Tải bản đầy đủ (.pdf) (125 trang)

Giáo trình Chẩn đoán điện điều khiển động cơ (Nghề Công nghệ ô tô Cao đẳng)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.45 MB, 125 trang )

TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ ĐỒNG THÁP
KHOA CƠ KHÍ – XÂY DỰNG

GIÁO TRÌNH
MƠ ĐUN: CHẨN ĐỐN ĐIỆN ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ
NGHỀ: CƠNG NGHỆ Ơ TƠ
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
(Ban hành kèm theo Quyết định Số:

ngày

tháng

của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Nghề Đồng Tháp)

Đồng Tháp, năm 2017

năm 2017


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham
khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.


LỜI GIỚI THIỆU
Nghề công nghệ ôtô dạy tại trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp đào
tạo các kiến thức cơ bản về động cơ xăng, động cơ dầu, gầm ôtô, điện động cơ,


điện thân xe, điện điều khiển động cơ.
Giáo trình được biên soạn dựa trên các kiến thức chẩn đoán, sửa chữa của
các Hãng xe nổi tiếng như: Toyota, Hyundai, Honda…và các giáo trình ngành
Động lực của trường ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật TP HCM, giáo trình dự án giáo dục
kỹ thuật và dạy nghề. Ngồi ra, giáo trình cịn được biên soạn với tiêu chí dựa
trên những thiết bị dạy học sẵn có tại Khoa Cơ khí-Xây dựng – Trường Cao
đẳng Cộng đồng Đồng Tháp.
Cuốn giáo trình thực hành này được viết thành 16 bài, trang bị những kiến
thức, kỹ năng cơ bản về chẩn đoán các mã lỗi cơ bản của động cơ và chẩn đoán
một số hư hỏng về hệ thống điện thường gặp ở động cơ 1NZ-FE, 2NZ-FE trên
xe Toyota Vios.
Vì trình độ và thời gian có hạn, giáo trình khơng tránh khỏi những thiếu sót.
Tác giả mong được sự đóng góp quý báu từ Quý Thầy cô và bạn đọc
Đồng Tháp, ngày 20 tháng 12 năm 2020
Người biên soạn

ThS. Nguyễn Thành Nhân

1


MỤC LỤC


TRANG

1. Lời giới thiệu

1


2. Mục lục

2

3. Giới thiệu về mơ đun

3

4. Bài 1: Chẩn đốn mã lỗi van điều khiển dầu phối khí trục cam

4

5. Bài 2: Chẩn đốn mã lỗi cảm biến oxy

14

6. Bài 3: Chẩn đoán mã lỗi cảm biến lưu lượng khí nạp

26

7. Bài 4: Chẩn đoán mã lỗi P0115/ P0117/ P0118 hỏng mạch nhiệt độ

33

nước làm mát động cơ
8. Bài 5: Chẩn đoán mã lỗi cảm biến vị trí bướm ga

37

9. Bài 6: Chẩn đốn mã lỗi P0327/ P0328 mạch cảm biến tiếng gõ


48

10. Bài 7: Chẩn đoán mã lỗi P0335/ P0339 mạch cảm biến vị trí

51

trục khuỷu
11.Bài 8: Chẩn đốn mã lỗi P0340 mạch cảm biến vị trí trục cam

54

12.Bài 9: Chẩn đốn mã lỗi P0351/ P0352/ P0353/ P0354

58

mạch sơ cấp / thứ cấp của bơ bin đánh lửa
13.Bài 10: Chẩn đốn mã lỗi P0443 mạch van kiểm soát bay hơi

62

nhiên liệu
14.Bài 11: Chẩn đốn mã lỗi mạch cảm biến vị trí bàn đạp ga

65

15.Bài 12: Chẩn đốn tình trạng động cơ khơng khởi động được

68


16.Bài 13: Chẩn đốn tình trạng động cơ khơng nổ

75

17.Bài 14: Chẩn đốn tình trạng động cơ khó nổ

84

18.Bài 15: Chẩn đốn tình trạng động cơ chạy khơng tải bị rung giật

95

19.Bài 16: Chẩn đốn tình trạng động cơ chết máy sau khi khởi động

99

20.Tài liệu tham khảo

101
2


GIÁO TRÌNH MƠ ĐUN
Tên mơ đun: Chẩn đốn điện điều khiển động cơ
Mã mơ đun: CMĐ 30.
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị của mơn học/mơ đun:
- Vị trí: Mơ đun Chẩn đốn điện điều khiển động cơ được bố trí dạy sau các
mơn học, mơ đun: Mơn học hệ thống điều khiển động cơ, trang bị điện ô tô, bảo
dưỡng và sửa chữa động cơ, bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống nhiên liệu xăng.
- Tính chất: Mô đun thực hành chuyên môn nghề

