BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TRƢỜNG CAO ĐẲNG CƠ ĐIỆN XÂY DỰNG VIỆT XÔ
KHOA: ĐIỆN – ĐIỆN TĐH
GIÁO TRÌNH
MƠ ĐUN: LẠNH CƠ BẢN
NGHỀ: KỸ THUẬT MÁY LẠNH &
ĐHKK
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
Ban hành theo quyết định số:…/ ngày …. tháng .. năm … của Hiệu
trưởng
Ninh Bình, năm 2019
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể
đƣợc phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và
tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh
thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
LỜI GIỚI THIỆU
Cùng với công cuộc đổi mới cơng nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nƣớc,
kỹ thuật lạnh đang phát triển mạnh mẽ ở Việt Nam. Tủ lạnh, máy lạnh thƣơng
nghiệp, cơng nghiệp, điều hịa nhiệt đzộ đã trở nên quen thuộc trong đời sống và
sản xuất. Các hệ thống máy lạnh và điều hòa khơng khí phục vụ trong đời sống
và sản xuất nhƣ: chế biến, bảo quản thực phẩm, bia, rƣợu, in ấn, điện tử, thông
tin, y tế, thể dục thể thao, du lịch... đang phát huy tác dụng thúc đẩy mạnh mẽ
nền kinh tế, đời sống đi lên.
Giáo trình “Lạnh cơ bản’’ đƣợc biên soạn dùng cho chƣơng trình dạy
nghề KỸ THUẬT MÁY LẠNH VÀ ĐIỀU HỊA KHƠNG KHÍ đáp ứng cho hệ
Cao đẳng và trung cấp.
Nội dung của giáo trình cung cấp các kiến thức cơ bản nhất về sử dụng
môi chất lạnh, chất tải lạnh, dầu lạnh, vật liệu cách nhiệt, hút ẩm, cung cấp các
kiến thức về kết nối, lắp ráp, vận hành mơ hình các hệ thống lạnh điển hình;
Cung cấp các kiến thức về thử nghiệm các thiết bị và mơ hình các hệ thống lạnh
nhƣ máy nén, hệ thống máy lạnh, hệ thống điều hịa khơng khí một, nhiều dàn
bay hơi, bơm nhiệt...
Hình thành và rèn luyện các kỹ năng gia công đƣờng ống dùng trong kỹ
thuật máy lạnh và điều hịa khơng khí, nhận biết, kiểm tra, đánh giá tình trạng
các thiết bị, phụ kiện của hệ thống lạnh, lắp đặt, kết nối, vận hành các thiết bị và
mơ hình các hệ thống máy lạnh và điều hịa khơng khí có một, nhiều dàn bay
hơi, bơm nhiệt... Kỹ năng thử nghiệm máy nén, kết nối, lắp ráp, thử nghiệm mơ
hình các hệ thống máy lạnh, hệ thống điều hịa khơng khí một, nhiều dàn bay
hơi, bơm nhiệt...
Cấu trúc của giáo trình gồm 9 bài trong thời gian 120 giờ qui chuẩn. Chắc
chắn giáo trình khơng tránh khỏi thiếu sót. Chúng tơi mong nhận đƣợc ý kiến
đóng góp để giáo trình đƣợc chỉnh sửa và ngày càng hồn thiện hơn.
Xin trân trọng cám ơn!
Ninh Bình, ngày......tháng......năm.........
Tham gia biên soạn
Chủ biên: Kỹ sƣ Phạm Tiến Dũng
1
MỤC LỤC
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN .................................................................................. 1
LỜI GIỚI THIỆU .................................................................................................. 1
Các bài trong mô đun .......................................................................................... 5
Thời gian (giờ) ..................................................................................................... 5
Kiểm tra................................................................................................................ 5
BÀI 1 ..................................................................................................................... 8
TỔNG QUAN VỀ CÁC LOẠI MÁY LẠNH THÔNG DỤNG ........................... 8
1. Máy lạnh hấp thụ. .......................................................................................... 8
1.1. Định nghĩa, sơ đồ nguyên lý. .................................................................... 8
1.2. Nguyên lý làm việc và ứng dụng. .............................................................. 9
2. Máy lạnh nén hơi. ........................................................................................ 10
2.1. Định nghĩa, sơ đồ nguyên lý. .................................................................. 10
3. Các loại máy lạnh khác. .............................................................................. 11
3.1. Máy lạnh nén khí. ..................................................................................... 11
3.2. Máy lạnh Ejecto........................................................................................ 12
3.3. Máy lạnh nhiệt điện. ................................................................................. 13
BÀI 2. .................................................................................................................. 14
MÁY NÉN LẠNH .............................................................................................. 14
1. Máy nén piston. ........................................................................................... 14
1.1. Định nghĩa và phân loại. ......................................................................... 14
1.2. Các dạng cấu tạo của máy nén Piston. ..................................................... 14
1.3.1. Thân máy. .............................................................................................. 19
1.3.2. Xi lanh: .................................................................................................. 20
1.3.3. Piston – xéc măng: ................................................................................ 22
1.3.4. Tay biên: ................................................................................................ 23
1.3.5. Trục khuỷu: ........................................................................................... 23
1.3.6. Van hút – van đẩy: ................................................................................ 24
1.3.7. Cơ cấu giảm tải khi khởi động (Van khởi động): ................................. 25
1.3.8. Cơ cấu bôi trơn máy nén: ...................................................................... 26
1.3.9. Cụm bịt kín cổ trục máy nén: ................................................................ 27
1.3.10. Van an toàn máy nén: .......................................................................... 27
2. Máy nén Roto. ............................................................................................. 28
2.1. Định nghĩa và phân loại. ......................................................................... 28
2.2. Cấu tạo, nguyên lý làm việc. .................................................................... 29
3. Máy nén trục vít. ......................................................................................... 31
3.1. Định nghĩa và phân loại. ......................................................................... 31
3.2. Cấu tạo, nguyên lý làm việc. ................................................................... 31
4. Máy nén xoắn ốc. ........................................................................................ 33
4.1. Định nghĩa và phân loại. ......................................................................... 33
4.2. Cấu tạo, nguyên lý làm việc. ................................................................... 33
BÀI 3 ................................................................................................................... 35
2
THIẾT BỊ NGƢNG TỤ ...................................................................................... 35
1. Vai trò và phân loại. .................................................................................... 35
1.1. Vai trị...................................................................................................... 35
2.1. Bình ngƣng ống – vỏ: ............................................................................... 36
2.2. Thiết bị ngƣng tụ kiểu phần tử và kiểu ống lồng: ................................... 41
2.3. Thiết bị ngƣng tụ kiểu panen tấm bản: .................................................... 42
3. TBNT làm mát bằng nƣớc và khơng khí. ................................................... 43
3.1. Thiết bị ngƣng tụ kiểu bay hơi (tháp ngƣng tụ): ...................................... 43
3.2. Thiết bị ngƣng tụ kiểu tƣới: ..................................................................... 45
