12 giờ
GIỚI THIỆU
Trong cơng cuộc cơng nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước ngành cơ khí nói chung và
ngành cắt gọt kim loại nói riêng đóng vai trị to lớn. Vì vậy để thực hiện tốt các cơng việc
trên máy doa thơng dụng học sinh cần có các kiến thức cơ bản về thao tác máy, nắm bắt các
đặt tính kỹ thuật của máy nhằm phát huy tốt các kỹ năng thực hành công việc trên máy doa
ngang.

MỤC TIÊU THỰC HIỆN
Sau khi học xong bày này, người học có khả năng:
- Tóm tắc được nội quy xưởng, kỹ thuật an tồn khi sử dụng máy.

- Trình bày được ngun lý làm việc, các xích truyền động (có bản vẽ) của máy doa
ngang.
- Mô tả được các bộ phận chính, phụ tùng kèm theo của máy doa và trình bày được tính
năng, cơng dụng của chúng.
- Trình bài được quy trình kiểm tra, vận hành, chăm sóc bảo dưỡng máy đúng kỹ thuật.
- Thao tác vận hành được máy doa ngang đúng kỹ thuật và đảm bảo an toàn cho người
và máy.
- Đảm bảo an toàn vệ sinh tuyệt đối trong suốt q trình thực hiện.
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo
trong học tập.
I.

CÁC BỘ PHẬN CƠ BẢN CỦA MÁY DOA

1. Cấu tạo
- Hình dạng bên ngồi của máy doa ngang 2620B ( hình vẽ)

8


1. Thân máy

5. Bàn trượt ngang

9. Mâm cặp

2. ụ sau

6. Bàn trược dọc


10. Bàn dao hướng kính

3. Giá đỡ

7. U trước

11. Trục chính

4. Bàn máy

8. U trục chính

12. Tủ điện

- Đặc tính kỹ thuật của máy 2620B
- Đường kính trục chính máy 90mm
- Kích thước bàn máy 1250 x 1120 mm
- Lượng di động lớn nhất bàn máy ngang, dọc 1000x 1090 mm
- Lượng di động lớn nhất ụu trục chính 1000 mm
- Số vịng quay trục chính n = 12.5 ữ 1600 v/p
- Số vòng quay mâm cặp nm = 8 ữ 200 v/p
- Lượng chạy dao hướng trục của trục chính s = 2.2 ữ 1760 mm/p
- Cơng suất động cơ chính N = 8.5 kw

9


2. Các bộ phận cơ bản
Máy doa ngang được trang bị những bộ phận cơ bản sau:
- Thân máy1 dùng để lắp các cơ cấu chính của máy. Mặt trên thân máy là hai băng trượt

phẳng và lăng trụ dùng để dẩn hướng cho bàn trượt 6, bên phải lắp ụ trước 7,bên phải
lắp ụ sau 2 cố định.
- Trên sống trượt đứng của ụ trước 7 lắp ụ trục chính 8.
- U trục chính 8 gồm : Hộp chạy dao, mâm cặp 9, bàn dao hướng kính 10 và trục chính
11
- Tủ điện 12
II. NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC
Nguyên lý làm việc được thể hiện qua sơ đồ động học sau: ( hình vẽ )

10


1. Chuyển động chính
Chuyển động chính được thực hiện từ động cơ chính truyền đến hơp tốc độ làm trục
chính hoặc mâm cặp quay.
Xích chuyển động chính
Từ động cơ Đ1 qua ba tỷ số truyền của khối bánh răng ba bậc 26/24, 18/72, 22/68 đến
trục II. Từ trục II đến trục IV có ba tỷ số truyền 44/35 x60/48, 19/60x60/48,
19/60x19/61. Nếu ly hợp L1 đóng truyền động đến trục VII qua tỷ số truyền 21/92 và
làm quay mâm cặp lắp trên trục VII. Nếu ly hợp L1 mở, ly hợp L2 đóng sang phải hoặc
trái ta có hai tỷ số truyền 30/86 hoặc 47/41 làm quay trục chính.
2. Chuyển động chạy dao
Chuyển động chạy dao được thực hiện tù trục chính qua hộp tốc độ chạy dao thực
hiện chạy dao hướng trục s1 , chạy dao đứng s2, chạy dao hướng trục s3, chạy dao dọc
s4, chạy dao ngang s5.
Các xích chuyển động chạy dao:
+ Xích chạy dao hướng trục s1
Từ động cơ điện một chiều Đ2 qua cặp bánh răng trụ 16/77, đóng ly hợp điện từ L5,
qua cặp bánh răng côn 60/48 truyền qua trục VIII, qua cặp bánh răng trụ 54/45, cặp
bánh cơn 50/25, đóng ly hợp điện từ L6 qua các cặp bánh răng trụ 54/54, 62/44, 44/31

và trục vít me có bước tx = 20 mm làm di động trục doa V.
Để cắt ren phải đảm bảo mmối liên hệ : 1 vòng quay trục chính, lượng di động hướng
trục phải bằng bước ren cần cắt. Do đó, từ trục V qua hai tỷ số truyền 41/47 hoặc
86/30 đến trục IV , từ trục IV đến trục III qua hai tỷ số truyền 61/19, 48/60, sau đó qua
bộ bánh răng thay thế a/b, c/d để điều chỉnh bước ren, cặp bánh răng côn 18/36 đến
bánh răng Z54 lắp trên trục VIII và đến cuối xích chạy dao hướng trục.
+ Xích chạy dao đưng s2
11