- Ý nghĩa và vai trị của mơn học/mơ đun:
Hệ thống điều khiển động cơ trên ô tô bao gồm các thiết bị đầu vào là các
cảm biến đưa tín hiệu về ECM động cơ để điều khiển bộ chấp hành. Khi các
cảm biến bị hư hỏng thì động cơ khơng hoạt động hoặc động cơ khơng phát huy
hết cơng suất. Vì vậy cơng việc chẩn đoán điện điều khiển động cơ là rất quan
trọng nhằm khắc phục những hư hỏng để ô tô làm việc tốt nhất
Mục tiêu của mô đun:
- Về kiến thức:
 Trình bày được quy trình chẩn đốn các cảm biến trên động cơ và chẩn
đoán các hư hỏng thường gặp về hệ thống điện trên động cơ
- Về kỹ năng:
 Sử dụng thành thạo máy chẩn đoán, dụng cụ kiểm tra
 Chẩn đốn đúng theo qui trình, phát hiện và sửa chữa được các hư hỏng
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
 Làm việc độc lập hoặc làm việc theo nhóm, giải quyết cơng việc, vấn đề
phức tạp trong điều kiện làm việc thay đổi
 Chấp hành nghiêm quy định về bảo hộ lao động, an toàn lao động và
phịng cháy chữa cháy;
 Có ý thức học tập, rèn luyện để nâng cao trình độ chun mơn, kỹ năng
nghề nghiệp.
 Nội dung của mô đun:
3


BÀI 1: CHẨN ĐOÁN MÃ LỖI VAN ĐIỀU KHIỂN DẦU PHỐI KHÍ
TRỤC CAM
Mã bài: CMĐ 30-01
Giới thiệu:
Van điều khiển dầu phối khí trục cam rất quan trọng trong động cơ, chức năng
của van là điều khiển đường dầu nhằm thay đổi góc phối khí của trục cam.

Trong q trình sử dụng, trạng thái kỹ thuật của van điều khiển dầu phối khí
trục cam, dây điện, giắc nối, ECM,… trên động cơ dần thay đổi và dẫn tới hư
hỏng bất thường trong q trình sử dụng của ơ tơ. Vì vậy các kiến thức và kinh
nghiệm về cơng việc chẩn đốn, kiểm tra và sửa chữa kịp thời các hư hỏng
thường gặp của hệ thống điện ô tô rất cần thiết cho người thợ sửa chữa ô tô và
người cán bộ kỹ thuật. Nhằm duy trì tình trạng kỹ thuật của các thiết bị điện trên
động cơ ô tô luôn ở trạng thái làm việc với độ tin cậy có cơng suất lớn và an
tồn cao nhất.
Mục tiêu:
- Trình bày được quy trình chẩn đốn mã lỗi van điều khiển dầu phối khí trục
cam
- Sử dụng thành thạo máy chẩn đốn, dụng cụ kiểm tra
- Chẩn đốn đúng theo qui trình, phát hiện và sửa chữa được mã lỗi van
điều khiển dầu phối khí trục cam
Nội dung chính:
1. Chẩn đốn mã lỗi P0010 mạch bộ chấp hành vị trí trục cam
1.1. Kiểm tra xem mã DTC có xuất hiện lại khơng (mã DTC P0010)
- Nối máy chẩn đoán vào giắc DLC3 (Diagnostic Link Connector).
- Bật khoá điện ON.
- Bật máy chẩn đốn ON.
- Xóa các mã DTC (Diagnostic Trouble Codes)
- Khởi động và hâm nóng động cơ.
4


- Để động cơ chạy không tải trong 1 phút trở lên.
- Chọn các mục sau: Powertrain / Engine and ECT / DTC.
- Đọc các mã DTC.
Kết quả:
Kết quả


