BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TRƢỜNG CAO ĐẲNG CƠ ĐIỆN XÂY DỰNG VIỆT-XÔ
KHOA ĐIỆN - ĐIỆN TỰ ĐỘNG HĨA
GIÁO TRÌNH
MƠN HỌC: CUNG CẤP ĐIỆN
NGHỀ: ĐIỆN CƠNG NGHIỆP
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ…. ngày… tháng….năm 20…..
của……….
Ninh Bình, năm 2019
1
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể đuợc phép
dùng ngun bản hoặc trích đúng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
LỜI GIỚI THIỆU
Ngành công nghiệp điện lực giữ vai trị rất quan trọng trong cơng cuộc hiện
đại hoá đất nước hiện nay. Khi xây dựng bất kỳ một đô thị, một nhà máy hay cơ
sở sản xuất nào, trước tiên ta cần phải xây dựng hệ thống cung cấp điện để phục
vụ cho sản xuất và sinh hoạt. Mặt khác, nhu cầu về sử dụng điện và thiết bị điện
ngày càng tăng cho nên việc trang bị những kiến thức về hệ thống điện và mạng
điện là rất cần thiết.
Hệ thống cung cấp điện theo nghĩa rộng là một hệ thống bao gồm các khâu
sản xuất, truyền tải và phân phối điện năng. Trong khuôn khổ của tài liệu, chúng
tơi chỉ trình bày theo nghĩa hẹp hơn, đó là hệ thống truyền tải và phân phối điện
năng ở một phạm vi nhất định.
Giáo trình gồm 5 chương:
Chương 1: Những vấn đề chung về hệ thống cung cấp điện
Chương 2: Tính tốn phụ tải điện
Chương 3: Tính tốn tổn thất trên lưới điện
Chương 4: Tính tốn ngắn mạch
Chương 5: Chọn và kiểm tra thiết bị điện
Tài liệu được biên soạn theo chương trình khung của Bộ Giáo dục và Đào
tạo và Tổng cục dạy nghề để giảng dạy và tra cưú thông qua các số liệu tham
khảo ở nhiều tài liệu. Chúng tôi đã đưa vào nhiều ví dụ tính tốn kinh điển, giúp
cho học sinh có cơ sở tập tính tốn phụ tải và mạng điện trong những điều kiện
cụ thể để có thể tiếp xúc với các bài toán thực tế sau này.
Mặc dù đã hết sức cố gắng, tuy nhiên sai sót là khó tránh. Rất cần sự tham
gia góp ý của bạn đọc và đồng nghiệp để tài liệu có chất lượng tốt hơn trong
những lần chỉnh lý sau.
Ninh Bình, ngày.... tháng 08 năm 2019
Tham gia biên soạn
1. Nguyễn Thị Dịu: Chủ biên
2. Đặng Thị Thu Thủy
2
LỜI GIỚI THIỆU ................................................................................................. 2
- Ýnghĩa và vai trò của môn học: ........................................................................ 9
Mục tiêu của môn học: ......................................................................................... 9
Nội dung của môn học: ......................................................................................... 9
Tên chƣơng mục .................................................................................................... 9
Cộng: .................................................................................................................... 11
CHƢƠNG 1 ......................................................................................................... 12
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HỆ THÔNG CUNG CẤP ĐIỆN................. 12
1.
Khái quát chung về hệ thống cung cấp điện ............................................ 12
1.1.
Đặc điểm của quá trình sản xuất và phân phối điện năng. ............ 12
1.2. Sơ đồ sản xuất, truyền tải và phân phối điện năng ......................... 12
1.2.1. Khái niệm:......................................................................................... 13
1.2.2. Sơ đồ nguyên lý của hệ thống điện như sau: .................................... 13
1.3. Sơ đồ nguyên lý một số loại nhà máy điện ............................................ 14
1.3.1. Nhà máy nhiệt điện ............................................................................. 14
1.3.2. Nhà máy thuỷ điện .............................................................................. 15
1.3.3. Nhà máy điện nguyên tử ................................................................... 15
1.4.
Các ký hiệu quy ƣớc trên sơ đồ cung cấp điện ................................ 16
2. Những chỉ tiêu để đánh giá phƣơng án CCĐ tối ƣu .................................... 20
2.1. Độ tin cậy cung cấp điện ......................................................................... 20
2.1.1. Hộ tiêu thụ điện loại 1: ...................................................................... 20
2.1.2. Hộ tiêu thụ điện loại 2: ...................................................................... 21
2.1.3. Hộ tiêu thụ điện loại 3: ...................................................................... 21
2.2. Chất lƣợng điện năng .............................................................................. 21
2.2.1. Điện áp ............................................................................................... 21
2.2.2. Tần số .................................................................................................. 22
2.3. Tính kinh tế .............................................................................................. 22
2.3.1. Vốn đầu tư: ......................................................................................... 22
2.3.2. Chi phí vận hành: ................................................................................ 22
2.4. Tính an tồn ............................................................................................ 22
3. Lƣới điện .......................................................................................................... 23
3.1. Khái niệm chung ...................................................................................... 23
3.1.1. Sơ lược về sự phát triển của mạng lưới điện ...................................... 23
3.1. 2. Vai trò và yêu cầu đối với mạng điện ................................................ 23
3.2. Phân loại lƣới điện .................................................................................. 24
3.2.1. Phân loại.............................................................................................. 24
3.2.2. Các cấp điện áp của mạng điện........................................................... 25
3
3.3. Sơ đồ nguyên lý cung cấp điện................................................................ 26
3.4. Đặc điểm cơ bản của một số lƣới điện .................................................. 28
3.4.1. Lưới điện đô thị: ................................................................................ 28
3.4.2. Lưới điện nông thôn........................................................................... 30
3.4.3. Lưới điện xí nghiệp cơng nghiệp ........................................................ 31
4. Các loại dây dẫn và cáp điện ......................................................................... 34
4.1. Các loại dây dẫn:...................................................................................... 34
4.1.1. Dây bọc: .............................................................................................. 34
4.1.2. Dây trần:.............................................................................................. 34
4.2. Dây cáp...................................................................................................... 35
4.2.1. Định nghĩa........................................................................................... 35
4.2.2. Ký hiệu của cáp trên sơ đồ và các bản vẽ cung cấp điện ................... 36
5. Cấu trúc của đƣờng dây tải điện trên không ............................................... 37
5.1. Khái niệm chung .................................................................................... 37
5.1.2. Phân loại: Theo điện áp định mức và phạm vi sử dụng, người ta phân
đường dây trên không ra làm 3 cấp: ............................................................. 37
5.2. Cột điện ..................................................................................................... 37
5.2.1. Công dụng:
.........................................................................................37
5.2.2. Phân loại: ............................................................................................ 37
5.3. Xà đƣờng dây không (xà ngang) ............................................................ 38
5.4. Sứ cách điện .............................................................................................. 38
5.5. Móng cột ................................................................................................... 39
