BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ XÂY DỰNG
GIÁO TRÌNH
MƠ ĐUN: TRANG BỊ ĐIỆN
NGÀNH/NGHỀ: ĐIỆN CƠNG NGHIỆP
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nội bộ, cho nên các nguồn thơng tin có thể
được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác có ý đồ lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu
lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
1
2
LỜI GIỚI THIỆU
Giáo trình Trang bị điện dùng cho học sinh trình độ Cao đẳng, Trung cấp ngành
Điện cơng nghiệp, Điện dân dụng.
Các bài thực hành chủ yếu hướng dẫn các thao tác cơ bản được sắp xếp theo hệ
thống nguyên công, từ nguyên công chuẩn bị đến nguyên công lắp đặt, vận hành. Để học
sinh hình thành được kỹ năng như kiểm tra, sửa chữa, đấu dây một số mạch điện điều
khiển khống chế động cơ điện một pha, ba pha đúng trình tự, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Giáo trình này có thể dùng làm tài liệu hướng dẫn ban đầu của giáo viên, đồng thời
sinh viên có thể sử dụng trong suốt quá trình thực tập mà khơng cần giáo viên phải giải
thích thêm. Tuy nhiên tùy theo yêu cầu cũng như khoa học và công nghệ phát triển có thể
điều chỉnh thời gian, nội dung và bổ sung những kiến thức, kỹ năng mới cho phù hợp.
Giáo trình có đề ra nội dung thực tập của từng bài để người học củng cố và áp dụng kiến
thức phù hợp với kỹ năng.
Mặc dù đã cố gắng tổ chức biên soạn để đáp ứng được mục tiêu đào tạo nhưng do
biên soạn lần đầu, chắc chắn không tránh khỏi những khiếm khuyết, rất mong nhận được
sự đóng góp ý kiến của các thầy, cơ giáo và bạn đọc để nhóm biên soạn sẽ hiệu chỉnh
hồn thiện hơn.
Trân thành cảm ơn
Nhóm tác giả
3
4
CHƯƠNG TRÌNH MƠ ĐUN
Tên mơ đun: Trang bị điện
Mã số mô đun: MĐ14
Thời gian thực hiện mô đun: 120 giờ; (Lý thuyết: 30 giờ; Thực hành: 82 giờ, Kiểm tra: 8 giờ)
I. Vị trí, tính chất của mơ đun:
- Vị trí: Mơ đun này cần phải học sau khi đã học xong các môn học, mô đun cơ sở và học song
song với mô đun: Lắp đặt hệ thống cấp điện, Máy điện, Bảo dưỡng sửa chữa máy điện.
- Tính chất: Là mô đun chuyên môn nghề
II. Mục tiêu mô đun:
- Kiến thức: Phân tích được nguyên lý của sơ đồ làm cơ sở cho việc phát hiện hư hỏng và chọn
phương án cải tiến mới.
- Kỹ năng :
+ Lắp đặt, sửa chữa các mạch mở máy, dừng máy cho động cơ 3 pha, 1 pha, động cơ một chiều.
+ Lắp ráp các mạch bảo vệ và tín hiệu.
+ Lắp ráp, sửa chữa các mạch điện máy cắt gọt kim loại như: mạch điện máy khoan, máy tiện,
phay, bào, mài...
+ Vận hành, sửa chữa hư hỏng trong các máy sản suất như băng tải, cầu trục, thang máy, lò
điện...
+ Vận hành mạch theo nguyên tắc, theo qui trình đã định. Từ đó sẽ vạch ra kế hoạch bo trì hợp
lý, đảm bảo an tồn và vệ sinh cơng nghiệp.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Tích cực, chủ động trong cơng việc được giao.
+ Có tinh thần hợp tác tích cực trong q trình thực hiện cơng việc, trách nhiệm cao trong việc
bảo vệ thiết bị máy móc.
III. Nội dung mô đun:
1. Nội dung tổng quát và phân bổ thời gian:
5
6
Bài 1: Đấu mạch điện điều khiển động cơ ba pha bằng KĐT đơn
1. Mục tiêu của bài:
- Kiến thức:
+ Phân tích được sơ đồ mạch điện điều khiển động cơ ba pha bằng khởi động từ đơn.