4. TBNT làm mát bằng khơng khí. ................................................................. 46
4.1. Thiết bị ngƣng tụ làm mát bằng khơng khí đối lƣu tự nhiên. .................. 46
4.2. Thiết bị ngƣng tụ làm mát bằng khơng khí đối lƣu cƣỡng bức. .............. 47
BÀI 4 ................................................................................................................... 49
THIẾT BỊ BAY HƠI ........................................................................................... 49
1.Vai trò và phân loại. ..................................................................................... 49
2. TBBH làm lạnh chất lỏng. .......................................................................... 50
2.1. Cấu tạo, nguyên lý hoạt động................................................................... 50
3. TBBH làm lạnh khơng khí. ......................................................................... 56
3.1. Cấu tao, nguyên lý hoạt động................................................................... 56
3.2. Ứng dụng. ................................................................................................. 58
BÀI 5 ................................................................................................................... 59
THIẾT BỊ TIẾT LƢU ......................................................................................... 59
1. Vai trò và phân loại. .................................................................................... 59
2.Van tiết lƣu nhiệt cân bằng trong. ................................................................ 59
2.1. Cấu tạo nguyên lý hoạt động.................................................................... 59
2.2.ứng dụng. ................................................................................................... 60
3.Van tiết lƣu nhiệt cân bằng ngoài. ............................................................... 60
3.1. Cấu tạo, nguyên lý hoạt động................................................................... 60
3.2. Ứng dụng. ................................................................................................. 62
BÀI 6 ................................................................................................................... 63
THIẾT BỊ PHỤ TRONG HỆ THỐNG LẠNH ................................................... 63
1. Tháp giải nhiệt............................................................................................. 63
1.1. Cấu tạo. ................................................................................................... 63
1.2. Nguyên lý làm việc. ................................................................................ 64
2. Các thiết bị phụ của hệ thống lạnh. ............................................................. 65
2.1. Bình tách dầu............................................................................................ 65
2.2. Các loại bình chứa. ................................................................................... 69
3.Dụng cụ trong hệ thống lạnh ........................................................................ 85
3.1.Van chặn:................................................................................................... 85
3.2. Van 1 chiều: ............................................................................................. 86
3.3. Van an toàn: ............................................................................................. 87
3.4. Van nạp ga:............................................................................................... 88
BÀI 7 ................................................................................................................... 91
CÁC THIẾT BỊ TỰ ĐỘNG HOÁ HỆ THỐNG LẠNH..................................... 91
3
1. Rơ le hiệu áp suất dầu. ................................................................................ 91
1.1. Cấu tạo. ..................................................................................................... 91
1.2. Hoạt động. ................................................................................................ 92
2. Rơ le áp suất thấp. ....................................................................................... 93
2.1. Cấu tạo..................................................................................................... 93
2.2. Hoạt động. ............................................................................................... 93
3. Rơ le áp suất cao. ........................................................................................ 94
3.1. Cấu tạo..................................................................................................... 94
3.2. Hoạt động. ................................................................................................ 95
4. Rơ le áp suất kép. ........................................................................................ 96
4.1 Cấu tạo. ...................................................................................................... 96
4.2 Hoạt động. ................................................................................................. 96
5. Các bộ biến đổi nhiệt độ.............................................................................. 97
6. Van điện từ. ................................................................................................. 99
BÀI 8 ................................................................................................................. 102
KỸ THUẬT GIA CÔNG ĐƢỜNG ỐNG ......................................................... 102
1.Nong – loe ống. .......................................................................................... 102
2. Uốn ống. .................................................................................................... 105
3. Hàn ống. .................................................................................................... 108
BÀI 9 ................................................................................................................. 111
KẾT NỐ MÔ HÌNH HỆ THỐNG MÁY LẠNH .............................................. 111
1. Sơ đồ nguyên lý hệ thống lạnh. ................................................................. 111
2. Kết nối mơ hình hệ thống lạnh. ................................................................. 112
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 113
4
MƠ ĐUN: LẠNH CƠ BẢN
Mã mơ đun: MĐ 22
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị của mơ đun:
- Vị trí: Mơ đun đƣợc bố trí sau khi đã học xong các môn kỹ thuật cơ sở, kỹ
thuật đo lƣờng điện lạnh, các mô đun về điện và các mơ đun nguội, hàn, gị;
- Tính chất: Là mơ đun chun mơn.
Mục tiêu của mơ đun:
- Kiến thức: Trình bày đƣợc vai trò, cấu tạo, nguyên lý hoạt động và vị trí lắp
đặt của các thiết bị chính và phụ trong hệ thống lạnh nén hơi;
- Kỹ năng:
+ Nhận biết, kiểm tra, đánh giá tình trạng các thiết bị, phụ kiện của hệ thống
lạnh;
+ Bảo dƣỡng, sửa chữa đƣợc các thiết bị lạnh.
+ Gia công đƣợc đƣờng ống dùng trong kỹ thuật lạnh,
+ Lắp đặt, kết nối, vận hành các thiết bị và mơ hình các hệ thống lạnh điển hình;
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Cẩn thận, chính xác, an tồn cho ngƣời và
thiết bị.
Nội dung của mô đun:
Số
TT
Các bài trong mô đun
1
Bài 1. Tổng quan về các loại máy lạnh
thông dụng.
1. Máy lạnh hấp thụ:
1.1. Định nghĩa, sơ đồ nguyên lý.
1.2. Nguyên lý làm việc và ứng dụng.
2. Máy lạnh nén hơi:
2.1. Định nghĩa, sơ đồ nguyên lý.
2.2. Nguyên lý làm việc và ứng dụng.
3. Các loại máy lạnh khác:
3.1. Máy lạnh nén khí.
3.2. Máy lạnh Ejecto.
3.3. Máy lạnh nhiệt điện.
5
Thời gian (giờ)
Thực
hành,
Tổng
Lý
thí
Kiể
số
thuy nghiệm m
ết
, thảo tra
luận,
bài tập
4
3
1
1
1
2
1
1
1
1
2
3
4
5
Bài 2. Máy nén lạnh.
1. Máy nén piston:
1.1. Định nghĩa và phân loại.
