BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ XÂY DỰNG
GIÁO TRÌNH
MƠ ĐUN: TRANG BỊ ĐIỆN
NGÀNH/NGHỀ: ĐIỆN CƠNG NGHIỆP
TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP
1
2
Chương 1: Mạch điện tự động điều khiển khống chế
* Mục tiêu:
- Trình bày được nguyên lý hoạt động của các mạch điện điều khiển bằng tay và tự
động.
- Phân tích được sơ đồ nguyên lý và lập được bảng trang bị điện cho các mạch điện
điều khiển các mạch điện điều khiển bằng tay và tự động.
- Đọc được sơ đồ nguyên lý các mạch điện điều khiển bằng tay và tự động
- Chủ động, tích cực trong học tập và nghiên cứu tài liệu, có trách nhiệm đến cùng
với công việc được giao.
* Nội dung:
1. Mạch điện điều khiển bằng tay
1.1. Mạch điện điều khiển động cơ ba pha bằng KĐT đơn
1.1.1. Sơ đồ nguyên lý
A
B
C
O
CB2
OL2
CB1
PB0 E
K1
K2
PB1 E
OL1
K
M
Mạch điện động lực
Mạch điện điều khiển
1.1.2. Trang bị điện
3
TÊN GỌI
SỐ
GHI
LƯỢNG
CHÚ
TT
KÝ HIỆU
1
A, B, C, O
Nguồn điện 3 pha 4 dây
01
2
CB1
Áptômát 3 pha (3 cực)
01
3
K1
Tiếp điểm động lực của công tắc tơ K
03
4
OL1
Phần tử đốt nóng của Rơle nhiệt
03
5
M
Động cơ xoay chiều ba pha
01
6
CB2
Áptơmát 1 cực.
01
7
OL2
Cặp tiếp điểm thường đóng của Rơle
01
8
PB0, PB1
9
K2
10
K
nhiệt
Bộ nút ấn 2 phím
01
Cặp tiếp điểm thường mở (duy trì) của
01
cơng tắc tơ K
Cuộn hút (cuộn dây) của công tắc tơ K
01
1.1.3. Nguyên lý hoạt động
a. Mở máy:
- Đóng áptơmát nguồn (A, B, C, O), đóng áp tô mát CB1, CB2
- Ấn nút mở máy PB1 cuộn hút cơng tắc tơ K có điện sẽ đóng điện cho động cơ M
hoạt động qua các tiếp điểm động lực K1, đồng thời duy trì hoạt động của mạch
điện điều khiển qua tiếp điểm K2 (tiếp điểm duy trì).
b. Tắt máy
- Ấn nút dừng PB0 cuộn hút công tắc tơ K mất điện sẽ nhả các tiếp điểm K1, K2,
động cơ bị ngắt điện – ngừng hoạt động.
4
- Cắt áp tô mát CB1, CB2, cắt áp tô mát nguồn.
c. Bảo vệ quá tải
- Khi động cơ có sự cố (quá tải, mất pha…) làm cho dòng điện qua phần tử đốt
nóng OL1 của rơ le nhiệt tăng cao, tác động mở tiếp điểm thường đóng OL2 ở mạch
điện điều khiển, cuộn hút công tắc tơ K mất điện, nhả tiếp điểm động lực K1, bảo
vệ an toàn cho động cơ M.
1.1.4. Đặc điểm và ứng dụng
Do mở máy trực tiếp nên dịng khởi động lớn (từ 5÷7 lần d.ng định mức). Vì vậy,
mở máy trực tiếp chỉ áp dụng đối với động cơ có cơng suất <10Hp và trong các
truyền động đơn giản như truyền động băng tải tuần hoàn một chiều, bơm nước
tuần hoàn cho các tòa nhà, máy nghiền, máy trộn…
1.2. Mạch điện điều khiển động cơ ba pha tại 2 vị trí
1.2.1. Sơ đồ nguyên lý
5
1.2.2. Trang bị điện
TT KÝ HIỆU
1
TÊN GỌI
A, B, C, O Nguồn điện 3 pha 4 dây
SỐ
GHI
LƯỢNG
CHÚ
01
2
CB1
Áptômát 3 cực (3 pha)
01
3
K1
Tiếp điểm động lực của công tắc tơ K
03
4
OL
Phần tử đốt nóng của Rơle nhiệt
03
5
M
Động cơ xoay chiều ba pha
01
6
CB2
Áptơmát 1 cực.
