Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

Giáo trình Vẽ kỹ thuật (Nghề Cắt gọt kim loại CĐTC)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.98 MB, 96 trang )

TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ ĐỒNG THÁP
KHOA CƠ KHÍ – XÂY DỰNG

GIÁO TRÌNH
MƠN HỌC: VẼ KỸ THUẬT
NGHỀ: CẮT GỌT KIM LOẠI
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG/TRUNG CẤP

(Ban hành kèm theo Quyết định số:……, ngày……, tháng……, năm 2017
của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Nghề Đồng Tháp)

Đồng Tháp, năm 2017
1


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể đƣợc
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham
khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.

2


LỜI GIỚI THIỆU
Để đáp ứng nhu cầu về tài liệu học tập cho học sinh - sinh viên và tài liệu
cho giáo viên khi giảng dạy. Giáo trình “VẼ KỸ THUẬT” là mơn học kỹ thuật
cơ sở trong chƣơng trình đào tạo nghề Cơ khí - Trình độ Cao đẳng nghề, Trung
cấp nghề.
Nhóm biên soạn đã tham khảo các tài liệu: “Vẽ kỹ thuật” dùng cho sinh


viên các trƣờng cao đẳng, Đại học kỹ thuật của tác giả Trần Hữu Quế và
Nguyễn Văn Tuấn, Tài liệu “Vẽ kỹ thuật tiêu chuẩn quốc tế” biên dịch của Trần
Hữu Quế và Nguyễn Văn Tuấn và nhiều tài liệu khác.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, song khơng tránh khỏi những thiếu sót. Rất
mong đƣợc đồng nghiệp và bạn đọc góp ý kiến để tập tài liệu này ngày càng
hoàn chỉnh hơn.
Xin trân thành cảm ơn!
Đồng Tháp, ngày …tháng ….. năm 2017
Tham gia biên soạn
Chủ biên:

3


MỤC LỤC
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN .................................................................................. 2
LỜI GIỚI THIỆU .................................................................................................. 3
CHƢƠNG 1: TRÌNH BÀY BẢN VẼ KỸ THUẬT THEO TIÊU CHUẨN VIỆT
NAM ...................................................................................................................... 5
1. Một số quy ƣớc trong bản vẽ kỹ thuật ............................................................... 5
2. Vẽ hình học...................................................................................................... 27
CHƢƠNG 2: HÌNH CHIẾU VNG GĨC ...................................................... 43
1. Khái niệm về phép chiếu ................................................................................ 44
2. Hệ thống 3 mặt phẳng hình chiếu – Đồ thức................................................... 47
3. Hình chiếu của khối hình học .......................................................................... 56
CHƢƠNG 3: HÌNH CHIẾU TRỤC ĐO ............................................................. 64
1. Khái niệm về hình chiếu trục đo ..................................................................... 64
2. Phân loại hình chiếu trục đo ............................................................................ 65
3. Cách dựng hình chiếu trục đo.......................................................................... 69
CHƢƠNG 4: BIỂU DIỄN CỦA VẬT THỂ ....................................................... 73

1. Khái niệm ........................................................................................................ 73
2. Hình cắt ........................................................................................................... 73
3. Mặt cắt ............................................................................................................. 81
4. Hình trích ......................................................................................................... 83
5. Hình chiếu phụ ................................................................................................ 84
6. Hình chiếu riêng phần ..................................................................................... 85
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 96

4


CHƢƠNG 1: TRÌNH BÀY BẢN VẼ KỸ THUẬT THEO TIÊU CHUẨN
VIỆT NAM
Mã chƣơng: CMH13-01
Mục tiêu:
- Trình bày đƣợc những kiến thức cơ bản về tiêu chuẩn bản vẽ, các loại dụng
cụ vẽ, phƣơng pháp lựa chọn, sử dụng các dụng cụ và vật liệu vẽ.
- Lựa chọn, sử dụng đƣợc các dụng cụ và vật liệu vẽ.
- Rèn luyện tính kỷ luật, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và sáng tạo trong học
tập.
1. Một số quy ƣớc trong bản vẽ kỹ thuật
- Dụng cụ vẽ và cách sử dụng
Ván vẽ
- Ván vẽ làm bằng gỗ mềm, mặt ván phẳng
và nhẵn, hai mép trái và phải nẹp bằng gỗ cứng để
mặt ván khơng bị vênh (Hình 1 - 1).
- Mép trái của ván dùng để trƣợt thƣớc chữ
T.
- Ván vẽ đƣợc đặt lên bàn vẽ có thể điều chỉnh đƣợc độ dốc.
Thƣớc T