1.2. Các dạng cấu tạo của máy nén
Piston.
1.3. Các chi tiết của máy nén piston
2. Máy nén Roto:
2.1. Định nghĩa và phân loại.
2.2 Cấu tạo, nguyên lý làm việc.
3. Máy nén trục vít:
3.1. Định nghĩa và phân loại.
3.2. Cấu tạo, nguyên lý làm việc.
4. Máy nén xoắn ốc (Scroll):
4.1. Định nghĩa và phân loại.
4.2. Cấu tạo, nguyên lý làm việc.
5. Kiểm tra:
Bài 3. Thiết bị ngƣng tụ.
1. Vai trò và phận loại.
2. TBNT làm mát bằng nƣớc.
2.1. Cấu tạo, nguyên lý hoạt động.
2.2. Ứng dụng.
3. TBNT làm mát bằng nƣớc và khơng
khí.
3.1. Cấu tạo, ngun lý hoạt động.
3.2. Ứng dụng.
4. TBNT làm mát bằng khơng khí.
4.1. Cấu tạo, nguyên lý hoạt động.
4.2. Ứng dụng.
Bài 4. Thiết bị bay hơi.
1. Vai trò và phân loại.
2. TBBH làm lạnh chất lỏng.
2.1. Cấu tạo, nguyên lý hoạt động.
2.2. Ứng dụng.
3. TBBH làm lạnh khơng khí.
3.1. Cấu tạo, ngun lý hoạt động.
3.2. Ứng dụng.
Bài 5. Thiết bị tiết lƣu.
1. Vai trò và phân loại.
2. Van tiết lƣu nhiệt cân bằng trong.
2.1. Cấu tạo, nguyên lý hoạt động.
2.2. Ứng dụng.
3. Van tiết lƣu nhiệt cân bằng ngoài.
3.1. Cấu tạo, nguyên lý hoạt động.
3.2. Ứng dụng.
6
28
18
3
9
6
0.5
3.5
2
1
16
12
12
2
2
1
1
2
1
1
3
3
3
4
0.5
2
3
0.5
1
1
1
0.5
0.5
4
0.5
2.5
3
0.5
1.5
1
1
4
0.5
2.5
3
0.5
1.5
1
1
1
1
1
1
1
1
6
7
Bài 6. Thiết bị phụ trong hệ thống
lạnh
1. Tháp giải nhiệt.
1.1. Cấu tạo.
1.2. Nguyên lý làm việc.
2. Các thiết bị phụ của hệ thống lạnh.
2.1. Bình tách dầu.
2.2. Các loại bình chứa.
2.3. Bình tách lỏng.
2.4. Bình trung gian.
2.5. Bình tách khí khơng ngƣng.
2.6. Thiết bị q lạnh.
2.7. Thiết bị hồi nhiệt.
2.8. Phin lọc và phin sấy.
2.9. Bơm – quạt – đƣờng ống
3. Dụng cụ trong hệ thống lạnh.
4. Kiểm tra:
Bài 7. Các thiết bị tự động hóa hệ
thống lạnh.
1. Rơ le hiệu áp suất dầu.
1.1. Cấu tạo.
1.2. Hoạt động.
2. Rơ le áp suất thấp.
2.1. Cấu tạo.
2.2. Hoạt động.
3. Rơ le áp suất cao.
3.1. Cấu tạo.
3.2. Hoạt động.
4. Rơ le áp suất kép.
4.1. Cấu tạo.
4.2. Hoạt động.
5. Các bộ biến đổi nhiệt độ.
5.1. Cấu tạo.
5.2. Hoạt động.
6. Van điện từ.
6.1. Cấu tạo.
6.2. Hoạt động.
7. Kiểm tra:
7
16
2
9
1
5
1
10
7
3
2
2
1
1
8
3
4
1.5
0.5
1
1.5
0.5
1
0.5
0.5
1.5
0.5
1
1.5
0.5
1
0.5
0.5
1
2
2
1
1
Bài 8. Kỹ thuật gia công đƣờng ống.
28
2
23
3
1. Nong - loe ống.
8.5
0.5
8
1.1. Kỹ thuật cơ bản.
1.2. Thực hành.
2. Uốn ống.
4.5
0.5
4
2.1. Kỹ thuật cơ bản.
2.2. Thực hành.
3. Hàn ống.
12
1
11
3.1. Kỹ thuật cơ bản.
3.2. Thực hành.
11
4. Kiểm tra:
3
3
9 Bài 9. Kết nối mơ hình hệ thống máy
24
5
17
2
lạnh.
1. Sơ đồ ngun lý hệ thống lạnh.
2
2
1.1. Sơ đồ nguyên lý.
1.2. Hoạt động.
2. Kết nối mơ hình hệ thống lạnh.
10
1
9
2.1. Kết nối hệ thống lạnh.
2.2. Kiểm tra hệ thống.
3. Hút chân không, nạp gas – chạy thử.
10
2
8
2
4. Kiểm tra
2
Cộng
120
40
69
11
BÀI 1
TỔNG QUAN VỀ CÁC LOẠI MÁY LẠNH THÔNG DỤNG
Mã bài: MĐ 22.01
Giới thiệu:
Ở bài này giới thiệu khái quát cho chúng ta về các loại máy lạnh đƣợc sử
dụng trong thực tiễn sản xuất cũng nhƣ đời sống để có đƣợc bức tranh chung về
các loại máy lạnh này trong nghề Kỹ thuật máy lạnh và điều hịa khơng khí;
đồng thời xác định đƣợc sự ứng dụng thực tiễn của máy lạnh nén hơi là máy
lạnh chủ yếu nghiên cứu vì tính đa dạng và tiện ích của nó.
Mục tiêu:
Trình bày đƣợc các kiến thức cơ bản về các loại máy lạnh thơng dụng có
ý nghĩa thực tế và đƣợc ứng dụng rộng rãi trong sản xuất và đời sống.
Nhận dạng đƣợc các loại máy lạnh, các thiết bị chính của máy lạnh nén
hơi ở các hệ thống lạnh trong thực tế;
Rèn luyện kỹ năng quan sát, ham học, ham hiểu biết, tƣ duy logic, kỷ luật
học tập.
Nội dung chính:
1. Máy lạnh hấp thụ.
8
1.1.
Định nghĩa, sơ đồ nguyên lý.
1.1.1. Định nghĩa:
Máy lạnh hấp thụ là máy lạnh sử dụng năng lƣợng dạng nhiệt để làm việc.
