Tải bản đầy đủ (.pdf) (61 trang)

Giáo trình Dung sai lắp ghép và đo lường kỹ thuật (Nghề Công nghệ ô tô Cao đẳng)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 61 trang )

TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ ĐỒNG THÁP
KHOA CƠ KHÍ – XÂY DỰNG

GIÁO TRÌNH
MƠN HỌC: DUNG SAI LẮP GHÉP VÀ
ĐO LƢỜNG KỸ THUẬT
NGHỀ: CƠNG NGHỆ Ơ TƠ
TRÌNH ĐỘ:CAO ĐẲNG

(Ban hành kèm theo Quyết định Số:

ngày

tháng

của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Nghề Đồng Tháp)

Đồng Tháp, năm 2017
i

năm 2017


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể
đƣợc
phép dùng ngun bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham
khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.


ii


LỜI GIỚI THIỆU

Nghề công nghệ ôtô dạy tại trƣờng Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp đào
tạocác kiến thức cơ bản về động cơ xăng, động cơ dầu, gầm ôtô, điện động cơ,
điện thân xe, điện điều khiển động cơ.
Giáo trình đƣợc biên soạn dựa trên các kiến thức chẩn đoán, sửa chữa của
các Hãng xe nổi tiếng nhƣ: Toyota, Hyundai, Honda…và các giáo trình ngành
Động lực của trƣờng ĐH Sƣ Phạm Kỹ Thuật TP HCM, giáo trình dự án giáo dục
kỹ thuật và dạy nghề. Ngồi ra, giáo trình cịn đƣợc biên soạn với tiêu chí dựa
trên những thiết bị dạy học sẵn có tại Khoa Cơ khí-Xây dựng – Trƣờng Cao
đẳng Cộng đồng Đồng Tháp.
Cuốn giáo trình thực hành này đƣợc viết thành 3 bài, trang bị những kiến
thức, kỹ năng cơ bản về dung sai lắp ghép và đo lƣờng kỹ thuật để tiến hành đo ,
kiểm tra các chi tiết máy trong quá trình bảo dƣỡng , sửa chữa ơ tơ
Đây là lần đầu tiên giáo trình dung sai lắp ghép và đo lƣờng kỹ thuật đƣợc
đƣa vào giảng dạy nên khơng tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả mong đƣợc sự
đóng góp quý báu từ Quý Thầy cô và bạn đọc
…............, ngày…..........tháng…........... năm……
Ngƣời biên soạn

Thạc sĩ Đỗ Thế Nghiệp

iii


MỤC LỤC


1.
2.
3.
4.
5.

LỜI GIỚI THIỆU
MỤC LỤC
Chƣơng 1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ DUNG SAI LẮP GHÉP
Chƣơng 2 : HỆ THỐNG DUNG SAI LẮP GHÉP
Chƣơng 3 : DỤNG CỤ ĐO THÔNG DỤNG TRONG CƠ KHÍ

iv

iii
iv
2
26
38


GIÁO TRÌNH MƠN HỌC
Tên mơ học: Dung sai lắp ghép và đo lƣờng kỹ thuật
Mã mơ đun: CMH 11.
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị của mơn học:
- Vị trí: Mơn học Dung sai lắp ghép và đo lƣờng kỹ thuật đƣợc bố trí học sau
CMH 12, trƣớc các môn học, mô đun chuyên môn nghề: CMĐ 20 ; CMĐ 21;
CMĐ 22; ...
- Tính chất: Là mơn học kỹ thuật cơ sở bắt buộc.
- Ý nghĩa và vai trị của mơn học:

Dung sai lắp ghép và đo lƣờng kỹ thuật có vai trị cơ bản trong nghề bảo dƣỡng
và sửa chữa ô tô , nhất là khi tháo, lắp ; kiểm tra cần phải có dụng cụ đo kiểm
tra, bên cạnh đó cũng cần phải biết đƣợc mối ghép nhƣ thế nào mới đáp ứng yêu
cầu kỹ thuật.Vì thế công việc hiểu về dung sai lắp ghép và kỹ năng đo kiểm chi
tiết góp phần làm tốt cơng tác bảo dƣỡng và sữa chữa ô tô.
Mục tiêu của mơn học:
- Về kiến thức:
+ Trình bày đƣợc các khái niệm về dung sai và ý nghĩa của hệ thống
dung sai lắp ghép TCVN ( Tiêu chuẩn việt Nam)
+ Trình bày đƣợc các đặc điểm, và ký hiệu của mối ghép;
+ Phát biểu đƣợc công dụng, nguyên lý và phƣơng pháp đo của các dụng
cụ đo thông dụng trong ngành cơ khí.
- Về kỹ năng:
+ Chuyển đổi đƣợc các ký hiệu dung sai thành trị số gia công tƣơng ứng;
+ Lựa chọn, sử dụng dụng cụ đo đúng với yêu cầu kỹ thuật
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
Làm việc độc lập hoặc làm việc theo nhóm, giải quyết công việc, vấn đề
phức tạp trong điều kiện làm việc thay đổi
Chấp hành nghiêm quy định về bảo hộ lao động, an tồn lao động và
phịng cháy chữa cháy;
Có ý thức học tập, rèn luyện để nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ năng
nghề nghiệp.
Nội dung của mô học:
1


Chƣơng 1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ DUNG SAI LẮP GHÉP
Mã bài: 11-01
I. MỤC TIÊU CỦA BÀI:
Sau khi học xong bài này ngƣời học có khả năng:

- Kiến thức:
- Trình bày đầy đủ kích thƣớc danh nghĩa, kích thƣớc thực, kích thƣớc giới
hạn, dung sai chi tiết, dung sai lắp ghép
- Trình bày r đặc điểm của các kiểu lắp ghép: Lắp lỏng - Lắp chặt - lắp trung
gian
- Trình bày đầy đủ các quy định về lắp ghép theo hệ thống l và hệ thống trục,
hai dãy sai lệch cơ bản của l và trục các lắp ghép tiêu chuẩn
- Kỹ năng:
- Vẽ đúng sơ đồ phân bố miền dung sai theo hệ thống l và hệ thống trục và
xác định đƣợc các đặc tính của lắp ghép khi cho một lắp ghép
- Xác định đựợc phạm vi phân tán kích thƣớc của trục và l để kiểm tra kích
thƣớc gia cơng
- Xác định đƣợc các dạng sai lệch về hình dạng, sai lệch vị trí bề mặt đƣợc ghi
trên bản vẽ gia công
- iểu di n và giải thích đúng các ký hiệu độ nhám trên bản vẽ gia công
- Thái độ:
- Tuân thủ đúng quy định, quy phạm về dung sai và kỹ thuật đo
NỘI DUNG:
1.CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ DUNG SAI LẮP GHÉP
1. 1.Tính đổi lẫn chức năng trong ngành cơ khí chế tạo máy;
- Tính đổi lẫn chức năng là nguyên tắc thiết kế, chế tạo đảm bảo các bộ
phận máy hoặc các chi tiết máy cùng loại khơng những có khả năng lắp thay thế
cho nhau không cần sửa chữa hoặc gia cơng bổ sung mà cịn đảm bảo khả năng
sử dụng hiệu quả, kinh tế, hợp lý của chúng.
2


- Mối quan hệ giữa chỉ tiêu sử dụng máy A và các thông số chức năng Ai
của các chi tiết lắp thành máy có dạng:


A  f ( A1 , A2 , A3 ..., An )

(i = 1  n )

Với Ai là những đại lƣợng biến đổi độc lập.
- Do sai số gia công, lắp ráp mà chỉ tiêu sử dụng máy A  và các thông số
chức năng Ai của các chi tiết máy không thể đạt độ chính xác tuyệt đối nhƣ giá
trị thiết kế. ởi vậy cần xác định phạm vi thay đổi hợp lý của A và Ai quanh giá
trị thiết kế, phạm vi thay đổi hợp lý cho phép đó gọi là dung sai chỉ tiêu sử dụng
máy T và dung sai các thông số chức năng chi tiết Ti.
- Các chi tiết máy đảm bảo tính đổi lẫn chức năng nếu thoả mãn điều kiện:
n