+ Trình bày được nguyên tắc đấu nối, vận hành, yêu cầu kỹ thuật, quy trình thực hiện mạch điện
điều khiển động cơ ba pha bằng khởi động từ đơn.
- Kỹ năng:
+ Lắp ráp thành thạo mạch điện điều khiển động cơ ba pha bằng khởi động từ đơn.
+ Thực hiện hoàn chỉnh các mạch điều khiển, động lực và bảo vệ trên trong tủ điện đảm bảo các
yêu cầu kỹ thuật, mỹ thuật và an tồn.
+ Phát hiện chính xác hư hỏng, sửa chữa thành thạo các hư hỏng mạch điện điều khiển động cơ
ba pha bằng khởi động từ đơn.
+ Thay thế mới, thay thế tương đương các khí cụ điện hỏng hóc đạt tiêu chuẩn kỹ thuật phù hợp
với điều kiện kinh tế của Việt Nam.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Rèn luyện tính cẩn thận, tiết kiệm, tuân thủ các quy tắc an toàn và tác phong cơng nghiệp khi
thực tập.
+ Nghiêm túc trong học tập, có ý thức tự giác, tính kỷ luật cao.
2. Nội dung của bài: Đấu mạch điện điều khiển động cơ ba pha bằng khởi động từ đơn
2.1. Đấu mạch điện điều khiển.
2.1.1. Phân tích sơ đồ.
a. Sơ đồ nguyên lý:
b. Mã hóa sơ đồ:
7
2.1.2. Nguyên tắc đấu nối, vận hành.
Quá trình đấu nối mạch điện phải tuân thủ các nguyên tắc sau:
- Trước khi đấu nối phải kiểm tra, cắt nguồn điện.
- Đấu nối phụ tải trước, đấu nối nguồn điện sau cùng.
- Chỉ được vận hành mạch điện khi đã có hiệu lệnh.
- Đấu nối mạch điện theo sơ đồ nguyên lý đã được mã hóa.
- Đấu nối mạch điện theo thứ tự từ trên xuống dưới, từ trái qua phải.
2.1.3. Yêu cầu kỹ thuật.
- Đấu đúng màu dây, đúng tiết diện dây, chính xác các vị trí đấu nối trên khí cụ điện.
- Dây nối chắc chắn, đúng theo sơ đồ đi dây mạch điện điều khiển.
- Dây dẫn trong máng phải sóng, gọn đẹp, khơng q căng cũng khơng q chùng.
- Dây dẫn đã đánh dấu được sắp xếp khoa học.
- Mạch hoạt động đúng theo nguyên lý, an toàn.
2.1.4. Quy trình thực hiện.
a. Đọc sơ đồ.
Đọc tổng quan mạch điện, đọc theo thứ tự từ trên xuống, từ trái qua phải, giải thích được ý nghĩa
các kí hiệu trên sơ đồ
8
* Sơ đồ nguyên lý:
Hình 1.1. Sơ đồ nguyên lý mạch điện điều khiển
Bảng 1.2: Ý nghĩa các ký hiệu trên sơ đồ ngun lý
TT
Kí hiệu
Ý nghĩa
1
CB2
Áp tơ mát 1 cực
2
OL1
Cặp tiếp điểm thường đóng của Rơ le nhiệt
3
PB0
Nút ấn đơn thường đóng
4
PB1
Nút ấn đơn thường mở
5
K2
Cặp tiếp điểm thường mở của công tắc tơ
6
K
Cuộn dây của công tắc tơ
Ghi chú
* Mã hóa sơ đồ:
9
Hình 1.2. Sơ đồ mã hóa mạch điện điều khiển
b. Lắp ráp mạch: Đấu dây mạch điện theo thứ tự từ trên xuống, từ trái qua phải, đấu nối nguồn
điện sau cùng, tuân thủ bảng 1.3.
Bảng1.3: Phương pháp đấu dây mạch điện điều khiển
Nội dung
Dụng cụ -
Phương pháp - Thao tác
Vật tư
Yêu
thuật
cầu
kỹ
- Đấu CB2 (O) → OL1 (95)
ĐẤU
DÂY
MẠCH
ĐIỆN
ĐIỀU
KHIỂN.
