Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Báo cáo " Quan hệ ASEAN - Trung Quốc và những tác động đến quan hệ Việt - Trung " doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (179.68 KB, 9 trang )



nghiên cứu - trao đổi
14


tạp chí luật học số
9
/2007






Ths. Chu Mạnh Hùng *
ip hi cỏc quc gia ụng Nam
(ASEAN) c thnh lp ngy
8/8/1967 sau khi b trng ngoi giao cỏc
nc Indonesia, Malaysia, Philippine,
Singapore v Thỏi Lan kớ bn tuyờn b
ASEAN (Tuyờn b Bng Cc). Hin nay,
ASEAN gm 10 thnh viờn l cỏc quc gia
khu vc ụng Nam . Tri qua 40 nm phỏt
trin, ASEAN ó thc hin s hp tỏc trờn
nhiu lnh vc khỏc nhau nh an ninh -
chớnh tr, kinh t - thng mi, vn hoỏ - xó
hi v ó t c nhng thnh tu ỏng k.
Nhng kt qu m ASEAN t c khụng
ch n thun l hp tỏc trong ni b
ASEAN m ú cũn l nhng thnh qu ca


quỏ trỡnh hp tỏc gia ASEAN vi bờn ngoi
theo cỏc c ch khỏc nhau, c bit l hp
tỏc gia ASEAN vi Trung Quc.
Trong nhng nm u thp k 70 ca th
k XX, vic gii quyt vn cao su nhõn
to vi Nht Bn v nhng u ói thu quan
ca EC i vi cỏc sn phm ca ASEAN ó
lm cho cỏc nc ASEAN thy rừ tm quan
trng ca hnh ng tp th trong cỏc vn
quc t. Vỡ vy, ti Hi ngh cp cao ln th
nht Bali (Indonesia) nm 1976, ASEAN
ó khng nh vic thit lp cỏc mi quan h
hp tỏc gia ASEAN vi cỏc nc th ba.
Quan h i thoi ca ASEAN vi cỏc nc
th ba ó c thit lp cỏc thi im khỏc
nhau. Hi ngh ngoi trng ASEAN ln th
29 (ASEAN ministerial meeting - AMM 29)
ó dnh cho Trung Quc quy ch i thoi
y ca ASEAN v Trung Quc ó tham
d Hi ngh AMM 29 v Hi ngh sau Hi
ngh B trng - Post Ministerial
Conferences (PMC 29) ln u tiờn vi t
cỏch ny. Thỏng 12/1997, ti kỡ hp thng
nh ASEAN + 1 ti Kuala Lumpur hai bờn
ó khng nh phỏt trin quan h hp tỏc
ASEAN - Trung Quc hng ti th k XXI.
1. T sau cuc khng hong ti chớnh
tin t chõu nm 1997-1998, c bit l
nhng nm u th k XXI, quan h ASEAN
- Trung Quc cú nhng bc phỏt trin v

cht, lm thay i ỏng k mụi trng u t
v quan h quc t trong khu vc. Bc vo
thp niờn u th k XXI, vi chớnh sỏch
Ho thun vi lỏng ging, giu cú vi lỏng
ging, an ninh vi lỏng ging, Trung Quc
ó v ang t ra l i tỏc ỏng tin cy v
hiu qu ca ASEAN. iu ny cho phộp
cỏc bờn liờn quan ch ng hn trong vic
m rng hp tỏc, lm du i nhng tỏc ng
tiờu cc t mi phớa.
a. V hp tỏc an ninh - chớnh tr
ng trc nhng thỏch thc an ninh
H

* Ging viờn Khoa lut quc t
Trng i hc Lut H Ni


nghiên cứu - trao đổi
tạp chí luật h
ọc số
9
/2007

15

mi ca thi kỡ hu chin tranh lnh, cỏc
nc ASEAN ó lp ra Din n khu vc
ASEAN (ASEAN regional forum - ARF)
thỏng 7/1994. õy l c ch hp tỏc an ninh

a phng u tiờn do ASEAN thnh lp, cú
s tham gia ca tt c cỏc nc ASEAN v
hu ht cỏc cng quc trờn th gii trong
ú cú Trung Quc. Trung Quc tham gia
ARF vi hi vng lm du tỡnh hỡnh, xoỏ dn
i mi nghi k do lch s li ca cỏc nc
trong khu vc i vi h. ng thi thụng
qua din n ny, Trung Quc cú iu kin
thit lp hay cng c cỏc c ch hp tỏc
song phng vi tng nc (Trung Quc
trc ú hu nh cha cú c ch hp tỏc an
ninh song phng vi nc no trong khu
vc),
(1)
tng bc khng nh a v cng
quc ca mỡnh trờn trng quc t.
Qua thc tin hot ng, ARF ó thu
c nhng thnh qu tớch cc, gúp phn
thc y quan h i thoi, hp tỏc v tng
cng hiu bit, tin cy ln nhau gia cỏc
nc trong ú cú quan h ASEAN - Trung
Quc. Thụng qua din n ny, cỏc nc
ASEAN cựng vi Trung Quc v cỏc nc
ụng khỏc ó phi hp a ra nhiu sỏng
kin v cỏc vn nhy cm nh son tho
v kớ Tuyờn b v quy tc ng x bin
ụng, bn lun v gii tr v khớ ht nhõn,
chng ti phm v chng khng b. Vi vai
trũ l ng lc chớnh ca ARF, ASEAN ó
v ang úng vai trũ trong vic tp hp, thu