Đi đến bước

P0010

A

Mã DTC không phát ra B

B

A

Kiểm tra hư hỏng do chập chờn

1.2. Kiểm tra cụm van điều khiển dầu phối khí trục cam
- Tháo van điều khiển dầu phối khí trục cam.

Hình 1.1. Van điều khiển

Hình 1.2. Kiểm tra hoạt động van

- Đo điện trở theo các giá trị trong bảng dưới đây.
Điện trở tiêu chuẩn:
Nối dụng cụ đo Điều kiện kiểm tra Điều kiện tiêu chuẩn
1–2

20°C (68°F)

Từ 6.9 đến 7.9 Ω


- Cấp điện áp ắc quy vào các cực của van điều khiển dầu phối khí trục cam.
Kiểm tra hoạt động của van.
Van di chuyển nhanh là tốt.
- Lắp lại van điều khiển dầu phối khí trục cam.
OK

NG

5


Thay thế cụm van điều khiển dầu phối khí trục cam
(OK: Tốt; NG: Không tốt)
1.3. Kiểm tra dây điện và giắc nối (OCV - ECM)
- Tháo giắc nối van điều khiển dầu phối khí trục cam.
- Ngắt giắc nối của ECM (Engine Control Modules).
- Đo điện trở giữa 2 giắc nối (Kiểm tra hở mạch):
Điều kiện tiêu chuẩn: dưới 1 Ω

Hình 1.3. Giắc nối của van và ECM
- Đo điện trở giữa các giắc nối với mass thân xe (Kiểm tra ngắn mạch):
Điều kiện tiêu chuẩn: 10 kΩ trở lên
- Nối lại giắc nối của cụm van điều khiển dầu phối khí trục cam.
- Nối lại giắc nối của ECM.

OK

NG


Sửa chữa hay thay thế dây điện hoặc giắc nối

Thay thế ECM
2. Chẩn đốn mã lỗi P0011/ P0012 vị trí trục cam
6


2.1. Kiểm tra các mã DTC phát ra (bao gồm cả P0011 hay P0012)
- Nối máy chẩn đoán vào giắc DLC3.
- Bật khoá điện ON.
- Bật máy chẩn đoán ON.
- Chọn các mục sau: Powertrain / Engine and ECT / DTC.
- Đọc các mã DTC.
Kết quả:
Kết quả

Đi đến bước

Mã P0011 hay P0012

A

Mã P0011 hay P0012 và các mã khác

B

Đến bảng mã lỗi
2.2. Thực hiện thử kích hoạt bằng máy chẩn đoán (điều khiển van OCV)
- Nối máy chẩn đoán vào giắc DLC3.
- Khởi động động cơ.

- Bật máy chẩn đoán ON.
- Hâm nóng động cơ.
- Chọn các mục sau: Powertrain / Engine and ECT / Active Test / Activate
the VVT System (Bank 1).
- Kiểm tra tốc độ động cơ khi kích hoạt van OCV bằng máy chẩn đốn.
Kết quả:
Hoạt động của máy chẩn đoán

Điều kiện tiêu chuẩn

OCV OFF

Tốc độ động cơ bình thường

OCV ON

Động cơ chạy khơng tải rung hay chết máy
(ngay sau khi van OVC được bật từ OFF sang
ON)

OK

NG

7


Đi đến bước 2.4
2.3. Kiểm tra xem mã DTC đã phát ra có xuất hiện lại hay khơng (mã DTC
P0011 hoặc P0012)

- Nối máy chẩn đoán vào giắc DLC3.
- Bật khố điện ON.
- Bật máy chẩn đốn ON.
- Xóa các mã DTC
- Khởi động và hâm nóng động cơ.
- Chuyển ECM từ chế độ thường sang chế độ kiểm tra bằng máy chẩn
đoán.
- Lái xe trong 10 phút trở lên.
- Đọc các mã DTC.
Kết quả:
Kết quả

Đi đến bước

Mã mã DTC không phát ra

A

Mã P0011 hay P0012

B

Kiểm tra hư hỏng do chập chờn
Đi đến bước 2.7
2.4. Kiểm tra cụm van điều khiển dầu phối khí trục cam
- Tháo van điều khiển dầu phối khí trục cam.
- Đo điện trở theo các giá trị trong bảng dưới đây.
Điện trở tiêu chuẩn:
Nối dụng cụ đo Điều kiện kiểm tra Điều kiện tiêu chuẩn
1–2