- Thƣớc T làm bằng gỗ hay
bằng chất dẻo. Thƣớc T gồm có
thân ngang dài và đầu T (Hình 1 2).
- Mép trƣợt của đầu T vng góc với mép trên của thân ngang. Thƣớc chữ
T dùng để kẻ các đƣờng nằm ngang.
- Để kẻ các đƣờng song song
nằm ngang, ta trƣợt thƣớc T dọc
Hình 1 - 3

theo mép trái của ván vẽ.
- Khi đặt giấy vẽ lên ván vẽ,
phải đặt sao cho mép trên của tờ giấy
5


song song với mép trên của thân ngang
thƣớc T (Hình 1 - 3).

6


Êke
- Êke dùng để vẽ thƣờng là 1 bộ hai chiếc, một chiếc có hình tam giác
vng cân gọi là Êke 450 và chiếc kia có hình 1 nửa tam giác đều gọi là êke 60 0
(Hình 1- 4). Êke làm bằng gỗ hay chất dẻo.
- Êke phối hợp với thƣớc chữ T hay thƣớc dẹt để vạch các đƣờng thẳng
đứng hay đƣờng xiên (Hình 1 - 5).

Hình 1 - .4


- Dùng êke có thể vẽ đƣợc các góc nhọn 300; 450; 600; ... và các góc bù
của chúng (Hình 1 - 6).

7


Compa
- Compa vẽ
Dùng để vẽ các đƣờng tròn. Compa loại thƣờng dùng để vẽ các đƣờng
trịn có đƣờng kính từ 12mm trở lên. Khi vẽ các đƣờng trịn có đƣờng kính lớn
hơn 150mm thì chắp thêm cần nối. Để vẽ đƣờng trịn có đƣờng kính nhỏ hơn
12mm dùng loại com pa đặc biệt. Khi vẽ đƣờng tròn cần giữ cho đầu kim nằm
trong mặt phẳng vng góc với mặt giấy, dùng ngón tay trỏ và ngón tay cái cầm
đầu núm com pa và quay đều liên tục theo một chiều nhất định (Hình 1 - 7).

Hình 1 - 7

Hình 1 - 8

- Compa đo
Dùng để lấy độ dài đoạn thẳng đặt lên bản vẽ. Khi đo ta so hai đầu kim
của compa đúng với hai mút của đoạn thẳng cần lấy, rồi đặt đoạn thẳng đó lên
bản vẽ bằng cách ấn nhẹ hai đầu kim xuống giấy vẽ (Hình 1 - 8).
Thƣớc cong
Dùng để vẽ các đƣờng cong
nhƣ đƣờng elíp, đƣờng sin .... Khi
vẽ, trƣớc hết phải xác định một số
điểm thuộc đƣờng cong, sau đó
chọn một cung trên thƣớc sao cho
cung đó một số điểm (khơng ít hơn

3 điểm) của đƣờng cong phải vẽ
(Hình 1- 9 ), lần lƣợt nối các điểm
ta đƣợc đƣờng cong.