01
7
OL1
Cặp tiếp điểm thường đóng của Rơle
01
nhiệt
6
8
9
OFF1,
Bộ nút ấn 2 phím điều khiển ở vị trí số 1
01
Bộ nút ấn 2 phím điều khiển ở vị trí số 2
01
Cặp tiếp điểm thường mở (duy trì) của
01
ON1
OFF2,
ON2
10
K2
11
K
cơng tắc tơ K
Cuộn hút (cuộn dây) của công tắc tơ K
01
1.2.3. Nguyên lý hoạt động
a. ĐK động cơ tại vị trí 1:
- Mở máy tại vị trí 1:
- Đóng áptơmát nguồn, đóng áp tơ mát CB1, CB2
- Ấn nút ON1, cuộn hút cơng tắc tơ K có điện sẽ đóng điện cho động cơ hoạt động
qua các tiếp điểm động lực K1 và duy trì hoạt động của mạch qua tiếp điểm K2
(tiếp điểm duy trì).
- Tắt máy tại vị trí 1:
- Ấn nút OFF1, cuộn hút cơng tắc tơ K mất điện sẽ nhả các tiếp điểm K1, K2, động
cơ bị ngắt điện – ngừng hoạt động.
b. ĐK động cơ tại vị trí 2:
- Mở máy tại vị trí 2:
- Ấn nút ON2, cuộn hút công tắc tơ K có điện sẽ đóng điện cho động cơ hoạt động
qua các tiếp điểm động lực K1 và duy trì hoạt động của mạch qua tiếp điểm K2
(tiếp điểm duy trì).
- Tắt máy tại vị trí 2:
- Ấn nút OFF2, cuộn hút công tắc tơ K mất điện sẽ nhả các tiếp điểm K1, K2, động
cơ bị ngắt điện – ngừng hoạt động.
7
- Cắt áp tô mát CB1, CB2, cắt áp tô mát nguồn.
c. Bảo vệ quá tải
- Khi động cơ có sự cố (quá tải, mất pha…) làm cho dòng điện qua phần tử đốt
nóng OL1 của rơ le nhiệt tăng cao, tác động mở tiếp điểm thường đóng OL2 ở mạch
điện điều khiển, cuộn hút công tắc tơ K mất điện, nhả tiếp điểm động lực K1, bảo
vệ an toàn cho động cơ M.
1.2.4. Đặc điểm và ứng dụng
Tương tự như mở máy trực tiếp điều khiển 1 vị trí, mạch được ứng dụng trong các
điều khiển có khoảng cách di chuyển dài như: băng tải, các trong dây chuyền sợi
dệt…
1.3. Mạch điện đảo chiều quay động cơ ba pha gián tiếp
1.3.1. Sơ đồ nguyên lý
8
A
B
C
O
OL2
CB2
CB1
PB0 E
K11
PB1
K21
E
PB2
K12
K23
OL1
E
K22
K13
K1
K2
M
MẠCH ĐIỆN ĐIỀU KHIỂN
MẠCH ĐIỆN ĐỘNG LỰC
1.3.2. Trang bị điện
TT KÝ HIỆU
1
TÊN GỌI
A, B, C, O Nguồn điện 3 pha 4 dây
SỐ
GHI
LƯỢNG
CHÚ
01
2
CB1
Áptômát 3 cực (3 pha)
01
3
K11
Tiếp điểm động lực của công tắc tơ số 1
03
4
K21
Tiếp điểm động lực của cơng tắc tơ số 2
03
5
OL1
Phần tử đốt nóng của Rơle nhiệt
03
6
M
Động cơ xoay chiều ba pha
01
7
CB2
Áptômát 1 cực.