20°C (68°F)

Từ 6.9 đến 7.9 Ω

- Cấp điện áp ắc quy vào các cực của van điều khiển dầu phối khí trục cam.
Kiểm tra hoạt động của van.
8


OK: Van di chuyển nhanh.
- Lắp lại van điều khiển dầu phối khí trục cam.
Thay thế cụm van

NG

OK

2.5. Kiểm tra bộ lọc của van điều khiển dầu
- Tháo bộ lọc của van điều khiển dầu.
- Kiểm tra rằng bộ lọc không bị tắc.
OK: Bộ lọc không bị tắc.
- Lắp lại bộ lọc của van điều khiển dầu phối khí trục cam.
.

OK

Làm sạch bộ lọc

NG


2.6. Kiểm tra cụm bánh răng phối khí trục cam
Kiểm tra cụm bánh răng phối khí trục cam

OK

NG

Thay thế cụm bánh răng

2.7. Kiểm tra thời điểm phối khí
- Tháo nắp đậy nắp quy lát.
- Quay puly trục khuỷu, và gióng thẳng rãnh của nó với dấu "0" trên nắp
xích cam.
- Kiểm tra rằng các dấu phối khí trên đĩa xích phối khí trục cam và bánh
răng phối khí trục cam hướng lên trên như trong hình 2. Nếu chưa được,
hãy quay puli trục khuỷu một vòng (360°) và gióng thẳng các dấu nói
trên.
OK: Các dấu phối khí trên các bánh răng phối khí trục cam được gióng
thẳng như trong hình vẽ.

9


Hình 1.4. Dấu trên bánh răng cam và dấu trên buly

OK

NG


Điều chỉnh thời điểm phối khí

2.8. Kiểm tra xem mã DTC đã phát ra có xuất hiện lại hay khơng (mã DTC
P0011 hoặc P0012)
- Nối máy chẩn đoán vào giắc DLC3.
- Bật khoá điện ON.
- Bật máy chẩn đoán ON.
- Xóa các mã DTC
- Khởi động và hâm nóng động cơ.
- Chuyển ECM từ chế độ thường sang chế độ kiểm tra bằng máy chẩn
đoán.
- Lái xe trong 10 phút trở lên.
- Đọc các mã DTC.
Kết quả:
Kết quả

Đi đến bước

Mã mã DTC không phát ra

A

Mã P0011 hay P0012

B

Thay thế ECM
Kết thúc
10



3. Chẩn đốn mã lỗi P0016 tƣơng quan vị trí trục cam trục khuỷu
3.1. Kiểm tra mã DTC khác phát ra (kể cả mã DTC P0016)
- Nối máy chẩn đoán vào giắc DLC3.
- Bật khoá điện ON.
- Bật máy chẩn đoán ON.
- Chọn các mục sau: Powertrain / Engine and ECT / DTC.
- Đọc các mã DTC.
Kết quả:
Kết quả

Đi đến bước

P0016

A

Mã P0016 và các mã DTC khác

B

Đến bảng mã DTC
3.2. Thực hiện thử kích hoạt bằng máy chẩn đốn (điều khiển van OCV)
- Nối máy chẩn đoán vào giắc DLC3.
- Khởi động động cơ.
- Bật máy chẩn đoán ON.
- Hâm nóng động cơ.
- Chọn các mục sau: Powertrain / Engine and ECT / Active Test / Activate
the VVT System (Bank 1).
- Chọn các mục sau: VVT Change Angle (Bank1) and VVT OCV Duty

(Bank1).
- Kiểm tra rằng góc VVT (Thân máy 1) thay đổi khi kích hoạt van điều
khiển dầu trục cam bằng máy chẩn đốn.
OK: Giá trị góc thay đổi VVT (Thân máy 1) và tốc độ động cơ thay
đổi.