5.6. Dây néo ...................................................................................................... 39
6. Trạm điện ........................................................................................................ 39
6.1. Phân loại ................................................................................................... 39
6.2. Kết cấu của trạm điện ............................................................................ 39
6.2.1. Trạm biến áp phân phối (TBAPP) ..................................................... 39
6.3. Vận hành trạm biến áp............................................................................ 43
CHƢƠNG 2: TÍNH TỐN PHỤ TẢI .............................................................. 44
1. Đồ thị phụ tải điện .......................................................................................... 44
1.1. Khái niệm và phân loại: ......................................................................... 44
1.1.1. Khái niệm:........................................................................................... 44
1.1.2. Phân loại: ........................................................................................ 44
1.2. Một số dạng đồ thị phụ tải: ..................................................................... 45
1.2.1. Đồ thị phụ tải hằng ngày ................................................................. 45
1.2.2. Đồ thị phụ tải hàng tháng................................................................ 46
1.2.3. Đồ thị phụ tải hàng năm.................................................................. 46
4
2. Các đại lƣợng và hệ số tính tốn ............................................................... 49
2.1. Công suất định mức (Pđm ) ..................................................................... 49
2.2. Phụ tải trung bình (Ptb) ........................................................................... 50
2.3. Phụ tải cực đại ........................................................................................ 51
2.4. Phụ tải tính tốn (Ptt) .............................................................................. 52
2.5. Hệ số sử dụng (ksd)................................................................................. 52
2.6. Hệ số phụ tải (kpt)................................................................................... 54
2.7. Hệ số cực đại (kmax)................................................................................ 55
2.8. Hệ số nhu cầu (knc)................................................................................. 56
2.9. Hệ số đóng điện (kđ) .............................................................................. 57
2.10. Hệ số đóng điện đồng thời (kđt) ........................................................... 58
2.11. Số thiết bị điện hiệu quả (nhq) .............................................................. 59
3. Các phƣơng pháp xác định phụ tải điện (Phụ tải tính tốn) .................. 65
3.1. Mục đích ................................................................................................... 65
3.2. Các phƣơng pháp xác định phụ tải tính tốn ....................................... 66
3.2.1. Xác định phụ tải tính tốn theo cơng suất đặt và hệ số nhu cầu ..... 66
3.2.2. Xác định phụ tải tính tốn theo suất phụ tải trên một đơn vị diện
tích............................................................................................................. 67
3.2.3. Xác định phụ tải tính tốn theo suất tiêu hao điện năng cho một
đơn vị sản phẩm ........................................................................................ 68
3.2.4. Xác định phụ tải tính tốn theo hệ số cực đại (kmax) và cơng suất
trung bình (Ptb) .......................................................................................... 70
3.2.5. Xác định phụ tải tính tốn khi trong mạng có cả thiết bị 3 pha và 1
pha ............................................................................................................. 73
4.1. Mục đích của việc xác định dòng đỉnh nhọn: ........................................ 78
4.1.1. Khái niệm:....................................................................................... 78
4.1.2. Mục đích tính dịng điện đỉnh nhọn: ............................................... 78
4.2. Cách xác định dòng đỉnh nhọn: ............................................................. 78
4.2.1. Đối với đường dây chỉ có 1 động cơ điện ..................................... 78
5. Xác định trung tâm phụ tải điện ............................................................... 82
5.1. Mục đích của việc xác định tâm phụ tải: ............................................... 82
5.2. Cách xác định tâm phụ tải điện: ............................................................ 82
CHƢƠNG 3: TÍNH TỐN TỔN HAO TRONG MẠNG ĐIỆN.................... 84
1. Thơng số của các phần tử trong mạch điện.............................................. 84
1.1. Điện trở và điện kháng của đường dây .................................................. 84
1.1.1. Điện trở của dây dẫn ....................................................................... 84
1.1.2. Điện kháng của dây dẫn .................................................................. 85
1.2. Điện trở và điện kháng của MBA .......................................................... 86
1.2.1. Điện trở của MBA .......................................................................... 86
1.2.2. Điện kháng của MBA ..................................................................... 86
1.2.3. Thông số của các phần tử khác ....................................................... 86
5
2. Tổn thất điện áp trên đƣờng dây............................................................... 87
2.1. Tổn thất điện áp trên đường dây 3 pha có 1 phụ tải .............................. 87
2.2. Tổn thất điện áp trên đường dây 3 pha có n phụ tải trên đường thẳng .. 89
2.3. Tổn thất điện áp trên đường dây 3 pha có n phụ tải phân nhánh........... 95
3.1. Trường hợp đường dây cung cấp điện cho 1 phụ tải ............................. 97
3.2. Trường hợp đường dây cung cấp điện cho nhiều phụ tải ...................... 98
4. Tổn thất điện áp và tổn thất công suất bên trong máy biến áp ............ 100
4.1. Tổn thất điện áp trong MBA ................................................................ 100
4.2. Tổn thất công suất trong MBA ............................................................ 102
5. Tổn thất điện năng trong mạch điện ....................................................... 104
5.1.1. Điện năng: ..................................................................................... 104
5.1.2. Tổn thất điện năng: ....................................................................... 104
5.2. Tính tổn thất điện năng trên đường dây ............................................... 104
5.2.1. Đường dây có một phụ tải ............................................................ 104
5.2.2. Đường dây có nhiều phụ tải .......................................................... 105
5.3. Tổn thất điện năng trong trạm biến áp ................................................. 106
5.3.1. Trạm biến áp đặt 1 MBA .............................................................. 106
5.3.2. Trạm có n MBA vận hành song song: .......................................... 107
6. Tiết kiệm điện năng .................................................................................. 110
6.1. Tăng điện áp truyền tải trên đường dây ............................................... 110
6.2. Cắt giảm đỉnh ....................................................................................... 110
6.3. Bù công suất phản kháng. .................................................................... 110
6.4. Giảm trị số điện trở. ............................................................................. 111
CHƢƠNG 4: TÍNH TỐN NGẮN MẠCH ................................................... 112
1. Khái niệm chung về hiện tƣợng ngắn mạch ........................................... 112
1.1. Khái niệm: ............................................................................................ 112
1.3. Phân loại ngắn mạch ............................................................................ 113
1.4. Nguyên nhân gây ra ngắn mạch........................................................... 114