Nó có các bộ phận ngƣng tụ, tiết lƣu, bay hơi nhƣ máy lạnh nén hơi. Riêng máy
8
nén cơ đƣợc thay bằng một hệ thống gồm: Bình hấp thụ, bơm dung dịch, bình
sinh hơi và tiết lƣu dung dịch.
Hệ thống này chạy bằng nhiệt năng (nhƣ hơi nƣớc, bộ đốt nóng) thực hiện
chức năng nhƣ máy nén cơ là “hút” hơi sinh ra từ thiết bị bay hơi “nén” lên áp
suất cao đẩy vào thiết bị ngƣng tụ nên đƣợc gọi là máy nén nhiệt.
1.1.2. Sơ đồ nguyên lý:
QK
2
3
1
SH
NT
QH
TL
PK
TLDD
BDD
P0
BH
HT
QA
1
4
Q0
Hình 1.1. Sơ đồ nguyên lý máy lạnh hấp thụ
1.2. Nguyên lý làm việc và ứng dụng.
- Nguyên lý làm việc:
Ngồi mơi chất lạnh, trong hệ thống cịn có dung dịch hấp thụ làm nhiệm vụ
đƣa môi chất lạnh từ vị trí 1 đến vị trí 2. Dung dịch sử dụng thƣờng là Amoniac/
nƣớc và nƣớc/ litibromua.
Dung dịch loãng trong bình hấp thụ có khả năng hấp thụ hơi mơi chất sinh ra
ở bình bay hơi để trở thành dung dịch đậm đặc. Khi dung dịch trở thành đậm đặc
sẽ đƣợc bơm dung dịch bơm lên bình sinh hơi. Ở đây dung dịch đƣợc gia nhiệt
đến nhiệt độ cao (đối với dung dịch amoniac/nƣớc khoảng 1300C) và hơi
amoniac sẽ thốt ra khỏi dung dịch đi vào bình ngƣng tụ. Do amoniac thốt ra,
dung dịch trở thành lỗng, đi qua van tiết lƣu dung dịch về bình hấp thụ tiếp tục
chu trình mới. Do vậy ở đây có hai vịng tuần hồn rõ rệt:
+ Vịng tuần hồn dung dịch: HT – BDD – SH – TLDD và trở lại HT,
+ Vịng tuần hồn mơi chất lạnh 1 – HT - BDD – SH – 2 – 3 – 4 – 1.
- ứng dụng: Ứng dụng rộng rãi trong các xí nghiệp có nhiệt thải dạng hơi hoặc
nƣớc nóng.
9
2. Máy lạnh nén hơi.
2.1. Định nghĩa, sơ đồ nguyên lý.
- Định nghĩa: Máy lạnh nén hơi là loại máy lạnh có máy nén cơ để hút hơi mơi
chất có áp suất thấp và nhiệt độ thấp ở thiết bị bay hơi và nén lên áp suất cao
và nhiệt độ cao đẩy vào thiết bị ngƣng tụ. Môi chất lạnh trong máy lạnh nén
hơi có biến đổi pha (bay hơi ở thiết bị bay hơi và ngƣng tụ ở thiết bị ngƣng
tụ) trong chu trình máy lạnh.
- Sơ đồ nguyên lý:
QK
3
2
1
NT
TL
MN
PK , tK Phía cao áp
P0 , t0 Phía hạ áp
L
BH
4
1
Q0
Hình 1.2. Sơ đồ nguyên lý máy lạnh nén hơi
2.2. Nguyên lý làm việc và ứng dụng.
Trong thiết bị bay hơi, môi chất lạnh lỏng sôi ở áp suất thấp (P0) và nhiệt độ
thấp (t0) do thu nhiệt của môi trƣờng cần làm lạnh, sau đó đƣợc máy nén hút về
và nén lên áp suất cao (PK), nhiệt độ cao (tK), đó là q trình nén đoạn nhiệt 1 –
2. Hơi mơi chất có áp suất cao và nhiệt độ cao đƣợc máy nén đẩy vào thiết bị
ngƣng tụ. Tại đây hơi môi chất thải nhiệt (QK) cho môi trƣờng làm mát và ngƣng
tụ lại, đó là q trình ngƣng tụ 2 – 3 môi chất biến đổi pha. Lỏng mơi chất có áp
suất cao, nhiệt độ cao qua van tiết lƣu sẽ hạ áp suất thấp (P0) và nhiệt độ thấp (t0)
đi vào thiết bị bay hơi, đó là q trình tiết lƣu 3 – 4. Lỏng mơi chất có áp suất
thấp (P0) và nhiệt độ thấp (t0) ở thiết bị bay hơi thu nhiệt (Q0) của môi trƣờng
cần làm lạnh sôi lên và bay hơi tạo ra hiệu ứng lạnh, đó là q trình bay hơi 4 –
1.
* Ứng dụng: Máy lạnh nén hơi đƣợc ứng dụng rộng rãi trong tất cả các ngành
kinh tế.
10
3. Các loại máy lạnh khác.
3.1. Máy lạnh nén khí.
- Định nghĩa:
Là loại máy lạnh có máy nén cơ nhƣng mơi chất dùng trong chu trình ln
ở thể khí, khơng thay đổi trạng thái. Máy lạnh nén khí có hoặc khơng có máy
dãn nở.
- Sơ đồ ngun lý:
qm
2
3
Bình làm mát
Máy
dãn
nở
Máy
nén
Ndn
Nn
Buồng lạnh
1
4
q0
Hình 1.3. Sơ đồ ngun lý máy lạnh nén khí
- Nguyên lý làm việc, ứng dụng:
Máy nén và máy dãn nở thƣờng là kiểu turbin, lắp trên một trục. Cần tiêu
tốn một cơng nén Nn để hút khí từ buồng lạnh 1 nén lên áp suất cao và nhiệt độ
cao ở trạng thái 2 sau đó đƣa vào làm mát nhờ thải nhiệt cho nƣớc làm mát. Sau
khi đã làm mát khí nén đƣợc đƣa vào máy dãn nở và đƣợc dãn nở xuống áp suất
thấp và nhiệt độ thấp rồi đƣợc phun vào buồng lạnh.
11
Q trình dãn nở trong máy dãn nở có sinh ngoại cơng có ích. Sau khi thu
nhiệt của mơi trƣờng cần làm lạnh, khí lại đƣợc hút về máy nén tiếp tục chu
trình lạnh.
- Ứng dụng:
Máy lạnh nén khí đƣợc sử dụng hạn chế trong một số cơng trình điều hịa
khơng khí, nhƣng đƣợc sử dụng rộng rãi trong kỹ thuật lạnh sâu cryo dùng để
hóa lỏng khí.