01
9
8
9
OL2
Cặp tiếp điểm thường đóng của Rơle
01
nhiệt
PB0, PB1, Bộ nút ấn 3 phím 1 tầng tiếp điểm
01
PB2
Cặp tiếp điểm thường mở (duy trì) của
01
10
K12
11
K22
12
K23
13
K13
14
K1
Cuộn hút (cuộn dây) của cơng tắc tơ số 1
01
15
K2
Cuộn hút (cuộn dây) của công tắc tơ số 2
01
công tắc tơ số 1
Cặp tiếp điểm thường mở (duy trì) của
01
cơng tắc tơ số 2
Cặp tiếp điểm thường đóng của cơng tắc
01
tơ số 2
Cặp tiếp điểm thường đóng của công tắc
01
tơ số 1
1.3.3. Nguyên lý hoạt động
a. Điều khiển động cơ quay thuận
Đóng Áp tơ mát CB1, CB2, ấn nút PB1, cuộn hút K1 có điện sẽ đóng tiếp điểm động
lực K11, động cơ M quay theo chiều thuận (chiều quy ước) đồng thời sẽ đóng tiếp
điểm K12 duy trì điện cho cuộn hút K1 và mở tiếp K13 bảo vệ an toàn cho cuộn hút
K2.
b. Đảo chiều quay động cơ
Ấn nút PB0, cuộn hút K1 mất điện, mở tiếp điểm K11 động cơ ngừng làm việc, ấn
nút PB2 , cuộn hút K2 có điện sẽ đóng tiếp điểm động lực K21, động cơ M quay
10
theo chiều ngược lại, đồng thời sẽ đóng tiếp điểm K22 duy trì điện cho cuộn hút K2
và mở tiếp K23 bảo vệ an toàn cho cuộn hút K1.
c. Bảo vệ quá tải
- Khi động cơ M có sự cố (quá tải, mất pha…) làm cho dòng điện qua phần tử đốt
nóng OL1 của rơ le nhiệt tăng cao, tác động mở tiếp điểm thường đóng OL2 ở mạch
điện điều khiển, cuộn hút công tắc tơ K1 (hoặc K2) mất điện, nhả tiếp điểm động
lực K11 (hoặc K21), bảo vệ an toàn cho động cơ M.
1.3.4. Đặc điểm và ứng dụng
- Máy trộn bê tông
- Máy vận thăng cỡ nhỏ
- Máy nâng hạ hàng
- Mạch điện cửa cuốn
- Mạch điện đóng mở cổng…
1.4. Mạch điện đảo chiều quay động cơ ba pha trực tiếp
1.4.1. Sơ đồ nguyên lý
A
B
C
O
CB2
OL1
CB1
PB0 E
PB1
PB2 E
K11
K21
PB1 E
OL
K12
K23
K1
PB2
K13
K2
M
MẠCH ĐIỆN ĐIỀU KHIỂN
MẠCH ĐIỆN ĐỘNG LỰC
11
K22
1.4.2. Trang bị điện
TT
1
KÝ
HIỆU
A, B, C, Nguồn điện 3 pha 4 dây
CB1
3
K11
4
K21
5
OL1
6
M
7
CB2
9
SỐ LƯỢNG
01
O
2
8
TÊN GỌI
OL2
Áptômát 3 cực (3 pha)
01
Tiếp điểm động lực của công tắc tơ số
03
1
Tiếp điểm động lực của cơng tắc tơ số
03
2
Phần tử đốt nóng của Rơle nhiệt
03
Động cơ xoay chiều ba pha
01
Áptômát 1 cực.
01
Cặp tiếp điểm thường đóng của Rơle
01
nhiệt
PB0, PB1, Bộ nút ấn 3 phím 2 tầng tiếp điểm
01
PB2
10
K12
11
K22
12
K23
Cặp tiếp điểm thường mở (duy trì) của
01
cơng tắc tơ số 1
Cặp tiếp điểm thường mở (duy trì) của
01
cơng tắc tơ số 2
Cặp tiếp điểm thường đóng của công
12
01
GHI
CHÚ
tắc tơ số 2
13
K13
14
K1
15
K1
Cặp tiếp điểm thường đóng của cơng
01
tắc tơ số 1
Cuộn hút (cuộn dây) của công tắc tơ số
01
1
Cuộn hút (cuộn dây) của công tắc tơ số
01
2
1.4.3. Nguyên lý hoạt động
a. Điều khiển động cơ quay thuận
Đóng Áp tô mát CB1, CB2, ấn nút PB1, cuộn hút K1 có điện sẽ đóng tiếp điểm động
lực K11, động cơ M quay theo chiều thuận (chiều quy ước) đồng thời sẽ đóng tiếp
điểm K12 duy trì điện cho cuộn hút K1 và mở tiếp K13 bảo vệ an toàn cho cuộn hút
K2.
