Tải bản đầy đủ (.pdf) (88 trang)

Giáo trình Trang bị điện ô tô 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.06 MB, 88 trang )

TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể đƣợc
phép dùng nguyên bản hoặc trích dụng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
LỜI GIỚI THIỆU
Trong thời gian gần đây, cơng nghệ ơ tơ đã có những thay đổi lớn lao. Đặc
biệt là hệ thống điện và điện tử ơ tơ đã có bƣớc phát triển vƣợt bậc nhằm đáp ứng
yêu cầu cuộc sống hiện đại.
Ở những nƣớc phát triển nền công nghiệp chế tạo ô tô, môn học trang bị
điện ô tô đƣợc tổ chức thành một ngành riêng, chuyên đào tạo cán bộ chuyên môn,
nhờ vậy trang thiết bị điện ô tô đƣợc cải tiến liên tục.
Trong ngành đào tạo của chúng ta, trang bị điện ô tô đƣợc giảng dạy nhƣ
một bộ môn chung trong nghề sửa chữa ô tô. Tuy nhiên thực tế trong các Garage
và xƣởng sửa chữa ô tô, thợ điện ô tô đƣợc xem nhƣ là một ngƣời thợ chuyên
ngành chỉ lo chăm sóc, sửa chữa hệ thống điện và các trang bị điện ô tô.
Trong các trƣờng dạy nghề đa số học sinh cho rằng bộ mơn này khó tiếp thu
vì tính trừu tƣợng của nó. Để đáp ứng điều này, nay tôi xin giới thiệu với các học
viên giáo trình trang bị điện ơ tơ 1.
Giáo trình này gồm có 05 bài: 1. Bài mở đầu: Tổng quan về hệ thống điện
thân xe; 2. Bài: Hệ thống cung cấp điện; 3. Bài: Hệ thống tín hiệu; 4. Bài: Hệ thống
chiếu sáng; 5. Bài: Các hệ thống phụ.
Tuy có nhiều cố gắng khi biên soạn, nhƣng giáo trình chắc chắn khơng tránh
khỏi những khiếm khuyết, rất mong đƣợc sự đóng góp từ đọc giả để giáo trình
ngày càng đƣợc hồn thiện hơn.
An Giang, ngày 19 tháng 04 năm 2018
Tham gia biên soạn
Chủ biên: Trần Quốc Khánh

1



MỤC LỤC
ĐỀ MỤC
TRANG
Tên mơ đun: TRANG BỊ ĐIỆN Ơ TƠ 1 ................................................................ 5
Bài mở đầu: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG ĐIỆN THÂN XE.......................... 6
I. Nhiệm vụ, yêu cầu và phân loại ......................................................................... 6
1. Nhiệm vụ: .................................................................................................. 6
2. Yêu cầu:..................................................................................................... 6
3. Phân loại: ................................................................................................... 7
II. SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA HỆ THỐNG ĐIỆN THÂN XE: .... 8
1. Sơ đồ hệ thống cung cấp điện tổng quát trên ô tô: .................................... 8
............................................................................................................................... 8
............................................................................................................................... 9
2. Nguyên lý làm việc của hệ thống điện thân xe: ...................................... 10
III. NHẬN DẠNG CÁC KÝ HIỆU CỦA HỆ THỐNG ĐIỆN THÂN XE: ....... 11
1. Các ký hiệu .............................................................................................. 11
2. Dây điện và bối dây điện trong hệ thống điện ôtô ................................. 12
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP ..................................................................................... 16
Bài 1: HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN .............................................................. 17
Thời gian: 24giờ ................................................................................................... 17
I. Nhiệm vụ .......................................................................................................... 17
II. Yêu cầu ........................................................................................................... 17
III. NHỮNG THÔNG SỐ CƠ BẢN HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN .............. 18
1. Hiệu điện thế định mức: .......................................................................... 18
2. Cơng suất máy phát: ................................................................................ 18
3. Dịng điện cực đại: .................................................................................. 18
4. Tốc độ cực tiểu và tốc độ cực đại của máy phát: .................................... 18
5. Nhiệt độ cực đại của máy phát tomax : ...................................................... 18
6. Hiệu điện thế hiệu chỉnh: ........................................................................ 18

IV. ACCU TRÊN Ô TÔ ...................................................................................... 18
1. Nhiệm vụ: ................................................................................................ 18
2. Phân loại .................................................................................................. 19
3. Cấu tạo của accu chì-axit ........................................................................ 19
4. Các phƣơng pháp nạp điện cho accu ....................................................... 21
5. Các hƣ hỏng thƣờng gặp ......................................................................... 22
6. Kiểm tra, bảo dƣỡng và sửa chữa............................................................ 23
V. MÁY PHÁT ĐIỆN TRÊN Ô TÔ ................................................................... 25
1. Sơ đồ cấu tạo: .......................................................................................... 25
2. Nguyên lý làm việc của máy phát ........................................................... 27
3. Bộ chỉnh lƣu ............................................................................................ 28
4. Các bộ tiết chế thƣờng dùng: có 02 loại (loại rung và bán loại bán dẫn) 28
6. Đặc điểm sai hỏng và phƣơng pháp kiểm tra sửa chữa .......................... 33
..................................................................................................................... 36
2


CÂU HỎI VÀ THỰC HÀNH ............................................................................. 37
Bài 2: HỆ THỐNG TÍN HIỆU............................................................................ 38
I. Cịi điện: ........................................................................................................... 38
1. u cầu kỹ thuật đối với còi: .................................................................. 38
2. Cấu tạo: ................................................................................................... 38
3. Nguyên lý hoạt động: .............................................................................. 39
4. Rơle còi: .................................................................................................. 39
5. Cách kiểm tra relay loại bốn chân (relay còi): ........................................ 40
6. Nguyên lý hoạt động của relay còi: ........................................................ 41
7. Chuông nhạc:........................................................................................... 41
II. HỆ THỐNG ĐÈN BÁO RẼ (SIGNAL) VÀ ĐÈN BÁO NGUY (HAZARD)42
1. Công tắc đèn báo rẽ ................................................................................. 42
2. Công tắc đèn báo nguy ............................................................................ 42