Xích chạy dao đứng s2 của ụ trục chính được thực hiện đồng thời với lượng chạy dao
đứng của giá đỏ ụ sau. Lúc này phải đóng ly hợp điện từ L3 và qua trục vít me có tx = 8
mm di động ụ trục chính, qua trục vít me tx = 6 mm di động giá đỡ.
+ Xích chạy dao hướng kính s3
Xích thực hiện chạy dao hướng kính của bàn dao 10 trên sống trượt của mâm cặp 9 .
lúc này trục doa V và mâm 9 có chuyển động độc lập với nhau. Lượng chạy dao hướng
kính được thực hiện qua cơ cấu vi sai có tỷ số truyền ivs. Cơ cấu vi sai nhận hai nguồn
truyền động :
- Một nguồn từ mâm cặp 9 lắp chặt trên trục VII qua tỷ số truyền 92/21 làm quay vỏ
hộp cơ cấu vi sai
- Nguồn thứ hai từ xích chạy dao hướng kính bắt đầu tù động cơ điện Đ2 đến trục
VIII, sau đó qua cơ cấu trục vít – bánh vít 4/29, ly hợp điện từ L8 , qua cặp bánh răng
trụ 64/50 làm quay trục chủ động cơ cấu vi sai.
Cơ cấu vi sai tổ hợp hai chuyển động và đưa tỷ số truyền ivs đến trục bị động có lắp
bánh răng z= 35 . Sau đó truyền qua các tỷ số truyền bánh răng trụ 35/100, 100/23, qua
cặp bánh răng côn 17/17 làm quay cơ cấu trục vít thanh răng có tx = 16mm của bàn dao
thực hiện chạy dao hướng kính s3
+ Xích chạy dao dọc s4
Từ động cơ điện Đ2 qua cặp bánh răng trụ 16/77 , đóng ly hợp điện từ L4 qua cặp
bánh răng 26/65 và 16/40, qua trục vít me tx = 10mm thực hiện chạy dao dọc bàn máy

s4.
+ Xích chạy dao ngang s5
Từ động cơ điện Đ2 qua cặp bánh răng trụ 16/77 , qua cặp bánh răng 22/29, 34/42 và
16/36 qua trục vít me tx = 8mm thực hiện chạy dao dọc bàn máy s5.
+ Xích chạy dao ngang s5
12


Từ động cơ Đ3 qua bộ truyền đai

, qua bộ truyền trục vít – bánh vít 2/35 ,

qua bộ truyền bánh răng 13/188 làm quay bàn máy s6.

THỰC HÀNH TẠI XƯỞNG.
1. Mục đích
- Rèn luyện kỹ năng thao tác vận hành trên máy doa đứng đúng yêu cầu kỹ thuật.
2. Yêu cầu
- Chấp hành tốt nội quy xưởng thực hành.
- Thực hiện các bước đúng trình tự theo sự hướng dẫn của giáo viên.
- Bảo đảm an toàn cho người và thiết bị.
3. Hình thức tổ chức:
- Sau khi nghe giáo viên hướng dẫn, tiến hành thực hiện theo nhóm, mỗi nhóm
2 đến 3 học sinh.
- Học sinh thực hiện bài tập dưới sự giám sát hướng dẫn của giáo viên.
4. Hình thức kiểm tra đánh giá:
- Đánh giá trực tiếp q trình thực hiện đối với từng nhóm, từng cá nhân qua kỹ
năng vận hành máy doa lỗ vạn năng.
NỘI DUNG
1. Quy tắc an toàn khi sử dụng máy doa.

Khi làm việc trên các loại máy doa, trước hết người thợ phải thực hiện nghiêm túc các
quy tắc an toàn cơ bản sau đây:
- Dao doa được lắp vào trục chính, đảm bảo chắc chắn.
- Kiểm tra bàn máy và dao có ở vị trí an tồn hay chưa.
- Kiểm tra xem các thiết bị điện trên máy có được hoạt động tốt hay không,
bằng cách vận hành không tải trước khi đưa vào gia công.
- Kiểm tra tốc độ quay của máy phải phù hợp với chi tiết gia cơng.
- Hãy để cho trục chính máy (dao) dừng quay hẳn mới thực hiện việc điều
chỉnh chiều sâu cắt t.
- Ln mang kính bảo hộ khi doa, nếu doa khô không dùng dung dịch làm mát
phải đeo khẩu trang, găng tay.
- Tại khu vực làm việc phải làm vệ sinh cơng nghiệp, lau chùi máy, tra dầu mỡ.
2. Trình tự vận hành máy doa ngang.
a/ Nghiên cứu bản vẽ cấu tạo các bộ phận của máy mài doa:
13


×