b. Đảo chiều quay động cơ
Ấn trực tiếp nút PB2, cuộn hút K2 có điện sẽ đóng tiếp điểm động lực K21, động cơ
M quay theo chiều ngược lại, đồng thời sẽ đóng tiếp điểm K22 duy trì điện cho
cuộn hút K2 và mở tiếp K23 bảo vệ an toàn cho cuộn hút K1.
c. Bảo vệ quá tải
- Khi động cơ M có sự cố (quá tải, mất pha…) làm cho dịng điện qua phần tử đốt
nóng OL1 của rơ le nhiệt tăng cao, tác động mở tiếp điểm thường đóng OL2 ở mạch
điện điều khiển, cuộn hút cơng tắc tơ K1 (hoặc K2) mất điện, nhả tiếp điểm động
lực K11 (hoặc K21), bảo vệ an toàn cho động cơ M.
1.4.4. Đặc điểm và ứng dụng
- Máy trộn bê tông
- Máy vận thăng cỡ nhỏ
13
- Máy nâng hạ hàng
- Mạch điện cửa cuốn
- Mạch điện đóng mở cổng…
1.5. Mạch điện mở máy động cơ ba pha có thử nháp
1.5.1. Sơ đồ nguyên lý
1.5.2. Trang bị điện
TT
KÝ
TÊN GỌI
HIỆU
SỐ LƯỢNG
1
L1,2,3, N
Nguồn điện 3 pha 4 dây
01
2
CB
Áptômát 3 cực (3 pha)
01
3
FUSE
Cầu chì tự rơi
03
4
K11
Tiếp điểm động lực của công tắc tơ
03
14
GHI
CHÚ
5
OLR
6
M
7
OFF,
Phần tử đốt nóng của Rơle nhiệt
03
Động cơ xoay chiều ba pha
01
Bộ nút ấn 3 phím 2 tầng tiếp điểm
01
Cặp tiếp điểm thường mở (duy trì) của
01
JOG ON
8
K12
9
K1
10
OLR
cơng tắc tơ
Cuộn hút (cuộn dây) của công tắc tơ
01
Cặp tiếp điểm thường đóng của Rơle
01
nhiệt 95-96
1.5.3. Nguyên lý hoạt động
a. Thử nháp động cơ:
- Đóng áptơmát nguồn, đóng áp tơ mát CB,
- Ấn nút JOG, cuộn hút cơng tắc tơ K có điện, động cơ quay, buông tay cuộn hút
mất điện động cơ dừng mạch an tồn, q trình thử nháp kết thúc.
b. Vận hành lâu dài động cơ
*. Mở máy:
- Đóng áptơmát nguồn, đóng áp tơ mát CB,
- Ấn nút mở máy ON cuộn hút cơng tắc tơ K có điện sẽ đóng điện cho động cơ M
hoạt động qua các tiếp điểm động lực K1, đồng thời duy trì hoạt động của mạch
điện điều khiển qua tiếp điểm K12 (tiếp điểm duy trì).
*. Tắt máy
15
- Ấn nút dừng OFF cuộn hút công tắc tơ K mất điện sẽ nhả các tiếp điểm K11, K12,
động cơ bị ngắt điện – ngừng hoạt động.
- Cắt áp tô mát CB, cắt áp tô mát nguồn.
*. Bảo vệ quá tải
- Khi động cơ có sự cố (quá tải, mất pha…) làm cho dịng điện qua phần tử đốt
nóng OLR của rơ le nhiệt tăng cao, tác động mở tiếp điểm thường đóng ORL ở
mạch điện điều khiển, cuộn hút công tắc tơ K mất điện, nhả tiếp điểm động lực K1,
bảo vệ an toàn cho động cơ M.