1.5. Hậu quả của sự ngắn mạch .................................................................. 114
1.6. Mục đích của việc tính tốn ngắn mạch .............................................. 115
1.7. Các giả thiết chung khi tính ngắn mạch............................................... 115
2. Biểu thức tính dịng ngắn mạch ............................................................... 115
2.1. Xác định cơng thức tính dịng điện ngắn mạch ................................... 115
2.2. Đồ thị hình sin của dịng ngắn mạch ................................................... 117
3. Tính tốn dịng điện ngắn mạch 3 pha ở mạng hạ áp ........................... 118
3.1. Các giả thiết ......................................................................................... 118
3.1.1. Khái niệm ..................................................................................... 118
3.1.2. Mục đích tính ngắn mạch 3 pha hạ áp .......................................... 118
3.1.3. Các giả thiết dùng để tính ngắn mạch 3 pha hạ áp ....................... 118
3.2. Tổng trở của các thành phần trong mạng điện .................................... 119
3.2.1. Tổng trở của hệ thống: .................................................................. 119
6
3.2.2. Tổng trở của MBA ........................................................................ 119
3.2.3. Tổng trở đường dây trên không, cáp ............................................ 120
3.2.4. Tổng trở các phần tử khác ............................................................ 120
3.3. Tính thành phần dịng điện ngắn mạch chu kỳ. ................................... 121
3.4. Dịng điện xung kích ............................................................................ 122
4. Tính tốn dịng ngắn mạch 1 pha ............................................................ 128
4.1. Mục đích của việc tính dịng điện ngắn mạch ..................................... 128
4.2. Một số chú ý khi tính ngắn mạch 1 pha ............................................... 128
4.2.1. Một số chú ý ................................................................................. 128
4.2.2. Biểu thức tính dịng ngắn mạch 1 pha hạ áp................................. 129
CHƢƠNG 5: TÍNH CHỌN VÀ KIỂM TRA THIẾT BỊ ĐIỆN ................... 132
1. Điều kiện chung để chọn và kiểm tra các thiết bị điện.......................... 132
1.1. Các điều kiện chọn ............................................................................... 132
1.1. 1.Khái niệm ...................................................................................... 132
1.1.2. Các điều kiện chọn........................................................................ 132
1.2. Các điều kiện để kiểm tra thiết bị điện ................................................ 134
1.2.1. Khái niệm ...................................................................................... 134
2. Lựa chọn máy biến áp .............................................................................. 134
2.1. Nguyên tắc chọn MBA ........................................................................ 134
2.1.1. Khái niệm ...................................................................................... 134
2.1.2. Nguyên tắc chọn: .......................................................................... 135
2.1.3. Hiệu chỉnh công suất MBA .......................................................... 137
2.2. Vị trí đặt trạm biến áp .......................................................................... 139
3. Chọn và kiểm tra cầu dao (dao cách ly) ................................................. 139
3.1. Chọn và kiểm tra cầu dao (dao cách ly) phía cao áp ........................... 139
3.1.1. Khái quát ....................................................................................... 139
3.1.2. Chọn và kiểm tra DCL .................................................................. 140
3.2. Chọn và kiểm tra cầu dao phía hạ áp .................................................. 140
4. Chọn và kiểm tra cầu chì ......................................................................... 141
4.1. Cơng dụng ............................................................................................ 141
4.2. Các diều kiện chọn và kiểm tra cầu chì ............................................... 141
4.2.1. Chọn và kiểm tra cầu chì cao áp ................................................... 141
4.2.2. Cầu chì hạ áp................................................................................. 144
5. Chọn và kiểm tra aptomat ....................................................................... 152
5.1. Công dụng ............................................................................................ 152
5.2. Các điều kiện chọn áp tô mát ............................................................... 152
6. Chọn dây dẫn, cáp và thanh góp ............................................................. 155
6.1. Nhiệm vụ:............................................................................................. 155
6.2. Các điều kiện chọn ............................................................................... 155
6.2.1. Chọn và kiểm tra thanh góp .......................................................... 155
6.2.2. Chọn và kiểm tra dây dẫn và cáp ................................................. 158
7
6.3. Kiểm tra tiết diện dây dẫn theo độ sụt áp khi khởi động động cơ điện167
7. Chọn và kiểm tra máy biến áp đo lƣờng ................................................ 170
7.1. Máy biến dòng điện ............................................................................. 170
7.1.1. Khái niệm ...................................................................................... 170
7.1.2. Chọn và kiểm tra MBD................................................................. 171
7.2. Máy biến điện áp (máy biến áp đo lường, BU) ................................... 173
7.2.1. Khái niệm ...................................................................................... 173
7.2.2. Chọn và kiểm tra MBA đo lường ................................................. 173
8. Nâng cao hệ số công suất cos ................................................................ 173
8.1. Khái niệm ............................................................................................. 174
8.2.1. Hệ số công suất tức thời: .............................................................. 174
8.2.2. Hệ số cơng suất trung bình: .......................................................... 175
8.2.3. Hệ số cơng suất cos trung bình tổng hợp (cos tự nhiên): ...... 175
8.3. Ý nghĩa của của việc nâng cao hệ số công suất ................................... 175
8.3.1. Làm tăng tổn thất công suất và tổn thất điện năng trong lưới điện176
8.3.2. Làm tăng tổn thất điện áp trong mạng điện .................................. 176
8.3.3. Làm giảm khả năng truyền tải của đường dây và MBA ............. 176
8.3.4. Khi công suất phản kháng Q truyền tải trên đường dây tăng lên
dẫn. .......................................................................................................... 176
8.4. Các phương pháp nâng cao hệ số công suất ........................................ 176
8.4.1. Nâng cao cos bằng phương pháp tự nhiên ................................. 176
8.4.2. Nâng cao cos bằng phương pháp nhân tạo ................................. 180
9. Quá điện áp................................................................................................ 189
9.1. Khái quát chung ................................................................................... 189
9.2. Phân loại quá điện áp ........................................................................... 189
c. Hậu quả của quá điện áp ..................................................................... 190
9.3. Bảo vệ quá điện áp thiên nhiên ............................................................ 190
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 198
8
GIÁO TRÌNH MƠN HỌC: CUNG CẤP ĐIỆN
Mã mơn học: MH22
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị của mơn học:
- Vị trí: Mơn học cung cấp điện phải học sau khi đã hồn thành các mơn học,
mơ đun: An toàn lao động, Mạch điện, Đo lường điện, Vẽ điện, Khí cụ điện, Vật
liệu điện, Thiết bị điện gia dụng.