- Đấu OL1 (96) → đầu PB0
- Đấu cuối PB0 → đầu PB1 → K2 (14)
- Dây dẫn điện
- Đấu cuối PB1 → K2 (13)→ K (A1)
- Máy bắt vít
- Đấu A2 → X1 (pha O)
- Tuốc lơ vít
- Đấu CB2 (I) → CB1 (5) → X1
- Đấu X1 (O), (C) → Áp tô mát nguồn.
c. Kiểm tra nguội.
- Là phương pháp kiểm tra mạch vừa đấu hoạt động đúng nguyên lý, an tồn.
- Tuyệt đối khơng được cấp nguồn điện cho mạch khi kiểm tra nguội.
10
- Đấu đúng sơ đồ
mã hóa
- Đấu nối đúng vị
trí, gọn đẹp
- Tiếp xúc chắc
chắn
- Quy trình kiểm tra tuân thủ nghiêm bảng 1.4.
Bảng 1.4: Quy trình kiểm tra nguội mạch điện điều khiển.
Nội dung
Phương pháp -
Dụng cụ -
Thao tác
Vật tư
Đồng hồ vạn năng thang
đo x10Ω, tại cầu đấu X1
đặt 1 que đo tại C, 1 que
đo tại O.
KIỂM
NGUỘI
- Kim chỉ giá trị
(đứng n)
TRA - Đóng áp tơ mát CB2
MẠCH ĐIỆN
- Ấn nút PB1
ĐIỀU KHIỂN.
- Ấn núm công tắc tơ
Yêu cầu kỹ thuật
- Đồng hồ vạn năng
- Bút thử điện.
Kéo RESET rơ le nhiệt:
- Kim chỉ giá trị điện
trở cuộn hút (RCH)
- Kim chỉ giá trị
(đứng yên)
- Ấn nút PB1, ấn núm
công tắc tơ K
d. Vận hành thử.
- Trước khi vận hành thử, thu dọn gọn hiện trường, đảm bảo an toàn cho người và thiết bị
- Quy trình vận hành tuân thủ nghiêm bảng 1.5.
Bảng 1.5: Quy trình vận hành thử mạch điện điều khiển
Nội dung
Phương pháp - Thao tác
Dụng cụ - Vật tư
- Đóng áp tơ mát nguồn, - Nguồn điện ba pha
đóng áp tơ mát CB2.
- Bút thử điện
u cầu kỹ thuật
- Mạch có điện, chưa tác
động
VẬN
HÀNH
MẠCH
ĐIỆN
- Ấn nút PB1
- Cáp 3 pha (4x2,5
- Công tắc tơ tác động
mm2)
- Ấn nút PB0
- Công tắc tơ mất điện
ĐIỀU
KHIỂN.
- Ấn nút PB1, kéo RESET rơ
le nhiệt
- Công tắc tơ đang tác
động sẽ nhả
- Cắt áp tô mát CB2, cắt áp tô
mát nguồn.
- An tồn điện
2.1.5. Sửa chữa hư hỏng.
- Q trình đấu nối, vận hành luôn tuân thủ nghiêm các quy trình kỹ thuật, tuy nhiên vì một số
nguyên nhân mà mạch điện hoạt động không đúng nguyên lý, mất an toàn.
- Bảng sai phạm là cơ sở để xác định nguyên nhân gây hư hỏng mạch điện đồng thời đưa ra cách
phòng tránh và khắc phục đảm bảo mạch điện hoạt động đúng yêu cầu.
Bảng1.6: Sai phạm, nguyên nhân, biện pháp khắc phục
11
TT
Sai phạm thường
Nguyên nhân
gặp
Biện pháp phòng tránh,
khắc phục
- Cắt áp tô mát, dùng đồng
hồ vạn năng đo kiểm tra
- Không tiếp xúc tại các vị trí mạch từng phân đoạn, khắc phục
không
điện điều khiển (từ CB2 đến A2)
lại
- Rơ le nhiệt ở trạng thái tác động - Tác động lại Reset rơle
(cặp tiếp điểm 95-96 mở ra)
nhiệt
- Do chưa đóng Áp tô mát CB2
1
Mạch điện
hoạt động
2
- Đấu nhầm tiếp điểm K2, NO thành Cắt áp tơ mát CB1, CB2,
Đóng Áp tô mát NC
dùng đồng hồ vạn năng đo
mạch tác động ngay.
kiểm tra từng phân đoạn
- Nối tắt các vị trí: PB1, K2
và khắc phục lại
3
Ấn PB1 công tắc tơ
Đấu thiếu tiếp điểm duy trì K2 hoặc Kiểm tra, vệ sinh hoặc
tác động, buông tay
chưa tiếp xúc, hoặc công vênh han gỉ thay mới tiếp điểm.
mất điện
4
Ấn PB0 công tắc tơ
tác động, bng tay Mã hóa sai nút ấn PB1 thành PB0
dừng.