3. Bộ tạo nháy.............................................................................................. 43
4. Sơ đồ mạch nhan (signal) và báo nguy (hazard) – xe Toyota ................ 45
5. Sơ đồ mạch nhan(signal) và báo nguy(hazard) (contact báo nguy rời) .. 47
6. Mạch báo rẽ kiểu vi mạch: ...................................................................... 47
III. HỆ THỐNG THÔNG TIN TRÊN ÔTÔ ....................................................... 48
1. Lý thuyết về hệ thống thông tin trên ôtô ................................................. 48
2. Các dạng đồng hồ taplo ........................................................................... 49
3. Các ký hiệu trên đồng hồ taplo ............................................................... 50
4. Chức năng của một số đồng hồ trên taplo ............................................... 50
5. Đồng hồ và cảm biến báo áp suất dầu:.................................................... 52
CÂU HỎI VÀ THỰC HÀNH ............................................................................. 54
Bài 3: HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG (Lighting system) ....................................... 55
I. CHỨC NĂNG CÁC LOẠI ĐÈN..................................................................... 55
1. Đèn kích thƣớc trƣớc và sau xe (Side & Rear lamps). ........................... 55
2. Đèn đầu (Head lamps - Main driving lamps): ........................................ 55
3. Đèn sƣơng mù (Fog lamps):.................................................................... 55
4. Đèn sƣơng mù phía sau (Rear fog guard): .............................................. 55
5. Đèn lái phụ trợ (Auxiliary driving lamps): ............................................. 55
6. Đèn chớp pha (Headlamp flash switch): ................................................. 55
7. Đèn lùi (Reversing lamps): ..................................................................... 56
8. Đèn phanh (Brake lights): ....................................................................... 56
9. Đèn báo trên tableau: .............................................................................. 56
10. Đèn báo đứt bóng (Lamp failure indicator): ......................................... 56
II. CẤU TẠO MỘT SỐ LOẠI BÓNG ĐÈN: ..................................................... 56
1. Đèn dây tốc: ............................................................................................ 57
2. Đèn halogen: ........................................................................................... 57
3. Đèn hệ châu âu: ....................................................................................... 58
III. GƢƠNG PHẢN CHIẾU (CHÓA ĐÈN) ....................................................... 59
IV. MỘ SỐ SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN ĐÈN CHIẾU SÁNG: .................................. 60
1. Sơ đồ công tắc điều khiển đèn sƣơng mù: .............................................. 60

3


2. Sơ đồ mạch điện điều khiển đèn đờ mi, pha, cốt, flash .......................... 61
c) Sơ đồ điều khiển đèn pha, cốt, flash loại âm chờ ................................... 63
3. Đèn phanh ............................................................................................... 64
4. Đèn kích thƣớc ........................................................................................ 65
V. HỆ THỐNG BÁO SỰ CỐ HỆ THỐNG ĐÈN TÍN HIỆU ............................ 65
1. Sơ đồ nguyên lý của mạch báo hƣ đèn (Lamp Failure) loại điện tử ....... 65
2. sơ đồ đấu dây của bộ lamp failure trên xe Toyota .................................. 67
3. Mạch báo đứt bóng dùng cơng tắc lƣỡi gà .............................................. 67
* Một số loại đèn trên ô tô .......................................................................... 68
VI. YÊU CẦU ĐỐI VỚI HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG VÀ TÍN HIỆU ............. 68
CÂU HỎI VÀ THỰC HÀNH ............................................................................. 70
Bài 4: CÁC HỆ THỐNG PHỤ............................................................................ 71
I. HỆ THỐNG GẠT NƢỚC, XỊT NƢỚC (WIPER AND WASHER SYSTEM)71
1. Yêu cầu kỹ thuật:..................................................................................... 71
2. Cấu tạo: ................................................................................................... 71
3. Sơ đồ mạch điện điều khiển hệ thống gạt nƣớc ...................................... 73
II. HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN KHÓA CỬA (DOOR LOCK CONTROL
SYSTEM) ............................................................................................................ 78
1. Cấu tạo: ................................................................................................... 78
2. Sơ đồ mạch điện điều khiển .................................................................... 80
III. HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN KÍNH VÀ XONG KÍNH ................................. 81
1. Hệ thống điều khiển nâng hạ kính .......................................................... 81
2. Hệ thống sốy kính.................................................................................. 83
CÂU HỎI VÀ THỰC HÀNH ..................................................................... 84
MỘT SỐ THUẬT NGỮ CHUYÊN NGÀNH ............................................ 85
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................... 88


4


GIÁO TRÌNH MƠN HỌC/ MƠ ĐUN
Tên mơ đun: TRANG BỊ ĐIỆN Ơ TƠ 1
Mã số mơ đun: MĐ 24
Thời gian mô đun: 104 giờ
16 gi )

thu t: 24 gi ; Th c h nh: 56 gi ; Ki m tra:

Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị của mơn học/mơ đun:
- Vị trí:
Mơ đun đƣợc bố trí dạy sau các môn học/ mô đun sau: MĐ 16, MĐ 17, MĐ 18,
MĐ 19, MH 20, MĐ 21, MĐ 22, MĐ 23.
- Tính chất: Mơ đun chun mơn nghề.
- Ý nghĩa và vai trị của mơn học/mơ đun: Tài liệu đào tạo nghề điện ô tô
Mục tiêu mô đun:
1. Về kiến thức:
+ Trình bày đầy đủ các nhiệm vụ, yêu cầu và phân loại các mạch điện ô tô 1
+ Giải thích đƣợc sơ đồ và nguyên lý làm việc chung của mạch điện ơ tơ 1
+ Trình bày đƣợc cấu tạo, hiện tƣợng, nguyên nhân sai hỏng của các bộ phận cơ
bản trong hệ thống điện trên ô tô 1
2. Về kỹ năng:
+ Tháo lắp, kiểm tra và bảo dƣỡng, sửa chữa các chi tiết, bộ phận đúng quy trình,
quy phạm và đúng các tiêu chu n kỹ thuật trong sửa chữa
+ Sử dụng đúng, hợp lý các dụng cụ kiểm tra, bảo dƣỡng và sửa chữa đảm bảo
chính xác và an toàn
3. Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Chấp hành đúng quy trình, quy phạm trong nghề cơng nghệ ơ tơ

+ Rèn luyện tính kỷ luật, c n thận, tỉ mỉ của học viên.
Nội dung của môn học:

5


Bài mở đầu: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG ĐIỆN THÂN XE
Th i gian: 8 gi
Giới thiệu:
Hệ thống điện thân xe hiện nay có cấu tạo rất phức tạp, bài này giúp ngƣời học
có cách nhìn về tổng quan về hệ thống điện thân xe, để làm cơ sở học các bài kế tiếp.
Mục tiêu:
- Trình bày đƣợc nhiệm vụ, yêu cầu và phân loại các hệ thống điện thân xe
- Giải thích đƣợc sơ đồ tổng quát và nguyên lý làm việc của các hệ thống điện
thân xe.
- Nhận dạng đƣợc các cụm chi tiết cơ bản trong các hệ thống điện trên ơ tơ
- Chấp hành đúng quy trình, quy phạm trong nghề công nghệ ô tô
- Rèn luyện tính kỷ luật, c n thận, tỉ mỉ của học viên.
Nội dung bài:
I Nhiệm vụ, êu cầu và ph n o i
1. Nhiệm vụ:
- Cung cấp điện cho các phụ tải và nạp điện cho accu trên ôtô.
- Khởi động động cơ, điều khiển phun xăng và đánh lửa...
2. Yêu cầu:
- Nguồn điện phải bảo đảm một hiệu điện thế ổn định ở mọi chế độ phụ tải
và thích ứng với mọi điều kiện môi trƣờng làm việc.
- Hệ thống chiếu sáng phải đảm bảo điều kiện làm việc cho ngƣời lái ô tô
nhất là vào ban đêm và bảo đảm an tồn giao thơng .
- Các bộ phận điện trên ôtô phải chịu sự rung sốc với tần số từ 50 đến 250
Hz, chịu đƣợc lực với gia tốc 150m/s2.

- Các thiết bị điện ôtô phải chịu đƣợc xung điện áp cao với biên độ lên đến
vài trăm volt.
- Các thiết bị điện phải chịu đƣợc độ m cao thƣờng có ở các nƣớc nhiệt đới.
- Tất các hệ thống điện trên ôtô phải đƣợc hoạt động tốt trong khoảng 0,9 
1,25 Uđịnh mức (Uđm = 14 V hoặc 28 V) ít nhất trong thời gian bảo hành của xe.
- Các thiết bị điện và điện tử phải chịu đƣợc nhiễu điện từ xuất phát từ hệ
thống đánh lửa hoặc các nguồn khác.

6


3. Phân lo i:
Hiện nay, các hoạt động của ô tô hầu nhƣ đƣợc điều khiển bằng điện khá
phức tạp, để đơn giản ta chia thành từng cụm nhƣ sau:
a) Hệ thống khởi động (Starting system):
Bao gồm accu, máy khởi động điện (starting motor), các relay điều khiển và
relay bảo vệ khởi động. Đối với động cơ diesel có trang bị thêm hệ thống xông
máy (Glow system).
b) Hệ thống cung cấp điện (Charging system):
Gồm accu, máy phát điện (Alternators), bộ tiết chế điện (Voltage regulator),
các relay và đèn báo nạp.
c) Hệ thống đánh lửa (Ignition system):
Bao gồm các bộ phận chính: accu, khóa điện (Ignition switch), bộ chia điện
(Distributor), biến áp đánh lửa hay bôbin (Ignition coils), hộp điều khiển đánh lửa
(Igniter), bugi (Spark plugs).
d) Hệ thống chiếu ánh sáng và tín hiệu (Lighting and Signal system):
Gồm các đèn chiếu sáng, các đèn tín hiệu, cịi, các cơng tắc và các relay.
e) Hệ thống đo đạc và kiểm tra (Gauging system):
Chủ yếu là các đồng hồ báo trên tableau và các đèn báo gồm có: đồng hồ tốc
độ động cơ (Tachometer), đồng hồ đo tốc độ xe (Speedometer), đồng hồ đo nhiên

liệu và nhiệt độ nƣớc.
f) Hệ thống điều khiển động cơ (Engine control system):
Bao gồm hệ thống điều khiển xăng, lửa, góc phối cam, ga tự động (cruise
control). Ngồi ra, trên các động cơ diesel ngày nay thƣờng sử dụng hệ thống điều
khiển nhiên liệu bằng điện tử (EDC – electronic diesel control hoặc unit pump in
line)
g) Hệ thống điều khiển ôtô:
Hệ thống điều khiển phanh chống hãm ABS (Antilock brake system), hộp số
tự động, tay lái, gối hơi (SRS), lực kéo (Traction control).
h) Hệ thống điều hòa nhiệt độ (Air conditioning system):
Bao gồm máy nén (Compressor), giàn nóng (condenser), lọc ga (dryer), van
tiết lƣu (expansion valve), giàn lạnh (Evaporator) và các chi tiết điều khiển nhƣ
relay, thermostat, hộp điều khiển, công tắc A/C…
Nếu hệ thống này đƣợc điều khiển bằng máy tính sẽ có tên gọi là hệ thống tự
động điều hịa khí hậu (Automatic climate control).
i) Các hệ thống phụ:
Hệ thống gạt nƣớc, xịt nƣớc (Wiper and washer system).
7


Hệ thống điều khiển cửa (Door lock control system).
Hệ thống điều khiển kính (Power window system).
Hệ thống điều khiển kính chiếu hậu.
XE:

II SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA HỆ THỐNG ĐIỆN THÂN
1 Sơ đồ hệ thống cung cấp điện tổng quát trên ô tô:
HT điều khi n động cơ
Đánh lửa & Phun xăng)


HT
chi u sáng

HT
tín hiệu
HT thơng tin

Accu
HT giải trí
trong xe
HT điều hịa
khơng khí

HT khóa cửa
& bảo vệ xe

Máy phát
điện

HT ĐK
phanh
HT khởi động
động cơ

HT gạt & xơng
kính

HT khố đai an
to n & ĐK túi khí


Hình 1-1: Sơ đồ hệ thống cung cấp điện tổng quát trên ô tô
Phụ tải điện trên ơtơ có thể chia làm 3 loại: tải thƣờng trực là những phụ tải
liên tục hoạt động khi xe đang chạy, tải gián đoạn trong thời gian dài và tải gián
đoạn trong thời gian ngắn. Trên hình 1-2 trình bày sơ đồ phụ tải điện trên ơtơ hiện
đại.