- Tính chất: Là mơn học chun mơn nghề.
- Ýnghĩa và vai trị của mơn học:
Trong sự nghiệp cơng nghiệp hóa- hiện đại hóa đất nước, ngành cơng
nghiệp điện giữ vai trò hết sức quan trọng, bởi điện năng là nguồn năng lượng
được sử dụng rộng rãi nhất trong các ngành kinh tế quốc dân.
Khi xây dựng nhà máy, khu công nghiệp, khu dân cư, thành phố trước
tiên người ta phải xây dựng hệ thống cung cấp điện để cung cấp điện năng cho
các máy móc và phục vụ nhu cầu sinh hoạt của con người.
Nội dung môn học này nhằm trang bị cho học viên những kiến thức, kỹ
năng cơ bản về kỹ thuật Cung cấp điện
Mục tiêu của môn học:
1. Về kiến thức: Chọn phương được án, lắp đặt được đường dây cung cấp điện
cho một phân xưởng phù hợp yêu cầu cung cấp điện theo Tiêu chuẩn Việt Nam.
2. Về kỹ năng:
-Tính chọn được dây dẫn, phù hợp với điều kiện làm việc, mục đích sử dụng
theo qui định kỹ thuật.
- Tính chọn được nối đất và chống sét cho đường dây tải điện và các cơng trình
phù hợp điều kiện làm việc, theo Tiêu chuẩn Việt Nam.
3. Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Phát huy tính tích cực, chủ động, sáng
tạo, đảm bảo an tồn, tiết kiệm và vệ sinh công nghiệp.
Nội dung của môn học:
S
Tên chương mục
Thời gian (giờ)
Tổng
Lý
Thực hành,
số
thuyết thí nghiệm,
thảo luận,
bài tập
TT
1
Chƣơng 1: NHỮNG VẤN ĐỀ
CHUNG VỀ HỆ THỐNG CUNG
CẤP ĐIỆN
7
6
1. Khái quát chung về hệ thống
1
1
9
Kiểm
tra
1
Tên chương mục
S
Thời gian (giờ)
Tổng
Lý
Thực hành,
số
thuyết thí nghiệm,
thảo luận,
bài tập
TT
cung cấp điện
2
3
2. Những chỉ tiêu để đánh giá
phương án cung cấp điện tối ưu
1
1
3. Lưới điện
1
1
4. Các loại dây dẫn và cáp
1
1
5. Cấu trúc của đường dây tải điện
trên không
1
1
6. Trạm điện
1
1
Kiểm tra
1
Chƣơng 2: TÍNH TỐN PHỤ
TẢI ĐIỆN
22
16
1. Đồ thị phụ tải điện
3
3
2. Các đại lượng và hệ số tính toán
4
4
3. Các phương pháp xác định phụ
tải điện
4
4
1
Kiểm tra
1
4. Xác định dòng điện đỉnh nhọn
3
3
5. Xác định trung tâm phụ tải điện
1
1
Bài tập
4
Kiểm tra
1
Chƣơng 3: TÍNH TỐN TỔN
THẤT TRÊN LƢỚI ĐIỆN.
22
17
1. Thông số của các phần tử trong
mạng điện
2
2
2. Tổn thất điện áp trên đường dây
4
4
3. Tổn thất công suất trên đường
dây
3
3
4. Tổn thất điện áp và tổn thất công
suất trong máy biến áp
3
3
5. Tổn thất điện năng trong mạng
4
4
10
Kiểm
tra
4
2
1
4
1
4
1
Tên chương mục
S
Thời gian (giờ)
Tổng
Lý
Thực hành,
số
thuyết thí nghiệm,
thảo luận,
bài tập
TT
điện
4
5
6. Tiết kiệm điện năng
1
Bài tập
4
Kiểm tra
1
Chƣơng 4: TÍNH TỐN NGẮN
MẠCH
19
14
1. Khái niệm chung về hiện tượng
ngắn mạch
2
2
2. Biểu thức của dịng điện ngắn
mạch
2
2
3. Tính tốn dịng ngắn mạch 3 pha
6
6
4. Tính tốn dịng ngắn mạch 1 pha
4
4
Bài tập
3
Kiểm tra
1
Chƣơng 5: CHỌN VÀ KIỂM
TRA THIẾT BỊ ĐIỆN
20
16
1. Các điều kiện chung để chọn và
kiểm tra các thiết bị điện
1
1
2. Lựa chọn máy biến áp
1
1
3. Chọn và kiểm tra cầu dao
1
1
4. Chọn và kiểm tra cầu chì
3
3
5. Chọn và kiểm tra áp tơ mát
2
2
6. Chọn dây dẫn, cáp và thanh góp
3
3
7. Chọn và kiểm tra máy biến áp đo
lường
1
1
8. Nâng cao hệ số công suất cosφ
3
3
9. Quá điện áp
1
1
Bài tập
3
Kiểm tra
1
Cộng:
90
11
Kiểm
tra
1
4
1
4
1
3
1
3
1
3
1
69
15
6
CHƢƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HỆ THÔNG CUNG CẤP ĐIỆN
Mã chƣơng: MH22.01
Giới thiệu:
Trong những năm trở lại đây, nền kinh tế nước ta đang phát triển mạnh
mẽ, đời sống nhân dân cũng được nâng cao kéo theo nhu cầu sử dụng điện năng
trong các lĩnh vực công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ, sinh hoạt... phát triển
không ngừng. Đối với những người cơng tác trong ngành điện cần phải có sự
hiểu biết nhất định về xã hội, môi trường, các đối tượng cấp điện để có thể tham
gia tốt vận hành, thiết kế, lắp đặt các cơng trình điện.
Mục tiêu:
Trang bị cho học sinh các kiến thức cơ bản về hệ thống cung cấp điện, các
chỉ tiêu để đánh giá phương án cung cấp điện tối ưu, kết cấu của đường dây trên
không, kết cấu của trạm biện áp, cách vận hành trạm biến áp.
Nội dung chính:
1. Khái quát chung về hệ thống cung cấp điện
1.1.