5
Mạch không bảo vệ - Hỏng tiếp điểm OL1, nối tắt vị trí Kiểm tra đấu lại hoặc thay
được khi có sự cố
OL1
mới Rơ le nhiệt
6
Ngắn mạch
- Nối tắt cuộn hút công tắc tơ K
- Chạm đầu dây từ cầu đấu X1
Kiểm tra, đấu lại đúng
đúng vị trí.
Kiểm tra, đấu lại đúng vị
trí.
2.1.6. Thay thế cải tiến mới.
- Thay thế Công tắc tơ
- Thay thế Rơ le nhiệt
- Thay thế áp to mát…
2.2. Đấu mạch điện động lực.
2.2.1. Phân tích sơ đồ.
2.2.2. Nguyên tắc đấu nối, vận hành.
Quá trình đấu nối mạch điện phải tuân thủ các nguyên tắc sau:
- Trước khi đấu nối phải kiểm tra, cắt nguồn điện.
- Đấu nối phụ tải trước, đấu nối nguồn điện sau cùng.
- Chỉ được vận hành mạch điện khi đã có hiệu lệnh.
- Đấu nối mạch điện theo sơ đồ nguyên lý đã được mã hóa.
- Đấu nối mạch điện theo thứ tự từ trên xuống dưới, từ trái qua phải.
2.2.3. Yêu cầu kỹ thuật.
- Đấu đúng màu dây, đúng tiết diện dây, chính xác các vị trí đấu nối trên khí cụ điện.
- Dây nối chắc chắn, đúng theo sơ đồ đi dây mạch điện điều khiển.
12
- Dây dẫn trong máng phải sóng, gọn đẹp, khơng quá căng cũng không quá chùng.
- Dây dẫn đã đánh dấu được sắp xếp khoa học.
- Mạch hoạt động đúng theo ngun lý, an tồn.
2.2.4. Quy trình thực hiện.
a. Đọc sơ đồ: Đọc tổng quan mạch điện, đọc theo thứ tự từ trên xuống, từ trái qua phải và giải
thích được ý nghĩa các kí hiệu trên sơ đồ
*. Sơ đồ nguyên lý
Hình 1.3. Sơ đồ nguyên lý mạch điện động lực
Bảng 1.8: Ý nghĩa các ký hiệu trên sơ đồ nguyên lý
TT
Kí hiệu
Ý nghĩa
1
A, B, C, O
Nguồn điện xoay chiều 3 pha
2
CB1
Áp tô mát 3 pha (3 cực)
3
K1
Các cặp tiếp điểm thường mở động lực công
tắc tơ
4
OL
Các phần tử đốt nóng của Rơ le nhiệt
5
M
Động cơ điện xoay chiều 3 pha
Ghi chú
13
*. Mã hóa sơ đồ
Hình 1.4. Sơ đồ mã hóa mạch điện động lực
b. Lắp ráp mạch: : Đấu dây mạch điện theo thứ tự từ trên xuống, từ trái qua phải, đấu nối nguồn
điện sau cùng, tuân thủ bảng 1.9.
Bảng 1.9: Phương pháp đấu dây mạch điện động lực
Nội dung
Phương pháp - Thao tác
Dụng cụ - Vật tư
- Đấu X1 (A, B) → CB1 (1, 3)
- Đấu CB1 (2, 4, 6) → K1 (L1,
L2, L3)
- Dây dẫn điện
ĐẤU
DÂY
MẠCH ĐIỆN - Đấu OL1 (T1, T2, T3) → X2
ĐỘNG LỰC
- Đấu X2→ ĐC (a, b, c)
- Máy bắt vít
- Tuốc lơ vít
u cầu kỹ thuật
- Đấu đúng sơ đồ mã
hóa
- Đấu nối đúng vị
trí, gọn đẹp
- Tiếp xúc chắc chắn
- Đấu X1 (A, B, C, O) → Áp tô
mát nguồn
c. Kiểm tra nguội.