1.5.4. Đặc điểm và ứng dụng
- Độ an toàn tin cậy cao
- Máy say sinh tố
- Các ĐC công nghiệp
1.6. Mạch điện mở máy sao-tam giác động cơ ba pha bằng cầu dao 2 ngả
1.6.1. Sơ đồ nguyên lý
1.6.2. Trang bị điện
16
1.6.3. Nguyên lý hoạt động
Nhấn nút mở máy, động cơ sẽ khởi động bằng cách đấu hình Sao. Sau thời gian tối
đa 5s, động cơ sẽ chuyển sang chế động làm việc bình thường (Đấu hình tam giác)
Phương pháp mở máy qua cuộn kháng hoặc máy biến áp tự ngẫu có thể áp dụng
cho nhiều loại động cơ nhưng trang thiết bị điện khá cồng kềnh vì cần phải bổ sung
thiết bị cho mạch động lực. Tuy nhiên, đối với các động cơ hoạt động ở chế độ
định mức mà có các cuộn dây stato đấu hình tam giác thì có thể dùng phương pháp
mở máy sao – tam giác để giảm dòng khởi động. Quá trỉnh chuyển đổi dây quấn từ
đấu “sao” sang đấu “tam giác” tự động như sơ đồ hình 5.2. Tuy nhiên, để hiểu rõ ý
nghĩa của phương pháp mở máy sao – tam giác, ta cần quan tâm đến sơ đồ hình
sao (hình 7.1a) và sơ đồ đấu động cơ hình tam giác
1.6.4. Đặc điểm và ứng dụng
- Giảm được 1,7 lần dòng điện mở máy
- Ứng dụng đối với các phụ tải công suất lớn, khởi động nặng nề
2. Mạch điện điều khiển tự động
2.1. Mạch tự động chuyển đổi nguồn điện dự phòng
2.1.1. Sơ đồ nguyên lý
* Loại 5-48V
Dùng để chuyển đổi dùng điện nguồn adapter và pin cho loa, camera, bóng đèn,
quạt, .... Và thiết bị điện khác có cơng suất từ 5V đến 48VSử dụng 2 cổng sạc DC
có thể vừa cắm sạc vừa sạc pin cùng lúcỨNG DỤNG:Mạch tự động chuyển nguồn
17
dự phòng 5-48V được sử dụng để chuyển giữa hai nguồn chính và phụ (thường là
nguồn pin, ắc quy) tự động để cấp cho hệ thống khi nguồn chính khơng cịn hoạt
động, mạch sử dụng điện áp 5-48VDC, thích hợp cho các ứng dụng cần nguồn pin
dự phòng.Mạch được thiết kế
* Loại 220V
Tính năng sản phẩm1: Cơng tắc chuyển tự động2: Tự động chuyển đổi giữa hai
nguồn điện3: Khoảng thời gian chuyển đổi ngắn4: Sử dụng đơn giản, sơ đồ mô tả
chức năng trang5: Được sử dụng rộng rãiMô tả Sản phẩm1. Điện áp đầu vào: AC
90-240V2 Dòng điện đầu ra: tối đa 10A3. Hai nguồn điện được tự động chuyển đổi
và chỉ có một khoảng cách mili giây ở giữa4. Kích thước bảng: 47 * 78mmTrọng
lượng: 44gChức năng của mô-đun bộ chuyển mạch tự động 220V công suất kép là
thực hiện chuyển đổi tự động hai nguồn điện. Nguồn điện chính được kết nối với
nguồn điện chính chung, và nguồn điện phụ được nối với nguồn điện dự phòng.
