Câu 1
Tài liệu tại 1 doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ trong tháng 3/N nh sau (Đơn vị tính: 1.000 đồng):
I. Tình hình đầu tháng- Tồn kho thành phẩm: Sản phẩn A: 3.200c, giá thành thực tế: 65, Sản phẩn B: 6.500c, giá thành thực tế: 40
- Gửi bán 1.400 sản phẩm A chờ công ty X chấp nhận theo giá bán đơn vị cha có thuế GTGT 10% là: 70.
II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng:
1. Ngày 6: Nhập kho từ bộ phận sản xuất 25.000 sản phẩm A theo giá thành đơn vị thực tế 68; 34.000 sản phẩm B theo
giá thành đơn vị thực tế 36.
2. Ngày 10: Xuất kho bán trực tiếp 20.000 sản phẩm B cho Công ty M với giá đơn vị (cả thuế GTGT 10%) là 47,3. Tiền
hàng đã nhận 50% bằng tiền mặt.
3. Ngày 24: Số hàng gửi bán kỳ trớc đợc Công ty X chấp nhận 3/4.
4. Ngày 25: Công ty vật t L mua trực tiếp 10.000 sản phẩm A, thanh toán bằng chuyển khoản sau khi trừ 1% chiết khấu
đợc hởng. Biết giá bán đơn vị (cả thuế GTGT 105) 75,9.
5. Ngày 28: Công ty K trả lại 500 sản phẩm A đã bán kỳ trớc vì chất lợng kém. Đơn vị đã kiểm nhận, nhập kho và chấp
nhận thanh toán tiền hàng cho Công ty K theo giá bán (cả thuế GTGT 10%) là 35.750. Biết giá vốn của số hàng này 32.500.
Yêu cầu:
1. Tính giá thực tế sản phẩm xuất kho theo một trong các phơng pháp dới đây:
- Nhập trớc, xuất trớc, nhập sau, xuất trớc, giá đơn vị bình quân.
2. Định khoản và phản ánh tình hình trên vào sơ đồ TK (giả sử doanh nghiệp tính giá thực tế sản phẩm xuất kho theo phơng
pháp giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ).
Câu 2
Công ty X hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai thờng xuyên và nộp thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ. Trong
tháng 5/2010 có 1 số nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Mua tại kho bên bán 1 số nguyên liệu, giá mua 88.000.000đ, trong đó thuế GTGT 8.000.000đ, tiền hàng cha thanh
toán, chi phí vận chuyển 2.200.000đ; Trong đó thuế GTGT: 200.000đ đã thanh toán bằng tiền mặt.
2. Dùng quỹ đầu t phát triển mua 1 tài sản cố định hữu hình, giá mua 165.000.000đ; Trong đó thuế GTGT 15.000.000đ,
tiền hàng cha thanh toán; Chi phí vận chuyển 1.100.000đ bao gồm cả thuế GTGT 10%, thanh toán ngay bằng tiền
mặt, TSCĐ đa ngay vào sản xuất.
3. Thanh lý 1 TSCĐ nguyên giá 120.000.000đ đã khấu hao 115.000.000đ, chi phí thanh lý 1.200.000đ trả ngay bằng
tiền mặt, thu hồi đợc 1 số phế liệu đã nhập kho, trị giá 10.000.000đ
4. Xuất kho cho sản xuất 1 số vật t.
Nguyên vật liệu chính cho sản xuất: 60.000.000đ
Vật liệu phụ cho: Sản xuất chính: 5.000.000đ, quản lý phân xởng: 1.000.000đ, quản lý doanh nghip: 500.000đ
5. Tớnh ra tin lng phi tr trong tháng:
- Công nhân sản xuất sản phẩm : 48.000.000đ
- Nhõn viờn qun lý phân xởng sản xuất: 4.800.000đ
- B phn bỏn hng : 8.000.000
- Bộ quản lý Công ty: 16.000.000đ
6. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo quy định
7. Tiền nớc, điện, điện thoại phải trả trong tháng là: 19.800.000đ (bao gồm cả thuế GTGT là 10%)
Trong đó: - Của phân xởng sản xuất: 11.000.000đ
- Của bộ phận quản lý Công ty: 5.500.000đ
8. Trích khấu hao TSCĐ trong tháng là: 39.000.000đ
Trong đó: - TSCĐ dùng cho sản xuất là: 30.000.000đ
- TSCĐ dùng cho công tác quản lý Công ty: 9.000.000đ
9. Hoàn thành nhập kho 100 sản phẩm.
10. Xuất bán 80 sản phẩm A, giá bán 350.000.00đ cha bao gồm thuế GTGT 10%, đã thu bằng tiền mặt
Yêu cầu:
1. Tính giá thành sản phẩm biết sản phẩm dở dang đợc đánh giá theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp; dở dang đầu kỳ:
22.000.000đ; dở dang cuối kỳ: 11.832.000đ.