hỳt cỏc ý kin, quan im khỏc nhau, a
chỳng ra bn lun v xut cỏc sỏng kin
hp tỏc an ninh nhm dn xp cỏc bt ng,
xung t vỡ mc tiờu ho bỡnh v n nh
chõu - Thỏi Bỡnh Dng.
Quan h ASEAN - Trung Quc trong
lnh vc an ninh - chớnh tr ch yu thụng
qua ARF v c ch ASEAN + 1 (Trung
Quc), ASEAN + 3 (Trung Quc, Hn Quc
v Nht Bn), ngoi ra quan h an ninh
chớnh tr cũn c th hin qua c ch ca
Hip c thõn thin v hp tỏc (Treaty of
amity and cooperation - TAC). TAC khụng
ch nờu ra nhng nguyờn tc c bn lm nn
tng cho quan h gia cỏc nc thnh viờn
(2)

m cũn vch ra nhng iu khon khuyn
khớch cỏc nc ngoi ASEAN tham gia.
Chớnh nh cú tớnh phỏp lớ cao, li khng nh
c nhng nguyờn tc c bn trong quan h
quc t nờn TAC ó thu hỳt c s hng
ng ca Trung Quc bng vic Trung Quc
tham gia TAC. õy l cam kt cú ý ngha v
chớnh tr v phỏp lớ cho vic cng c ho
bỡnh v thỳc y hp tỏc song phng cng
nh a phng.
b. V hp tỏc an ninh kinh t
Sau cuc khng hong ti chớnh - tin t
chõu nm 1997 1998, vn an ninh

kinh t thu hỳt s quan tõm ca tt c cỏc
nc v buc ASEAN phi tỡm kim cỏc
hỡnh thc hp tỏc mi. Chớnh vỡ vy, hp tỏc
an ninh kinh t gia ASEAN vi cỏc nc
ụng Bc ó c xut. Thỏng 5/
2000, ti Hi ngh b trng ti chớnh
ASEAN + 3 ó t c tho thun Sỏng
kin Ching Mai theo ú cỏc nc ASEAN,
Trung Quc, Nht Bn v Hn Quc s thc
hin hoỏn i tin t song phng. Nhng
nm gn õy, vic m phỏn hoỏn i tin
t song phng din ra khỏ suụn s, thỏng
8/2003, b trng ti chớnh cỏc nc
ASEAN nhúm hp ti Manila (Philippine)


nghiªn cøu - trao ®æi
16


t¹p chÝ luËt häc sè
9
/2007

đã thông qua việc mở cửa hơn nữa thị
trường vốn, đồng thời cắt bỏ những ràng
buộc đối với việc luân chuyển vốn. Như vậy,
hợp tác trong lĩnh vực an ninh kinh tế, đặc
biệt về tài chính ngân hàng giữa ASEAN với
Trung Quốc bước đầu có những dịch chuyển

đáng ghi nhận.
c. Về hợp tác trong lĩnh vực an ninh xã hội
Hợp tác giữa ASEAN với Trung Quốc
trong lĩnh vực an ninh xã hội là chưa nhiều,
chỉ mới bắt đầu trong những năm gần đây.
Sau sự kiện ngày 11/9/2001, các cuộc họp cấp
cao giữa ASEAN với Trung Quốc đều đề cập
vấn đề này. Tại các hội nghị thượng đỉnh diễn
ra tại Brunei năm 2001, tại Cămpuchia năm
2002, đã liên tiếp đưa ra các tuyên bố chống
khủng bố. Việc nỗ lực chung chống khủng bố
cũng thúc đẩy các nước hợp tác với nhau trên
các mặt an ninh xã hội khác, ví dụ: Tháng
11/2002 ASEAN và Trung Quốc đã thông
qua Tuyên bố chung hợp tác về lĩnh vực an
ninh phi truyền thống ASEAN - Trung
Quốc. Văn kiện này đã khởi động sự hợp tác
giữa các nước liên quan trên các mặt như
chống buôn lậu ma tuý, nạn di dân bất hợp
pháp, buôn lậu vũ khí, tội phạm quốc tế…
d. Về hợp tác an ninh môi trường
Vấn đề môi trường ngày càng trở nên
cấp bách đối với sự phát triển bền vững của
mỗi quốc gia và đặt ra yêu cầu các quốc gia
phải hợp tác. Trung Quốc liên tục tổ chức
các hội nghị về môi trường, lập mạng lưới
thông tin chung để kiểm tra môi trường khu
vực, giám sát về mưa axit, hệ thống dự báo
bão cát. Ngoài cơ chế hợp tác ASEAN -
Trung Quốc còn xuất hiện cơ chế hợp tác