T  
i 1

f
Ti
Ai

- Loạt chi tiết máy sản xuất ra, nếu tất cả đều có thể đổi lẫn thì loạt đó đạt
tính đổi lẫn chức năng hồn tồn. Nếu có một hoặc một số khơng đạt tính đổi
lẫn thì loạt đó đạt tính đổi lẫn chức năng khơng hồn tồn.
* Vấn đề tiêu chuẩn hố sản phẩm
- Cơng nghiệp càng phát triển thì sản phẩm cơ khí càng đa dạng (cả về
chủng loại lẫn mẫu mã, kích cỡ). Để thuận lợi cho việc quản lý, tổ chức sản xuất
và sử dụng sản phẩm, cần thiết phải thống nhất hoá và tiêu chuẩn hoá sản phẩm.
- Ý nghĩa của tiêu chuẩn hoá sản phẩm:
+ Tạo điều kiện thuận lợi cho việc chế tạo các chi tiết và bộ phận máy
đảm bảo tính đổi lẫn chức năng.

+ Tạo điều kiện để hợp tác hố và chun mơn hố sản xuất.
+ Thuận lợi cho ngƣời sử dụng vì d kiếm phụ tùng thay thế để sửa chữa.
+ Thuận lợi cho quản lý và tổ chức sản xuất vì giảm đƣợc chủng loại, kích
cỡ của thiết bị, dụng cụ cắt, dụng cụ đo.
- Các tiêu chuẩn có thể đƣợc xây dựng trong phạm vi ngành, quốc gia
hoặc quốc tế.
1.2. Kích thƣớc, sai lệch giới hạn, dung sai:
1.2.1. Kích thƣớc:
3


- Kích thƣớc danh nghĩa dN: là kích thƣớc nhận đƣợc bằng tính tốn
xuất phát từ chức năng của chi tiết (độ bền, độ cứng …) sau đó quy trịn về phía
lớn lên theo các giá trị của dãy kích thƣớc thẳng tiêu chuẩn .
+ Kích thƣớc danh nghĩa đƣợc chọn theo giá trị của dãy kích thƣớc thẳng
tiêu chuẩn và phải ƣu tiên chọn trong dãy có độ chia lớn hơn.
+ Kích thƣớc danh nghĩa của bề mặt lắp ghép là chung cho các chi tiết
tham gia lắp ghép.
- Kích thƣớc thực dth: là kích thƣớc nhận đƣợc từ kết quả đo bằng dụng
cụ đo với sai số cho phép nào đó.
- Kích thƣớc giới hạn dmax, dmin: là kích thƣớc lớn nhất và nhỏ nhất qui
định bởi yếu tố kỹ thuật để giới hạn miền biến thiên của kích thƣớc chi tiết.
Chi tiết đạt yêu cầu khi kích thƣớc thực của nó thoả mãn điều kiện:
dmin  dth  dmax
1.2.2. Sai lệch giới hạn
- Sai lệnh giới hạn của kích thƣớc là hiệu đại số giữa kích thƣớc giới hạn
và kích thƣớc danh nghĩa.
- Sai lệch giới hạn trên: là hiệu đại số giữa kích thƣớc giới hạn lớn nhất
và kích thƣớc danh nghĩa.
Với l :


ES= Dmax - DN

Với trục:

es =dmax - dN

- Sai lệch giới hạn dƣới: là hiệu đại số giữa kích thƣớc giới hạn nhỏ nhất
và kích thƣớc danh nghĩa.
Với l :

EI = Dmin - DN

Với trục:

ei = dmin - dN

1.2.3. Dung sai kích thƣớc T
- Là hiệu giữa kích thƣớc giới hạn lớn nhất và nhỏ nhất, hoặc bằng hiệu
đại số giữa sai lệch giới hạn trên và sai lệch giới hạn dƣới.
Với kích thƣớc l :

