Tải bản đầy đủ (.docx) (58 trang)

cau hoi thi hoa phan tich 2022 SV

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.07 MB, 58 trang )

BỘ CÂU HỎI THI HĨA PHÂN TÍCH 2022-2023
1/ Hóa học phân tích là một mơn khoa học về:
a Các cách xác định thành phần hóa học
b Các phương pháp định tính
c
Các phương pháp phân tích
d Các phương pháp định lượng
2/ Trong tổng hợp hữu cơ, Hóa phân tích đóng vai trị quan trọng để xác định cơng
thức thơ, thành phần định tính, định lượng của sản phẩm và:
a Thành phần các chất tổng hợp được
b Hàm lượng các chất tổng hợp
c
Cấu trúc hóa học
d Cơng thức phân tử
3/ Phân tích định lượng nhằm xác định chính xác các chất (nguyên tố, ion, gốc,
nhóm chức…) trong đối tượng phân tích về:
a Thành phần
b Mẫu thử
c
Chất lượng
d Hàm lượng
4/ Phân tích định tính nhằm xác định chính xác sự có mặt các chất (nguyên tố, ion,
gốc, nhóm chức, hợp chất…) có trong:
a Dung dịch
b Sản phẩm
c
Đối tượng phân tích
d Mẫu chuẩn
5/ Đặc trưng quan trọng của phân tích định tính là:
a Độ nhạy cao
b Độ chọn lọc và độ nhạy


c
Xác định chính xác
d Độ chọn lọc cao
6/ Phân tích định lượng thường được tiến hành:
a Độc lập với phân tích định tính
b Đồng thời với phân tích định tính
c Sau phân tích định tính
d Trước phân tích định tính
7/ Một lượng của chất hay sản phẩm dùng để phân tích được gọi là:
a Chất chuẩn
b Mẫu phân tích
c
Chất phân tích
d Mẫu lưu
8/ Chất chuẩn là chất có thành phần:
a Hóa học phù hợp
b Đã biết về cơng thức hóa học
c Chính xác về hóa học
d Đúng cơng thức với độ tinh khiết cao


9/ Chất chuẩn là chất dùng để định lượng chất ấy trong các nền mẫu khác nhau
hoặc để:
a Bảo quản các mẫu thử
b Làm mẫu thử
c Định lượng các dung dịch của chất khác
d Chuẩn hóa các dung dịch của chất khác
10/ Thuốc thử là các chất hóa học tinh khiết vô cơ hoặc hữu cơ dùng để:
a Trộn với một chất cần thử nghiệm
b So sánh với một chất cần thử nghiệm

c
Phản ứng với một chất cần thử nghiệm
d Làm mẫu
11/ Thuốc thử là chất tham gia vào phản ứng một cách:
a Xúc tác
b Gián tiếp
c
Tích cực
d Trực tiếp
12/ Chất chuẩn thường có độ tinh khiết thường rất cao:
a 100%
b ≥ 90%
c
≥ 99%
d ≥ 99,9%
13/ Độ tinh khiết của thuốc thử được chia thành 4 cấp độ: tinh khiết kỹ thuật, tinh
khiết phân tích, tinh khiết hóa học và:
a Tinh khiết định lượng
b Tinh khiết định tính
c Tinh khiết
d Siêu tinh khiết
14/ Thuốc thử dùng trong định tính ít nhất phải đạt cấp độ:
a Siêu tinh khiết
b Tinh khiết kỹ thuật
c Tinh khiết phân tích
d Tinh khiết hóa học
15/ Chất cần xác định: là nguyên tố hóa học, đơn chất, hợp chất, nguyên tử, ion, gốc
hay các nhóm chức … cần xác định có trong:
a Mẫu so sánh
b Mẫu lưu

c
Mẫu chuẩn
d Mẫu phân tích
16/ Hóa phân tích tham gia nghiên cứu dược động học, sinh khả dụng và tương
đương sinh học góp phần:
a Nâng cao chất lượng thuốc
b Tổng hợp hóa học
c
Nghiên cứu thuốc mới
d Bào chế thuốc
17/ Bước cơ bản số 1 trong quy trình phân tích mẫu thử là:
a Xác định mẫu phân tích


b Xác định đúng nội dung phân tích
c Xác định mục tiêu và nội dung phân tích
d Chọn phương pháp phân tích
18/ Phương pháp nào sau đây có thể xác định được các chất ở nồng độ ≥ 0,5 µg/ml
a Quang phổ UV-VIS
b Sắc ký khí
c
Sắc ký lỏng
d Hóa học
19/ Phương pháp nào sau đây có thể xác định được các chất ở nồng độ 0,1÷100 ng/ml
a Quang phổ UV-VIS
b Phóng xạ
c
Sắc ký lỏng
d Sắc ký khí
20/ Ngun tắc chung để xác định một ion hoặc một chất chưa biết là chuyển chất

chưa biết thành chất mới đã biết thành phần hố học và tính chất đặc trưng, từ đó
suy ra:
a Chất có màu
b Chất kết tủa
c
Chất ban đầu
d Chất chưa biết

PHÂN TÍCH ĐỊNH TÍNH
21/ Trong ví dụ sau: Chất X + Pb2+  Kết tủa đen (PbS)
Chất X + H+  Khí có mùi trứng thối (H2S)
Từ đó xác định được chất X có chứa:
a S2b H+
c Pb2+
d Cl22/ Trong dung dịch muối vơ cơ có chứa:
a Cả cation và anion
b Các cation
c Các muối
d Các anion
23/ Phản ứng đặc hiệu là phản ứng phải tạo ra chất kết tủa hoặc màu sắc thay đổi rõ
rệt hay khí bay ra phải có mùi đặc trưng hoặc:
a Quan sát được
b Cảm nhận được
c Thu được
d Đo được