giữa các nước ASEAN với các đối tác bên
ngoài như hợp tác tiểu vùng sông MêKông,
hợp tác thăm dò khai thác dầu khí ở biển
Đông giữa Philippine, Việt Nam và Trung
quốc
(3)
… Tuy các hợp tác này chủ yếu đề
cập khía cạnh kinh tế nhưng chúng mang
tính chính trị an ninh sâu sắc.
đ. Về hợp tác thương mại, đầu tư
Những chuyển dịch mang tính đột phá
về cơ chế cũng như sự gia tăng hội nhập
giữa ASEAN và Trung Quốc đã thúc đẩy
nhanh chóng các quan hệ song phương nhất
là thương mại. Năm 1978, kim ngạch xuất
nhập khẩu ASEAN - Trung Quốc mới chỉ
đạt 0,86 tỉ USD, năm 1991 đạt 8,3 tỉ USD,
năm 2004 đạt trên 100 tỉ USD. Từ vị trí thứ
6, Trung Quốc trở thành bạn hàng lớn thứ 4
của ASEAN (sau Mĩ, Nhật Bản và EU),
chiếm khoảng 10% kim ngạch xuất nhập
khẩu của ASEAN. Về hợp tác đầu tư, tuy
diễn ra cuộc cạnh tranh mạnh mẽ về nguồn
vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, nhưng vốn
đầu tư hai chiều giữa ASEAN và Trung
Quốc không ngừng tăng lên. Vốn của 5
nước thành viên ban đầu đưa vào Trung
Quốc tăng từ 2,4% năm 1992 lên 9,2% năm
1998 và giảm xuống 7% những năm đầu thế
kỉ XXI. Về số lượng, đầu thế kỉ XXI vốn

cam kết của ASEAN vào Trung Quốc với
con số là 53,468 tỉ USD. Đầu tư của Trung
Quốc vào ASEAN có chiều hướng tăng
nhanh trong những năm gần đây, đặc biệt là
đầu tư đến 4 nước thành viên ASEAN mới
trong đó có Việt Nam.
(4)
Hiện nay, đầu tư
của Trung Quốc (kể cả Hồng Kông) vào Việt
Nam đứng thứ 12 trong số 66 nước, vùng
lãnh thổ gồm gần 700 dự án với tổng số vốn
trên 4 tỉ đô la.


nghiên cứu - trao đổi
tạp chí luật h
ọc số
9
/2007

17

e. V s hỡnh thnh Khu vc mu dch t
do ASEAN - Trung Quc (China ASEAN
free trade area - CAFTA)
Trc khi tr thnh i tỏc y ,
Trung Quc v ASEAN ó thnh lp U ban
liờn hp v kinh t thng mi v khoa hc
k thut nm 1994. Nm 1997 i thnh U
ban hp tỏc liờn hp. Nm 2001 lp nờn Hi

ng buụn bỏn ASEAN - Trung Quc vi
chc nng thỳc y thng mi, u t gia
hai bờn. Ti Hi ngh cp cao khụng chớnh
thc t chc ti Kuala Lumpur thỏng
12/1997, Trung Quc v ASEAN thụng qua
vn kin Quan h lỏng ging, thõn thin,
hng ti th k XXI. Ti Hi ngh cp cao
ASEAN nhúm hp ti Singapore thỏng
11/2000, Trung Quc ch ng xut
thnh lp CAFTA. Hi ngh cp cao ASEAN
ln th 7 hp ti Brunei ó i n quyt
nh, m ng cho vic thụng qua Hip
nh khung hp tỏc kinh t ton din
ASEAN - Trung Quc, trong ú cú vic
thnh lp CAFTA vo nm 2010. Theo cam
kt, t 1/1/2005 khu vc mu dch t do ny
s chớnh thc khi ng. Trờn thc t, Trung
Quc ó m ca th trng nụng sn t
1/1/2004 cho cỏc nc ASEAN theo
Chng trỡnh thu hoch sm.
(5)

Ngoi vic kớ cỏc tho thun cho vic
chớnh thc khi ng CAFTA, Hi ngh cp
cao ln th 7 ASEAN - Trung Quc ó i n
tho thun: K t 2004, Trung Quc hng
nm s t chc Hi ch thng mi ASEAN
- Trung Quc ti thnh ph Nam Ninh
(Qung Tõy, Trung Quc). Thỏng 10/2004,
U ban m phỏn mu dch ASEAN - Trung