TD = Dmax - Dmin = ES – EI

Với kích thƣớc trục: Td = dmax - dmin = es – ei
Dung sai càng lớn nghĩa là sai số chế tạo càng lớn, d chế tạo và giá thành
chế tạo giảm.
4



Hình 1. Sơ đồ biểu di n kích thƣớc, sai lệch và dung sai.
1.3. Lắp ghép và các loại lắp ghép
1.3.1. Lắp ghép:
- Là sự phối hợp giữa hai hay một số chi tiết một cách cố định (nhƣ bánh
răng cố định trên trục) hoặc di động (nhƣ pit tông trong xi lanh).
- Những bề mặt và kích thƣớc mà dựa theo chúng, các chi tiết phối hợp
với nhau gọi là bề mặt lắp ghép và kích thƣớc lắp ghép.
- Dựa vào dạng bề mặt lắp ghép có: lắp ghép trụ trơn, lắp ghép côn trơn,
lắp ghép ren, lắp ghép truyền động bánh răng, lắp ghép phẳng (lắp ghép then với
rãnh, lắp séc măng với rãnh pittơng...).
1
2

2
1

Ø50

60

Hình 2. Lắp ghép trụ trơn.

Hình 3. Lắp ghép phẳng.

1 – ề mặt bao.

1 – ề mặt bao.

2 – ề mặt bị bao.


2 – ề mặt bị bao.

5


1.3.2. Các loại lắp ghép:
- Đặc tính của lắp ghép đƣợc xác định bởi hiệu số kích thƣớc bề mặt bao
và bị bao. Dựa vào đặc tính lắp ghép có các nhóm sau:
+ Lắp lỏng: là lắp ghép trong đó ln đảm bảo có độ hở (hình 4).

Hình 4. Lắp lỏng
Độ hở :

S=D–d

Độ hở giới hạn:
Smax = Dmax – dmin
Smin = Dmin – dmax
Độ hở trung bình:

Stb =

S max  S min
2

Dung sai độ hở (hoặc dung sai lắp ghép):
Ts = Smax – Smin = TD + Td

dmin


Dmin

Dmax

dmax

TD

Nmax

Nmin

Td

- Lắp chặt: là nhóm lắp ghép trong đó ln đảm bảo có độ dơi N (hình 5).

Hình 5. Lắp chặt
6


Độ dôi:

N=d-D

Độ dôi giới hạn:

Nmax = dmax- Dmin
Nmin = dmin - Dmax

Độ dơi trung bình:


Ntb =

N max  N min
2

Dung sai độ dôi (hoặc dung sai lắp ghép):
TN = Nmax - Nmin = TD + Td
- Lắp trung gian: là lắp ghép có thể có độ dơi hoặc độ hở (hình 6).
Nmax

Td

Smax

dmin

dmax

Dmin

Dmax

TD

Hình 6. Lắp trung gian
Đặc trƣng của lắp ghép trung gian là độ hở lớn nhất và độ dôi lớn nhất:
Smax = Dmax - dmin
Nmax = dmax - Dmin
Dung sai của lắp ghép :

TNS = Smax + Nmax = TD + Td
* Biểu diễn dung sai và lắp ghép bằng sơ đồ
- Đƣờng thẳng nằm ngang biểu thị vị trí kích thƣớc danh nghĩa.
- Trục tung biểu thị giá trị sai lệch của kích thƣớc (μm).
- Sai lệch dƣơng đặt ở phía trên, sai lệch âm đặt ở phía dƣới kích thƣớc
danh nghĩa.