8


* Sơ đồ phụ tải điện trên ô tô:
MÁY PHÁT

Tải thư ng tr c

Tải hoạt động gián đoạn
trong th i gian d i

Hệ thống đánh
lửa 20W

Car radio
10 - 15W

Bơm nhiên
liệu 50 - 70W

Đèn báo trên
tableau 8x2W

Hệ thống phun

nhiên liệu
70 - 100W

ACCU

Đèn kích
thƣớc 4x10W
Đèn đậu
4 x 3-5W
Đèn cốt
4 x 55W
Đèn pha
4 x 60W
Đèn soi biển
số 2 x 5W

Tải hoạt động gián đoạn
trong th i gian ngắn

Đèn báo rẽ
4 x 21W

Đèn sƣơng mù 2
x 35W

Đèn stop
2 x 21W

Đèn de
2 x 21W


Đèn trần 5W

Motor gạt nƣớc
60 - 90W

Motor điều
khiển kính
4 x 30W

Khởi động điện
800 - 3000W

Quạt điều hồ
nhiệt độ
2 x 80W
Xơng kính
120W
Motor phun
nƣớc rửa kính
30-60W

Quạt làm mát
động cơ
2 x 100W
Mồi thuốc
100W
Hệ thống xơng
máy (động cơ
diesel) 100W


Cịi 25 - 40W

Hình 1-2: Sơ đồ phụ tải điện trên ôtô

9


2. Nguyên lý làm việc của hệ thống điện thân xe:
a) Nguồn điện trên ôtô
Nguồn điện trên ô tô là nguồn điện một chiều đƣợc cung cấp bởi accu nếu
động cơ chƣa làm việc hoặc bởi máy phát điện nếu động cơ đã làm việc. Để tiết
kiệm dây dẫn, thuận tiện khi lắp đặt sửa chữa…trên đa số các xe ngƣời ta sử dụng
thân sƣờn xe (car body) làm dây dẫn chung (single wire system). Vì vậy, đầu âm
của nguồn điện đƣợc nối trực tiếp ra thân xe.
b) Các lo i phụ tải điện trên ôtô
-Phụ tải làm việc liên tục:
Bơm nhiên liệu (50  70W); hệ thống đánh lửa (20W), kim phun (70 
100W),…
-Phụ tải làm việc không liên tục:
Gồm các đèn pha (Mỗi cái 60W), cốt (Mỗi cái 55W), đèn kích thƣớc (Mỗi
cái 10W), radio car (10  15W), các đèn báo trên tableau (Mỗi cái 2W),…
-Phụ tải làm việc trong khoảng thời gian ngắn:
Đèn báo rẽ (4 x 21W + 2 x 2W); đèn thắng (2 x 21W); motor điều khiển
kính 150W, quạt làm mát động cơ (200W), quạt điều hòa nhiệt độ (2 x 80W),
motor gạt nƣớc (30  65W); còi (25  40W); đèn sƣơng mù (mỗi cái 35  50W);
còi lui (21W), máy khởi động (800  3000W), mồi thuốc (100W); ănten (Dùng
motor kéo (60W), hệ thống xông máy (Động cơ diesel) (100  150W), ly hợp điện
từ cuả máy nén trong hệ thống lạnh (60W),…
Ngoài ra, ngƣời ta cũng phân biệt phụ tải điện trên ô tô theo công suất, điện

áp làm việc,...
c) Các thiết bị bảo vệ và điều khiển trung gian
Các phụ tải điện trên xe hầu hết đều đƣợc mắc qua cầu chì. Tùy theo tải cầu
chì có giá trị thay đổi từ 5  30A. Dây chảy (Fusible link) là những cầu chì lớn
hơn 40 A đƣợc mắc ở các mạch chính của phụ tải điện lớn hoặc chung cho các cầu
chì cùng nhóm làm việc thƣờng có giá trị vào khoảng 40 120A. Ngoài ra, để bảo
vệ mạch điện trong trƣờng hợp chập mạch, trên một số hệ thống điện ôtô ngƣời ta
sử dụng bộ ngắt mạch (CB – circuit breaker) khi quá dòng.

10


III NHẬN DẠNG CÁC KÝ HIỆU CỦA HỆ THỐNG ĐIỆN THÂN XE:
1. Các ký hiệu

Nguồn accu

Bóng đèn

Tụ điện

Bóng đèn 2 tim

Mồi thuốc

Cịi

Cái ngắt mạch
(CB)


Bobine

Diode

Diode zener

Bóng đèn

Cảm biến điện từ
trong bộ chia điện

LED

Cầu chì

Đồng hồ kim loại

Dây chảy (cầu chì
chính)
Nối mass(thân
xe)

FUE
L

Đồng hồ hiện số
Động cơ điện

M


11


Relay thƣờng đóng
(NC – normally
closed)

Loa

Relay thƣởng hở
(NO – normally
open)

Cơng tắc thƣờng mở
(NO – normally
open)

Relay kép
(Changeover relay)

Cơng tắc thƣờng
đóng (NC – normally
closed)

Điện trở

Công tác kép
(changeover)

Điện trở nhiều nấc

Công tắc máy
Biến trở

2. D

Nhiệt điện trở

Công tác tác động
bằng cam

Công tắc lƣỡi gà
(cảm biến tốc độ)

Transistor

Đoạn dây nối

Không nối

Solenoid

Nối

điện và bối d

điện trong hệ thống điện ôtô

a) Ký hiệu màu và ký hiệu số
Trong khn khổ giáo trình này, tác giả chỉ giới thiệu hệ thống màu dây và
ký hiệu quy định theo tiêu chu n châu Âu. Các xe sử dụng hệ thống màu theo tiêu

chu n này là: Ford, Volswagen, BMW, Mercedes,… Các tiêu chu n của các loại
xe khác bạn đọc có thể tham khảo trong các tài liệu hƣớng dẫn thực hành điện ô tô.
12


Bảng 1-1: Ký hiệu màu dây hệ châu Âu
Màu

Ký hiệu

Đường dẫn

Đỏ

Rt

Từ accu

Trắng/Đen

Ws/Sw

Công tắc đèn đầu

Trắng

Ws

Đèn pha (chiếu xa)


Vàng

Ge

Đèn code (chiếu gần)