Quc nhúm hp ti Bc Kinh ó nht trớ
thụng qua Hip nh v hng hoỏ ca
CAFTA. Theo Hip nh ny, 6 thnh viờn
ban u v Trung Quc s cú Hip nh t do
thng mi (Free trade agreement - FTA)
(6)

vo nm 2010. Ngoi ra, Trung quc v
ASEAN cũn thụng qua B vong lc v hp
tỏc giao thụng bao gm ng st v ng
b thun tin cho hng hoỏ lu thụng v
du khỏch i li. Cỏc d ỏn khai thỏc sụng Mờ
Kụng - Lan Thng, hnh lang kinh t Cụn
Minh - Lo Cai - H Ni - Hi phũng, hnh
lang kinh t Nam Ninh - Lng Sn - H Ni -
Hi Phũng, vnh ai kinh t vnh Bc B
ó v ang c c ASEAN v Trung Quc
hng ng mt cỏch tớch cc.
(7)

Quỏ trỡnh hỡnh thnh ACFTA tuy mi ch
thc hin nhng bc i u tiờn trong thi
gian cha di nhng ó cho thy nhng n
lc tớch cc t c hai phớa hng mnh ti
cỏc mc tiờu c xỏc nh.
(8)
Vi l trỡnh
khỏ rừ rng v hng lot nhng tho thun t
c nhm thc hin t do hoỏ thng mi
hng hoỏ, dch v v u t, c bit l cỏc

bờn ng ý thc hin Chng trỡnh thu
hoch sm ó bc u to ra mụi trng
thun li thỳc y s hp tỏc, liờn kt mt
cỏch nng ng gia cỏc nc ASEAN v
Trung Quc. Vic d b cỏc ro cn thng
mi theo cỏc tho thun t c gia hai bờn
chc chn s gúp phn quan trng lm gim
chi phớ v tng hiu qu kinh t ng thi to
ra c ch h tr s n nh v kinh t. iu
ú khụng ch thỳc y s phỏt trin kinh t xó
hi ca mi bờn m cũn tng cng ting núi
ca ASEAN v Trung Quc trong cỏc vn
thng mi quc t cng nh trong cỏc lnh
vc khỏc ca quan h quc t.


nghiên cứu - trao đổi
18


tạp chí luật học số
9
/2007

Cú th núi rng cựng vi s gia tng ca
ton cu hoỏ v s tri dy ca Trung Quc, s
phỏt trin mnh m ca quan h ASEAN -
Trung Quc trờn cỏc lnh vc, c bit l s
hỡnh thnh khu vc mu dch t do ASEAN -
Trung Quc (CAFTA) ó v ang tỏc ng ln

n xu hng phỏt trin quan h Vit - Trung.
2. Sau nm 1990, trong iu kin v
hon cnh mi cựng vi nhu cu phỏt trin
nn kinh t th trng, hi nhp quc t, c
Vit Nam v Trung quc thy cn thit phi
nhanh chúng bỡnh thng hoỏ quan h hu
ngh lỏng ging. Bc ngot cho quỏ trỡnh
ny l chuyn thm chớnh thc Trung Quc
ca cỏc ng chớ lónh o ng v Nh
nc Vit Nam thỏng 11/1991, trong ú hai
nc ó kớ hng lot cỏc tho thun v
chng trỡnh phc hi kinh t thng mi.
C th hai nc ó kớ Hip nh tm thi
gii quyt nhng cụng vic biờn gii Vit -
Trung trong ú cú quy nh v mu dch tiu
ngch qua biờn gii, v m cỏc ca khu,
quy nh cp visa v giy thụng hnh. Nm
1992, hai nc kớ 4 hip nh hp tỏc kinh
t, khoa hc v k thut, ng thi tỏi khi
ng vic cung cp tớn dng u ói v vin
tr khụng hon li cho Vit Nam. Nm
1994, hai nc kớ Hip nh thnh lp U
ban hp tỏc kinh t - thng mi Nhng
chuyn bin ny din ra ng thi vi s gia
tng quan h gia ASEAN vi Trung Quc.
Quan h chớnh tr c ci thin, thng mi
i lu hai chiu Vit Nam - Trung quc
tng rt nhanh (t 32 triu USD nm 1991
lờn 1150 triu USD nm 1996).
K t khi Vit Nam chớnh thc gia nhp