24/
a
b

c
d
25/
a
b
c
d
26/
a
b
c
d
27/
a
b
c
d
28/
a
b
c
d
29/
a
b
c
d
30/
a
b

c
d
31/
a

Phản ứng nhạy là phản ứng xảy ra được và có thể phát hiện rõ ràng với một:
Lượng lớn cần xác định với thuốc thử
Lượng trung bình chất cần xác định với thuốc thử
Thể tích nhỏ chất cần xác định với thuốc thử
Lượng nhỏ chất cần xác định với thuốc thử
Phản ứng riêng biệt là phản ứng chỉ xảy ra với:
Một nhóm ion nhất định
Ion này mà khơng xảy ra với ion khác
Các ion trong cùng nhóm
Cation này phản ứng với anion kia
Ion thuộc cation nhóm II là:
Cu2+
Al3+
Pb2+
Ba2+
Ion thuộc cation nhóm V là:
Ag+
Ca2+
Cu2+
Zn2+
Ion thuộc cation nhóm III là:
Fe2+
Al3+
Hg2+
Pb2+

Ion thuộc cation nhóm I là:
Ba2+
Zn2+
Cu2+
Pb2+
Ion thuộc cation nhóm IV là:
Mg2+
Ba2+
Ca2+
Fe3+
Ion thuộc anion nhóm III là:
SO42-


b
c
d

CO32 NO3 Cl-

32/ Ion thuộc anion nhóm I là:
a SO32b NO3 c
d
33/
a
b
c
d
34/
a


IHCO3 HCl 2N là thuốc thử của:
Cation nhóm II
Cation nhóm V
Cation nhóm I
Cation nhóm III
Thuốc thử nhóm của cation nhóm II là:
NH4Cl 2N

b
c
d
35/
a
b
c

H2SO4 2N/C2H5OH
NaOH 2N
HCl 2N
Thuốc thử nhóm của anion nhóm I là :
HCl 2N
AgNO3 2N
Ba(NO3)2 2N

d Khơng có thuốc thử nhóm
36/ Thuốc thử nhóm của cation nhóm IV là:
a NH4OH dư + H2O2
b HCl
c

H2SO4
d NH4Cl
37/ Để tránh nhầm lẫn khi xác định cation nhóm VI phải tiến hành theo trình tự:
a NH4+, K+, Na+
b NH4+, Na+, K+
c
Na+,NH4+,K+
d
38/
a
b
c

K+, Na+, NH4+
Theo phương pháp phân tích hệ thống, người ta tiến hành phân tích theo trật tự:
Ag+; Ba2+; Al3+
Al3+ ; Ba2+ ; Ag+
Al3+; Ag+; Ba2+


d Ba2+; Ag+; Al3+
39/ Theo phương pháp phân tích hệ thống, người ta tiến hành phân tích các anion
sau theo trật tự:
a NO3-; Cl- ; SO42b
c
d

Cl- ; SO42- ;NO3SO42- ; Cl- ;NO3Cl-; NO3-; SO42-

40/ Dung dịch là hỗn hợp đồng thể (đồng nhất) gồm hai hoặc nhiều:

a Cation
b Ion
c
Đơn chất
d Cấu tử
41/ Dung dịch khác với hỗn hợp ở chỗ phân tử các chất được phân bố:
a Ngẫu nhiên
b Rải rác
c
Đồng đều
d Rộng rãi
42/ Dung dịch bão hòa của một chất ít tan phải thõa mãn điều kiện là tích số ion của
chất đó trong dung dịch so với tích số tan thì:
a Lớn hơn
b Nhỏ hơn
c Bằng
d Khác
43/ Dung dịch q bão hịa là dung dịch có nồng độ chất tan so với nồng độ bão hòa
ở cùng nhiệt độ thì:
a Nhỏ hơn
b Lớn hơn
c Bằng nhau
d Khác nhau
44/ Dung dịch q bão hịa rất khơng bền, nếu lắc hoặc thêm vài tinh thể chất tan
vào dung dịch hay cọ vào thành bình thì lượng dư chất tan sẽ:
a Phân tán đồng đều và dung dịch trở thành bão hòa
b Hòa tan hết và dung dịch trở thành bão hòa
c Kết tủa hết và dung dịch trở thành bão hòa
d Lắng xuống và dung dịch trở thành bão hòa
45/ Dung dịch khơng bão hịa là dung dịch cịn có khả năng:

a Nhận thêm chất tan
b Hòa tan thêm chất tan
c Phân tán thêm chất tan
d Kết tủa khi thêm chất tan


46/ Điều kiện để cho dung dịch của một chất khơng bão hịa là tích số ion của nó
phải:
a Nhỏ hơn tích số tan
b Lớn hơn tích số tan
c Khác nhau tích số tan
d Bằng nhau tích số tan
47/ Khi thêm một ít acid, base hay khi pha lỗng dung dịch đệm thì pH thay đổi:
a Khơng đổi
b Khơng đáng kể
c Giảm
d Tăng
48/ Thành phần của dung dịch đệm thường gồm một acid yếu và muối của nó với
một base mạnh hoặc gồm:
a Một base mạnh và muối của nó với một acid mạnh
b Một base mạnh và muối của nó với một acid yếu
c
Một base yếu và muối của nó với một acid yếu
d Một base yếu và muối của nó với một acid mạnh
49/ Hệ đệm phosphat H2PO4- /HPO42- có ở thận: khi cơ thể bị nhiễm toan (pH
thấp), H+ thừa ra sẽ kết hợp với:
a HPO42- để tạo H2PO4b H2PO4-để tạo H3PO4
c

H2PO4- để tạo HPO42d HPO42- để tạo H3PO4

50/ Tế bào biểu mô của ống thận sản xuất NH3 từ glutamin, khi nồng độ acid tăng
thì:
a NH4+ sẽ kết hợp với H+ để tạo NH3
b
c
d
51/
a
b
c
d
52/
a
b
c
d
53/
a
b
c

NH4+ sẽ kết hợp với OH- để tạo NH3
NH3 sẽ kết hợp với OH- để tạo NH4+
NH3 sẽ kết hợp với H+ để tạo NH4+
Nồng độ phần trăm khối lượng/khối lượng là số gam chất tan có trong:
1g dung dịch
100g dung dịch
10g dung dịch
1000g dung dịch
Nồng độ phần trăm khối lượng/thể tích là số gam chất tan có trong:

1ml dung dịch
1000ml dung dịch
10ml dung dịch
100ml dung dịch
Nồng độ phần trăm thể tích/thể tích là số ml chất tan có trong:
10ml dung dịch
1ml dung dịch
100ml dung dịch


d 1000ml dung dịch
54/ Nồng độ gam/lít là số gam chất tan có trong:
a 10ml dung dịch
b 100ml dung dịch
c 1000ml dung dịch
d 1 ml dung dịch
55/ Độ chuẩn cho biết số gam chất tan có trong:
a 100ml dung dịch
b 10ml dung dịch
c
1ml dung dịch
d 1000ml dung dịch
56/ Nồng độ mol của một chất cho ta biết số mol của chất đó hịa tan trong:
a 1000ml dung dịch
b 100ml dung dịch
c 1ml dung dịch
d 10ml dung dịch
57/ Nồng độ đương lượng của một chất cho ta biết số đương lượng của chất đó hịa
tan trong:
a 10ml dung dịch

b 1000ml dung dịch
c 1ml dung dịch
d 100ml dung dịch
58/ Nồng độ molan cho biết số mol chất tan trong:
a 1000 g dung môi
b 100ml dung môi
c 100g dung môi
d 1000ml dung môi
59/ Trong cơng thức tính nồng độ phần trăm (kl/kl) thì hệ số d được biểu thị là:
a Thể tích của dung dịch
b Khối lượng riêng của dung dịch
c
Tỷ trọng của nước
d Khối lượng của dung dịch
60/ Trong cơng thức tính nồng độ đương lượng của dung dịch, E được biểu thị là:
a Đương lượng dung môi (g)
b Khối lượng phân tử chất tan (g)
c
Đương lượng dung dịch (g)
d Đương lượng chất tan (g)
61/ Trong cơng thức tính nồng độ mol của dung dịch, M được biểu thị là:
a Khối lượng dung dịch (g)
b Đương lượng chất tan (g)
c
Đương lượng dung môi (g)
d Khối lượng phân tử chất tan (g)
62/ Độ chuẩn của dung dịch (T) có đơn vị tính là:
a g/l
b mg/ml
c

ml/ml


d g/ml
63/ Đương lượng gam E của một chất là số gam chất đó thay thế hay phản ứng vừa
đủ với:
a 1 mol H+ hoặc C++ hay ½ mol oxy
b 1 mol H+ hoặc OH- hay ½ mol C++
c
1 mol H+ hoặc OH- hay ½ mol oxy
d 1 mol C++ hoặc OH- hay ½ mol oxy

PHÂN TÍCH KHỐI LƯỢNG
64/ Phương pháp phân tích khối lượng là phương pháp định lượng hóa học bằng cách
cân chính xác khối lượng chất cần xác định, dựa vào khối lượng của nó ta tính được:
a Hàm lượng chất phân tích
b Khối lượng tủa tạo thành
c
Hàm lượng dạng cân
d Khối lượng dạng cân
65/ Ưu điểm phương pháp phân tích khối lượng là khơng cần dùng:
a Thiết bị đơn giản
b Dung dịch chuẩn độ
c
Chất chuẩn hay dung dịch chuẩn
d Phản ứng hóa học
66/ Nhược điểm của phương pháp phân tích khối lượng là dựa vào thuốc thử kết tủa
cho nên về mặt tính đặc hiệu của phương pháp này:
a Kém chính xác so với các phương pháp khác
b Yếu hơn nhiều so với các phương pháp khác

c
Không cao so với các phương pháp khác
d Mất nhiều thời gian so với các phương pháp khác
67/ Phương pháp kết tủa là dùng phản ứng tạo tủa để tách chất cần xác định ra khỏi
dung dịch phân tích, tủa được lọc, rửa rồi:
a Loại tạp chất
b Cân
c
Sấy hoặc nung tới khối lượng không đổi
d Làm khô tới khối lượng khơng đổi
68/ Phương pháp phân tích khối lượng được phân thành 2 phương pháp chính
phương pháp kết tủa và:
a Phương pháp bay hơi
b Phương pháp phân tán
c
Phương pháp hòa tan
d Phương pháp thăng hoa
69/ Trong phương pháp phân tích khối lượng, dạng kết tủa tạo thành sau phản ứng
gọi là:
a Dạng cân
b Dạng tạo thành
c
Dạng phản ứng
d Dạng tủa
70/ Trong phương pháp phân tích khối lượng, dạng kết tủa cuối cùng đem cân gọi là:


a Dạng tủa
b Dạng phản ứng
c

Dạng cân
d Mẫu cân
71/ Phương pháp bay hơi gián tiếp là dựa trên nguyên tắc cân chính xác một mẫu
cần xác định đem sấy hay làm khơ ở bình hút ẩm để loại:
a Hóa chất
b Nước và các chất dễ bay hơi
c
Tinh dầu
d Chất bay hơi
72/ Phải chọn dịch rửa tủa trong phương pháp phân tích khối lượng có khả năng:
a Tinh khiết
b Dễ loại bỏ khi sấy và khi nung
c
Không phản ứng với tủa
d Dư
73/ Cách rửa tủa trong phương pháp phân tích khối lượng là:
a Ít nước mà nhiều lần
b Nhiều nước một lần
c Một lần
d Nhiều lượng nước mà ít lần
74/ Trong một số trường hợp tủa khó lọc, người ta có thể dùng phễu thủy tinh xốp và
lọc:
a Ở điều kiện thường
b Nóng
c
Nguội
d Áp suất thấp
75/ Trong phương pháp phân tích khối lượng, khi sấy tủa ban đầu nên đặt:
a Nhiệt độ cao để sấy cho khô
b Nhiệt độ thường để sấy cho khô

c
Nhiệt độ thấp để sấy cho khô
d 1000C để sấy cho khơ
76/ Bình hút ẩm dùng trong phương pháp phân tích khối lượng để bảo quản các tủa
và các chất có khả năng:
a Thăng hoa ngồi khơng khí
b Ăn mịn kim loại
c
Hút ẩm ngồi khơng khí
d Bay hơi ngồi khơng khí
77/ Trong phương pháp phân tích khối lượng, một trong các yêu cầu đối với dạng tủa
là:
a Dễ rửa, dễ sấy
b Kích thước tủa phải đủ lớn
c
Dễ lọc, dễ rửa
d Dễ sấy, dễ bay hơi
78/ Một trong các yêu cầu của kết tủa trong phương pháp phân tích khối lượng là:
a Dễ tạo phức
b Không hấp phụ cộng kết


c
Có độ tan lớn
d Hấp phụ cộng kết
79/ Một trong các yêu cầu khi chọn dịch rửa tủa trong phương pháp phân tích khối
lượng là:
a Tăng độ tan của tủa
b Giảm độ tan của tủa
c