Xám

Gr

Đèn kích thƣớc và báo rẽ chính

Xám/Đen

Gr/Sw

Đèn kích thƣớc trái

Xám/Đỏ

Gr/Rt

Đèn kích thƣớc phải

Đen/Vàng

Sw/Ge

Đánh lửa


Đen/Trắng/Xanh lá

Sw/Ws/Gn

Đèn báo rẽ

Đen/Trắng

Sw/Ws

B rẽ trái

Đen/Xanh lá

Sw/Gn

Báo rẽ phải

Xanh lá nhạt

LGn

Âm bôbin

Nâu

Br

Mass


Đen/Đỏ

Sw/Rt

Đèn thắng

Bảng 1-2: Ký hiệu đầu dây hệ châu Âu
1

Âm bôbin

4

Dây cao áp

15

Dƣơng công tắc máy

30

Dƣơng accu

31

Mass

49

Ngõ vào cục chớp


49a

Ngõ ra cục chớp
13


50

Điều khiển đề

53

Gạt nƣớc

54

Đèn thắng

55

Đèn sƣơng mù

56

Đèn đầu

56a

Đèn pha


56b

Đèn cốt

58

Đèn kích thƣớc

61

Báo sạc

85, 86

Cuộn dây relay

87

Tiếp điểm relay

b) Tính Tốn Chọn D
Các hƣ hỏng trong hệ thống điện ô tô ngày nay chủ yếu bắt nguồn từ dây
dẫn vì đa số các linh kiện bán dẫn đã đƣợc chế tạo với độ bền khá cao. Ơtơ càng
hiện đại, số dây dẫn càng nhiều thì xác suất hƣ hỏng càng lớn. Tuy nhiên, trên thực
tế rất ít ngƣời chú ý đến đặc điểm này, kết quả là trục trặc của nhiều hệ thống điện
ôtô xuất phát những sai lầm trong đấu dây. Bài viết này nhằm giới thiệu với bạn
đọc những kiến thức cơ bản về dây dẫn trên ôtô, giúp ngƣời đọc giảm bớt những
sai sót trong sửa chữa hệ thống điện ôtô.
Dây dẫn trong ô tô thƣờng là dây đồng có bọc chất cách điện là nhựa PVC.

So với dây điện dùng trong nhà, dây điện trong ô tô dẫn điện và đƣợc cách điện tốt
hơn. (Rất tiếc là do nguồn cung cấp loại dây này ít nên ở nƣớc ta, thợ điện và giáo
viên dạy điện ô tô vẫn sử dụng dây điện nhà để đấu điện xe). Chất cách điện bọc
ngồi dây đồng khơng những có điện trở rất lớn (1012/mm) mà còn phải chịu
đƣợc xăng dầu, nhớt, nƣớc và nhiệt độ cao, nhất là đối với các dây dẫn chạy ngang
qua nắp máy (của hệ thống phun xăng và đánh lửa). Một ví dụ cụ thể là dây điện
trong khoang động cơ của một hãng xe nổi tiếng vào bậc nhất nhất thế giới, chỉ có
khả năng chịu nhiệt đƣợc trong thời gian bảo hành ở mơi trƣờng khí hậu nƣớc ta. Ở
mơi trƣờng nhiệt độ và độ m cao, tốc độ lão hóa nhựa cách điện tăng đáng kể.
Hậu quả là lớp cách điện của dây dẫn bắt đầu bong ra gây tình trạng chập mạch
trong hệ thống điện.
Thông thƣờng tiết diện dây dẫn phụ thuộc vào cƣờng độ dòng điện chạy
trong dây. Tuy nhiên, điều này lại bị ảnh hƣởng khơng ít bởi nhà chế tạo vì lý do
14


kinh tế. Dây dẫn có kích thƣớc càng lớn thì độ sụt áp trên đƣờng dây càng nhỏ
nhƣng dây cũng sẽ nặng hơn. Điều này đồng nghĩa với tăng chi phí do phải mua
thêm đồng. Vì vậy mà nhà sản xuất cần phải có sự so đo giữa hai yếu tố vừa nêu. Ở
bảng 3 sẽ cho ta thấy độ sụt áp của dây dẫn trên một số hệ thống điện ô tô và mức
độ cho phép.
Bảng 1-3. Độ sụt áp tối đa trên dây dẫn kể cả mối nối.
Hệ thống (12V)

Độ sụt áp (V)

Sụt áp tối đa (V)

Hệ thống chiếu sáng


0.1

0.6

Hệ thống cung cấp
điện

0.3

0.6

Hệ thống khởi động

1.5

1.9

Hệ thống đánh lửa

0.4

0.7

Các hệ thống khác

0.5

1.0

Nhìn chung, độ sụt áp cho phép trên đƣờng dây thƣờng nhỏ hơn 10% điện

áp định mức. Đối với hệ thống 24V thì các giá trị trong bảng 3 phải nhân đôi.
Độ sụt áp trên dây dẫn thƣờng đƣợc tính bởi cơng thức:
U=I  l / S
Trong đó:
I = cƣờng độ dịng điện chạy trong dây tính bằng Ampere là tỷ số giữa
công suất của phụ tải điện và hiệu điện thế định mức.

 = 0.0178 .mm2/m điện trở suất của đồng.
S = tiết diện dây dẫn .
l = chiều dài dây dẫn.
Từ công thức trên, ta có thể tính tốn để chọn tiết diện dây dẫn nếu biết công
suất của phụ tải điện mà dây cần nối và độ sụt áp cho phép trên dây.
Để có độ uốn tốt và bền, dây dẫn trên xe đƣợc bện bởi các sợi đồng có kích
thƣớc nhỏ. Các cỡ dây điện sử dụng trên ô tô đƣợc giới thiệu trong
bảng 1-4.
Bảng 1-4. Các cỡ dây điện và nơi sử dụng
Cỡ dây:
số sợi/đường kính
9/0.30

Tiết diện
(mm2)
0.6

Dịng điện

Ứng dụng

liên tục (A)
5.75


Đèn kích thƣớc, đèn đuôi
15


14/0.25

0.7

6.00

Radio, CD, đèn trần

14/0.3

1.0

8.75

HT Đánh lửa

28/0.3

2.0

17.50

Đèn đầu, xơng kính

65/0.3


5.9

45.00

Dây dẫn cấp điện chính

120/0.3

8.5

60.00

Dây sạc

61/0.90

39.0

700.00

Dây đề

Bó dây
Dây điện trong xe đƣợc gộp lại thành bó dây. Các bó dây đƣợc quấn nhiều
lớp bảo vệ, cuối cùng là lớp băng keo. Trên nhiều loại xe, bó dây có thể đƣợc đặt
trong ống nhựa PVC. Ở những xe đời cũ bó dây điện trong xe chỉ gồm vài chục
sợi. Ngày nay do sự phát triển vũ bão của hệ thống điện và điện tử ơ tơ, bó dây có
thể có hơn 1000 sợi.
Khi đấu dây hệ thống điện ơ tơ, ngồi quy luật về màu, cần tuân theo các

quy tắc sau đây:
- Chiều dài dây giữa các điểm nối càng ngắn càng tốt
- Các mối nối giữa các đầu dây cần phải hàn
- Số mối nối càng ít càng tốt
- Dây ở vùng động cơ phải đƣợc cách nhiệt
- Bảo vệ bằng cao su những chỗ băng qua khung xe
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
1. Nhận dạng các bộ phận và chi tiết trong hệ thống điện ô tô
2. Nhiệm vụ, yêu cầu và phân loại các hệ thống điện cơ bản trên ô tô
3. Đọc ký hiệu màu dây
4. Công suất của các phụ tải
5. Diễn giải các thuật ngữ
6. Bài tập về nhà: Tìm màu dây, ký hiệu, kích cỡ của 01 loại xe cụ thể