ASEAN (1995) v Trung Quc tr thnh
nc i thoi y ca t chc ny
(1996), quan h gia hai nc phỏt trin
thờm mt bc mi. Trung Quc tr nờn ch
ng v linh hot trong vic m rng hp tỏc
vi ASEAN trong ú cú Vit Nam. V phớa
Vit Nam, vi t cỏch l thnh viờn ca
ASEAN, lỏng ging gn gi v l ca ngừ
trong quan h ASEAN - Trung Quc, li
ang trờn tng trng kinh t nhanh nờn
cú nhu cu nhiu hn trong phỏt trin quan
h vi quc gia khng l ny.
(9)
Trc
nhng dch chuyn ln trong quan h
ASEAN - Trung Quc t cui nhng nm
1990, c bit t u th k XXI (nh xut
tho thun thnh lp c ch ASEAN + 1,
ASEAN + 3, CAFTA, kớ quy tc ng x
bin ụng, TAC), quan h Vit Nam -
Trung Quc c nõng lờn tm cao mi.
a. V mt chớnh tr - ngoi giao
Sau chuyn thm hu ngh chớnh thc
Trung Quc ca Tng bớ th ban chp hnh
trung ng ng cng sn Vit Nam Lờ Kh
Phiờu thỏng 2/1999, hai bờn ó i n nht
trớ ly phng chõm 16 ch vng Lỏng
ging hu ngh, hp tỏc ton din, n nh
lõu di, hng ti tng lai lm c s ch
o cho quan h Vit - Trung trong giai on

mi. Thỏng 12/1999 hai nc kớ Hip nh
biờn gii trờn t lin. Thỏng 12/2000 Vit
Nam v Trung Quc ra Tuyờn b chung v
hp tỏc ton din, c th hoỏ phng chõm
16 ch vng thnh nhng phng hng c
th. ng thi trong nm 2000, hai bờn ó kớ
2 hip nh mang tớnh lch s l Hip nh
phõn nh lónh hi, c quyn kinh t v
thm lc a trong vnh Bc B v Hip nh
hp tỏc ngh cỏ vnh Bc B. Thỏng


nghiên cứu - trao đổi
tạp chí luật h
ọc số
9
/2007

19

12/2001, Vit Nam v Trung Quc ó tin
hnh l cm ct mc biờn gii u tiờn trờn
t lin ti Múng Cỏi v ụng Hng.
(10)

Ngoi cỏc cuc ving thm cp cao v kớ kt
cỏc vn kin phỏp lớ quc t, hai nc
thng xuyờn trao i cỏc on ca cỏc
ngnh v cỏc a phng c bit l gia cỏc
a phng khu vc biờn gii.

b. V hp tỏc kinh t - thng mi
u nhng nm 1990, Vit Nam v
Trung Quc ó kớ mt lot cỏc hip nh v
hp tỏc kinh t - thng mi. õy l c s
phỏp lớ thỳc y quan h thng mi Vit
- Trung phỏt trin mnh m. Nhng nm
1990 thng mi hai chiu Vit Nam -
Trung Quc t mc trờn di 1 t USD;
nm 2005 t trờn 5,5 t USD v theo k
hoch n nm 2010 t trờn 10 t USD. Vit
Nam l nc nhp siờu trong thng mi vi
Trung Quc, iu ny ngc li vi 5 nc
thnh viờn ban u ca ASEAN (Thỏi Lan,
Indonesia, Malaysia, Philippine, Singapore).
Vit Nam ch yu xut khu cỏc mt hng
nhiờn liu, nụng nghip s ch, nhp khu
nhiờn liu phc v cho sn xut, cỏc mỏy
múc thit b Hin nay, khụng ch cỏc sn
phm cụng nghip nh Trung Quc chim
th phn ln ti Vit Nam m cũn c nhng
mt hng cú hm lng k thut cao nh c
khớ, in t cng ang phỏt trin rt mnh.
c. V lnh vc u t
Vo gia nhng nm 1990, vn u t
ca Trung Quc ti Vit Nam ch mi t
khong 60 triu USD thỡ n u th k XXI
t 614 triu USD vi trờn 300 d ỏn. Hin
nay, Trung Quc ng th 15 trong s 68
quc gia v vựng lónh th u t vo Vit
Nam. So vi cỏc nc khỏc, u t trc tip

ca Trung Quc vo Vit Nam thng l
quy mụ nh, tp trung vo cỏc ngnh cụng
nghip v mi ch chim t l khong 1,3%
trong tng s gn 50 t USD u t trc tip
nc ngoi vo Vit Nam.
(11)

Biu hin c th ca hp tỏc Vit
Trung l Trung Quc ó tỏi giỳp Vit
Nam v mt ti chớnh v k thut cho vic
sa cha v nõng cp cỏc khu cụng nghip
trc õy do Trung Quc xõy dng. Cỏc
doanh nghip Trung Quc tham gia u
thu, xõy dng cỏc cụng trỡnh h tng c s
ca Vit Nam. V phớa Vit Nam, cỏc doanh
nghip cng bt u xỳc tin vic tỡm hiu
v u t ti th trng Trung Quc.
nh hng ca s hỡnh thnh CAFTA v
hp tỏc tiu vựng tỏc ng rt ln n quan
h Vit - Trung.
Chng trỡnh thu hoch sm ca
Trung Quc a ra cam kt gim thu xung
cũn 0% bt u thc hin t thỏng 1/2004
i vi cỏc mt hng nụng sn v thỏng
1/2005 i vi cỏc mt hng cụng nghip ó
to iu kin cho hng hoỏ cỏc nc
ASEAN d dng thõm nhp vo th trng
Trung Quc. Vi v trớ tip giỏp trc tip vi
Trung Quc c trờn b v trờn bin, CAFTA
s mang li cho Vit Nam mt th trng ln