Đặc điểm của quá trình sản xuất và phân phối điện năng.
Điện năng là một dạng năng lượng có nhiều ưu điểm như dễ dàng chuyển
thành các dạng năng lượng khác như nhiệt năng, cơ năng, quang năng v.v..., dễ
truyền tải, hiệu suất cao.
+ Điện năng khác với hầu hết các sản phẩm khác là khơng tích trữ được,
trừ một vài trường hợp cá biệt với cơng suất rất nhỏ như pin, ác quy, vì vậy tại
mọi thời điểm cần phải đảm bảo cân bằng giữa lượng điện sản xuất và tiêu thụ,
có kể đến tổn thất do truyền tải. Đặc điểm này cần được quán triệt trong nhiệm
vụ quy hoạch, thiết kế hệ thống, trong vận hành và điều độ hệ thống cung cấp
điện (CCĐ).
+ Các quá trình điện xảy ra rất nhanh, chẳng hạn sóng điện từ lan truyền
trong vật dẫn với tốc độ ánh sáng: 300.000km/s; Sóng sét, q trình ngắn mạch,
đóng cắt thiết bị điện, tác động của thiết bị bảo vệ v.v... đều xảy ra trong khoảng
phần mười giây. Vì vậy đòi hỏi phải sử dụng rộng rãi các thiết bị tự động trong
vận hành, điều chỉnh và bảo vệ, nhằm làm cho hệ thống CCĐ làm việc tin cậy
và kinh tế.
+ Cơng nghiệp điện lực có liên quan chặt chẽ đến nhiều ngành kinh tế quốc
dân như luyện kim, hố chất, cơ khí, khai thác mỏ, cơng nghiệp nhẹ, dân dụng
v.v..., là một trong những động lực tăng năng suất lao động, tạo nên sự phát
triển mạnh mẽ trong cấu trúc nền kinh tế. Từ đặc điểm này sẽ đưa ra được
những quyết định hợp lý trong mức độ điện khí hố đối với các ngành kinh tế,
đáp ứng sự phát triển cân đối giữa các ngành kinh tế.
1.2.
Sơ đồ sản xuất, truyền tải và phân phối điện năng
12
1.2.1. Khái niệm:
- Hệ thống CCĐ điện là tập hợp các nhà máy điện, mạng điện và các phụ
tải. Hệ thống điện là một bộ phận của hệ thống năng lượng được cấu thành từ
nhiều phần tử.
- Mạng điện là tập hợp các đường dây trên không, đường cáp điện, các
TBA và các trạm phân phối để truyền tải, phân phối điện năng sản xuất từ các
nguồn phát đến các hộ tiêu thụ điện.
Thông số của các phần tử gọi là các thông số của hệ thống, như: tổng trở,
tổng dẫn, hệ số biến áp v.v... Tập hợp các quá trình tồn tại trong hệ thống xác
định chế độ làm việc của hệ thống và được đặc trưng bởi các thơng số như dịng
điện, điện áp, cơng suất, hệ số cos.
1.2.2. Sơ đồ nguyên lý của hệ thống điện như sau:
10kV
10kV
110kV
220kV
V
NMĐ2
NMĐ1
110kV
10kV
10kV
0,4kV
Hình 22.1.1: Sơ đồ Hệ thống điện.
Điện năng từ nhà máy điện 1 (NMĐ1) được tăng điện áp lên 110500kV
để truyền tải đi xa nhờ trạm biến áp (TBA) tăng áp 10/110500kV đồng thời
hoà với nhà máy điện 2 (NMĐ2). Ngồi ra cịn có đường dây 110kV CCĐ cho
các xí nghiệp, các khu vực và qua các TBA hạ áp 110/10kV, đường dây trên
không hoặc đường cáp dẫn đến các TBA hạ áp 10/0,4kV cung cấp cho các phân
xưởng, các hộ dùng điện và các phụ tải điện.
13
1.3. Sơ đồ nguyên lý một số loại nhà máy điện
Có nhiều phương pháp biến đổi các dạng năng lượng như nhiệt năng, thuỷ
năng, cơ năng, năng lượng hạt nhân v.v... thành điện năng, do đó có nhiều kiểu
nguồn điện tương ứng. Một số nét về nguyên lý làm việc và những ưu, nhược
điểm của các loại nguồn điện chủ yếu.
Đây là một kiểu nguồn điện kinh điển nhưng hiện nay vẫn đang chiếm một
tỷ lệ quan trọng trong tổng công suất chung.
1.3.1. Nhà máy nhiệt điện
a. Sơ đồ nguyên lý
4
3
5
2
6
1
Hình 22.1.2
Chú thích:
(1): Lị đốt
(4): Máy phát điện
(2): Nồi hóa hơi
(5): Giàn ngưng
(3): Tua bin hơi
(6): Bơm nước
b. Nguyên lý:
Ở nhà máy nhiệt điện, than đá được đốt cháy trong buồng đốt để đun sôi
nước trong bao hơi. Hơi nước từ bao hơi có nhiệt độ và áp suất cao (t 05000C,
40at) được dẫn đến làm quay các cánh tuốc bin với tốc độ rất lớn (n3000
vòng/phút). Trục của tuốc bin nối với trục của máy phát điện phát ra điện để đưa
đi sử dụng.
Như vậy ở nhà máy nhiệt điện, năng lượng được biến đổi theo nguyên lý:
Nhiệt năng (của than) Cơ năng Điện năng
Các nhà máy nhiệt điện lớn thường được xây dựng gần các khu mỏ có trữ
lượng lớn về than và truyền tải điện năng tới các trung tâm phụ tải qua lưới cao
áp. Chi phí đầu tư xây dựng nhà máy ở mức trung bình.
14
Nhược điểm: Tiêu thụ khối lượng nhiên liệu lớn, hiệu suất thấp, tính linh
hoạt trong vận hành kém và khói thải làm ơ nhiễm mơi trường, vì vậy cần thi
hành các biện pháp lọc khói, bụi giảm thiểu mức độ ô nhiễm.
1.3.2. Nhà máy thuỷ điện
a. Sơ đồ khối:
1
3
2
4
Hình 22.1.3
b. Chú thích: (1): Hồ chứa nước
(2): Đường hầm dẫn nước
(3): Tua bin nước
(4): Máy phát điện
Đây là loại nhà máy sử dụng năng lượng dòng nước làm quay trục tuốc bin
thuỷ lực, quay máy phát điện.