Tạo tủa hoàn toàn với các ion trong dung dịch
d Làm thay đổi thành phần của tủa
80/ Một trong các yêu cầu của dịch rửa tủa trong phương pháp phân tích khối lượng
là:
a Rẻ tiền, dễ kiếm
b Dễ kiếm, bền vững khi nung
c
Dễ loại bỏ khi sấy, nung tủa
d Trung tính, dễ hịa tan
81/ Trong phương pháp bay hơi trực tiếp, để làm bay hơi chất cần xác định, người ta
dùng:
a Hóa chất
b Nhiệt độ
c
Thuốc thử
d Chất hút ẩm
82/ Trong phương pháp bay hơi trực tiếp, để tính ra hàm lượng % của chất bay hơi
trong mẫu thử, người ta dựa vào:
a Sự tăng khối lượng của bình hấp thụ
b Sự thay đổi khối lượng của bình hấp thụ
c
Sự chênh lệch khối lượng của bình hấp thụ
d Sự giảm khối lượng của bình hấp thụ
83/ Định lượng sulfat theo phương pháp khối lượng bằng cách tạo tủa khi thêm vào
dung dịch đó:
a CaSO4
b
c
d


MgCl2
BaCl2
Na2CO3

84/ Định lượng calci trong calci carbonat bằng cách:
a Hòa tan trong acid rồi kết tủa lại dưới dạng calci oxyd
b Hòa tan kết tủa trong nước
c
Hòa tan trong acid rồi kết tủa lại dưới dạng calci oxalat
d Cho calci kết tủa bằng dung dịch amoni oxalat
85/ Thừa số chuyển (hệ số chuyển - kí hiệu F) là tỉ số giữa khối lượng mol của chất
cần xác định với:
a Khối lượng của kết tủa sau khi nung (dạng cân)
b Khối lượng của kết tủa (dạng tủa)
c
Khối lượng mol của kết tủa (dạng tủa)
d Khối lượng mol của kết tủa sau khi nung (dạng cân)
86/ Phương pháp phân tích thể tích dựa vào thể tích thuốc thử (đã biết chính xác
nồng độ)


dùng để phản ứng vừa đủ với một thể tích chính xác của:
a Dung dịch mẫu chuẩn
b Khối lượng mẫu
c
Dung dịch thuốc thử
d Dung dịch chất cần định lượng
87/ Phương pháp định lượng hố học dựa vào thể tích thuốc thử (đã biết chính xác
nồng độ)
dùng để phản ứng vừa đủ với một thể tích chính xác dung dịch chất cần định lượng

được gọi là phương pháp:
a Phân tích cơng cụ
b Phân tích khối lượng
c Phân tích thể tích
d Phân tích nồng độ
88/ Trong phân tích thể tích, điểm tương đương là thời điểm mà lượng thuốc thử đã
phản ứng:
a Vừa đủ với chỉ thị
b Dư với lượng chất cần xác định
c Vừa đủ với lượng chất cần xác định
d Gần hết với lượng chất cần xác định
89/ Trong phân tích thể tích, điểm tương đương cịn gọi là điểm kết thúc của:
a Quá trình chuẩn độ
b Sự chuẩn độ lý thuyết
c
Quá trình chuẩn độ lý thuyết
d Sự chuẩn độ thực
90/ Chỉ thị ngoại trong các chỉ thị dưới đây là:
a Hồ tinh bột
b Kali cromat
c
Giấy tẩm hồ tinh bột
d Phenolphtalein
91/ Yêu cầu đối với chỉ thị màu trong định lượng bằng phương pháp acid - base là:
a Không tạo phản ứng với dung dịch chuẩn độ
b Chuyển màu nhanh và rõ trong khoảng pH hẹp
c
Kết tủa phải loại dễ dàng
d Khơng tạo phức
92/ Đọc thể tích dung dịch có màu trên buret bằng cách:

a Đọc dưới mặt thoáng
b Đọc trên mặt thoáng
c Đọc trên hoặc dưới mặt thoáng
d Đọc giữa mặt thoáng
93/ Chuẩn độ trực tiếp là nhỏ trực tiếp dung dịch thuốc thử vào một thể tích:
a Tương ứng của dung dịch cần định lượng
b Chưa biết chính xác của dung dịch cần định lượng
c Đã biết chính xác của dung dịch cần định lượng
d Đã biết khối lượng của dung dịch cần định lượng


94/ Chuẩn độ thừa trừ là cho một thể tích chính xác và quá dư dung dịch chuẩn độ
tác dụng với một thể tích chính xác dung dịch cần định lượng. Sau đó định lượng
thuốc thử dư bằng:
a Dung dịch cần tìm
b Một dung dịch chuẩn độ khác
c Một cách khác
d Dung dịch chuẩn độ
95/ Chuẩn độ thế là cho một thể tích chính xác dung dịch cần định lượng tác dụng
với một lượng dư thuốc thử nào đó, phản ứng sinh ra một lượng chất mới tương
đương với lượng chất cần xác định.
Dùng dung dịch chuẩn độ để định lượng:
a Thuốc thử
b Mẫu thử
c Dung dịch mẫu
d Chất mới sinh ra
96/ Khi tiến hành định lượng dung dịch NaCl người ta nhỏ dung dịch chuẩn độ
AgNO3 vào dung dịch NaCl đến khi chất chỉ thị chuyển màu là phương pháp chuẩn
độ:
a

b
c
d
97/
a
b
c
d
98/
a

Chuẩn độ trực tiếp
Chuẩn độ thế
Chuẩn độ ngược
Chuẩn độ thừa trừ
Chất thoả mãn điều kiện của chất gốc khi pha dung dịch chuẩn độ là:
Kali permanganat
Natri carbonat khan
Natri hydroxyd
Acid clohydric đặc
Chất thoả mãn điều kiện của chất gốc khi pha dung dịch chuẩn độ là:
KMnO4

b KOH
c
AgNO3
d NaOH
99/ Chất không thoả mãn điều kiện của chất gốc khi pha dung dịch chuẩn độ là:
a H2C2O4.2H2O
b KMnO4

c
Na2CO3
d

AgNO3

100/ Chất thoả mãn điều kiện của chất gốc khi pha dung dịch chuẩn độ là:
a KMnO4
b