OK

NG

Đi đến bước 3.4
11


3.3. Kiểm tra thời điểm phối khí
- Tháo nắp đậy nắp quylát.
- Quay puly trục khuỷu, và gióng thẳng rãnh của nó với dấu "0" trên nắp
xích cam.
- Kiểm tra rằng các dấu phối khí trên đĩa xích phối khí trục cam và bánh
răng phối khí trục cam hướng lên trên như trong hình vẽ. Nếu chưa được,
hãy quay puli trục khuỷu một vịng (360°) và gióng thẳng các dấu nói
trên.
OK: Các dấu phối khí trên các bánh răng phối khí trục cam được gióng
thẳng như trong hình 2.
- Lắp lại nắp đậy quy lát.
Kết quả:
Kết quả

Đi đến bước


Dấu vị trí khơng thẳng

A

Gióng thẳng các dấu ghi nhớ

B

Đi đến bước 3.7
3.4. Kiểm tra cụm van điều khiển dầu phối khí trục cam
- Tháo van điều khiển dầu phối khí trục cam.
- Đo điện trở theo các giá trị trong bảng dưới đây.
Điện trở tiêu chuẩn:
Nối dụng cụ đo

Điều kiện kiểm tra

Điều kiện tiêu chuẩn

1-2

20°C (68°F)

Từ 6.9 đến 7.9 Ω

- Cấp điện áp ắc quy vào các cực của van điều khiển dầu phối khí trục cam.
Kiểm tra hoạt động của van.
OK: Van di chuyển nhanh.
- Lắp lại van điều khiển dầu phối khí trục cam.
12



OK

Thay thế cụm van

NG

3.5. Kiểm tra bộ lọc của van điều khiển dầu
- Tháo bộ lọc của van điều khiển dầu.
- Kiểm tra rằng bộ lọc không bị tắc.
OK: Bộ lọc không bị tắc.
- Lắp lại bộ lọc của van điều khiển dầu phối khí trục cam.
OK

NG

Làm sạch bộ lọc

3.6. Thay thế cụm bánh răng phối khí trục cam
Thay thế cụm bánh răng phối khí trục cam
3.7. Xác nhận lại xem hư hỏng đã được sửa thành công hay chưa
- Để xóa các giá trị ghi nhớ của ECM cho thời điểm phối khí, tháo các âm
ra khỏi ắc quy trong 1 phút.
- Nối cáp vào cực âm (-) ắc quy.
- Nối máy chẩn đoán vào giắc DLC3.
- Bật khoá điện ON.
- Bật máy chẩn đốn ON.
- Xóa các mã DTC.
- Khởi động và hâm nóng động cơ.

- Chuyển ECM từ chế độ thường sang chế độ kiểm tra bằng máy chẩn
đốn.
- Để động cơ chạy khơng tải trong 5 phút trở lên.
- Lái xe theo kiểu đi trong thành phố trong 10 phút trở lên.
- Chọn các mục sau: Powertrain / Engine and ECT / DTC.
- Đọc các mã DTC.
Kết quả:
Kết quả

Đi đến bước
13


Mã mã DTC không phát ra

A

P0016

B
Thay thế ECM

Kết thúc
Bảng ký hiệu các chân và tín hiệu của ECM
Viết tắt
Ignition Switch
Start Switch Signal
Accessory Relay
Starter Relay Signal
Starter Control Signal

Battery Main
Main Relay
Ignition Timing
Ignition Confirmation
Number Engine
Oxygen
Gound 2
Earth Ground
Knock
Speed
Thermostatic Water
Thermostatic Air

Ký hiệu
IG/SW
STSW
ACCR
STA
STAR
+BM
MREL
IGT
IGF
NE
OX
G2
E2
KNK
SPD
THW

THA
VG
VC
W
VTA1 / ETA

Valve Throttle Angle

TACH
OC1+ / OC1-

Tachometer
Oil Control

VCTA

Voltage Circuit Throttle
Angle
Voltage Pedal Angle

VPA / EPA
M+ / MSTP
PRG
FC
CAN-H/CAN-L
ALT
FAN2
ELS

Voltage Circuit


Stop
Purge
Fuel Control
Controller Area Network
– High/Low
Alternator
FAN2
Electirc Loading Signal

Diễn giải

Công tắc IG
Tín hiệu vận hành Relay máy khởi động
Relay các trang thiết bị phụ
Tín hiệu máy khởi động
Điều khiển Relay máy khởi động
Nguồn của bộ chấp hành bướm ga
Relay chính
Tín hiệu đánh lửa
Tín hiệu xác nhận đánh lửa
Số vịng quay động cơ
Cảm biến oxy
Tín hiệu cảm biến trục cam
Mát
Tín hiệu kích nổ
Tín hiệu tốc độ
Tín hiệu cảm biến nhiệt độ nước làm mát
Tín hiệu cảm biến nhiệt độ khí nạp
Tín hiệu lưu lượng khí nạp