xut khu cỏc sn phm nụng, lõm, thu
sn vn l nhng mt hng xut khu ch
o ca Vit Nam. T nm 2002, Vit Nam
ó c Trung Quc cho hng ch ói
ng ti hu quc, theo ú hng hoỏ xut
khu t Vit Nam vo Trung Quc c
hng thu u ói vi thu xut trung bỡnh
gim 25% so vi trc õy. Hai nc cú th


nghiên cứu - trao đổi
20


tạp chí luật học số
9
/2007

khai thỏc li th a lớ ca cng bin cung
cp dch v vn ti quỏ cnh cho cỏc vựng
lónh th ni a sõu ca Trung Quc v n
cỏc nc ASEAN khỏc. Mt khỏc, hai nc
cú th m, khai thỏc v phỏt trin th trng
du lch, cỏc dch v khỏc nh dch v ti
chớnh - ngõn hng Tuy nhiờn, do kh nng
cnh tranh ca Vit Nam cũn thp, mu mó
v chng loi hng hoỏ cũn n gin, nghốo
nn nờn nhng mt hng cựng chng loi
ca Vit Nam s khú cnh tranh vi hng
hoỏ ca Trung Quc.

Tỏc ng ca cỏc chng trỡnh hp tỏc
tiu vựng, d ỏn phỏt trin cỏc trc hnh lang
lu thụng hng hoỏ nh hp tỏc tiu vựng
sụng MờKụng m rng, hnh lang kinh t
ụng - Tõy, hnh lang ng xuyờn , hnh
lang kinh t phớa Bc, tam giỏc phỏt trin
Cmpuchia - Lo - Vit Nam Trong s ny
cú ý ngha hn c i vi quan h Vit -
Trung l Hnh lang kinh t Cụn Minh - Lo
Cai - H Ni - Hi Phũng, Hnh lang kinh t
Nam Ninh - Lng Sn - H Ni - Hi Phũng,
vnh ai kinh t vnh Bc B gm cỏc tnh
ụng Bc ca Vit Nam, tnh Qung Tõy v
c khu hnh chớnh Hng Kụng ca Trung
Quc. T khi cú cam kt xõy dng CAFTA,
quan h thng mi ca hai hnh lang kinh
t v vnh ai kinh t vnh Bc B tr nờn
sụi ng. Ti thnh ph Lo Cai (Vit Nam)
v H Khu (Trung Quc) t nm 2003 luõn
phiờn t chc hi ch thng mi. Vi hnh
lang Cụn Minh - Lo Cai, Vit Nam cú th
tip cn vi vựng Tõy Nam ca Trung Quc,
Bc nc Lo, n Bc Thỏi Lan v
Myanmar. Vi hnh lang Nam Ninh - Qung
Ninh, Vit Nam cú th tip cn cỏc tnh
ụng Nam ca Trung Quc Nh vy,
thụng qua cỏc hnh lang kinh t, nhng c
hi mi ó v ang m ra cho cỏc doanh
nghip hai nc th hin qua vic gia tng
hp tỏc kinh t gia hai tnh Qung Tõy v

Võn Nam ca Trung Quc vi Vit Nam,
c bit l cỏc tnh phớa Bc. S i mi v
nng ng ca hp tỏc biờn gii Vit - Trung
khụng ch dng li ý ngha kinh t m nú
cũn cú tỏc ng sõu sc v an ninh chớnh tr
v trt t an ton xó hi gúp phn cng c an
ninh quc phũng, tng cng quan h hp
tỏc Vit - Trung trờn mi phng din.
3. Nhỡn v tng th, s phỏt trin ca
quan h ASEAN - Trung Quc cú tỏc ng
rt ln n quan h Vit - Trung v to ra
nhng c hi v thỏch thc cho Vit Nam
trong quỏ trỡnh hi nhp cựng cng ng
quc t.
C hi ca Vit Nam trong hp tỏc song
phng vi Trung Quc v trong khuụn kh
quan h ASEAN - Trung Quc ú l:
Th nht, vic xỏc nh ụng Nam l
mt trong nhng hng u tiờn trong quan
h i ngoi l nhu cu khỏch quan ca
Trung Quc. i vi ụng Nam , trong ú
cú Vit Nam thỡ chớnh sỏch cựng lm giu v
an ninh vi lỏng ging ca Trung Quc cựng
vi c hi bựng n kinh t ti nc ny ó
v ang to ra nhng c hi mi m rng
hp tỏc v phỏt trin kinh t. Vi t cỏch l
cu ni trong quan h ASEAN - Trung
Quc, Vit Nam s cú c hi tng nhanh
thng mi v u t t cỏc i tỏc khỏc
nhau, cú iu kin phỏt trin h thng c

s h tng k thut c bit l min Bc
Vit Nam.