Điện áp nguồn đầu ra bằng điện áp nguồn đầu vào. Khi nguồn điện chính khơng có
đầu ra điện áp, mơ-đun sẽ tự động chuyển. Nó là đầu ra điện dự phòng. Khi nguồn
18
điện chính được khơi phục, mơ-đun sẽ tự động chuyển sang nguồn điện chính.Lưu
ý: Khi nguồn điện chính được đóng điện, nguồn điện dự phịng khơng được bật và
nguồn được cung cấp bởi đầu ra của nguồn điện chính; khi nguồn điện chính bị cắt,
nguồn điện dự phịng sẽ tự động bật, nguồn điện dự phòng được cấp điện bằng đầu
ra của nguồn điện dự phịng; Cơng suất chính cung cấp năng lượng
2.1.2. Trang bị điện của mạch
- Nguồn điện xoay chiều
- Nguồn điện 1 chiều
- Phụ tải
- Bộ chuyển đổi nguồn điện
- Bo mạch điện tử tích hợp…
2.1.3. Nguyên lý hoạt động của mạch
Tính năng sản phẩm 1: Cơng tắc chuyển tự động 2: Tự động chuyển đổi giữa hai
nguồn điện 3: Khoảng thời gian chuyển đổi ngắn 4: Sử dụng đơn giản, sơ đồ mô tả
chức năng trang 5: Được sử dụng rộng rãi Mô tả Sản phẩm 1. Điện áp đầu vào: AC
90-240V 2 Dòng điện đầu ra: tối đa 10A 3. Hai nguồn điện được tự động chuyển
đổi và chỉ có một khoảng cách mili giây ở giữa 4. Kích thước bảng: 47 * 78mm
Trọng lượng: 44g Chức năng của mô-đun bộ chuyển mạch tự động 220V công suất
19
kép là thực hiện chuyển đổi tự động hai nguồn điện. Nguồn điện chính được kết
nối với nguồn điện chính chung, và nguồn điện phụ được nối với nguồn điện dự
phòng. Điện áp nguồn đầu ra bằng điện áp nguồn đầu vào. Khi nguồn điện chính
khơng có đầu ra điện áp, mơ-đun sẽ tự động chuyển. Nó là đầu ra điện dự phịng.
Khi nguồn điện chính được khơi phục, mơ-đun sẽ tự động chuyển sang nguồn điện
chính. Lưu ý: Khi nguồn điện chính được đóng điện, nguồn điện dự phịng không
được bật và nguồn được cung cấp bởi đầu ra của nguồn điện chính; khi nguồn điện
chính bị cắt, nguồn điện dự phòng sẽ tự động bật, nguồn điện dự phòng được cấp
điện bằng đầu ra của nguồn điện dự phịng; Cơng suất chính cung cấp năng lượng.
2.1.4. Đặc điểm và ứng dụng
Mạch chuyển nguồn dự phòng tự động khi mất điện M350 12VDC 150W được sử
dụng để chuyển giữa hai nguồn chính và phụ (thường là nguồn pin, ắc quy) tự
động để cấp cho hệ thống khi nguồn chính khơng cịn hoạt động, mạch sử dụng
điện áp 12VDC (thường là điện áp của Ắc quy hoặc pin Lipo 3S), thích hợp cho
các ứng dụng cần nguồn pin dự phịng 12VDC.
2.2. Mạch điện tự động ĐK các động cơ làm việc theo trình tự
2.2.1. Sơ đồ nguyên lý
20
2.2.2. Trang bị điện
TT
1
KÝ HIỆU
TÊN GỌI
A, B, C, O Nguồn điện 3 pha 4 dây
SỐ
GHI
LƯỢNG
CHÚ
01
2
CB1
Áptômát 3 cực (3 pha)
01
3
K12
Tiếp điểm động lực của công tắc tơ số 1
03
4
K22
Tiếp điểm động lực của cơng tắc tơ số 2
03
5
OL1
Phần tử đốt nóng của Rơle nhiệt 1
03
6
OL2
Phần tử đốt nóng của Rơle nhiệt 2
03
7
M1, 2
Động cơ xoay chiều ba pha
02
8
CB2
Áptômát 1 cực.