- Là phương pháp đảm bảo mạch vừa đấu hoạt động đúng ngun lý, an tồn.
- Tuyệt đối khơng được cấp nguồn điện khi kiểm tra nguội.
- Quy trình kiểm tra tuân thủ nghiêm bảng 1.10.
14
Bảng 1.10: Quy trình kiểm tra nguội mạch điện động lực
Nội dung
Phương pháp -Thao tác
Dụng cụ - Vật tư
Yêu cầu kỹ thuật
- Đồng hồ vạn năng ở thang đo
x10Ω. Tại cầu đấu X1 đặt 1 que
đo tại A, 1 que đo tại B, đóng
áp tơ mát CB1, ấn núm cơng tắc
- Khi chưa tác động
- Mạch điện đấu
KIỂM TRA tơ K
kim chỉ giá trị
nối hoàn thiện
NGUỘI
- Cố định 1 que đo tại B di
- Khi tác động K kim
MẠCH ĐIỆN
chuyển 1 que đo đến C, ấn núm - Đồng hồ vạn chỉ giá trị điện trở
ĐỘNG LỰC
năng
công tắc tơ K
động cơ (RĐC)
- Cố định 1 que đo tại C di
chuyển 1 que đo đến A, ấn núm
công tắc tơ K
d. Vận hành thử.
- Vì các động cơ chạy khơng tải, nên khi vận hành thử không được cấp điện quá lâu.
- Quá trình vận hành thử tuân thủ nghiêm bảng 1.11.
Bảng 1. 11: Quy trình vận hành mạch điện
Nội dung
Phương pháp Thao tác
Dụng cụ - Vật tư
- Đóng áp tô mát nguồn,
áp tô mát CB1, CB2.
VẬN HÀNH
MẠCH ĐIỆN
ĐỘNG LỰC
Yêu cầu kỹ thuật
- Mạch chưa tác động
- Ấn nút PB1
- Nguồn điện ba pha.
- Ấn nút PB0
- Máy bắt vít.
- Bút thử điện.
- Cơng tắc tơ K có điệnđộng cơ hoạt động
- Động cơ
động
ngừng hoạt
- Cáp 3 pha (4x2,5
- Ấn nút PB1 kéo Reset Rơ mm2)
- Động cơ đang hoạt động
le nhiệt OL
sẽ ngừng
- Cắt áp tô mát CB2, CB1,
áp tơ mát nguồn
- An tồn điện
2.2.5. Sửa chữa hư hỏng.
- Q trình đấu nối, vận hành ln tn thủ nghiêm các quy trình kỹ thuật, tuy nhiên vì một số
nguyên nhân mà mạch điện hoạt động không đúng nguyên lý, mất an toàn.
- Bảng sai phạm là cơ sở để xác định nguyên nhân gây hư hỏng mạch điện đồng thời đưa ra cách
phòng tránh và khắc phục đảm bảo mạch điện hoạt động đúng yêu cầu.
Bảng 1.12: Sai phạm thường gặp, nguyên nhân, biện pháp khắc phục
15
Biện pháp phòng tránh,
khắc phục
TT
Sai phạm thường gặp
1
- Do chưa đóng Áp tơ mát
Cơng tắc tơ có điện, động CB1
cơ không hoạt động
- Do chưa nối dây từ cầu X1
đến nguồn
- Kiểm tra, đóng Áp tơ
mát CB1
2
Ấn PB1 cơng tắc tơ có
điện, động cơ khơng Động cơ bị mất 1 hoặc 2 pha
quay, lấy tay mồi thì quay mạch động lực
và có tiếng ù bất thường.
Dùng bút thử điện kiểm
tra Áp tô mát nguồn,
kiểm tra CB1, K1, OL và
đấu lại.
3
Ngắn mạch 2 trong 3 pha
Chạm đầu dây từ cầu đấu X1
Kiểm tra đấu lại đúng vị
trí.