16


Bài 1: HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN
Th i gian: 24gi
Giới thiệu:
- Để cung cấp năng lƣợng cho các phụ tải trên ơtơ cần phải có bộ phận tạo ra
nguồn năng lƣợng có ích. Nguồn năng lƣợng này đƣợc tạo ra từ máy phát điện trên
ôtô. Khi động cơ hoạt động máy phát cung cấp điện cho các phụ tải và nạp điện
cho accu. Để bảo đảm toàn bộ hệ thống hoạt động một cách hiệu quả, an toàn,
năng lƣợng đầu ra của máy phát nạp vào accu và năng lƣợng yêu cầu cho các tải
điện phải thích hợp với nhau.
- Yêu cầu đặt ra cho máy phát phụ thuộc vào kiểu và cấu trúc máy phát lắp
trên xe hơi, đƣợc xác định bởi việc cung cấp năng lƣợng điện cho các tải điện và
accu. Có hai loại máy phát: máy phát một chiều (Generator) và máy phát điện
xoay chiều (Alternator). Các máy phát một chiều đƣợc sử dụng trên xe thế hệ cũ

nên trong giáo trình này khơng đề cập đến.
Mục tiêu:
điện

- Giải thích đƣợc sơ đồ và nguyên lý làm việc của mạch điện hệ thống cung cấp
- Đặc điểm hƣ hỏng và phƣơng pháp kiểm tra, sửa chữa
- Thực hành tháo lắp, kiểm tra, bảo dƣỡng và sửa chữa hệ thống cung cấp điện
- Chấp hành đúng quy trình, quy phạm trong nghề cơng nghệ ơ tơ
- Rèn luyện tính kỷ luật, c n thận, tỉ mỉ của học viên.
Nội dung bài:
I Nhiệm vụ

Máy phát điện xoay chiều là nguồn năng lƣợng chính trên ơtơ. Nó có nhiệm
vụ cung cấp điện cho các phụ tải và nạp điện cho accu trên ôtô. Nguồn điện phải
bảo đảm một hiệu điện thế ổn định ở mọi chế độ phụ tải và thích ứng với mọi điều
kiện mơi trƣờng làm việc.
II Yêu cầu
Máy phát phải luôn tạo ra một hiệu điện thế ổn định (13,8V – 14,2V) trong
mọi chế độ làm việc của phụ tải. Máy phát phải có cấu trúc và kích thƣớc nhỏ gọn,
trọng lƣợng nhỏ, giá thành thấp và tuổi thọ cao. Máy phát cũng phải có độ bền cao
trong điều kiện nhiệt độ và độ m lớn, có thể làm việc ở những vùng có nhiều bụi
b m, dầu nhớt và độ rung động lớn. Việc duy trì và bảo dƣỡng càng ít càng tốt.

17


III. NHỮNG THÔNG SỐ CƠ BẢN HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN
1. Hiệu điện thế định mức:
Phải bảo đảm Uđm = 14V đối với những xe sử dụng hệ thống điện 12V, Uđm
= 28V đối với những xe sử dụng hệ thống điện 24V.

2. Công suất máy phát:
Phải đảm bảo cung cấp điện cho tất cả các tải điện trên xe hoạt động. Thông
thƣờng công suất của các máy phát trên ôtô hiện nay vào khoảng Pmf = 700 –
1500W.
3 Dòng điện cực đ i:
Là dòng điện lớn nhất mà máy phát có thể cung cấp Imax = 70 – 140A.
4. Tốc độ cực tiểu và tốc độ cực đ i của máy phát:
nmax, nmin phụ thuộc vào tốc độ của động cơ đốt trong.
nmin = ni x i
Trong đó:

i - Tỉ số truyền
ni - Tốc độ cầm chừng của động cơ
i = 1,5 - 2.

hơn.

Hiện nay trên xe đời mới sử dụng máy phát cao tốc nên tỉ số truyền i cao
5. Nhiệt độ cực đ i của máy phát tomax :
Là nhiệt độ tối đa mà máy phát có thể hoạt động.
6. Hiệu điện thế hiệu chỉnh:
Là hiệu điện thế làm việc của bộ tiết chế Uhc = 13,8 – 14,2V.
IV. ACCU TRÊN Ơ TƠ
1. Nhiệm vụ:

Accu trong ơ tô thƣờng đƣợc gọi là accu khởi động để phân biệt với loại
accu sử dụng ở các lĩnh vực khác. Accu khởi động trong hệ thống điện thực hiện
chức năng của một thiết bị chuyển đổi hoá năng thành điện năng và ngƣợc lại. Đa
số accu khởi động là loại accu chì – acid. Đặc điểm của loại accu nêu trên là có thể
tạo ra dịng điện có cƣờng độ lớn, trong khoảng thời gian ngắn (510s), có khả

năng cung cấp dòng điện lớn (200800A) mà độ sụt thế bên trong nhỏ, thích hợp
để cung cấp điện cho máy khởi động để khởi động động cơ.
Accu khởi động còn cung cấp điện cho các tải điện quan trọng khác trong hệ
thống điện, cung cấp từng phần hoặc toàn bộ trong trƣờng hợp động cơ chƣa làm
việc hoặc đã làm việc mà máy phát điện chƣa phát đủ công suất (động cơ đang làm
18