7


m

+27
TD

dN=40mm

-25
Td
-50

Hình 7. Sơ đồ phân bố dung sai của kích thƣớc lắp ghép.
2.HỆ THỐNG DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN
2.1. Qui định dung sai
- Trị số dung sai kích thƣớc d nào đó đƣợc xác định theo cơng thức thực
nghiệm:
T = a.i
Trong đó: i là đơn vị dung sai, a là hệ số phụ thuộc mức độ chính xác kích
thƣớc.
Với:


kích thƣớc  500mm thì i = 0,453 D  0,001D

Với:

500mm < kích thƣớc  3150mm thì i = 0,004D  2,1

- Tiêu chuẩn quy định 20 cấp chính xác ký hiệu là: IT01, IT0,…IT18 (cấp
IT01 và IT0 dự trữ cho tƣơng lai).
ảng 1. Giá trị của hệ số a
KT
danh nghĩa
(mm)

IT1

IT2

IT3

IT4

IT5

IT6

IT7

IT8


IT9

IT10

500

-

-

-

-

7

10

16

25

40

64

>5003150

2


2,7

3,7

5

7

10

16

25

40

64

8


KT

IT
17

danh nghĩa
(mm)

IT11


IT12

IT13

IT14

IT15

IT16

500

100

160

250

400

640

1000 1600

2500

>5003150

100


160

250

400

640

1000 1600

2500

IT18

- Để đơn giản và thuận tiện cho sử dụng thì trị số dung sai đƣợc qui định
cho từng khoảng kích thƣớc và đƣợc tính theo kích thƣớc trung bình của khoảng
đó:
D  D1 .D2

Trong đó D1 và D2 là kích thƣớc biên của khoảng.
2.2. Qui định lắp ghép
- Hệ thống các kiểu lắp đƣợc qui định theo hai qui luật:
+ Qui luật của hệ thống lỗ: là hệ thống các kiểu lắp mà vị trí của miền
dung sai l là cố định (l cơ sở H), cịn muốn đƣợc các kiểu lắp khác nhau, thì ta
thay đổi vị trí miền dung sai trục (hình 8 ).
L cơ sở H có:

ES = +TD; EI = 0
m

Td3
H

d

N

Td1

Td2

Hình 8 . Hệ thống lắp ghép l cơ sở.
+ Qui luật của hệ thống trục: là hệ thống các kiểu lắp mà vị trí của miền
dung sai trục là cố định (trục cơ sở h), còn muốn đƣợc các kiểu lắp khác nhau thì
ta thay đổi miền dung sai l (hình 9).
Trục cơ sở h có:

es=0; ei=-Td.

9


m

TD3
TD1

d

N


h

TD2

Hình 9. Hệ thống lắp ghép trục cơ sở.
- Theo hai quy luật trên để tạo thành các kiểu lắp ghép cần phải qui định
dãy các miền dung sai của trục và của l (hình 4.3). TCVN qui định: dãy các
miền dung sai của l kí hiệu là A, , C….Z, ZA, Z , ZC; dãy các miền dung sai
của trục kí hiệu là a, b, c, ….z, za, zb, zc. Vị trí m i miền dung sai của dãy đƣợc
xác định bởi vị trí của “sai lệch cơ bản“ (hình 4.4).

Hình 10. Các miền dung sai của l và trục.

10


2.3. Các lắp ghép tiêu chuẩn:
MiỊn dung sai trơc

T
es = ei + T

T

Miền dung sai lỗ

Sai lệch cơ bản

Sai lệch cơ bản

Sai lệch cơ bản

T

Kích thớc danh nghĩa

T

ei = es - T

Kích thớc danh nghĩa

es

ei

Sai lệch cơ bản

Hỡnh 11 . Sai lệch cơ bản của l và trục.
- Theo qui luật của hệ thống trục và hệ thống l có thể hình thành ba
nhóm lắp ghép:
+ Nhóm lắp lỏng gồm:

H H
H
H
A B
, …. và
, ….
a b

h
h
h h

+ Nhóm lắp trung gian gồm:
+ Nhóm lắp chặt gồm:

K M N
H H H H
J
, , ,
và s , , ,
h h h h
js k m n

H H H H H H H
P R S T U
, , , , ,

, , , ,
h h h h h
p r s t u v z

- Các lắp ghép cùng tên ở hai hệ thống (ví dụ

H
K
và ) có đặc tính giống
k
h


nhau.
- Chọn kiểu lắp theo hệ thống l hay hệ thống trục phải căn cứ vào hiệu
quả kinh tế kỹ thuật khi chế tạo.
2.4. Ghi ký hiệu sai lệch và lắp ghép trên bản vẽ lắp và chi tiết:

Ø40js6
hc
Ø40± 0,008
Ø40H7
Ø40

hc
+ 0,025

H7
js6

hc

Ø40

0,025
Ø40+
± 0,008

Hình 12 . Cách ghi sai lệch và lắp ghép trên bản vẽ.