3.2. Máy lạnh Ejecto.
Định nghĩa: Máy lạnh ejectơ là máy lạnh mà quá trình nén hơi mơi chất
lạnh từ áp suất thấp lên áp suất cao đƣợc thực hiện nhờ ejectơ. Giống nhƣ máy
lạnh hấp thụ, máy nén kiểu ejectơ cũng là kiểu “máy nén nhiệt”, sử dụng động
năng của dòng hơi để nén dịng mơi chất lạnh.
- Sơ đồ ngun lý:
eject
ơ
Lị
hơi
Bình
ngƣng
tụ
Bìn
h
bay
hơi
Van
tiết lƣu
Bơ
m
Hình 1.4. Sơ đồ nguyên lý của máy lạnh ejectơ hơi nước
- Nguyên lý làm việc, ứng dụng: Hơi có áp suất cao và nhiệt độ cao sinh ra ở lò
hơi đƣợc dẫn vào ejectơ. Trong ống phun, thế năng của hơi biến thành động
năng và tốc độ chuyển động của hơi tăng lên cuốn theo hơi lạnh sinh ra ở bình
bay hơi. Hỗn hợp của hơi cơng tác (hơi nóng) và hơi lạnh đi vào ống tăng áp, ở
đây áp suất hỗn hợp tăng lên do tốc độ hơi giảm. Hỗn hợp hơi đƣợc đẩy vào
bình ngƣng tụ. Từ bình ngƣng tụ, nƣớc ngƣng đƣợc chia làm hai đƣờng, phần
lớn đƣợc bơm nén về lò hơi còn một phần nhỏ đƣợc tiết lƣu trở lại bình bay hơi
12
để bay hơi làm lạnh chất tải lạnh là nƣớc. Máy lạnh ejectơ có ba cấp áp suất Ph >
Pk > P0 là áp suất công tác, áp suất ngƣng tụ và áp suất bay hơi.
3.3. Máy lạnh nhiệt điện.
Định nghĩa: Máy lạnh nhiệt điện là máy lạnh sử dụng cập nhiệt điện tạo
lạnh theo hiệu ứng nhiệt điện hay hiệu ứng Pentier. Hiệu ứng nhiệt điện do
Pentier phát hiện năm 1934: Nếu cho dòng điện một chiều đi qua vịng dây dẫn
kín gồm hai kim loại khác nhau nối tiếp nhau thì một đầu nối nóng lên, một đầu
nối lạnh đi.
- Sơ đồ nguyên lý cấu tạo của máy lạnh nhiệt điện:
Hình 1.5. Nguyên lý cấu tạo của máy lạnh nhiệt điện
1: Đồng thanh có cánh tản nhiệt phía nóng;
2, 3: Cặp kim loại bán dẫn khác tính;
4: Đồng thanh có cánh tản nhiệt phía lạnh;
5: Nguồn điện một chiều.
- Nguyên lý làm việc: Mô tả cấu tạo của cặp nhiệt điện. Khi bố trí các cặp kim
loại khác tính với các thanh đồng có cánh tản nhiệt nhƣ hình 1.5 và cho dịng
điện một chiều chạy qua một phía sẽ lạnh đi với năng suất lạnh Q0 và một phía
sẽ nóng lên với năng suất nhiệt Qr. Nếu đổi tiếp điểm điện, nguồn nóng và
nguồn lạnh cũng thay đổi theo.
- Ứng dụng: Máy lạnh nhiệt điện thƣờng có năng suất lạnh rất nhỏ (Q < 100W)
và chỉ đƣợc sử dụng trong phịng thí nghiệm. Tủ lạnh nhiệt điện cũng đƣợc cũng
hay đƣợc sử dụng trong dịch vụ du lịch, y tế với hai chức năng làm lạnh và sƣởi
ấm với nguồn điện ắc qui ô tô rất tiện lợi.
13
BÀI 2.
MÁY NÉN LẠNH
Mã bài: MĐ 22.02
Giới thiệu:
Ở bài này giới thiệu khái quát cho chúng ta về các loại máy lạnh đƣợc sử
dụng trong thực tiễn sản xuất cũng nhƣ đời sống để có đƣợc bức tranh chung;
Đồng thời xác định đƣợc sự ứng dụng thực tiễn của máy lạnh nén hơi là máy
lạnh chủ yếu chúng ta nghiên cứu vì tính đa dạng và tiện ích của nó.
Mục tiêu:
- Trình bày đƣợc định nghĩa, cấu tạo, nguyên lý làm việc của các loại máy
nén lạnh
- Trình bày đƣợc ƣu nhƣợc điểm và phạm vi ứng dụng của các loại máy
nén trên
- Vận hành, cƣa, bổ, tháo, lắp, thay dầu một số máy nén trên;
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, thực hành, ham học, ham hiểu biết, tƣ duy
logic, kỷ luật học tập.
- Cẩn thận, chính xác, an tồn
- u nghề, ham học hỏi.
Nội dung chính:
1. Máy nén piston.
1.1.
Định nghĩa và phân loại.
Máy nén lạnh là bộ phận quan trọng nhất trong các hệ thống lạnh nén hơi.
Máy nén có nhiệm vụ liên tục hút hơi mơi chất lạnh sinh ra ở thiết bị bay hơi để
nén lên áp suất cao, nhiệt độ cao đẩy vào thiết bị ngƣng tụ. Máy nén phải có
năng suất hút đủ lớn để duy trì đƣợc áp suất bay hơi p o (tƣơng ứng với nhiệt độ
bay hơi to) đạt yêu cầu ở thiết bị bay hơi và có áp suất đầu đẩy đủ lớn để đảm
bảo áp suất trong thiết bị ngƣng tụ đủ cao tƣơng ứng với nhiệt độ môi trƣờng
làm mát.
1.2. Các dạng cấu tạo của máy nén Piston.
1.2.1. Máy nén hở:
- Định nghĩa: Là loại máy nén có đầu trục khuỷu nhơ ra ngồi thân máy nén để
nhận truyền động từ động cơ điện, nên phải có cụm bịt kín cổ trục. Cụm bịt kín
có nhiệm vụ phải bịt kín khoang mơi chất trên chi tiết chuyển động quay (Cổ
trục khuỷu).
Hiện nay công nghệ hiện đại cho phép chế tạo những bộ bịt kín mà lƣợng
thất thốt mơi chất là vài gam trong một ngày đêm. Máy nén hở có cơng suất từ
14
trung bình đến lớn, trên máy có bố trí các van an toàn. Để nhận truyền động từ
động cơ, trên đầu trục khuỷu nhơ ra ngồi thân máy để lắp bánh đai truyền động.