HNO3

c
d

H2C2O4.2H2O
HCl


101/ Đương lượng gam của một chất (ký hiệu là E) là khối lượng tính ra gam của chất
đó phản ứng với một đương lượng gam:
a Oxy
b Nitrơ
c Hydro
d Carbon
102/ Dung dịch chuẩn độ là những dung dịch đã biết chính xác nồng độ dùng để:
a Xác định nồng độ của các dung dịch khác
b Định lượng nồng độ của các dung dịch khác
c
Hiệu chỉnh lại nồng độ của các dung dịch khác

d Pha loãng thành nồng độ của các dung dịch khác
103/ 3 cách pha dung dịch chuẩn độ thường dùng là: Pha từ ống chuẩn; Pha gần
đúng rồi điều chỉnh nồng độ và pha từ:
a Dung dịch đã biết nồng độ
b Hóa chất tinh khiết
c Chất gốc
d Dung dịch
104/ Cách pha dung dịch chuẩn độ cho ta biết chính xác ngay nồng độ dung dịch
thực tế bằng lý thuyết:
a Pha từ hóa chất tinh khiết
b Pha từ ống chuẩn
c Pha từ chất gốc
d Pha gần đúng rồi điều chỉnh nồng độ
105/ Cách pha dung dịch chuẩn độ ta phải tính nồng độ thực dựa vào khối lượng hóa
chất cân được:
a Pha gần đúng rồi điều chỉnh nồng độ
b Pha từ chất gốc
c Pha từ hóa chất tinh khiết
d Pha từ ống chuẩn
106/ Để pha 100ml NaOH 0,1N từ lọ hóa chất khơng tinh khiết, ta chọn phương pháp
pha dung dịch chuẩn độ:
a Pha từ dung dịch có sẵn
b Pha từ ống chuẩn
c Pha gần đúng rồi điều chỉnh nồng độ
d Pha từ chất gốc
107/ Yêu cầu không thuộc yêu cầu của chất gốc là:
a Hóa chất tinh khiết
b Chất và dung dịch của nó phải bền vững
c
Dạng tinh thể

d Đúng thành phần hóa học
108/ Hệ số hiệu chỉnh là tỷ số giữa nồng độ thực của dung dịch chuẩn độ với:
a Nồng độ chính xác
b Nồng độ lý thuyết
c
Nồng độ định lượng được
d Nồng độ dự kiến


109/ Khi Khc > 1,100 thì thể tích nước cần thêm để hiệu chỉnh nồng độ tính theo
cơng thức : VH2O = (Khc - 1,000) . Vđ.c
Trong đó Vđ.c là:
a Thể tích nước (ml)
b Thể tích dung dịch pha sau khi hiệu chỉnh (ml)
c Thể tích dung dịch pha cần điều chỉnh (ml)
d Thể tích dung dịch pha ban đầu (ml)
110/ Khi Khc < 0,900 thì cần hiệu chỉnh nồng độ dung dịch theo cơng thức tính, trong
đó a là:
a Thể tích dung dịch pha cần điều chỉnh
b Hệ số hiệu chỉnh dung dịch pha
c
Khối lượng hố chất có trong 1000 ml dung dịch lý thuyết
d Khối lượng hóa chất cần thêm (g)
111/ Chất không thoả mãn điều kiện của chất gốc khi pha dung dịch chuẩn độ là:
a Kali dicromat
b Acid oxalic
c
Natri carbonat khan
d Acid sulfuric
112/ Cơng thức tính nồng độ mẫu thử trong phương pháp chuẩn độ trực tiếp là:

a N1V1 = N2V2
b N1V1 = N2V2 x N3V3
c

N1V1 = N2V2 + N3V3
d N1V1 = N2V2 - N3V3
113/ Công thức tính nồng độ mẫu thử trong phương pháp chuẩn độ thừa trừ là:
a N1V1 = N2V2 x N3V3
b
c
d

N1V1 = 2N2V2 - N3V3
N1V1 = N2V2 + N3V3
N1V1 = N2V2

114/ Công thức N1V1 = N2V2 + N3V3 được áp dụng cho phương pháp định lượng:
a Thế
b Trực tiếp
c
Gián tiếp
d Thừa trừ
115/ Nồng độ đương lượng của dung dịch H2SO4 14,35% (d = 1,1 g/ml) là:
a
b
c
d
116/
a
b

c

2,44N
1,22N
3,22N
6,44N
Theo Bronsted: acid là những chất có khả năng cho:
Proton
Electron
Nơtron


d Điện tử
117/ Theo Bronsted: base là những chất có khả năng nhận:
a Điện tử
b Nơtron
c Proton
d Electron
118/ Phương pháp acid - base dựa vào phản ứng giữa:
a 2 chất
b 2 muối
c 2 dung dịch
d Acid và base
119/ Proton không tồn tại tự do, muốn cho một acid nhường proton thì phải có:
a Dung dịch acid
b Một chất nhận proton
c Dung dịch base
d Một base có khả năng nhận proton
120/ Quá trình trao đổi proton giữa acid và base tạo thành base mới và acid mới gọi
là:

a Phản ứng trao đổi proton
b Phản ứng tạo phức
c
Phản ứng trung hoà
d Phản ứng oxy hóa khử
121/ Khi định lượng aspirin bằng dung dịch chuẩn độ NaOH 0,1N ta dùng chỉ thị
phenol phtalein và nhỏ NaOH xuống tới khi dung dịch chuyển từ:
a Màu vàng sang màu hồng
b Màu xanh sang màu hồng
c Màu trắng sang màu hồng
d Không màu sang màu hồng
122/ Khi định lượng NH4OH dùng dung dịch chuẩn độ HCl 0,1N ta dùng chỉ thị methyl
đỏ và nhỏ HCl xuống tới khi dung dịch chuyển từ màu vàng sang màu:
a Hồng
b Đỏ
c Tía
d Vàng
123/ Phenol phtalein chuyển từ khơng màu sang màu hồng trong khoảng pH:
a 4,2≤ pH ≤6,2
b 3,2≤ pH ≤4,4
c
8≤ pH ≤10
d 7≤ pH ≤10
124/ Chỉ thị đỏ methyl chuyển từ màu đỏ sang màu vàng trong khoảng :
a 7≤ pH ≤10
b 3,2≤ pH ≤4,4
c
8≤ pH ≤10
d 4,2≤ pH ≤6,2
125/ KA càng lớn thì acid phân ly càng nhiều và:



a
b
c
d
126/

Acid càng yếu
Acid vô cơ
Acid càng mạnh
Acid hữu cơ
KB được gọi là hằng số base của base B và biểu thị:

a
b
c
d
127/

Tác dụng của base B
Cường độ của base B
Giá trị của base B
Độ mạnh của base B
KB càng lớn thì base phân ly càng ít và:

a Base vơ cơ
b Base hữu cơ
c Base càng mạnh
d Base càng yếu

128/ Khi nhỏ dung dịch chuẩn độ là acid hay base xuống một thể tích chính xác dung
dịch base hay acid cần định lượng,
thì ở gần điểm tương đương pH của dung dịch thay đổi đột ngột tạo thành:
a Điểm dừng của phép chuẩn độ
b Biến thiên của phép chuẩn độ
c
Bước nhảy pH của phép chuẩn độ
d Điểm chuẩn độ của phép chuẩn độ
129/ pH của điểm tương đương nằm:
a Ngoài bước nhảy của phép chuẩn độ
b Chính giữa bước nhảy của phép chuẩn độ
c
Trên bước nhảy của phép chuẩn độ
d Dưới bước nhảy của phép chuẩn độ
130/ Kn là tích số ion của nước và ở 250 thì:
a
b

Kn =1014
Kn =14

c

Kn =-14

d

Kn =10-14
131/ Độ dài của bước nhảy trong quá trình chuẩn độ phụ thuộc vào hằng số KA của
acid: acid càng yếu (KA càng nhỏ) thì:

a Bước nhảy càng ngắn
b Khơng có bước nhảy
c
Không chuẩn độ được
d Bước nhảy càng dài
132/ Một acid sau khi cho một proton thì trở thành một base gọi là base liên hợp với
acid đó, ta gọi acid và base này là một:
a Cặp acid - base liên hợp
b Cặp acid - base phối hợp
c Cặp acid - base
d Cặp đôi acid - base


133/ Phản ứng trung hòa giữa acid và base tạo thành base mới và acid mới cịn gọi là
q trình trao đổi:
a Nơtron
b Electron
c
Proton
d Oxy
134/ Tích số tan là tích số ion của các chất khó tan trong:
a Dung dịch bão hồ
b Dung mơi
c
Nước
d Dung dịch
135/ Trong phép định lượng đơn acid mạnh bằng đơn base mạnh, chọn chỉ thị nào
trong các cách sau để điểm dừng chuẩn độ sát với điểm tương đương:
a Phenol phtalein; Đỏ methyl; quỳ tím
b Phenol phtalein; đỏ methyl hoặc methyl da cam

c
Đỏ methyl; quỳ tím hoặc phenol phtalein
d Methyl da cam; Đỏ methyl
136/ Trong phép định lượng acid yếu bằng base mạnh, chọn chỉ thị đúng nhất là:
a Bromotymol xanh
b Đỏ methyl
c
Da cam methyl
d Phenol phtalein
137/ Trong phép định lượng base yếu bằng acid mạnh, chọn chỉ thị đúng nhất là:
a Alizarin vàng
b Thymol phtalein
c
Đỏ methyl
d Phenol phtalein
138/ Để xác định điểm tương đương cho phép định lượng bằng phương pháp acid base, thường dùng chỉ thị màu pH như phenolphtalein, đỏ methyl, da cam methyl, …
đó là những chất có khả năng:
a Biến đổi
b Đổi màu khi pH thay đổi
c
Biến đổi khi pH thay đổi
d Đổi màu
139/ So với sự thay đổi pH trong quá trình chuẩn độ, sự đổi màu của chỉ thị phải:
a Phù hợp
b Thuận nghịch
c
Đồng nhất
d Không thay đổi
140/ Bản thân chỉ thị phải là một acid hoặc base yếu, màu của hai dạng acid, base
liên hợp phải:

a Đồng nhất
b Khác nhau
c
Giống nhau
d Ngược nhau
141/ Trong mơi trường có pH>5 thì metyl da cam sẽ chuyển sang màu:


a
b
c
d
142/
a
b
c
d
143/
a
b
c
d
144/
a
b
c
d
145/

Đỏ

Da cam
Vàng
Xanh
Trong mơi trường có pH<3 thì metyl da cam sẽ chuyển sang màu:
Đỏ
Xanh
Vàng
Da cam
Trong mơi trường có pH>10 thì phenolphtalein sẽ chuyển sang màu:
Khơng màu
Da cam
Đỏ
Hồng
Trong mơi trường có pH<7 thì phenolphtalein sẽ chuyển sang màu:
Hồng
Khơng màu
Da cam
Đỏ
Na2CO3 bị thủy phân trong nước cho môi trường:

a Acid yếu
b Base mạnh
c Trung tính
d Base yếu
146/ Một phân tử phức chất có các thành phần quan trọng sau: cầu nội, cầu ngoại,
ion trung tâm và:
a Phối tử
b Cấu tử
c Phần tử
d Liên kết khác