nghiên cứu - trao đổi
tạp chí luật h
ọc số
9
/2007

21

Th hai, s gia tng ca ton cu hoỏ,
hp tỏc v liờn kt khu vc to ra cho Vit
Nam c hi la chn cỏc hỡnh thc hp
tỏc v i tỏc phự hp. Mt khỏc, vic
chuyn t hp tỏc an ninh truyn thng sang
hp tỏc an ninh phi truyn thng,
(12)
s a
dng ca cỏc hỡnh thc hp tỏc song v a
phng giỳp Vit Nam to thờm th v lc
cho vic cng c an ninh quc gia, gii
quyt ho bỡnh cỏc tranh chp nht l tranh
chp gia Vit Nam v Trung Quc trờn
bin ụng. Nhng thnh cụng ca Trung
Quc trong phỏt trin kinh t s l nhõn t
tớch cc tỏc ng ti vic hon thin th ch
nn kinh t th trng Vit Nam, to
thun li cho vic tip cn c nhiu hn

vi cỏc yu t bờn ngoi nh vn, th
trng v cụng ngh hin i.
Th ba, s tri dy vi t cỏch l cng
quc, nhng tri nghim dõn ch cựng
nhng thnh cụng v ci cỏch hnh chớnh v
chng tham nhng ca Trung Quc s l
nhng kinh nghim tt Vit Nam ci
thin nhanh hn mụi trng u t, cng c
nim tin cho cỏc nh u t nc ngoi v
tng cng hiu qu ca tin trỡnh hi nhp.
Bờn cnh nhng c hi mi thỡ nhng
thỏch thc cng t ra cho Vit Nam.
Mt l, Trung Quc tng cng cỏc hot
ng trong khu vc bin ụng lm Vit
Nam v cỏc nc khỏc phi iu chnh i
sỏch, lụi kộo nhiu bờn cựng vo cuc thay
cho vic gi nguyờn hin trng nh ó cam
kt trc õy. Trờn thc t, vic hp tỏc vi
Trung Quc dự l hỡnh thc thm dũ,
nghiờn cu cng cú th to ra tớn hiu chớnh
tr m Trung Quc cú th li dng khng
nh ch quyn cỏc o.
Hai l, vic hỡnh thnh khu vc mu
dch t do ASEAN - Trung Quc v cỏc hỡnh
thc hp tỏc t ra khụng ớt nhng thỏch
thc trong hp tỏc v cnh tranh. Vit Nam
cú th tr thnh ni cung cp nguyờn liu
thụ cho Trung Quc i ly hng ch to
t nc ny. Trong khi Vit Nam xut siờu
sang th trng u, M thỡ Vit Nam li

nhp siờu t Trung Quc. Khụng nhng
thua trờn sõn nh, Vit Nam cú nguy c b
hng Trung Quc ln ỏt trờn th trng th
gii. iu ny t ra thỏch thc ln i vi
nn kinh t ca Vit Nam.
Ba l, tin trỡnh hi nhp kinh t ASEAN
din ra chm chp cha ỏp ng nhu cu thc
tin. S trỡ tr ó v ang gúp phn to ra hin
tng phỏ ro ca cỏc hip nh thng mi
t do song phng ca mt s nc ASEAN
vi cỏc i tỏc ngoi khi.
(13)
S bựng n, an
xen ca cỏc hip nh thng mi t do song
phng v khu vc (Bilateral free trade
agreement-BFTA/Regional free trade
agreement - RFTA) cú th lm xỏo trn,
thm chớ lm o ln cỏc lut chi m ton
cu hoỏ v dõn ch hoỏ mang li. S chng
chộo, an xen ca cỏc BFTA/RFTA to ra
nhiu tng nc phỏp lut, ch u ói thu
quan v mu dch, gõy khú x cho nhiu
nc nh Vit Nam trong vic la chn hay
theo ui cỏc mc tiờu hi nhp v t do hoỏ
thng mi ca mỡnh.
Bn l, vic ASEAN cựng cỏc bờn liờn
quan to dng cỏc th ch hp tỏc a phng
trong ú cú hp tỏc ụng (ASEAN + 1;
ASEAN + 3) ó v ang to ra nhiu c hi
v thỏch thc i vi ASEAN vỡ nú lm gia