11



3.DUNG SAI HÌNH DẠNG, VỊ TRÍ VÀ NHÁM BỀ MẶT
3.1. Khái niệm sai số gia cơng
- Các thơng số hình học, động học, cơ lý hoá... của chi tiết đƣợc tạo thành
trong q trình gia cơng chi tiết đó. Khi gia công một loạt chi tiết trong cùng
một điều kiện thì do sai số gia cơng làm cho giá trị của một thơng số nào đó,
xuất hiện trên m i chi tiết thƣờng khác nhau.
- Các nguyên nhân chính gây ra sai số gia công gồm:
+ Máy gia công không chính xác (do chế tạo, do mịn...).
+ Dụng cụ cắt chế tạo khơng chính xác.
+ Mịn dụng cụ cắt trong q trình gia cơng.
+ iến dạng nhiệt của hệ thống công nghệ (máy - dao - đồ gá - chi tiết).
+ iến dạng đàn hồi của hệ thống công nghệ dƣới tác dụng của lực cắt.
.v.v.
- Các sai số nhận đƣợc trên m i chi tiết là tổng hợp của 3 loại sai số:
+ Sai số hệ thống cố định: là những sai số có giá trị xuất hiện trên m i chi
tiết trong loạt là nhƣ nhau.
+ Sai số hệ thống thay đổi: là những sai số có giá trị xuất hiện trên m i
chi tiết trong loạt thay đổi theo quy luật nào đó.
+ Sai số ngẫu nhiên: là những sai số có giá trị xuất hiện trên m i chi tiết
trong loạt có tính chất ngẫu nhiên.
- Sai số gia cơng làm cho các thơng số hình học, động học, cơ lý hoá...
của loạt chi tiết biến đổi ngẫu nhiên.
3.2. Dung sai và sai lệch hình dạng:
3.2.1. Sai lệch hình dạng bề mặt trụ trơn:
3.2.1.1. Sai lệch prôfin theo phƣơng ngang (mặt cắt ngang)
- Sai lệch độ tròn: là khoảng cách lớn nhất  từ các điểm trên prơfin thực
đến vịng trịn áp (hình 13 ).

12



vòng tròn áp


profin thực

Hỡnh 13. Sai lch trũn.
3.2.1.2. Sai lệch prôfin theo phƣơng dọc trục (mặt cắt dọc trục)
- Sai lệch prôfin mặt cắt dọc trục: là khoảng cách lớn nhất  từ các điểm
trên prơfin thực đến phía tƣơng ứng của prơfin áp (hình 14).
profin ¸p



profin thù

Hình 15. Sai lệch prôfin mặt cắt dọc trục.
3.2.1.3. Sai lệch tổng hợp hình dạng bề mặt trụ trơn
- Sai lệch độ trụ: là khoảng cách lớn nhất  từ các điểm trên bề mặt thực
tới trụ áp, trong giới hạn của phần chuẩn (hình 16).

Hình 16. Sai lệch độ trụ.
13


3.2.2. Sai lệch hình dạng phẳng
3.2.2.1. Sai lệch độ phẳng
- Sai lệch độ phẳng: là khoảng cách lớn nhất  từ các điểm trên bề mặt
thực tới mặt phẳng áp trong giới hạn của phần chuẩn (hình 17 ).


Hình 17 . Sai lệch độ phẳng.
3.2.2.2. Sai lệch độ thẳng
- Sai lệch độ thẳng: là khoảng cách lớn nhất  từ các điểm trên prôfin
thực đến đƣờng thẳng áp, trong giới hn ca phn chun (hỡnh 18 ).