Nguồn cảm biến VC
Tín hiệu đèn MIL
Tín hiệu cảm biến vị trí bướm ga / Tín
hiệu âm của cảm biến
Đồng hồ đo tốc độ
Tín hiệu điều khiển dầu phối khí trục
cam (Van OCV)
Nguồn của cảm biến vị trí bướm ga
Tín hiệu cảm biến góc mở bàn đạp ga /
Tín hiệu âm của cảm biến
Bộ chấp hành bướm g a
Cơng tắc đèn phanh
Tín hiệu điều khiển Van VSV
Tín hiệu điều khiển bơm nhiên liệu
Đường truyền CAN
Máy phát
Relay quạt số 2
Tải điện
14


ELS3
#10
#20
#30
#40

Electirc Loading Signal 3

Tải điện, bộ xơng kính

Tín hiệu vịi phun số 1
Tín hiệu vịi phun số 2
Tín hiệu vịi phun số 3
Tín hiệu vịi phun số 4

Các cực của ECM (Giắc đực)

 Câu hỏi và bài tập :
1. Trình bày quy trình chẩn đốn van điều khiển dầu phối khí trục cam
2. Lập quy trình chẩn đốn van điều khiển dầu phối khí trục cam của
động cơ xe Honda City

15


BÀI 2: CHẨN ĐOÁN MÃ LỖI CẢM BIẾN OXY
Mã bài: CMĐ 30-02
Giới thiệu:
Cảm biến oxy đóng vai trị rất quan trọng trong động cơ, chức năng của cảm
biến là nhận biết nồng độ oxy trong khí xả (hổn hợp giàu xăng hay nghèo xăng),
căn cứ vào tín hiệu do cảm biến truyền đến, ECM động cơ sẽ tăng hoặc giảm
lượng phun nhiên liệu để duy trì tỷ lệ khơng khí-nhiên liệu trung bình ở tỷ lệ hịa
khí lý thuyết
Trong q trình sử dụng, trạng thái kỹ thuật của cảm biến, dây điện, giắc nối,
ECM,… trên động cơ dần thay đổi và dẫn tới hư hỏng bất thường trong quá
trình sử dụng của ơ tơ. Vì vậy các kiến thức và kinh nghiệm về cơng việc chẩn
đốn, kiểm tra và sửa chữa kịp thời các hư hỏng thường gặp của hệ thống điện ô
tô rất cần thiết cho người thợ sửa chữa ô tô và người cán bộ kỹ thuật. Nhằm duy
trì tình trạng kỹ thuật của các thiết bị điện trên động cơ ô tô luôn ở trạng thái
làm việc với độ tin cậy có cơng suất lớn và an tồn cao nhất.

Mục tiêu:
- Trình bày được quy trình chẩn đoán mã lỗi cảm biến oxy
- Sử dụng thành thạo máy chẩn đoán, dụng cụ kiểm tra
- Chẩn đoán đúng theo qui trình, phát hiện và sửa chữa được mã lỗi cảm
biến oxy
Nội dung chính:
1. Chẩn đốn mã lỗi P0031/ P0032/ P0037/P0038 mạch điện điều khiển
bộ sấy của cảm biến ôxy
1.1. Kiểm tra cảm biến ôxy có bộ sấy (điện trở của bộ sấy)
- Ngắt giắc nối của cảm biến ôxy có bộ sấy.
- Đo điện trở theo các giá trị trong bảng dưới đây.
Điện trở tiêu chuẩn (Cảm biến 1):
Nối dụng cụ đo

Điều kiện kiểm tra

Điều kiện tiêu chuẩn

HT1A - +B

20°C (68°F)

Từ 5.3 đến 7.5 Ω

HT1A - E2

Mọi điều kiện

10 kΩ trở lên
16



Điện trở tiêu chuẩn (Cảm biến 2):
Nối dụng cụ đo

Điều kiện kiểm tra

Điều kiện tiêu chuẩn

HT1B - +B

20°C (68°F)