việc ở chế độ số vòng quay thấp): cung cấp điện cho đèn đậu (parking lights), radio
cassette, CD, các bộ nhớ (đồng hồ, hộp điều khiển,…), hệ thống báo động,…
Ngoài ra, accu cịn đóng vai trị bộ lọc và ổn định điện thế trong hệ thống
điện ô tô khi điện áp máy phát dao động.
Điện áp cung cấp của accu là 6V, 12V hoặc 24V. Điện áp accu thƣờng là
12V đối với xe du lịch hoặc 24V cho xe tải. Muốn điện áp cao hơn ta đấu nối tiếp
các accu 12V lại với nhau.
2. Phân lo i
Trên ơtơ có thể sử dụng hai loại accu để khởi động: accu axit và accu kiềm.
Nhƣng thông dụng nhất từ trƣớc đến nay vẫn là accu axit, vì so với accu kiềm nó
có sức điện động của mỗi cặp bản cực cao hơn, có điện trở trong nhỏ và đảm bảo
chế độ khởi động tốt, mặc dù accu kiềm cũng có khá nhiều ƣu điểm.
3. Cấu t o của accu chì-axit
Accu acid bao gồm vỏ bình, có các ngăn riêng, thƣờng là ba ngăn hoặc 6
ngăn tuỳ theo loại accu 6V hay 12V.

Hình 2-1: Cấu tạo bình accu acid
Trong mỗi ngăn đặt khối bản cực, có hai loại bản cực: bản dƣơng và bản âm.
Các tấm bản cực đƣợc ghép song song và xen kẻ nhau, ngăn cách với nhau bằng
các tấm ngăn. Mỗi ngăn nhƣ vậy đƣợc coi là một accu đơn. Các accu đơn đƣợc nối
với nhau bằng các cầu nối và tạo thành bình accu. Ngăn đầu và ngăn cuối có hai
đầu tự do gọi là các đầu cực của accu. Dung dịch điện phân trong accu là axit

sunfuric, đƣợc chứa trong từng ngăn theo mức qui định thƣờng không ngập các
bản cực quá 10  15 mm.
19


Vỏ accu đƣợc chế tạo bằng các loại nhựa ebônit hoặc cao su cứng, có độ bền
và khả năng chịu đƣợc axit cao. Bên trong ngăn thành các khoang riêng biệt, ở đáy
có sống đỡ khối bản cực tạo thành khoảng trống (giữa đáy bình và khối bản cực).
Khung của các tấm bản cực đƣợc chế tạo bằng hợp kim chì – stibi (Sb) với
thành phần 87  95% Pb + 5 13% Sb. Các lƣới của bản cực dƣơng đƣợc chế tạo
từ hợp kim Pb-Sb có pha thêm 1,3%Sb + 0,2% Kali và đƣợc phủ bởi lớp bột dioxit
chì Pb02 ở dạng xốp tạo thành bản cực dƣơng. Các lƣới của bản cực âm có pha
0,2% Ca + 0,1% Cu và đƣợc phủ bởi bột chì. Tấm ngăn giữa hai bản cực làm bằng
nhựa PVC và sợi thủy tinh có tác dụng chống chập mạch giữa các bản cực dƣơng
và âm, nhƣng cho axit đi qua đƣợc.

1 – bản c c âm 2 – cọc bình 3 – bản c c dương 4 – tấm ngăn
Hình 2-2: Cấu tạo khối bản c c
Dung dịch điện phân là dung dịch axid sulfuric H2SO4 có nồng độ 1,22 
1,27 g/cm3, hoặc 1,29 1,31g/cm3 nếu ở vùng khí hậu lạnh . Nồng độ dung dịch
quá cao sẽ làm hỏng các tấm ngăn nhanh, rụng bản cực, các bản cực dễ bị sunfat
hóa, tuổi thọ của accu giảm. Nồng độ quá thấp làm điện thế accu giảm.

1. Bản cực âm;
2. Bản cực dƣơng;
3. Vấu cực;
4. Khối bản cực âm;
5. Khối bản cực
dƣơng.


Hình 2-3: Phân phối bản c c
20


Hiện nay ngƣời ta cịn sử dụng accu khơ, có cấu tạo nhƣ nguồn năng lƣợng
pin, trong quá trình sử dụng không cần bảo dƣỡng.
4. Các phƣơng pháp n p điện cho accu
a) N p bằng hiệu điện thế không đổi
Trong cách nạp này tất cả các accu đƣợc mắc song song với nguồn điện nạp
và bảo đảm điện thế của nguồn nạp (Ung) bằng 2,3V – 2,5V trên một accu đơn với
điều kiện Ung > Ua.
Cƣờng độ dòng nạp thay đổi theo cơng thức:
In = (Ung - Ea)/R
In,U
Imax

U=2,3v

i
t,h
Hình 2-4: Nạp bằng hiệu điện thế không đổi
Imax  1  1,5 Qđm.
Khi nạp Ea tăng, I giảm nhanh theo đặc tuyến hyperbol.
Nhược điểm của phương pháp nạp này là:
 Dòng điện nạp ban đầu rất lớn có thể gây hỏng bình accu.
 Dịng khi giảm về 0 thì accu chỉ nạp khoảng 90%.
* Lƣu ý: Khi n p điện cho ắc qu có điện áp khơng đổi
- Cần chọn ắc quy, nhóm ắc quy có điện áp bằng nhau đấu song song vào
nguồn điện một chiều.


- Mới nạp điện E nhỏ, cịn Un (điện áp nguồn khơng đổi), thì cƣờng độ dòng
điện nạp lớn, dần dần E tăng lên đến trị số lớn nhất thì In 0. Vì lẽ đó mà chỉ trong 3
- 5 giờ đầu nạp đã đạt 80% dung lƣợng ắc quy, sđđ mỗi ngăn chỉ đạt 2,4 V; ắc quy
chỉ bắt đầu sơi, cuối q trình nạp không sôi, thƣờng chỉ áp dụng nạp bổ sung
b) Phƣơng pháp dịng khơng đổi
Theo cách này dịng điện nạp đƣợc giữ ở một giá trị không đổi trong suốt
thời gian nạp bằng cách thay đổi giá trị điện trở của biến trở R. Thông thƣờng
21


ngƣời ta nạp bằng dịng có cƣờng độ In = 0,1Qđm. Giá trị lớn nhất của biến trở R có
thể xác định bởi cơng thức:
R = (Ung – 2,6n)/0,5In