Nguyên nhân
- Kiểm tra, nối dây từ cầu
X1 đến nguồn
2.2.6. Thay thế cải tiến mới.
- Thay thế công tắc tơ
- Thay thế hệ thống tiếp điểm công tắc tơ
- Thay thế cuộn hút công tắc tơ
- Thay thế Rơ le nhiệt
- Thay thế hệ thống tiếp điểm Rơ le nhiệt
Bài 2: Đấu mạch điện điều khiển động cơ ba pha tại 2 vị trí
1. Mục tiêu của bài:
- Kiến thức:
+ Phân tích được sơ đồ mạch điện điều khiển động cơ ba pha tại 2 vị trí.
+ Trình bày được ngun tắc đấu nối, vận hành, yêu cầu kỹ thuật, quy trình thực hiện mạch điện
điều khiển động cơ ba pha ba pha tại 2 vị trí.
- Kỹ năng:
+ Lắp ráp thành thạo mạch điện điều khiển động cơ ba pha ba pha tại 2 vị trí
+ Thực hiện hồn chỉnh các mạch điều khiển, động lực và bảo vệ trên trong tủ điện đảm bảo các
yêu cầu kỹ thuật, mỹ thuật và an toàn.
+ Phát hiện chính xác hư hỏng, sửa chữa thành thạo các hư hỏng mạch điện điều khiển động cơ
ba pha ba pha tại 2 vị trí.
+ Thay thế mới, thay thế tương đương các khí cụ điện hỏng hóc đạt tiêu chuẩn kỹ thuật phù hợp
với điều kiện kinh tế của Việt Nam.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Rèn luyện tính cẩn thận, tiết kiệm, tuân thủ các quy tắc an tồn và tác phong cơng nghiệp khi
thực tập.
+ Nghiêm túc trong học tập, có ý thức tự giác, tính kỷ luật cao.
2. Nội dung của bài: Đấu mạch điện điều khiển động cơ ba pha tại 2 vị trí
2.1. Đấu mạch điện điều khiển.
16
2.1.1. Phân tích sơ đồ.
a. Sơ đồ ngun lý
Hình 2.1. Sơ đồ nguyên lý mạch điện điều khiển
b. Mã hóa sơ đồ
Hình 2.2. Sơ đồ mã hóa mạch điện điều khiển
17
2.1.2. Nguyên tắc đấu nối, vận hành.
Quá trình đấu nối mạch điện phải tuân thủ các nguyên tắc sau:
- Trước khi đấu nối phải kiểm tra, cắt nguồn điện.
- Đấu nối phụ tải trước, đấu nối nguồn điện sau cùng.
- Chỉ được vận hành mạch điện khi đã có hiệu lệnh.
- Đấu nối mạch điện theo sơ đồ nguyên lý đã được mã hóa.
- Đấu nối mạch điện theo thứ tự từ trên xuống dưới, từ trái qua phải.
2.1.3. Yêu cầu kỹ thuật.
- Đấu đúng màu dây, đúng tiết diện dây, chính xác các vị trí đấu nối trên khí cụ điện.
- Dây nối chắc chắn, đúng theo sơ đồ đi dây mạch điện điều khiển.
- Dây dẫn trong máng phải sóng, gọn đẹp, khơng q căng cũng khơng q chùng.
- Dây dẫn đã đánh dấu được sắp xếp khoa học.
- Mạch hoạt động đúng theo nguyên lý, an toàn.
2.1.4. Quy trình thực hiện.
a. Đọc sơ đồ: Đọc tổng quan mạch điện, đọc theo thứ tự từ trên xuống, từ trái qua phải, giải thích
được ý nghĩa các kí hiệu trên sơ đồ
*. Sơ đồ nguyên lý
Hình 2.1. Sơ đồ nguyên lý mạch điện điều khiển
18
Bảng 2.2: Ý nghĩa các ký hiệu trên sơ đồ ngun lý
TT
Kí hiệu
Ý nghĩa
1
CB2
Áp tơ mát 1 cực
2
OL1
Cặp tiếp điểm thường đóng của Rơ le nhiệt (95-96)
3
OFF1
Nút ấn đơn thường đóng vị trí 1
4
OFF2
Nút ấn đơn thường đóng vị trí 2
5
ON1
Nút ấn đơn thường mở vị trí 1
6
ON2
Nút ấn đơn thường mở vị trí 2
7
K2
Cặp tiếp điểm thường mở của công tắc tơ (13-14)
8
K
Cuộn hút của công tắc tơ (A1 - A2)
Ghi chú
*. Mã hóa sơ đồ
Hình 2.2. Sơ đồ mã hóa mạch điện điều khiển
19
b. Lắp ráp mạch: Đấu dây theo thứ tự từ trên xuống, từ trái qua phải, đấu nguồn điện sau cùng,
tuân thủ bảng 2.3.