Từ 11 đến 16 Ω

HT1B - E2

Mọi điều kiện

10 kΩ trở lên

Hình 2.1. Giắc nối của cảm biến Oxy
Kết quả:
Kết quả

Đi đến bước

Nằm trong phạm vi tiêu chuẩn

A


Ngoài phạm vi tiêu chuẩn cho cảm biến 1

B

Ngoài phạm vi tiêu chuẩn cho cảm biến 2

C

B
A
C

Thay thế cảm biến oxy 1
Thay thế cảm biến oxy 2

17


1.2. Kiểm tra điện áp cực (+B của cảm biến oxy)
- Ngắt giắc nối của cảm biến ơxy có bộ sấy.
- Bật khố điện ON.

Hình 2.2. Giắc cái của cảm biến
- Đo điện áp theo các giá trị trong bảng dưới đây.
Điện áp tiêu chuẩn:
Nối dụng cụ đo

Trạng thái của cơng tắc


Điều kiện tiêu chuẩn

+B - Mass thân xe

Khố điện ON

Từ 11 đến 14 V

- Nối lại giắc nối cảm biến ơxy có bộ sấy.

OK

NG

Đi đến bước 1.5

1.3. Kiểm tra dây điện và giắc nối (cảm biến ôxy - ECM)
- Ngắt giắc nối của cảm biến ơxy có bộ sấy.
- Ngắt giắc nối của ECM.
- Đo điện trở giữa 2 giắc nối (Kiểm tra hở mạch):
18


Điều kiện tiêu chuẩn: dưới 1 Ω

Hình 2.3. Giắc nối của van và ECM
- Đo điện trở giữa các giắc nối với mass thân xe (Kiểm tra ngắn mạch):
Điều kiện tiêu chuẩn: 10 kΩ trở lên
- Nối lại giắc nối cảm biến ơxy có bộ sấy.
- Nối lại giắc nối của ECM.


OK

NG

Sửa chữa hay thay thế dây điện hoặc giắc

nối
1.4. Kiểm tra xem mã DTC phát ra có xuất hiện lại hay không (mã DTC
p0031, p0032, p0037 hay p0038)
- Nối máy chẩn đốn vào giắc DLC3.
- Bật khóa điện đến vị trí ON và bật máy chẩn đốn ON.
- Xóa các mã DTC.
- Khởi động động cơ.
19


- Để cho động cơ chạy không tải trong 1 phút trở lên.
- Chọn các mục sau: Powertrain / Engine and ECT / DTC.
- Đọc các mã DTC.
Kết quả:
Kết quả

Đi đến bước

Mã mã DTC không phát ra

A

P0031, P0032, P0037 hoặc P0038


B

Thay thế ECM
Kiểm tra hư hỏng do chập chờn
1.5. Kiểm tra rơle tổ hợp no. 1 (cầu chì EFI)
- Tháo cầu chì EFI ra khỏi rơle tổ hợp.
- Đo điện trở theo các giá trị trong bảng dưới đây.
Điện trở tiêu chuẩn:
Nối dụng cụ đo

Điều kiện kiểm tra

Điều kiện tiêu chuẩn

Cầu chì EFI

Mọi điều kiện

Dưới 1 Ω

- Lắp lại cầu chì EFI.

OK

NG

Kiểm tra chạm Mass của dây điện, giắc
nối và thay cầu chì


1.6. Kiểm tra rơle tổ hợp no. 1 (rơle EFI)
- Tháo rơle tổ hợp ra khỏi hộp đầu nối khoang động cơ.
- Đo điện trở theo các giá trị trong bảng dưới đây.
Điện trở tiêu chuẩn:
Nối dụng cụ đo

Điều kiện kiểm tra

Điều kiện tiêu chuẩn

Hai đầu tiếp

Khi không cấp điện áp ắc quy

10 kΩ trở lên
20


điểm rơ le EFI

cho cuộn rơ le EFI
Khi cấp điện cấp điện áp ắc
quy cho cuộn rơ le EFI

Dưới 1 Ω

- Lắp lại rơle tổ hợp.
NG

Thay thế rơ le tổ hợp


OK

1.7. Kiểm tra dây điện và giắc nối (cảm biến oxy - rơle EFI)
- Tháo cảm biến ơxy có bộ sấy.
- Tháo rơle tổ hợp ra khỏi hộp đầu nối khoang động cơ.
- Đo điện trở giữa 2 giắc nối (Kiểm tra hở mạch):
Điều kiện tiêu chuẩn: dưới 1 Ω
- Đo điện trở giữa các giắc nối với mass thân xe (Kiểm tra ngắn mạch):
Điều kiện tiêu chuẩn: 10 kΩ trở lên
- Nối lại giắc nối cảm biến ơxy có bộ sấy.
- Lắp lại rơle tổ hợp.