- Nguyên lý làm việc: Động cơ quay sẽ truyền chuyển động cho dây đai và sau
đó tới bánh đai làm cho trục khuỷu của máy nén quay theo truyền động cho tay
biên, tay biên sẽ biến chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến của pitton,
nhờ pitton di chuyển tịnh tiến qua lại trong xylanh, máy nén sẽ thực hiện q
trình hút và nén mơi chất. Máy nén hở thƣờng dùng loại máy nén pitton thuận
dịng
Hình 2.1. Sơ đồ nguyên lý cấu tạo máy nén pitton đứng thuận dòng.
1: Thân máy;
7: Đường hút
2: Xi lanh
8: Đường đẩy
3: Tay biên
9: Áo nước làm mát
4: Pitton
11: Lò xo an toàn
5: Van hút; 6: Van đẩy
12: Nắp xi lanh
Khi bắt đầu vận hành, ngƣời ta phải nối thông đƣờng hút và đƣờng đẩy
của máy nén, động cơ chỉ phải thắng quán tính và ma sát động cơ nên động cơ
đạt tốc độ định mức rất nhanh, khi máy nén đã chạy đều mới khóa van nối thơng
đƣờng hút và đƣờng đẩy kết thúc q trình khởi động.
Hơi mơi chất đi vào phần giữa của xi lanh, khi pitton đi xuống, hơi tràn vào
khoang giữa pitton qua van hút tràn vào xi lanh. Van hút bố trí ngay trên đỉnh
pitton. Khi pitton vƣợt qua điểm chết dƣới để đi lên trên, do lực qn tính, van
hút đóng lại hơi đƣợc nén lên áp suất cao rồi đẩy ra ngoài qua van đẩy đƣợc bố
trí trên nắp trong của xi lanh. Nhƣ vậy dịng mơi chất khơng đổi hƣớng khi đi
qua xi lanh.
- Ƣu điểm:
+ Tăng tiết diện van hút, van đẩy để giảm tổn thất áp suất
+ Có thể điều chỉnh vô cấp năng suất lạnh nhờ điều chỉnh vô cấp đai
truyền làm thay đổi tốc độ máy nén;
+ Bảo dƣỡng sửa chữa dễ dàng, tuổi thọ tƣơng đối cao;
+ Dễ gia cơng các chi tiết thay thế vì cơng nghệ đơn giản;
15
+ Có thể sử dụng động cơ điện hoặc sử dụng động cơ xăng, dầu để truyền
động cho máy nén khi khơng có điện khi lắp trên các phƣơng tiện giao
thơng.
- Nhƣợc điểm:
+ Tốc độ thấp, vịng quay nhỏ nên kích thƣớc máy lớn, cồng kềnh, tốn
diện tích lắp đặt và chi phí ngun vật liệu cao;
+ Có khả năng rị rỉ mơi chất qua cụm bịt cổ trục.
1.2.2. Máy nén nửa kín:
- Định nghĩa: Máy nén nửa kín có động cơ lắp chung trong vỏ của máy nén. Các
mặt đệm kín khoang mơi chất đều là loại mặt đệm kín có gioăng, đƣợc siết chặt
với thân máy bằng các bu lơng. Trên máy có bố trí các van hút, đƣờng đẩy, mắt
dầu. Hình giới thiệu nguyên tắc cấu tạo của máy nén nửa kín thƣờng sử dụng
máy nén ngƣợc dịng.
Hình 2.2. Ngun lý cấu tạo máy nén pitton đứng ngược dòng
1: Thân máy;
6: Van đẩy
2: Xi lanh
7: Đường hút
3: Tay biên
8: Đường đẩy
4: Pitton; 5: Van hút
10: Cánh tản nhiệt
- Ngun lý làm việc:
Van hút khơng bố trí trên đỉnh của pitton nên pitton đơn giản, gọn nhẹ, có
thể tăng tốc độ, van hút và đẩy đƣợc bố trí trên nắp xi lanh, phía trên nắp xi lanh
đƣợc chia thành hai khoang hút và đẩy riêng biệt.
Hình 2.3. Nguyên lý cấu tạo máy nén nửa kín.
1: Trục khuỷu
8: Rơ to
2: Khối vỏ xi lanh đúc liền
9: Stato
16
3: Tay biên
10: Cửa hút
4: Pitton
11: Nắp bình động cơ
5: Nắp trong
12: Cuộn dây
6: Van hút
13: Nắp trên
7: Van đẩy
14: Đệm kín
Động cơ của máy nén nửa kín nằm trong cùng với vỏ của máy nén, khi
động cơ vận hành sẽ truyền động trực tiếp cho trục khuỷu của máy nén, nhờ tay
biên, truyền động quay sẽ biến thành chuyển động tịnh tiến của pitton bên trong
xi lanh thực hiện q trình hút, nén và đấy của hơi mơi chất;
Hơi môi chất sau khi đi qua cuộn dây làm mát động cơ điện sẽ đi vào
khoang hút bên thành xi lanh rồi vào xi lanh qua van hút. Khi pitton chuyển
động qua lại trong xi lanh làm thay đổi thể tích giới hạn bởi xi lanh và bề mặt
pitton tạo nên các quá trình hút, nén. Pitton chuyển động từ điểm chết trên đến
điểm chết dƣới thể tích tăng đến lớn nhất, van hút mở ra để hơi môi chất đi vào
xi lanh. Pitton chuyển động ngƣợc lại, thể tích nhỏ dần bắt đầu q trình nén và
đẩy hơi mơi chất lạnh. Lúc này hai van hút và đẩy đều đóng.
Việc giảm tải cho máy nén trong q trình khởi động đƣợc thực hiện một
cách tự động, các van chặn đƣờng hút và đƣờng đẩy của máy ở trạng thái mở
hoàn toàn;
Động cơ điện đƣợc làm mát theo hai cách: hơi mơi chất hoặc quạt làm
mát từ bên ngồi.
Hình 2.4. Cấu tạo máy nén nửa kín.