Quá trình biến đổi năng lượng là:
Thuỷ năng Cơ năng Điện năng
Công suất của nhà máy thuỷ điện:
P = k.H.Q.
Trong đó:
k - Hệ số
H (m) - Chiều cao hiệu dụng của cột nước, tức là mức nước chênh
lệch giữa thượng lưu và hạ lưu.
Q (m3/s) - Lưu lượng nước.
- Hiệu suất.
Từ biểu thức ta thấy có thể xây dựng đập chắn ở những đoạn tương đối
bằng phẳng của dịng sơng để tạo lưu lượng Q lớn hoặc xây dựng ở những đoạn
có độ chênh lớn giữa hai mức nước để có H lớn.
Nhà máy thuỷ điện đòi hỏi vốn đầu tư xây dựng ban đầu lớn hơn lớn hơn
so với nhà máy nhiệt điện. Tuy nhiên giá thành điện năng rẻ hơn, dễ thực hiện
tự động hoá, hiệu suất cao.
1.3.3. Nhà máy điện nguyên tử
Sự biến đổi năng lượng ở nhà máy điện nguyên tử cũng tương tự ở nhà
máy nhiệt điện
15
4
3
1
2
5
7
6
Hình 22.1.4
(1): Lị phản ứng hạt nhân
(2): Buồng trao đổi nhiệt
(5): Giàn ngưng
(3): Tua bin hơi
(6): Bơm nước
(4): Máy phát điện
(7): Bơm khí
Nhiệt năng (Phân huỷ hạt nhân) Cơ năng Điện năng
Năng lượng thu được trong quá trình phân huỷ hạt nhân nguyên tử các chất
Urani, Plutoni, Thory v.v... trong lị phản ứng dùng để đun nóng nước, nước bốc
hơi và dẫn vào làm quay tuốc bin, quay máy phát điện.
Nhiên liệu hạt nhân có khả năng tạo ra nhiệt năng rất cao nên nhà máy điện
nguyên tử có ý nghĩa rất lớn đối với những vùng khan hiếm nhiên liệu than.
Nhà máy điện nguyên tử cần vốn đầu tư xây dựng lớn nhưng có thể xây
dựng gần trung tâm phụ tải, độ tin cậy CCĐ cao.
1.4.
Các ký hiệu quy ước trên sơ đồ cung cấp điện
TT
Thiết bị điện
Ký hiệu trên bản vẽ
1
Máy phát điện
2
Trạm biến áp
,
3
Trạm, tủ phân phối
,
~
16
F
,
F
4
Máy biến áp 2 cuộn dây, 3 cuộn dây
5
Máy cắt
6
Máy cắt hợp bộ
7
,
,
,
Dao cách ly, cầu dao
,
(1 pha, 3 pha)
8
Dao cắt phụ tải, máy cắt phụ tải
9
Cầu chì
10
Máy biến dịng điện
,
,
17
,
11
Cầu chì tự rơi
12
Chống sét van
13
Chống sét ống
14
Tụ điện bù
15
Tủ động lực
16
Tủ chiếu sáng
17
Thanh cái, thanh góp
,
,
Dây dẫn có ghi rõ cỡ dây, số dây
18
( S=1,5mm2), 2 dây, 4 dây.
18
1,5mm2
19
20
21
Cáp điện
Aptômát
1pha, 3pha
,
Công tắc tơ, khởi động từ
K
Rơ le thời gian
22
Đông cơ điện
23
Đèn sợi đốt, đèn huỳnh quang
24
Chuông điện
25
Ổ điện, phích cắm, ổ+ phích cắm
26
Cơng tắc đơn, kép
27
Quạt điện
K
,
Đ
,
,
,
,
,
,
,
19
,
T
28
Bảng điện
29
Nối đất
30
,
,
Một số đồng hồ đo điện
(Ampe, vôn, cosφ, cơng tơ...)
A
,
V , cosφ , kwh
D
31
Nút ấn thường đóng, thường mở
,
M
,
32
Một số tiếp điểm cơ bản (Thường
đóng, thường mở, thường đóng mở
chậm, thường mở đóng chậm)
D
M
,
,
2. Những chỉ tiêu để đánh giá phƣơng án CCĐ tối ƣu
Để đánh giá chất lượng điện cung cấp cho các hộ tiêu thụ, người ta căn cứ
các chỉ tiêu cơ bản sau.
2.1. Độ tin cậy cung cấp điện
Chỉ tiêu này thể hiện bằng cách chia các hộ tiêu thụ ra làm 3 loại:
2.1.1. Hộ tiêu thụ điện loại 1:
Gồm các thiết bị mà nếu ngừng CCĐ sẽ nguy hiểm đến tính mạng con
người, làm hư hỏng năng thiết bị, gây rối loạn quá trình sản xuất, thiệt hại
nghiêm trọng cho nền kinh tế quốc dân, ảnh hưởng lớn đến an ninh, chính trị.
Chẳng hạn: Phòng mổ ở bệnh viện, lò cao, sân bay, bến cảng, nhà Quốc hội
v.v...
Hộ loại 1 yêu cầu tính liên tục CCĐ cao, khơng được phép ngừng CCĐ.
Vì vậy u cầu đối với hộ loại 1 là phải có nguồn dự phòng từ nhiều nguồn điện
khác (Thường được cung cấp từ ít nhất là 2 nguồn điện độc lập). Đồng thời khi
20
thực hiện đóng nguồn dự phịng phải được thực hiện bằng tự động hóa. Ngồi ra
cịn có các tổ máy phát dự phịng nóng.
2.1.2. Hộ tiêu thụ điện loại 2:
Gồm các thiết bị mà nếu ngừng CCĐ cũng gây thiệt hại về kinh tế, ảnh
hưởng đến quá trình sản xuất như hỏng hàng loạt sản phẩm, ngừng trệ sản xuất,
hư hỏng thiết bị... như: Các nhà máy chế biến lương thực, thực phẩm, các xí
nghiệp cơ khí vừa và nhỏ, các nhà máy dệt may cơng nghiệp nhưng nói chung
chưa nghiêm trọng bằng hộ loại 1. Với các hộ này có thể cho phép ngừng CCĐ
trong thời gian ngắn để thay thế, sửa chữa thiết bị. Hộ loại này cũng thường
được đặt các nguồn dự phòng.