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế đã phát sinh
3. Lp bỏo cỏo kt qu hot ng sn xut kinh doanh thỏng 5/2010 bit thu sut thu TNDN l 25%.
Có tài liệu về bán hàng qua đại lý Y của công ty X trong kỳ nh sau (1.000đ)
I. Tình hình đầu tháng
- Số sản phẩm A giao cho đại lý cha bán đợc: 36.800 sản phẩm.
- Số nợ đại lý Y cha trả cho công ty X là 736.000
- Giá bán đơn vị qui định cả thuế GTGT 10% là 374.
- Tỷ lệ hoa hồng trả cho đại lý 5% trên giá bán cả thuế
II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng
1. Đại lý Y thanh toán toàn bộ số nợ đầu kỳ bằng chuyển khoản cho công ty X
2. Đại lý Y đã bán đợc 36.800 sản phẩm A cho công ty Z theo giá qui định và thu đợc bằng chuyển khoản.
3. Đại lý Y tiến hành thanh toán tiền bán sản phẩm A cho công ty X bằng chuyển khoản sau khi đã trừ đi hoa hồng đợc hởng.
4. Công ty M trả lại cho đại lý Y 4.000 sản phẩm A đã mua từ kỳ trớc do không đúng yêu cầu. Đại lý Y đã bàn giao số
sản phẩm trên cho công ty X. Công ty X đã kiểm nhận, nhập kho và thanh toán cho Y bằng chuyển khoản. Đại lý Y đã thanh
toán lại cho công ty M theo giá qui định.
5. Công ty X xuất 15.000 sản phẩm A cho đại lý Y. Chi phí vận chuyển đã chi bằng tiền mặt 2.000, theo hợp đồng đại lý
Y chịu, công ty X chi hộ.
6. Đại lý Y bán đợc 10.000 sản phẩm A cho khách hàng L và chấp nhận giảm giá cho L là 1% trừ vào số nợ.
7. Đại lý Y thanh toán một phần tiền hàng cho công ty X về 10.000 sản phẩm A đã bán bằng chuyển khoản. Số còn lại Y xin nợ.
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên tại công ty X và phản ánh vào sơ đồ TK chữ T
Câu 2
Công ty X hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai thờng xuyên và nộp thuế GTGT theo phơng pháp khấu
trừ. Trong tháng 1/2010 có tình hình sau:
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ.
1. Mua 1 số nguyên liệu chính; Giá mua: 198.000.000đ, trong đó thuế GTGT: 18.000.000đ, cha trả tiền ngời bán,
nguyên liệu đã nhập kho.Nhập kho 1 số vật liệu phụ; Giá mua: 11.000.000đ; Trong đó thuế GTGT: 1.000.000đ, thanh
toán ngay bằng tiền mặt.
2. Xuất kho nguyên liệu cho sản xuất; Giá xuất kho 160.000.000đ; Xuất kho vật liệu phụ cho sản xuất; Giá xuất kho:
6.000.000đ
3. Xuất kho 1 số công cụ, trị giá: 38.000.000đ; Trong đó dùng cho phân xởng sản xuất 28.000.000đ, dùng cho quản lý
Công ty là: 10.000.000đ; giá trị công cụ dụng cụ đợc phân bổ vào 2 năm tài chính.
4. Khấu hao TSCĐ phải trích trong tháng là: 64.000.000đ. Trong đó dùng cho sản xuất là: 44.000.000đ; dùng cho quản
lý Công ty là: 20.000.000đ
5. Tiền lơng phải trả cho cán bộ, công nhân trong Công ty là: 120.000.000đ; Trong đó cho công nhân sản xuất
80.000.000đ và cho cán bộ quản lý phân xởng là 10.000.000đ và cho bộ phận quản lý doanh nghiệp là 18.000.000đ,
bộ phận bán hànglà 12.000.000đ.
6. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ v BHTN theo chế độ quy định
7. Tiền điện, nớc, điện thoại phải trả trong tháng là 26.000.000đ cha bao gồm thuế GTGT là 10%; Trong đó: cho sản
xuất là 16.000.000đ và cho quản lý doanh nghiệp là 6.000.000đ; bộ phận bán hàng 4.000.000đ
8. Nhập kho 12.000 sản phẩm.
9. Xuất bán 11.000 sản phẩm; Giá bán 58.300đ/sản phẩm đã bao gồm thuế GTGT 10%, ó thanh toỏn ton b bng
chuyn khon. Doanh nghip chp nhn chit khu cho ngi mua 1% trờn giỏ cha thu do thanh toỏn sm v ó
thanh toỏn bng tin mt.
Yêu cầu:
Tính giá thành đơn vị sản phẩm, biết rằng nguyên liệu chính không dùng hết, còn lại tại phân xởng vào cuối tháng là:
2.500.000đ; khụng cú sản phẩm dở dang u k v cui k.
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế đã phát sinh v lờn s ch T.
2. Lp bỏo cỏo kt qu hot ng sn xut kinh doanh thỏng 1/2010 bit thu sut thu TNDN l 25%.