147/ Cầu nội thường là ion phức có chứa ion trung tâm (chất tạo phức) và phối tử
được viết trong ngoặc vng. Điện tính cầu nội bằng:
a Hiệu điện tính ion trung tâm và điện tích phối tử
b Tổng điện tính ion trung tâm
c Tổng điện tính ion trung tâm và điện tích phối tử
d Tổng điện tích phối tử
148/ Phối tử là ion (Cl-, F-, Br-, OH-, CN-…) hoặc phân tử (H2O, NH3…) có thể tạo liên
kết phối trí trực tiếp với ion trung tâm vì :
a Có electron tự do
b Có đơi electron tự do
c Có liên kết hydro
d Có orbital trống
149/ Hằng số khơng bền của phức chất được tính theo sự điện ly của:
a Phối tử
b Cầu ngoại


c
d
150/
a
b
c
d
151/
a
b
c
d
152/

a
b
c
d
153/
a
b

Cầu nội
Liên kết phối trí
Hằng số khơng bền của phức chất càng nhỏ, phức chất càng:
Phân ly
Bền
Không bền
Dễ thủy phân
Phương pháp chuẩn độ tạo phức dựa trên nguyên tắc:
Phản ứng tạo phức
Liên kết tạo phức
Phản ứng tạo tủa
Phá vỡ liên kết phức
Phương pháp complexon dựa trên nguyên tắc của:
Phản ứng oxy hóa khử
Phản ứng tạo phức
Phản ứng trao đổi
Phản ứng kết tủa
Khi chuẩn độ Ca2+ bằng EDTA ở pH > 12, chọn chỉ thị là:
Phenol phtalein
KMnO4

c

d
154/
a
b
c

Alizarin vàng
Murexid
Hai loại chỉ thị thường dùng trong phương pháp complexon là:
Murexit và đen eriocrom T
Murexit và Alizarin vàng
Murexit và KMnO4

d
155/
a
b
c
d
156/
:
a
b
c
d
157/

Murexit và phenol phtalein
Các complexon là:
Acid amin polycarboxylic

Acid polycarboxylic
Acid amin carboxylic
Polycarboxylic
Complexon II (chelaton II, Trilon BS) là acid ethylen diamin tetra acetic viết tắt là

AEDTA
EDT
EDTA
AEDT
Complexon III (chelaton, Trilon B) là muối dinatri của EDTA. Viết tắt EDTA là H4Y
thì complexon III sẽ có cơng thức là:
a EDTAH2Y
b
c

Na2H2Y
EDTAH4Y

d

K2H2Y


158/ Phương pháp complexon dựa trên khả năng tạo phức nhanh của ion kim loại với
một chất hữu cơ có nhiều nhóm chức :
a Hydroxyl
b Carboxyl
c
Amin
d Ceton

159/ Điểm tương đương trong chuẩn độ complexon có thể được xác định nhờ các
chất chỉ thị và phổ biến nhất là các chỉ thị có khả năng:
a Nội
b Ngoại
c
Tạo phức
d Tạo tủa
160/ Chỉ thị tạo phức đó là những chất màu hữu cơ, thường là các acid đa chức có
khả năng :
a Tạo tủa màu
b Tạo tủa
c
Tạo phức
d Tạo phức màu
161/ Sự biến đổi màu của chỉ thị kim loại không những phụ thuộc vào nồng độ kim
loại mà còn vào:
a Nồng độ
b Nhiệt độ
c
Màu
d pH
162/ Độ cứng toàn phần của nước theo tiêu chuẩn “GOST” của Nga là số mili đương
lượng gam của Ca2+ và Mg2+ trong :
a 10ml
b 1 ml
c
100ml
d 1000ml
163/ Murexid tự do có màu tím, phức của murexid với một số kim loại hóa trị 2 có
màu:

a Vàng
b Xanh
c
Đen
d Đỏ
164/ Khi tiến hành định lượng Ca2+ sử dụng chỉ thị murexid ở gần điểm tương đương
sự thay đổi màu của chỉ thị là:
a Từ đỏ sang tím
b Từ vàng sang đỏ
c
Từ tím sang đỏ
d Từ vàng sang tím
165/ Khi tiến hành định lượng Mg2+ sử dụng chỉ thị ETOO ở gần điểm tương đương
sự thay đổi màu của chỉ thị là:
a Từ đỏ sang xanh


b Từ xanh sang đỏ
c
Từ tím sang đỏ
d Từ đỏ sang tím
166/ Phương pháp chuẩn độ tạo phức được sử dụng phổ biến nhất hiện nay là:
a Phương pháp kết tủa
b Phương pháp thủy ngân
c Phương pháp bạc
d Phương pháp complexon
167/ Chỉ thị được dùng trong chuẩn độ tạo phức là:
a Chỉ thị tạo độ đục
b Chỉ thị tạo tủa
c Chỉ thị màu kim loại

d Chỉ thị phát quang
168/ Chỉ thị Murexid thường được pha bằng cách:
a Pha trong nước
b Trộn với NaCl
c Trộn với EDTA
d Pha trong cồn 900
169/ Trong mơi trường kiềm, khi có mặt các ion Ca2+ và Mg2+ chỉ thị ET-OO có màu:
a Màu đen
b Xanh
c
Đỏ nho
d Không màu
170/ Chuẩn độ Ca2+ ở pH > 12,3 với chỉ thị Murexid ở điểm tương đương dung dịch
chuyển từ đỏ hồng sang màu:
a Vàng
b Khơng màu
c
Tím
d Xanh
171/ Trong sự tạo phức, một phân tử complexon chỉ kết hợp với bao nhiêu cation kim
loại:
a Một
b Ba
c Hai
d Bốn
172/ Cho hằng số bền của phức giữa ion kim loại Ca2+; Mg2+; Ag+ với EDTA lần
lượt là: 5.1010; 4,9.108; 2,1.107. Nhận định nào sau đây đúng:
a Phức của Ag+ bền nhất
b Phức của Mg2+ bền nhất
c Phức của Ca2+ bền nhất

d Phức của Ca2+ kém bền nhất
173/ Cho hằng số bền của phức giữa ion kim loại Ca2+; Cu2+; Ag+ với EDTA lần lượt
là: 5.1010; 6,3.1018; 2,1.107. Nhận định nào sau đây đúng:
a Phức của Ag+ bền nhất