01
9
OL1
Cặp tiếp điểm thường đóng của Rơle
01
10
PB0, PB1
11
TS11
12
TS12
13
TS13
14
K1
Cuộn hút (cuộn dây) của công tắc tơ số 1
01
15
K2
Cuộn hút (cuộn dây) của công tắc tơ số 2
01
nhiệt
Bộ nút ấn 2 phím 1 tầng tiếp điểm
01
Cặp tiếp điểm thường mở (duy trì) của
01
rơ le t.gian
Cặp tiếp điểm thường đóng mở trễ của
01
của rơ le t.gian
Cặp tiếp điểm thường mở đóng trễ của
01
của rơ le t.gian
2.2.3. Nguyên lý hoạt động
a. Điều khiển động cơ 1 làm việc
21
Đóng Áp tơ mát CB1, CB2, ấn nút PB1, cuộn hút K1 có điện sẽ đóng tiếp điểm động
lực K11, động cơ M quay theo chiều thuận (chiều quy ước) đồng thời sẽ đóng tiếp
điểm K12 duy trì điện cho cuộn hút K1 và mở tiếp K13 bảo vệ an toàn cho cuộn hút
K2.
b. Động cơ 2 làm việc
Ấn trực tiếp nút PB2, cuộn hút K2 có điện sẽ đóng tiếp điểm động lực K21, động cơ
M quay theo chiều ngược lại, đồng thời sẽ đóng tiếp điểm K22 duy trì điện cho
cuộn hút K2 và mở tiếp K23 bảo vệ an toàn cho cuộn hút K1.
c. Bảo vệ quá tải
- Khi động cơ M có sự cố (quá tải, mất pha…) làm cho dịng điện qua phần tử đốt
nóng OL1 của rơ le nhiệt tăng cao, tác động mở tiếp điểm thường đóng OL2 ở mạch
điện điều khiển, cuộn hút công tắc tơ K1 (hoặc K2) mất điện, nhả tiếp điểm động
lực K11 (hoặc K21), bảo vệ an toàn cho động cơ M.
2.2.4. Đặc điểm và ứng dụng
Các nhà máy có nhiều động cơ được sử dụng và khởi động cùng lúc thì dịng điện
khời động rất lớn gây sụt áp đối với nguồn cung cấp, ảnh hưởng đến hoạt động các
thiết bị khác. Mở máy theo tr.nh tự quy định là khống chế từng động cơ khởi động
riêng lẻ theo thứ tự nhằm tránh dòng khởi động quá lớn. Mạch được ứng dụng
nhiều trong các hệ thống bơm, quạt, máy nén…
22
2.3. Mạch điện tự động giới hạn hành trình và đổi chiều chuyển động
2.3.1. Sơ đồ nguyên lý
23
2.3.2. Trang bị điện
TT KÝ HIỆU
1
TÊN GỌI
A, B, C, O Nguồn điện 3 pha 4 dây
SỐ
GHI
LƯỢNG
CHÚ
01
2
CB1
Áptômát 3 cực (3 pha)
01
3
K11
Tiếp điểm động lực của công tắc tơ số 1
03
4
K21
Tiếp điểm động lực của công tắc tơ số 2
03
5
OL1
Phần tử đốt nóng của Rơle nhiệt
03
24
6
M
7
CB2
8
OL2
9
Động cơ xoay chiều ba pha
01
Áptômát 1 cực.
01
Cặp tiếp điểm thường đóng của Rơle
01
nhiệt
PB0, PB1, Bộ nút ấn 3 phím 1 tầng tiếp điểm
01
PB2
Cặp tiếp điểm thường mở (duy trì) của
01
10
K12
11
K22
12
K23
13
K13
14
K1
Cuộn hút (cuộn dây) của công tắc tơ số 1
01
15
K2
Cuộn hút (cuộn dây) của công tắc tơ số 2
01
16
LS
Công tắc hành trình
02
cơng tắc tơ số 1
Cặp tiếp điểm thường mở (duy trì) của
01
cơng tắc tơ số 2
Cặp tiếp điểm thường đóng của cơng tắc
01
tơ số 2
Cặp tiếp điểm thường đóng của công tắc
01
tơ số 1
2.3.3. Nguyên lý hoạt động
a. Điều khiển động cơ quay thuận
Đóng Áp tơ mát CB1, CB2, ấn nút PB1, cuộn hút K1 có điện sẽ đóng tiếp điểm động
lực K11, động cơ M quay theo chiều thuận (chiều quy ước) đồng thời sẽ đóng tiếp
điểm K12 duy trì điện cho cuộn hút K1 và mở tiếp K13 bảo vệ an toàn cho cuộn hút
K2.
25