Bảng 2.3: Phương pháp đấu dây mạch điện điều khiển
Dụng cụ -
Phương pháp -Thao tác
Nội dung
Vật tư
Yêu cầu kỹ thuật
- Đấu CB2 (O) → OL1 (95)
- Đấu OL1 (96) → đầu OFF1
- Đấu cuối OFF1 → đầu OFF2
ĐẤU DÂY
MẠCH ĐIỆN
ĐIỀU KHIỂN
- Đấu cuối OFF2 → đầu ON2 →
- Dây dẫn điện
đầu ON1 → K2 (14)
- Đấu cuối ON2 → cuối ON1 → K2 - Máy bắt vít
(13) → K (A1)
- Tuốc lơ vít
- Đấu đúng sơ đồ mã
hóa
- Đấu A2 → X1 (pha O)
- Tiếp xúc chắc chắn
- Đấu nối đúng vị trí,
gọn đẹp
- Đấu CB2 (I) → CB1 (5) → X1
- Đấu X1 (O), (C) → Áp tô mát
nguồn.
c. Kiểm tra nguội.
- Là phương pháp kiểm tra mạch vừa đấu hoạt động đúng nguyên lý, an tồn.
- Tuyệt đối khơng được cấp nguồn điện cho mạch khi kiểm tra nguội.
- Quy trình kiểm tra tuân thủ nghiêm bảng 2.4.
Bảng 2.4: Quy trình kiểm tra nguội mạch điện điều khiển.
Phương pháp -Thao tác
Nội dung
Dụng cụ - Vật tư
Đồng hồ vạn năng thang đo
x10Ω, tại cầu đấu X1 đặt 1 que
đo tại C, 1 que đo tại O.
KIỂM
NGUỘI
Yêu cầu kỹ thuật
- Kim chỉ giá trị
(đứng yên)
TRA - Đóng áp tơ mát CB2
MẠCH ĐIỆN
ĐIỀU KHIỂN.
- Đồng hồ vạn năng
- Ấn nút ON1, ON2, ấn núm
- Kim chỉ giá trị điên
- Bút thử điện.
công tắc tơ
trở cuộn hút (RCH)
Kéo RESET rơ le nhiệt:
- Ấn nút ON1, ON2, ấn núm
công tắc tơ K
- Kim chỉ giá trị
(đứng yên)
d. Vận hành thử.
- Trước khi vận hành thử, thu dọn gọn hiện trường, đảm bảo an toàn cho người và thiết bị
- Quy trình vận hành tuân thủ nghiêm bảng 2.5.
Bảng 2.5: Quy trình vận hành thử mạch điện điều khiển.
20
Nội dung
Dụng cụ -
Phương pháp -Thao tác
Vật tư
Yêu cầu kỹ thuật
- Đóng áp tơ mát nguồn,
đóng áp tơ mát CB2.
- Mạch có điện, chưa tác
động
- Ấn nút ON1
- Cơng tắc tơ tác động
- Ấn nút OFF1
- Công tắc tơ mất điện
- Ấn nút ON2
VẬN
HÀNH
- Ấn nút OFF2
MẠCH ĐIỆN
ĐIỀU KHIỂN.
- Ấn nút ON1
- Nguồn ba pha
- Công tắc tơ tác động
- Bút thử điện
- Công tắc tơ mất điện
- Cáp ba pha
- Công tắc tơ tác động
- Ấn nút OFF2
- Công tắc tơ mất điện
- Ấn nút ON1 (ON2) kéo
RESET rơ le nhiệt
- Công tắc tơ đang tác
động sẽ nhả
- Cắt áp tơ mát CB2, áp tơ
mát nguồn.