b Phức của Ag+ kém bền nhất
c Phức của Ca2+ bền nhất
d Phức của Cu2+ kém bền nhất
174/ Sử dụng phương pháp complexon để định lượng ion kim loại tạo tủa hydroxyd ở
pH chuẩn độ (ví dụ : Pb2+, Hg2+, Mn2+,…) thường sử dụng phương pháp:
a Định lượng trực tiếp
b Định lượng trực tiếp hoặc thừa trừ
c Định lượng thế
d Định lượng ngược
175/ Khi chỉ thị màu kim loại tạo với ion kim loại M1 cần chuẩn độ phức rất kém bền
à sự chuyển màu ở điểm tương đương không rõ, áp dụng phương pháp:
a Định lượng trực tiếp và ngược
b Định lượng ngược
c Định lượng thế
d Định lượng trực tiếp
176/ Để định lượng Ca2+ trong nước bằng phương pháp complexon, người ta áp
dụng cách định lượng:
a Thừa trừ
b Trực tiếp
c Thế
d Ngược
177/ Độ cứng toàn phần của nước theo tiêu chuẩn “GOST” của Nga là số mili đương
lượng gam trong một lít nước của :
a Ca2+ và Ba2+

b Ba2+ và Mg2+
c Ca2+ và Mg2+
d Fe3+ và Fe2+
178/ Khi chuẩn độ Ca2+, Mg2+, Zn2+ ở pH = 9 -10 dùng chỉ thị Eriocrom đen T, khi
dư một giọt EDTA thì dung dịch chuyển từ màu:
a Không màu sang xanh dương
b Đỏ nho sang không màu
c Đỏ nho sang xanh dương
d Đỏ sang tím
179/ Hoạt độ a của một chất trong dung dịch được xác định bằng hệ thức nào sau
đây:
a F = f. C(%)
b a = f.CM
c
Hằng số
TA B
d
= f.CN
180/ Nếu biết tích số tan của một chất có thể biết điều kiện để chất kết tủa hoàn
toàn hoặc làm tủa:
a Bị hòa tan
b Phân tán
c
Kết tinh
m

n


d

181/
a
b
c
d
182/

Phân hủy
Q trình tạo phức có thể làm độ tan của kết tủa trong dung dịch:
Tăng
Không ảnh hưởng
Giảm
Thay đổi
Độ tan của kết tủa AmBn sẽ ra sao nếu như các ion của kết tủa phản ứng với

các ion H+ và OH- trong dung dịch:
a Giảm
b Không ảnh hưởng
c Tăng
d Thay đổi
183/ Nếu đưa một ion cùng tên với kết tủa vào dung dịch có cân bằng kết tủa hịa
tan thì cân bằng chuyển dịch về phía:
a Tạo dung dịch
b Tạo kết tủa
c Giữa
d Hòa tan
184/ Mầm tinh thể tạo ra đầu tiên có kích thước rất nhỏ. Thời gian hình thành mầm
phụ thuộc vào bản chất của:
a Các chất
b Dung dịch

c Kết tủa
d Tích số tan
185/ Thơng số độ q bão hịa mang tính chất định tính và kết tủa có tích số tan
càng bé càng dễ tạo ra:
a Vơ định hình
b Gel
c Tinh thể
d Hạt keo
186/ Có hai dạng kết tủa cơ bản gồm: kết tủa vơ định hình và:
a Tinh thể
b Dạng gel
c
Đơng vón
d Định hình
187/ Tích số tan là tích số ion của các chất khó tan trong:
a Dung dịch bão hồ
b Dung dịch q bão hịa
c
Dung môi
d Dung dịch
188/ Trường hợp cho thuốc thử vào dung dịch, các mầm được tạo ra từ từ. Các mầm
này có cơ hội phát triển thành hạt to.
Các ion được sắp đặt trên mầm tinh thể có hình dạng xác định gọi là:
a Kết tủa vơ định hình
b Kết tủa tinh thể


c Không kết tủa
d Kết tủa gel
189/ Nếu cho thuốc thử nhiều vào dung dịch, các mầm tinh thể tạo ra ồ ạt, chưa kịp

lớn lên thành hạt to đã tập hợp ngay thành kết tủa.
Do quá trình tập hợp này quá nhanh, các ion được sắp xếp một cách hỗn độn, không
định hướng, kết tủa này gọi là:
a Không kết tủa
b Kết tủa vơ định hình
c Kết tủa tinh thể
d Kết tủa gel
190/ Hai phương pháp chính định lượng bằng phương pháp kết tủa là:
a Phương pháp thủy ngân (I) và phương pháp complexon
b Phương pháp thủy ngân (I) và phương pháp bạc clorid
c
Phương pháp thủy ngân (I) và phương pháp bạc nitrat
d Phương pháp thủy ngân (I) và phương pháp permanganat
191/ Một trong bốn điều kiện của phản ứng tạo thành kết tủa dùng trong định lượng
theo phương pháp kết tủa là:
a Định lượng cho kết quả đúng
b Định lượng cho kết quả chính xác
c
Xác định được điểm kết thúc chuẩn độ
d Xác định được điểm tương đương
192/ Một trong những điều kiện để kết tủa tinh thể là:
a Kết tủa từ dung dịch đặc và nóng
b Kết tủa từ dung dịch loãng và nguội
c
Kết tủa từ dung dịch lỗng và nóng
d Kết tủa từ dung dịch đặc và nguội
193/ Khi tiến hành định lượng dung dịch NaCl người ta nhỏ dung dịch chuẩn độ
AgNO3 vào dung dịch NaCl đến khi chất chỉ thị chuyển màu là phương pháp chuẩn
độ:
a Chuẩn độ thừa trừ

b Chuẩn độ thẳng
c
Chuẩn độ thế
d Chuẩn độ ngược
194/ Phương pháp định lượng kết tủa là phương pháp định lượng thể tích dựa trên cơ
sở của phản ứng tạo thành các chất:
a Màu
b Kết tủa
c Tan
d Keo
195/ Yêu cầu của phản ứng dùng để định lượng theo phương pháp kết tủa phải xảy ra
nhanh, chọn lọc, hoàn toàn...và chọn được chỉ thị phù hợp để nhận ra:
a Điểm tương đương
b Sự đổi màu của chỉ thị
c Màu sắc của phản ứng
d Điểm kết thúc chuẩn độ


×