8


Bút chì
Khi vẽ thƣờng dùng một số vật liệu nhƣ giấy vẽ, bút chì, tẩy, đinh
mũ....
Bút chì đen dùng để vẽ có 3 loại:
- Loại cứng ký hiệu là H. Loại cứng gồm : H, 2H, 3H, 4H,....
- Loại mềm ký hiệu là B. Loại mềm gồm có : B, 2B, 3B, 4B,.....
- Loại vừa có ký hiệu HB.
Con số càng lớn thì độ cứng hay độ mềm của bút chì càng lớn. Trong vẽ
kỹ thuật thƣờng dùng bút chì cứng để vẽ các nét mảnh, dùng bút chì mềm hay
bút chì vừa để tơ đậm hoặc viết chữ.
1.1. Khổ giấy
TCVN 7285: 2003 (ISO 5475 : 1999). Tài liệu kĩ thuật của sản phẩmKhổ giấy và cách trình bày tờ giấy vẽ , thay thế TCVN 2 -74 . Tiêu chuẩn này
quy định khổ giấy và cách trình bày các tờ giấy trƣớc khi in của các bản vẽ kĩ
thuật , bao gồm cả các bản vẽ kỹ thuật đƣợc lập bằng máy tính điện tử.
Khổ giấy đuợc xác định bằng kích
thƣớc mép ngồi của bản vẽ (Hình 1 – 10 a).
Khổ giấy có 2 loại :
- Khổ giấy chính.
- Khổ giấy phụ.
* Khổ giấy chính (khổ 44) có kích
thƣớc 1189  841 ký hiệu là A0.
* Khổ giấy khác đƣợc chia từ khổ
giấy chính. Khổ giấy Ao có 4 loại tƣơng ứng

với ký hiệu là: A1, A2, A3, A4 (Bảng 1 - 1)
Hình 1 – 10 a
Bảng 1 - 1 : Ký hiệu và kích thước của các khổ giấy
Kí hiệu khổ giấy
Kích thước cạnh
khổ giấy (mm)
Kí hiệu tương ứng

44

24

1189  841 594  841
A0

A1

9

22

12

11

594  420

297  420

297  210


A2

A3

A4


Các khổ giấy chính của TCVN 2-74 tƣơng ứng với các khổ giấy dãy ISO-A
của tiêu chuẩn quốc tế ISO 5457 - 1999. (Hình 1 – 10 b)
Ngồi các khổ giấy chính cịn cho phép dùng các khổ giấy phụ. Các khổ
giấy này đƣợc qui định trong TCVN 7285 Kích thƣớc cạnh của khổ giấy phụ là
bội số của kích thƣớc cạnh khổ giấy 11 (A4)

A2
A1
A4
A3
A4

Khung tªn

b,

c,
Hình.1-10b

1.2. Đƣờng nét
Tiêu chuẩn bản vẽ kỹ thuật TCVN 8 – 20- 2002 ( ISO 128 -24 1999 ) Bản
vẽ kỹ thuật – Nguyên tắc chung về biểu diễn. Phần 24 quy ƣớc cơ bản về bản vẽ

thiết lập các loại nét vẽ, tên gọi, hình dạng của chúng và các qui tắc về nét vẽ
trên các bản vẽ kỹ thuật.
a. Chiều rộng của nét vẽ
Chiều rộng của nét vẽ cần chọn sao cho phù hợp với kích thƣớc, loại bản
vẽ và lấy trong dãy kích thƣớc sau: 0,18; 0,25; 0,35; 0,5; 0,7; 1; 1,4; và 2mm.
Qui định dùng hai chiều rộng của nét vẽ trên cùng bản vẽ, tỉ số chiếu
rộng của nét đậm và nét mảnh không đƣợc nhỏ hon 2 : 1.

10


b. Qui tắc vẽ
Khi hai hay nhiều nét vẽ khác loại trùng nhau thì theo thứ tự ƣu tiên sau:
Bảng 1 - 2 : Bảng qui định về đường nét TCVN 8:1993
Nét vẽ
A

Bề rộng
(mm)

Tên gọi

Áp dụng tổng quát
A1 Cạnh thấy, đƣờng bao thấy.

Nét liền
đậm

b = 0,6 – 1,5


A2 Đƣờng ren thấy, đƣờng đỉnh răng
thấy.
B1 Giao tuyến tƣởng tƣợng.
B2 Đƣờng kích thƣớc.