~

+

R

Hình 2-5: Sơ đồ nạp accu với dịng khơng đổi
Theo phƣơng pháp này tất cả các accu đƣợc mắc nối tiếp nhau và chỉ cần
đảm bảo điều kiện tổng số các accu đơn trong mạch nạp không vƣợt quá trị số
Ung/2,7 . Các accu phải có dung lƣợng nhƣ nhau, nếu khơng, ta sẽ phải chọn
cƣờng độ dòng điện nạp theo accu có điện dung nhỏ nhất và nhƣ vậy accu có dung
lƣợng lớn sẽ phải nạp lâu hơn.
n : số accu đơn mắc nối tiếp.
0,5 : hệ số dự trữ.
Ung : hiệu điện thế nguồn nạp.
c) Phƣơng pháp n p hai nấc

Trong phƣơng pháp này, đầu tiên ngƣời ta nạp accu với cƣờng độ 0,1Iđm, khi
accu bắt đầu sôi, giảm xuống còn 0,05Iđm. Phƣơng pháp nạp 2 nấc đảm bảo cho
accu đƣợc nạp no hơn và khơng bị nóng.
I,A
0,1Iđm
0,05Iđm

t,h
Hình 2-6: Nạp 2 nấc

d) Phƣơng pháp n p hỗn hợp
Đầu tiên nạp bằng phƣơng pháp hiệu điện thế không đổi và sau đó nạp bằng
phƣơng pháp dịng khơng đổi. Có thể nạp nhanh đối với bình bị cạn hết điện,
nhƣng phải giảm thời gian nạp.
5. Các hƣ hỏng thƣờng gặp
a) Ắc quy tự phóng điện:
Ắc quy khơng sử dụng nhƣng tự nó mất điện. ắc quy tốt có bản cách ly bằng
gỗ thì 24 giờ tự phóng điện 0,5%; bằng nhựa: 1,1% dung lƣợng.
22


Ngun nhân:
- Bản cực khơng ngun chất, mà nó đƣợc chế tạo bằng hợp kim chì, ơxít
chì, ăng ti mon. Tự nó tạo nên những pin nhỏ tự phóng điện.
- Dung dịch chất điện phân không trong sạch. Nƣớc pha dung dịch không
phải là nƣớc cất, nƣớc mƣa hứng bằng vật phi kim loại. Axít sulfuaríc khơng bảo
đảm độ tinh khiết.
- Tỷ trọng dung dịch chất điện phân ở các ngăn khác nhau.
b) Bản cực ắc quy bị sunfát hoá.
Biểu hiện là khi nạp điện điện áp và nhiệt độ ắc quy tăng nhanh, nhƣng khi

khởi động điện áp giảm đột ngột. ắc quy hoạt động bình thƣờng thì khi nạp đủ điện
bản cực âm, là Pb và bản cực dƣơng là đi oxít chì PbO2 cịn phóng điện cả hai bản
cực là PbSO4. Khi bản cực bị sunfát hoá thì hầu nhƣ ở thế cứng, chai, khơng xốp,
khơng thấm dung dịch, khơng có tính thuận nghịch. Dung lƣợng ắc qui giảm nhiều.
Nguyên nhân:
- Nạp điện, phóng điện với cƣờng độ dòng điện quá lớn, thời gian dài nhiệt
độ cao, tỷ trọng cao, làm cho muối sunfát chỉ tan vào dung dịch khi ắc qui nguội
muối ấy kết tủa bám vào bản cực dạng tinh thể cứng.
- Ắc qui bảo quản không đúng chế độ. Mùa hè dung lƣợng mất quá 50%
mùa đông quá 25% dung lƣợng mà không kịp thời nạp lại.
c) Các cực ắc quy bị ơxi hố:
Do đó giảm điện áp và giảm dịng điện phóng, vì vậy làm cho ắc qui nạp
không đầy điện và khởi động bằng máy đề không đƣợc.
Nguyên nhân:
Không thƣờng xuyên chăm sóc các cực ắc qui, khơng bơi mỡ vadơlin.
d) Bình ắc qui bị vỡ:
Làm hỏng ắc qui.
Nguyên nhân:
- Ắc qui bảo quản khơng chu đáo: để ngồi mƣa, nắng.
- Bắt ắc qui trên xe không chắc chắn xe máy chuyển động ắc qui bị sóc, vỡ.
6. Kiểm tra, bảo dƣỡng và sửa chữa
- Trƣớc tiên ta kiểm tra mực nƣớc bình ắc qui, kiểm tra tỷ trọng dung dịch,
kiểm tra độ tiếp xúc của cọc bình
(dƣới)

- Mức dung dịch cần phải ở giữa các vạch “UPPER” (trên) và “LOWER”

23



Gợi ý:
- Nếu mức dung dịch ở dƣới mức “LOWER”, phải nạp thêm dung dịch ắc
quy.
- Tuy nhiên, nếu đổ thêm nƣớc, thì khơng thể đo đƣợc tỷ trọng một cách
chính xác. Vì vậy, phải nạp điện lại trƣớc khi kiểm tra tỷ trọng.
- Cách đo tỷ trọng dùng dụng cụ đo nhƣ hình vẽ phía dƣới.

Hình 2-7: Ki m tra tỷ trọng dung dịch của accu
- Kiểm tra độ tiếp xúc của các cọc bình….
* Những ƣu ý trƣớc khi nhận xe:
- Kiểm tra xem các cơng tắc cịn bật hay khơng, khi khách hàng rời khỏi xe
(vì nếu các cơng tắc cịn bật, ắc qui sẽ hết điện).
- Kiểm tra tình trạng của chìa khố điện khi khách hàng rời khỏi xe
- Kiểm tra tình trạng khi xe đƣợc đƣa đến xƣởng, nếu thấy bất thƣờng thì
báo ngay cho khách hàng

24


V. MÁY PHÁT ĐIỆN TRÊN Ơ TƠ
Hầu nhƣ các ơ tô hiện nay đƣợc trang bị máy phát điện xoay chiều 03 pha,
đƣợc các diode chỉnh lƣu thành nguồn điện một chiều và nhờ bộ tiết chế làm ổn
định điện áp ở mọi tốc độ làm việc của ô tô.
1. Sơ đồ cấu t o:
Máy phát điện xoay chiều kích từ kiểu điện từ có vịng tiếp điện (chuổi
than). Hiện nay đa phần các ô tô điều đƣợc trang bị máy phát loại này.

1,2- Quạt làm mát
3- Bộ chỉnh lƣu
4- Võ

5-Stator
6-Rotor
7- Bộ tiết chế
8- Vịng tiếp điện
Hình 2-9: Cấu tạo má phát điện xoa chiều 3 pha trên ô tô

25


×