Đừơng thẳng áp

L
Prôfin thực

Hỡnh 18 . Sai lệch độ thẳng.

14


3.3. Dung sai và sai lệch vị trí:
3.2.3.1. Sai lệch độ song song của hai mặt phẳng

Định nghĩa

Dung sai độ
song
song
của b mt
i vi mt
chun A l
0,02mm


0.02 A

B

L2

Yờu cu k
thut

L1

a

mặt phẳng ¸p

Ghi kí hiệu trên bản vẽ

A

Dung sai độ
song
song
của
mặt
phẳng
áp
chung
đối
với

mặt
chuẩn A là
0,2mm

b

A

0.2 A

Mặt phẳng thực

L hiu khong cỏch ln nht a và
nhỏ nhất b giữa các mặt phẳng áp
trong giới hạn phần chuẩn.

A

= a-b

B

0.04 A

A

15

D


C

A

Dung sai độ
song
song
của bề mặt
, C, D đối
với
mặt
chuẩn A là
0,04mm


3.2.3.2. Sai lệch tổng của độ song song và độ phẳng

Định nghĩa

Ghi kí hiệu trên bản vẽ

u cầu
kỹ thuật

b

a

BỊ mỈt thùc


MỈt chn

0.02 A

B

Là hiệu  khoảng cách lớn nhất a và
nhỏ nhất b từ các điểm trên bề mặt thực
đến mặt phẳng chuẩn trong giới hạn
phần chuẩn quy định.

A

A

= a–b

Dung
sai
tổng
độ
song song
và độ phẳng
của bề mặt
so với
mặt chuẩn
A

0,02mm


3.2.4. Sai lệch độ song song của đƣờng tâm đối với mặt phẳng hoặc
mặt phẳng đối với đƣờng tâm

Định nghĩa

Ghi kí hiệu trên bản vẽ

L

b

a





0,01 A



= a - b

A

BỊ mỈt chn

16

u cầu

kỹ thuật
Dung sai
độ song
song của
đƣờng
tâm l so
với
bề
mặt A là
0,01mm


0.02 A

Dung sai
độ song
song của
đƣờng
tâm
chung
của l đối
với mặt
chuẩn A

0,02mm

Là hiệu  của khoảng cách lớn nhất a
và nhỏ nhất b giữa đƣờng tâm và mặt
phẳng trên phần chuẩn.
A


A

0.02 A
B

A

A

Dung sai
độ song
song của
bề mặt
đối với
bề mặt A

0,02mm

3.2.5. Sai lệch độ song song của hai đƣờng tâm hoặc hai đƣờng thẳng
trong không gian
nh ngha

Ghi kớ hiu trờn bn
v

A

0,01




y

0,02



x


b
L

a



Chuẩn
Mặt phẳng chung

A

L tng hỡnh học  của sai lệch độ song
song hai đƣờng tâm hoặc đƣờng thẳng (X ,
y) trong hai mặt phẳng vuông góc với nhau
mà một trong chúng là mặt phẳng chung
17

A


Yêu cầu
kỹ thuật
Dung sai
độ song
song của
đƣờng tâm
l
đối
với đƣờng
tâm l A
là 0,01mm
và dung
sai
độ


(mặt phẳng đi qua đƣờng tâm chuẩn và một
điểm của đƣờng tâm kia).

nghiêng
của đƣờng
tâm

0,02mm

3.2.6. Sai lệch độ vng góc của hai mặt phẳng

Định nghĩa




Ghi kí hiệu trên bản vẽ



L

°
90

0,01 A

A
BỊ mỈt chn

Là sai lệch về góc giữa các mặt
phẳng so với góc vng (900), biểu
thị bằng đơn vị dài  trên chiều dài
chuẩn L.

18

u cầu
kỹ thuật
Dung sai
độ
vng
góc của
bề mặt

đối
với mặt
chuẩn A

0,01mm.