1: Rơ to động cơ
11: Van hút
2: Bạc ổ trục
12: Xéc măng
3: Tấm hãm cố định rô to vào động cơ 13: Van một chiều
4: Phin lọc đường hút
14: Pitton
5: Then rô to
15: Tay biên
6: Stato
16: Bơm dầu
7: Thân máy
17: Trục khủyu
8: Hộp đấu điện
18: Kính xem mức dầu
9: Rơ le q dịng
19: Lọc dầu
17
10: Van đẩy
20: Van một chiều đường dầu
- Ƣu điểm:
+ Khả năng rị rỉ mơi chất giảm do khơng có cụm bịt cổ trục mà chỉ có
các gioăng đệm tĩnh đảm bảo hơn;
+ Kích thƣớc máy nhỏ hơn máy nén hở, diện tích lắp đặt khơng lớn;
+ Khơng có tổn thất truyền động do trục khuỷu liền với trục động cơ;
+ Vận hành đơn giản, an toàn, tin cậy, bảo dƣỡng đơn giản.
- Nhƣợc điểm:
+ Van có tiết diện nhỏ nên tăng tổn thất áp suất;
+ Chỉ sử dụng cho các loại môi chất không dẫn điện;
+ Không điều chỉnh đƣợc năng suất lạnh vì khơng có puli điều chỉnh vơ
cấp chỉ có khả năng điều chỉnh theo từng cấp và thực hiện tƣơng đối phức tạp;
+ Việc sửa chữa động cơ khó khăn hơn so với máy nén hở;
+ Độ quá nhiệt hơi hút cao nếu dùng hơi hút làm mát động cơ.
1.2.3. Máy nén kín:
- Định nghĩa: Máy nén kín (block) là loại máy nén và động cơ điện đƣợc bố trí
trong một vỏ máy bằng thép hàn kín. Hình giới thiệu hình dáng bên ngồi và
ngun lý cấu tạo máy nén kín thƣờng sử dụng máy nén ngƣợc dịng nhƣ hình a.
- Ngun lý làm việc:
Tồn bộ máy nén, động cơ điện đƣợc đặt trên 3 lò xo giảm rung trong vỏ
máy, vỏ máy đƣợc hàn kín nên hầu nhƣ không ồn;
Trục động cơ và máy nén lắp liền nên có thể đạt tốc độ tối đa gần
3.000vịng/phút do đó máy nén rất gọn nhẹ, tốn ít diện tích lắp đặt;
Bơi trơn: Đối với máy nén có trục đặt đứng ngƣời ta bố trí các rãnh dầu
xoắn quanh trục với đƣờng thông qua tâm trục xuống đáy để hút dầu.
Khi trục quay, dầu đƣợc hút lên nhờ lực ly tâm và đƣợc đƣa đến các vị trí
cần bôi trơn. Nhất thiết trục chỉ đƣợc quay theo một hƣớng nhất định, nếu quay
ngƣợc lại dầu sẽ không lên đƣợc.
Phần lớn block sử dụng động cơ một pha nên chiều quay đã đƣợc cố định
qua cuộn khởi động.
Đối với block lớn từ 2,5kW trở lên thƣờng sử dụng động cơ ba pha. Đối
với các block này, các đầu dây đã đƣợc đánh dấu để đảm bảo chiều quay đúng
của trục. Nếu lắp nhầm, trục quay sai chiều, dầu không lên máy nén sẽ bị hỏng
ngay sau một thời gian chạy rất ngắn. Các block có trục nằm ngang nhất thiết
phải có bơm dầu bơi trơn.
18
Hình 2.5. Ngun lý cấu tạo máy nén kín
1: Thân máy nén
8: Nắp trong
2: Xi lanh
9: Nắp ngoài
3: Pitton
10: Ống hút
4: Tay biên
11: Stato
5: Trục khuỷu
12: Rôto
6: Van đẩy
13: Cửa hút
7: Van hút
14: Ống đẩy
Làm mát máy nén: Máy nén chủ yếu đƣợc làm mát bằng hơi môi chất
lạnh hút từ dàn bay hơi về. Ngồi ra, dầu bơi trơn sau khi bơi trơn các chi tiết
nóng lên sẽ đƣợc văng ra vỏ, dầu truyền nhiệt ra vỏ để thải trực tiếp cho khơng
khí đối lƣu tự nhiên bên ngồi.
Ngƣời ta còn sơn vỏ màu đen để vỏ bức xạ nhiệt ra mơi trƣờng bên ngồi.
Một số block cịn bố trí một vài vịng ống xoắn làm mát máy nén gián tiếp qua
làm mát dầu. Hơi nóng sau khi đƣợc làm mát ở dàn ngƣng tụ sẽ đƣợc đƣa trở lại
qua vịng xoắn làm mát dầu sau đó đƣa trở lại dàn ngƣng tụ.
- Ƣu nhƣợc điểm và phạm vi ứng dụng:
Máy nén kín đƣợc sử dụng rộng rãi trong các máy lạnh nhƣ tủ lạnh gia
đình, điều hịa nhiệt độ, máy lạnh thƣơng nghiệp…
Chỉ sử dụng cho máy nén mơi chất là freon vì NH3 dẫn điện, năng suất
lạnh nhỏ và rất nhỏ, độ quá nhiệt hơi hút cao vì hơi hút phải làm mát động cơ
điện. Tồn bộ hệ thống bị nhiễm bẩn sau mỗi lần động cơ bị cháy. Phải làm sạch
cẩn thận.
Điều chỉnh tốc độ động cơ điện khó khăn. Tuy nhiên ngày nay ngƣời ta đã
áp dụng phƣơng pháp biến đổi tần số để điều chỉnh tốc độ động cơ dẫn đến điều
chỉnh đƣợc năng suất lạnh. Tuy nhiên, do năng suất lạnh và công suất động cơ
nhỏ nên có thể áp dụng phƣơng pháp ngắt máy nén khá đơn giản
1.3. Các chi tiết của máy nén Piston.
1.3.1. Thân máy.
- Cấu tạo thân máy nén, nhiệm vụ:
Thân máy còn đƣợc gọi là cacte hay block cacte, nó là vỏ bọc ngồi của
máy nén, có nhiệm vụ gá đỡ các bộ phận nhƣ bơm dầu, bạc đạn, trục khủyu,
piston, xilanh. Do yêu cầu đó thân máy phải đủ nặng và ổn định. Bên trong thân
19
máy phải có đủ khơng gian đủ rộng để chứa dầu bôi trơn, để quan sát lƣợng dầu
ngƣời ta làm một cửa kính. Ngồi ra ngƣời ta cịn làm một cửa thao tác để sửa
chữa.
- Đặc điểm của thân máy nén:
Thân máy đúc bằng gang xám và chế tạo bằng phƣơng pháp đúc. Khi có
yêu cầu giảm nhẹ khối lƣợng ta có thể chế tạo thân máy bằng hợp kim nhơm.