nghiên cứu - trao đổi
22


tạp chí luật học số
9
/2007

tng xung t li ớch gia cỏc nc ln nh
Trung Quc - Nht Bn, M - Trung Quc ti
khu vc ụng Nam . c bit, Trung Quc
v Nht Bn u mun to ra nh hng ln
ti khu vc ny v ASEAN ang ng trc
thc t b chi phi trong hp tỏc ụng nờn
cng khụng mun mt i vai trũ ch o,
trung tõm tp hp cỏc n lc hp tỏc. Vit
Nam l thnh viờn ASEAN v l cu ni ca
ASEAN vi cỏc nc ụng Bc , cú v trớ
chin lc trong quan h ca ASEAN vi
bờn ngoi nờn s l nc b tỏc ng nhiu
nht trong quỏ trỡnh ny.
Tri qua 40 nm hỡnh thnh v phỏt trin,
ASEAN ó t c nhng thnh tu trờn
nhiu lnh vc gúp phn lm thay i din
mo khu vc ụng Nam cng nh mi
quc gia thnh viờn. Nhng thnh cụng y l
kt qu ca n lc hp tỏc trong ni b
ASEAN cng nh gia ASEAN vi cỏc i

tỏc trong ú cú Trung Quc. Cựng vi vic
tng cng quan h gia Vit Nam vi Trung
Quc thỡ tin trỡnh hp tỏc ASEAN - Trung
Quc l nhõn t tớch cc thỳc y quan h
Vit - Trung lờn tm cao mi, to ra nhng c
hi Vit Nam hi nhp cựng cng ng
quc t nhng ng thi cng t ra rt nhiu
thỏch thc. Khú khn l tt yu nhng vi
vai trũ l cu ni gia ASEAN v Trung
Quc cựng nhng thnh cụng ca cụng cuc
i mi chỳng ta tin tng Vit Nam s
úng gúp nhiu hn na cho tin trỡnh hp
tỏc v phỏt trin khu vc ụng Nam ./.

(1).Xem: Trn Khỏnh, Nhng vn chớnh tr, kinh
t ụng Nam , Nxb. Khoa hc xó hi, H Ni
2006, tr. 79.

(2).Xem: iu 2, Chng 1, TAC.
(3). Ngy 14/3/2005, cụng ti du la quc gia
Philippine, cụng ti du la ngoi khi ca Trung quc
v Tng cụng ti du khớ Vit Nam ó kớ ti Manila
Tuyờn b chung v thm dũ a chn ti khu vc rng
143.000km
2
bao gm ton b qun o Trng Sa.
(4).Xem: Trn Khỏnh, S tin trin trong quan h
ASEAN - Trung Quc, Tp chớ nghiờn cu ụng
Nam , s 2 (65), 2004, tr. 28-34.
(5). Chng trỡnh thu hoch sm c tho thun

ti Bali gia Trung Quc v ASEAN thỏng 10/2003,
theo ú thu sut s gim xung cũn 0% trong vũng 3
nm i vi ASEAN 6 v bt u c thc hin t
1/1/2004 ch yu i vi hng nụng sn v t
1/1/2005 i vi hng cụng nghip ch tỏc.
(6).Xem: H Anh Tun, Trin vng m phỏn FTAs
ASEAN - i tỏc, Ti liu Hi tho Nõng cao hiu
qu hi nhp kinh t ASEAN ca Vit Nam (B
ngoi giao, 26/7/2007), tr. 2.
(7). Ngy 30/4/2004, Trung Quc v cỏc nc
ASEAN ó kớ Hip nh vn chuyn hng hoỏ v
khỏch du lch trờn sụng Mờ Kụng. Ngy 16/12/2004,
cỏc B trng ca 6 nc dc sụng Mờkụng ó tỏi
khng nh tng cng hp tỏc tiu vựng, kớ 4 vn
kin liờn quan n vn chuyn hng hoỏ, du lch
nhm tng bc t do hoỏ khu vc ny.
(8).TS. H Chõu, TS. Nguyn Hong Giỏp, Khu vc
mu dch t do ASEAN - Trung Quc, Nxb. Lớ lun
chớnh tr, H Ni 2006, tr. 95.
(9). Vietnamese Foreign Policy in Transition (Ed. By
Carlyle A. Thayer, Ramses Amer) Singapore:
ISEAS, 1999, p. 294.
(10). Theo d kin, tin trỡnh cm mc biờn gii trờn
t lin gia Vit Nam v Trung Quc s hon tt vo
cui nm 2008.
(11). Thi bỏo kinh t, ngy 21/12/2004, tr.6.
(12).Xem: PGS.TS. Nguyn Xuõn Thng (ch biờn),
Chờnh lch phỏt trin v an ninh kinh t ASEAN,
Nxb. Khoa hc xó hi, H Ni 2006, tr. 31.
(13).Xem: H Anh Tun, Trin vng m phỏn

FTAs ASEAN - i tỏc, Ti liu Hi tho Nõng cao
hiu qu hi nhp kinh t ASEAN ca Vit Nam (B
ngoi giao, 26/7/2007), tr. 8.

×