3.2.7. Sai lệch độ vng góc của mặt phẳng hoặc đƣờng tâm với đƣờng tâm

Định nghĩa

90°

0.02

B

L



Ghi kí hiệu trên bản vẽ

A

Là sai lệch về góc giữa các mặt
phẳng và đƣờng tâm hoặc đƣờng tâm
với đƣờng tâm chuẩn so với góc
vng (900), biểu thị bằng đơn vị dài
 trên chiều dài chuẩn L.


u cầu
kỹ thuật
Dung sai
độ
vng
góc của
đƣờng
tâm l
đối với
đƣờng
tâm l A

0,02mm.

3.3. Nhám bề mặt
ề mặt chi tiết sau khi gia công khơng bằng phẳng một cách lý tƣởng mà
có những mấp mô. Những mấp mô này là kết quả của quá trình biến dạng dẻo
của lớp bề mặt chi tiết khi gia công lớp kim loại, là chấn động, là vết lƣỡi cắt để
lại trên bề mặt gia công, . . . .
Tuy vậy , khơng phải tồn bộ những mấp mô trên bề mặt đều thuộc về
nhám bề mặt, mà nó là tập hợp những mấp mơ có bƣớc tƣơng đối nhỏ và đƣợc
xét trong giới hạn chiều dài chuẩn ( chiều dài chuẩn la chiều dài phần bề mặt
đƣợc chọn để đo độ nhám bề mặt)

19


Hình 19. Profin bề mặt gia cơng.
- Nhám bề mặt đƣợc đánh giá theo nhấp nhơ profin bề mặt. Nó nhận đƣợc

bằng cách cắt bề mặt bằng một mặt phẳng, thƣờng là mặt phẳng pháp tuyến
(hình 19).
- Nhám bề mặt đƣợc xét trong giới hạn phần bề mặt có chiều dài xác định
(chiều dài chuẩn L).
- Đƣờng chuẩn để đánh giá nhấp nhơ profin bề mặt là đƣờng trung bình
của profin m-m. Nó có dạng profin danh nghĩa và trong giới hạn chiều dài chuẩn
L, nó chia profin thực sao cho tổng bình phƣơng khoảng cách từ các điểm trên
profin đến đƣờng trung bình (y1, y2, ...yn) là nhỏ nhất.
- Để đánh giá nhám bề mặt có thể dùng hai chỉ tiêu:
+ Sai lệch profin trung bình cộng Ra: là giá trị trung bình khoảng cách từ
các điểm trên profin thực tới đƣờng trung bình.
L

1
1 n
Ra   y x dx   yi
L0
n i 1
- Chiều cao nhấp nhô tế vi Rz: là trị số trung bình của năm khoảng cách từ
năm đỉnh cao nhất đến năm đáy thấp nhất của profin thực trong giới hạn chiều
dài chuẩn L.
5

Rz 

y
i 1

5


pmi

  yvmi
i 1

5

Trong đó: ypmi - Chiều cao đỉnh thứ i trong năm đỉnh cao nhất.
yvmi - Chiều cao đáy thứ i trong năm đáy thấp nhất.
20


- Tiêu chuẩn Việt Nam chia độ nhám bề mặt thành 14 cấp tƣơng ứng với
các giá trị của Ra và Rz. Độ nhám lớn nhất là cấp 1.
Sở dĩ quan tâm đến nhám bề mặt vì nó ảnh hƣởng lớn đến chất lƣợng làm
việc, cũng nhƣ quá trình tháo lắp của chi tiết máy.
Đối với các mối ghép độ dơi lớn khi ép hai chi tiết vào nhau thì nhám bị
san phẳng , nhám càng lớn thì lƣợng san phẳng càng lớn , độ dôi của mối ghép
giảm độ bền chắc của mối ghép.
Nhám càng nhỏ thì bề mặt càng nhẵn, khả năng chống mài mịn và ăn
mịn hóa học càng tốt.
Tiêu chuẩn cũng quy định dãy giá trị bằng số của các thong số chiều cao
nhám : Ra, Rz và Rmax( xem bảng 2 và 3)

Bảng 2.

Sai lệch trung bình số học Profin , Ra µm.

Chú thích: Ƣu tiên chọn giá trị in đậm


21


×