2.1.3. Hộ tiêu thụ điện loại 3:
Gồm các thiết bị cịn lại, khơng thuộc 2 loại trên. Yêu cầu liên tục CCĐ
của hộ loại 3 thấp hơn cả, chúng thường được cung cấp bằng 1 nguồn điện vì
việc mất điện khơng ảnh hưởng lắm đến tính mạng của con người, khơng gây ra
các hậu quả nặng nề về kinh tế và chính trị. VD: Các hộ dùng điện của các khu
dân cư vùng nông thôn, thị trấn, thị xã các trường học cơ quan hành
chính Các hộ tiêu thụ điện loại này cho phép ngừng ccđ trong thời gian thay
thế hoặc sửa chữa các thiết bị điện bị sự cố
Lưu ý: Việc phân chia ra các loại hộ tiêu thụ chỉ có tính chất tương đối vì
cùng một thiết bị điện nhưng ở xí nghiệp này nó có vai trị rất quan trọng, được
xếp vào hộ loại 1; nhưng ở xí nghiệp khác, vai trị của nó ít quan trọng hơn, nó
xếp vào hộ loại 2.
2.2. Chất lượng điện năng
2.2.1. Điện áp
Chỉ tiêu này được đánh giá bằng độ lệch điện áp đlU. Đó là giá trị điện áp
thực tế đo được tại hộ tiêu thụ so với điện áp định mức của mạng điện:
đlU=Uth.tế-Uđm
Độ lệch điện áp cho phép quy định như sau:
- Đối với mạng động lực: [đlU%] = 5%Uđm
- Đối với mạng chiếu sáng: [đlU%] = 2,5%Uđm
Trường hợp khởi động động cơ hoặc mạng đang ở trong tình trạng sự cố
thì có thể cho phép [đlU%] = (-10 -20)%Uđm.
Ví dụ: Uđm=380 V; Uth.tế=361V;
Ta có đlU=361-380 = -19 (V); dlU%=
21
19
.100 = -5%
380
2.2.2. Tần số
Độ lệch tần số cho phép được quy định là 0,5Hz. Muốn tần số của hệ
thống ổn định thì cơng suất tiêu thụ phải nhỏ hơn cơng suất của nguồn điện. Để
ổn định tần số thì ở các xí nghiệp lớn, người ta đặt thiết bị tự động đóng thêm
máy phát dự phịng khi phụ tải tăng lên hoặc tự động cắt bớt phụ tải theo tần số.
2.3. Tính kinh tế
Tính kinh tế của một phương án cung cấp điện thể hiện qua hai chỉ tiêu:
2.3.1. Vốn đầu tư:
Bao gồm tiền mua vật tư, thiết bị, tiền vận chuyển, tiền thí nghiệm thử nghiệm,
tiền mua đất đai, tiền đền bù hoa màu, tiền khảo sát thiết kế, tiền lắp đặt, nghiệm
thu
2.3.2. Chi phí vận hành:
Bao gồm tiền trả lương cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật, công nhân vận hành,
tiền bảo dưỡng định kỳ, tiền sửa chữa, trung đại tu, tiền thử nghiệm, tiền tổn
thất điện năng
Thường hai chỉ tiêu này luôn mâu thuẫn nhau. Phương án cấp điện tối ưu là
phương án tổng hoà hai đại lượng trên, đó là phương án có chi phí tính toán
hàng năm là nhỏ nhất:
Z = (avh + atc).K + c.A min
Trong đó:
avh - Hệ số vận hành. Với đường dây trên không (ĐDK) lấy a vh = 0,04; với
đường cáp và trạm biến áp (TBA) lấy avh = 0,1.
atc - Hệ số thu hồi vốn đầu tư tiêu chuẩn
atc = 1 , với lưới cung cấp điện (CCĐ) Ttc = 5 năm nên atc = 0,2
Ttc
K - Vốn đầu tư.
A (kWh) - Tổn thất điện năng 1 năm.
c (đ/kWh) - Giá tiền điện năng.
2.4. Tính an tồn
An tồn cho người vận hành, cho thiết bị, cho người dân và các cơng trình
dân dụng là vấn đề quan trọng khi thiết kế, lắp đặt, vận hành cơng trình điện.
Người thiết kế và vận hành cơng trình điện phải nghiêm chỉnh, tôn trọng và
tuân thủ triệt để các quy định an toàn.
22
3. Lƣới điện
3.1. Khái niệm chung
3.1.1. Sơ lược về sự phát triển của mạng lưới điện
Đầu thế kỷ XX, nước ta đã có một số nhà máy điện như Yên Phụ (Hà Nội),
Thượng Lý (Hải Phòng), Thủ Đức (Sài Gòn cũ) với cấp điện áp truyền tải lớn
nhất là 35kV. Từ năm 1965, miền Bắc nước ta đã xây dựng đường dây 110kV
và sau năm 1975, ta đã mở rộng hàng loạt các nhà máy điện như Thác Bà, ng
Bí, Phả Lại, Ninh Bình, Phú Mỹ, Hồ Bình, Trị An v.v... Từ năm 1978, nước ta
xây dựng đường dây tải điện 220kV từ ng Bí về Hà Nội và các tỉnh miền
Trung. Để đáp ứng nhu cầu sử dụng điện ngày càng cao, năm 1992-1993, ta đã
xây dựng đường dây siêu cao áp 500 kV dài 1487 km và đã đưa vào vận hành
năm 1994.
Cùng với việc tăng công suất, chiều dài đường dây cao áp thì mạng điện hạ
áp cũng phát triển rộng khắp. Hiện này hầu như 100% các địa phương đã có
điện lưới quốc gia với trên 70% số xã có điện (trừ một số nơi như hải đảo, vùng
sâu). Chúng ta đang phân đấu để đạt sản lượng điện bình quân đầu người trên
400 kWh (hiện nay điện năng tiêu thụ tính theo đầu người đạt trên 300 kWh).
3.1. 2. Vai trò và yêu cầu đối với mạng điện
a. Nhiệm vụ và vai trò của mạng điện
+Nhiệm vụ: Mạng điện cú nhiệm vụ truyền tải và phân phối điện năng đến
tận các hộ tiêu thụ điện và các thiết bị sử dụng điện.
Điện năng sau khi được sản xuất tại các nhà máy điện sẽ được truyền tải,
phân phối đến các hộ tiêu thụ nhờ mạng lưới điện. Mạng điện bao gồm các trạm
biến áp, trạm phân phối và đường dây truyền tải điện.