- An tồn điện
2.1.5. Sửa chữa hư hỏng.
- Quá trình đấu nối, vận hành ln tn thủ nghiêm các quy trình kỹ thuật, tuy nhiên vì một số
nguyên nhân mà mạch điện hoạt động khơng đúng ngun lý, mất an tồn.
- Bảng sai phạm là cơ sở để xác định nguyên nhân gây hư hỏng mạch điện đồng thời đưa ra cách
phòng tránh và khắc phục đảm bảo mạch điện hoạt động đúng yêu cầu.
Bảng 2.6: Sai phạm, nguyên nhân, biện pháp khắc phục
TT
Sai phạm thường gặp
Biện pháp phòng
tránh, khắc phục
Nguyên nhân
- Do chưa đóng Áp tơ mát CB2
1
- Cắt áp tơ mát, dùng
đồng hồ vạn năng đo
- Không tiếp xúc tại các vị trí mạch kiểm tra từng phân
Mạch điện khơng hoạt
điện điều khiển (từ CB2 đến A2)
đoạn, khắc phục lại
động
- Rơ le nhiệt ở trạng thái tác động - Tác động lại Reset
(cặp tiếp điểm 95-96 mở ra)
rơle nhiệt
2
- Cắt áp tô mát CB1,
- Đấu nhầm tiếp điểm K2, NO thành CB2, dùng đồng hồ vạn
Đóng Áp tơ mát mạch NC
năng đo kiểm tra từng
tác động ngay.
phân đoạn và khắc phục
- Nối tắt các vị trí: PB1, K2
lại
3
Ấn ON1, ON2 cơng tắc
- Đấu thiếu tiếp điểm K2 hoặc chưa Kiểm tra, vệ sinh hoặc
tơ tác động, buông tay
tiếp xúc, hoặc công vênh han gỉ
thay mới tiếp điểm.
mất điện
21
4
Ấn OFF1, OFF2 công
tắc tơ tác động, buông - Đấu nhầm nút ấn OFF thành ON
tay dừng.
5
Mạch không bảo vệ - Hỏng tiếp điểm OL1, nối tắt vị trí Kiểm tra đấu lại hoặc
được khi có sự cố
OL1
thay mới Rơ le nhiệt
6
Ngắn mạch
- Nối tắt cuộn hút công tắc tơ K
- Chạm đầu dây từ cầu đấu X1
Kiểm tra, đấu lại đúng
đúng vị trí.
- Kiểm tra, đấu lại đúng
vị trí.
2.1.6. Thay thế cải tiến mới.
- Thay thế công tắc tơ
- Thay thế hệ thống tiếp điểm công tắc tơ
- Thay thế cuộn hút công tắc tơ
- Thay thế Rơ le nhiệt
- Thay thế hệ thống tiếp điểm Rơ le nhiệt
- Thay thế Áp tô mát
2.2. Đấu mạch điện động lực.
2.2.1. Phân tích sơ đồ.
a. Sơ đồ ngun lý
Hình 2.3. Sơ đồ nguyên lý mạch điện động lực
22
Hình 2.4. Sơ đồ mã hóa mạch điện động lực
2.2.2. Nguyên tắc đấu nối, vận hành.
Quá trình đấu nối mạch điện phải tuân thủ các nguyên tắc sau:
- Trước khi đấu nối phải kiểm tra, cắt nguồn điện.
- Đấu nối phụ tải trước, đấu nối nguồn điện sau cùng.
- Chỉ được vận hành mạch điện khi đã có hiệu lệnh.
- Đấu nối mạch điện theo sơ đồ nguyên lý đã được mã hóa.
- Đấu nối mạch điện theo thứ tự từ trên xuống dưới, từ trái qua phải.
2.2.3. Yêu cầu kỹ thuật.
- Đấu đúng màu dây, đúng tiết diện dây, chính xác các vị trí đấu nối trên khí cụ điện.
- Dây nối chắc chắn, đúng theo sơ đồ đi dây mạch điện điều khiển.
- Dây dẫn trong máng phải sóng, gọn đẹp, khơng q căng cũng khơng q chùng.
- Dây dẫn đã đánh dấu được sắp xếp khoa học.
- Mạch hoạt động đúng theo nguyên lý, an toàn.
2.2.4. Quy trình thực hiện.
a. Đọc sơ đồ.
23