Trên thân máy có bố trí các chi tiết cơ khí chính xác để lắp ráp trục khuỷu,
xilanh, các cửa nạp dầu, quan sát dầu. Đƣờng hơi bố trí trong thân máy sao cho
các bụi dầu không cuốn theo hơi vào xilanh mà phải đƣợc tách ra và trở lại
xilanh. Các vị trí gia cơng cơ khí trên máy nén phải đảm bảo chính xác cao nhƣ
độ động tâm, độ vng góc.
Hình 2.6. Thân máy nén 8 xi lanh bằng gang đúc
1- Chân bu lông; 2 – Lỗ lắp van nạp, xả dầu; 3 - Ổ lắp lưới lọc đường
hút; 4 – Lỗ lắp lưới lọc dầu; 5 – Lỗ xả dầu; 6 – Lỗ lắp trục khuỷu; 7 –
Cửa nối đường hút; 8 – Lỗ lắp bộ điều chỉnh năng suất lạnh; 9 - Ổ lắp
lưới lọc đường hút; 10 – Lỗ lắp tai cẩu vận chuyển; 11 – Lỗ lắp van an
tồn; 12 – Lỗ cơng nghệ; 13 – Lỗ lắp xi lanh; 14 – Cửa thao tác lắp trục
khuỷu; 15 – Lỗ lắp đường dầu.
1.3.2. Xi lanh:
- Cấu tạo của xi lanh, nhiệm vụ:
Xilanh là bộ phận có nhiệm vụ chứa hơi gas hút vào đối với máy nén nhỏ
xilanh đƣợc đúc cùng với thân máy. Đối với máy nén lớn thì xilanh đƣợc đúc
riêng bằng vật liệu chất lƣợng cao. Sau đó đƣợc lắp vào thân máy ta gọi là sơmi
xilanh.
20
Hình 2.7. Sơ đồ nguyên lý cấu tạo máy nén pitton đứng thuận dòng.
1: Xi lanh
8: Cửa hút
2: Tay biên
9: Cửa đẩy
3: Pitton
10: Lò xo nén
4,5: Nước làm mát vào và ra
11: nắp
6: Van hút; 7: Van đẩy
12: Áo nước
- Đặc điểm của xi lanh máy nén:
Xilanh đƣợc chế tạo với độ chính xác cao, khe hở giữa xilanh và pitton
loại có xéc măng bằng 1/1000 đƣờng kính, xilanh có đƣờng kính bé hơn 5mm
thì ngƣời ta khơng dùng xéc măng, trong trƣờng hợp này khe hở bằng 3/1000
đƣờng kính. Phía trên xilanh có hai nắp: nắp trong và nắp ngồi.
Hình 2.8. Xilanh
Đối với các máy nén ngƣợc dịng nắp trong cố định nhƣng với các máy
nén thuận dòng NH3 thì nắp trong là nắp an tồn. Nắp có thể bị đẩy lên cao
trong trƣờng hợp áp suất lên cao do hút phải lỏng.
Bề mặt của lòng xilanh đƣợc gia cơng rất bóng, độ bóng đạt đƣợc là cấp
10 - 13 và phải qua quá trình mài nghiền. Đối với máy nén NH3 và đôi khi R22,
21
do nhiệt độ cuối quá trình nén rất cao nên đầu xilanh có bố trí áo nƣớc làm mát.
Các máy nén khác đƣợc bố trí cánh tản nhiệt, một số trƣờng hợp không cần cánh
tản nhiệt.
1.3.3. Piston – xéc măng:
- Cấu tạo của pitton máy nén, nhiệm vụ, đặc điểm:
Pitton có dạng hình trụ, thƣờng đƣợc chế tạo bằng nhơm hoặc hợp kim
nhơm để giảm qn tính. Để tránh mài mịn xilanh và pitton, vận tốc của pitton
khơng vƣợt q 4m/s. Với máy nén nhỏ tốc độ có thể tăng lên. Loại pitton dùng
cho máy nén ngƣợc dịng khơng có clapê hút bố trí trên đầu pitton gọi là pitton
khơng thủng
Hình 2.9. Pitton
Loại pitton dùng cho máy nén thuận dịng ở đầu pitton có gắn clapê hút
gọi là pitton thủng, hơi gas có thể đi xuyên qua pitton.
-Cấu tạo của xéc măng máy nén, nhiệm vụ, đặc điểm:
Xéc măng có nhiệm vụ bịt kín khoảng hở giữa pitton và xilanh dẫn dầu
bôi trơn lên đầu xilanh, tƣơng ứng với hai nhiêm vụ đó có 2 xéc măng là xéc
măng dầu và xéc măng kín.
22
Hình 2.10. Xéc măng
Xéc măng kín có thể lắp từ hai đến bốn chiếc. Xéc măng dầu có thể lắp từ
1 - 2 chiếc và trong đó có khoan các lỗ để phân bố dầu bôi trơn. Xéc măng đƣợc
làm bằng vật liệu đàn hồi và chịu đƣợc sự mài mòn.
1.3.4. Tay biên:
- Cấu tạo của tay biên máy nén, nhiệm vụ:
Tay biên là chi tiết nối giữa trục khuỷu và pitton để biến chuyển động
quay của trục khủyu thành chuyển động tịnh tiến của pitton và xilanh. Tay biên
đƣợc làm bằng thép rèn có hai lỗ, lỗ nhỏ ở trên đƣợc lắp với chốt pitton, lỗ dƣới
đƣợc lắp với trục khuỷu. Các lỗ lắp ráp đều có bạc lót có rãnh dầu bơi trơn để
chống mài mịn. Đầu dƣới để lắp đƣợc vào trục khuỷu tay biên phải có hai
mảnh, ghép với nhau bằng bu lơng.
Hình 2.11. Tay biên
- Đặc điểm của tay biên máy nén:
Trong các máy nén nhỏ tay biên làm bằng đồng hoặc hợp kim nhôm, trên
thân của tay biên có bố trí các lỗ dẫn dầu bôi trơn cho các bề mặt ma sát của
chốt pitton.
1.3.5. Trục khuỷu:
- Cấu tạo của trục khuỷu máy nén, nhiệm vụ:
Trục khuỷu: là một trong các chi tiết quan trọng nhất của máy nén, trục
phải có độ bền cơ học cao, cứng vững và khó mài mịn. Trong các máy nén cỡ
vừa và cỡ lớn, một trục đầu của trục khủy đƣợc lắp bánh đai, đầu kia đƣợc lắp
bánh răng truyền động cho bơm dầu. Hai đầu trục đƣợc lắp trên hai ổ đỡ. Ở giữa
23