Năng lượng điện được nhà máy điện phát ra thường ở điện áp 6 hay 10,5
kV được nõng cao nhờ các TBA tăng áp. Các máy tăng áp cú thể cú 2 hoặc 3
cuộn dây để tăng điện áp lờn 35, 66, 110, 220 kV hoặc cao hơn nữa. Đường dây
cao áp sẽ truyền tải điện năng đi xa, đến các TBA trung gian điện áp cao được
hạ xưống 15, 10 hay 6 kV và được đưa đến các trạm phân phối trung tõm, cung
cấp cho các TBA hạ áp nơi tiêu thụ. Điện áp hạ áp ở nơi tiêu thụ thường là
0,4/0,23 kV.
+Vai trị: Tình trạng hoạt động của mạng điện sẽ quyết định đến hiệu quả
sử dụng điện năng.
b. Những yêu cầu chung của mạng điện
Để đảm bảo chất lượng điện năng thỡ yêu cầu đặt ra đối với một mạng điện
là:
+ Các chỉ tiêu về kỹ thuật:
- Đảm bảo độ bền cơ học của đường dây để mạng điện làm việc an toàn và
vững chắc.
23
- CCĐ thường xuyên và liờn tục, nhất là các hộ loại 1 và 2.
- Dễ phát hiện, cụ lập nhanh chúng và xử lý sự cố nhờ các thiết bị bảo vệ
cú tớnh chọn lọc cao.
- Đảm bảo chất lượng điện năng, độ lệch điện áp tại hộ tiêu thụ luụn nằm
trong giới hạn cho phép.
- Đảm bảo được điều kiện phát triển và mở rộng phụ tải trong tương lai.
+ Các chỉ tiêu về kinh tế:
- Vốn đầu tư ban đầu phải hợp lý: Vốn này bao gồm tiền xây dựng và tiền
mua sắm thiết bị.
- Tiết kiệm được kim loại màu.
- Chi phí vận hành hàng năm hợp lý. Chi phí này bao gồm: tiền khấu hao
thiết bị, tiền sửa chữa nhỏ và tiền chi cho tổn thất điện năng trờn các phần tử của
mạng điện.
Để thoả món các u cầu trờn, khi tính tốn, thiết kế và thi cụng mạng điện
cần lưu ý tính tốn mạng điện theo các chỉ tiêu kinh tế, chọn vật liệu, dây dẫn
phự hợp, sơ đồ đi dây hợp lý, tính toán tổn thất trong giới hạn cho phép và đảm
bảo độ bền cho phần cơ khớ đường dây.
3.2. Phân loại lưới điện
3.2.1. Phân loại
a, Căn cứ vào cấp điện áp, dòng điện, người ta phân mạng điện thành các
loại như sau:
- Theo loại dòng điện của mạng điện 1 chiều và mạng xoay chiều 1 và 3
pha.
- Theo điện áp của mạng: + Lưới siêu cao áp: 500kV
+ Lưới cao áp: 220kV; 110kV
+ Lưới trung áp: 35kV; 22kV; 10kV; 6kV
+ Lưới hạ áp: 0,4kV
- Theo số dây dẫn của mạng 2 dây, 3 dây, 4 dây và 5 dây.
- Theo hình dạng của mạng điện hở và mạng điện kín.
- Theo cấu trúc của mạng điện bên trong và mạng điện bên ngoài.
b, Theo nhiệm vụ:
- Mạng cung cấp (U110kV) dùng để truyền tải điện đến một khu vực
rộng, công suất lớn.
- Mạng phân phối (U35kV) dùng để phân phối điện đến các địa phương
trong một phạm vi nhỏ hơn.
24
3.2.2. Các cấp điện áp của mạng điện
Mỗi mạng điện được đặc trưng bởi một điện áp đó được tiêu chuẩn hóa mà
ở đó thiết bị điện làm việc bình thường và kinh tế nhất, gọi là điện áp định mức
Uđm. Trong các thiết bị 3 pha, Uđm là điện áp dây. Điện áp định mức của mạng
điện và của thiết bị điện phải bằng nhau. Thực tế, phụ tải ln thay đổi và do có
sự hao tổn điện áp trong mạng điện nên điện áp của mạng có thể khỏc Uđm và
người ta phải điều chỉnh điện áp của máy phát điện và các nấc điều chỉnh ở
MBA để sao cho độ lệch điện áp ở hộ tiêu thụ khụng vượt qua giới hạn cho
phép.
Các cấp điện áp hiện nay là:
a. Cấp điện áp 110500kV:
Đây là cấp điện áp của lưới điện quốc gia dựng làm cấp điện áp của hệ
thống điện. Đường dây 500kV là đường dây cấp điện cho toàn quốc. Đường dây
110220kV dựng để cung cấp cho những hộ phụ tải lớn như xí nghiệp liên hiệp,
thành phố, khu mỏ v.v... Lúc này cần phải có những TBA khu vực
500/110220kV và 110220/35kV.
b. Cấp điện áp 35kV:
Dựng ở lưới điện địa phương đưa điện đến các TBA trung gian 35/10kV
hoặc dựng khi có các thiết bị cơng suất lớn làm việc với điện áp 35kV như chỉnh
lưu thuỷ ngân cỡ lớn v.v...
c. Cấp điện áp 10kV:
Đây là cấp điện áp phân phối được dựng phổ biến trong mạng điện ở phạm
vi cấp huyện. Mạng 10kV lấy điện từ các TBA trung gian 35/10kV nh thành
lưới điện 10kV dẫn đến các TBA tiêu thụ 10/0,4kV ở các đơn vị cấp xã, phường
trường hay các cơ quan, xí nghiệp.
d. Cấp điện áp 6kV:
Cấp điện áp này hiện này chỉ áp dụng trong phạm vi nội bộ các hộ tiêu thụ,
các nhà máy, xí nghiệp có thiết bị 6kV như nhà máy xi măng, xí nghiệp luyện
cán thép vv...
e. Cấp điện áp 0,38/0,22kV:
Đây là cấp điện áp được dựng chủ yếu ở mạng điện áp thấp. Mạng này
thường dựng mạng 4 dây trong đó 3 dây pha và 1 dây trung tính nên nó được
dựng chung cho cả mạng động lực và mạng chiếu sáng.
f. Cấp điện áp 0,22/0,127kV:
Mạng này hiện nay chỉ được sử dụng trong một số nhà máy, xí nghiệp có
các thiết bị 3 pha sử dụng điện áp 0,22/0,127kV hoặc ở trong các phịng thí
nghiệm, phịng thực tập của học sinh để đảm bảo an toàn.
25