OK

NG

Sửa chữa hay thay thế dây điện hoặc
giắc nối

Sửa hay thay thế mạch nguồn ECM
2. Chẩn đoán mã lỗi P0134 phát hiện thấy mạch cảm biến ơxy khơng hoạt
động
Khu vực hư hỏng có thể được xác định bằng thao tác Active Test
Control. Phép thử Active Test có thể giúp xác định được cảm biến oxy có
bộ sấy hay vùng hư hỏng tiềm tàng khác có bị hư hỏng hay khơng.
Lượng phun nhiên liệu có thể thay đổi đến -12.5% (giảm) hay +25%
(tăng) bằng phép thử Active Test.
Phép thử Active Test có thể giúp kỹ thuật viên kiểm tra và vẽ đồ thị điện
áp ra của cảm biến ơxy có bộ sấy.

21


 Quy trình:
- Nối máy chẩn đốn vào giắc DLC3.
- Bật khố điện ON.
- Hãy hâm nóng động cơ ở tốc độ 2500 v/p trong khoảng 90 giây.
- Chọn những mục sau đây: Powertrain / Engine and ECT / Active Test /
Control the Injection Volume for A/F Sensor.
- Tiến hành thử kích hoạt khi động cơ chạy khơng tải.
Tiêu chuẩn:
Cảm biến có bộ sấy phản ứng theo sự tăng hoặc giảm trong lưu lượng
phun nhiên liệu.
+25% → Phát ra tín hiệu đậm (RICH output): Lớn hơn 0.45 V
-12.5% → Phát ra tín hiệu nhạt (LEAN output): Nhỏ hơn 0.4 V
2.1. Kiểm tra mã DTC khác phát ra (kể cả mã DTC P0134)
- Nối máy chẩn đoán vào giắc DLC3.
- Bật khóa điện đến vị trí ON và bật máy chẩn đoán ON.
- Chọn các mục sau: Powertrain / Engine and ECT / DTC.
- Đọc các mã DTC.
Kết quả:
Kết quả

Đi đến bước

P0134

A

P0134 và các mã DTC khác


B

CHÚ Ý:
Nếu có bất kỳ mã DTC nào ngoài P0134 phát ra, hãy khắc phục hư hỏng
những mã DTC này trước.
Đến bảng mã DTC
2.2. Đọc giá trị bằng máy chẩn đoán (điện áp phát ra của cảm biến ơxy có
bộ sấy)
- Nối máy chẩn đốn vào giắc DLC3.
22


- Bật khóa điện đến vị trí ON và bật máy chẩn đoán ON.
- Khởi động động cơ.
- Chọn những mục sau đây: Powertrain / Engine and ECT / Data List /
O2S B1S1 and Engine Speed.
- Hãy hâm nóng động cơ cho đến khi nhiệt độ nước làm mát đạt trên
40°C.
- Tăng ga nhanh để đạt tốc độ động cơ 4000 v/p 3 lần bằng bàn đạp ga.
- Đọc điện áp ra của cảm biến ơxy có bộ sấy phía trước hiển thị trên máy
chẩn đoán khi bất ngờ tăng tốc độ động cơ.
Tiêu chuẩn:
Điện áp ra của cảm biến ôxy có bộ sấy có giá trị từ 0.45 V trở lên (tín
hiệu đậm) ít nhất một lần.
OK

NG

Đi đến bước 2.6


2.3. Tiến hành lái thử xe
CHÚ Ý:
Xoá các mã DTC trước khi tiến hành lái thử xe.

NEXT
2.4. Kiểm tra xem mã DTC có xuất hiện lại hay khơng (P0134)
- Nối máy chẩn đốn vào giắc DLC3.
- Bật khóa điện đến vị trí ON và bật máy chẩn đốn ON.
- Chọn các mục sau: Powertrain / Engine and ECT / DTC.
- Đọc các mã DTC.
Kết quả:
Kết quả

Đi đến bước

Mã mã DTC không phát ra

A
23


×