B

Nét
mảnh

B3 Đƣờng dẫn, đƣờng dóng kích
thƣớc.

liền
b/3 – b/4

B4 Thân mũi tên chỉ hƣớng nhìn.
B5 Đƣờng gạch trên mặt cắt.
B6 Đƣờng bao mặt cắt chập.
B7 Đƣờng tâm ngắn.
B8 Đuờng chân ren thấy.

C

Nét
sóng

lƣợn

§


Nét
dắc

dích

E

Nét
đậm

đứt

F

Nét
mảnh

đứt

b/3

C1 Đƣờng giới hạn hình cắt hoặc
hình chiếu khi khơng dùng đƣờng
trục làm đƣờng giới hạn.

b/3
b

E1 Đƣờng bao khuất, cạnh khuất.


b/2

F1 Đƣờng bao khuất, cạnh khuất.
G1 Đƣờng tâm.

G

Nét gạch
chấm mảnh

b/3

G2 Đƣờng trục đối xứng.
G3 Quỹ đạo.
G4 Mặt chia của bánh răng.

Nét cắt

H1 Vết của mặt phẳng cắt.

H

J

b
Nét gạch
chấm đậm

b


J1 Chỉ dẫn các đƣờng hoặc mặt cần
có xử lí riêng.
K1 Đƣờng bao của chi tiết lân cận.

K

Nét gạch 2
chấm mảnh

b/3

K2 Các vị trí đầu, cuối và trung gian
của chi tiết di động.
K3 Đƣờng trọng tâm.

11


Các nét gạch chấm và gạch hai chấm phải đƣợc bắt đầu và kết thúc bằng
các gạch và kẻ quá đƣờng bao một đoạn 3  5 lần chiều rộng của nét liền đậm.
Hai trục vng góc của đƣờng trịn đƣợc vẽ bằng nét gạch chấm mảnh,
tâm đƣờng tròn đƣợc xác định bằng hai nét gạch.
Nếu nét đứt đậm nằm trên đƣờng kéo dài của nét liền đậm thì chỗ nối tiếp
để hở, các trƣờng hợp khác các đƣờng nét cắt nhau thì vẽ chạm vào nhau

Hình1 – 11

3


Hình1 – 12

12


1.3. Khung vẽ và khung tên
a. Khung vẽ
Khung bản vẽ giới hạn không gian vẽ, đƣợc vẽ bằng nét liền đậm, cách
mép khổ giấy một khoảng là 5 mm
Bản vẽ đóng thành tập thì cạnh trái cách mép khổ giấy là 25 mm.
b. Khung tên
Khung tên đƣợc đặt ở góc bên phải phía dƣới bản vẽ. Đối với khổ A4
khung tên đặt theo cạnh ngắn của khung vẽ, các khổ giấy khác khung tên có thể
đặt theo cạnh dài hay cạnh ngắncủa khung vẽ. Khung tên có 2 loại:
- Khung tên dùng cho các bản vẽ trong nhà trƣờng
Trong ô 1 viết chữ in hoa khổ 5 hoặc 7, các ơ khác viết chữ in thƣờng khổ 3,5.

Người vẽ

(5)

(6)

Kiểm tra

(7)

(8)

(1

)

Trường CĐCĐ Đồng Tháp

(2
)

Lớp TCK20 (9)

Tỷ lệ: (3)
(4)

( Hình 1 – 13a )

Ô1 : Tên bài tập hay tên gọi của chi tiết

Ô6 : Ngày vẽ bản vẽ

Ô2 : Vật liệu của chi tiết

Ô7 : Họ và tên của giáo viên kiểm tra

Ô3 : Tỉ lệ của bản vẽ.

Ô8 : Ngày kiểm tra

Ơ4: Kí hiệu bài tập hay bản vẽ

Ơ9 : Tên trƣờng hoặc lớp


Ô5 : Họ và tên ngƣời vẽ
-.

13


Khung tên dùng cho các bản vẽ trong sản xuất
Hình 1 – 13b
(1) Tên đầu đề thiết kế
(2) Tên bộ phận máy
(3) Để trống (đối với bản vẽ chung ) hoặc ghi vật liệu (với bản vẽ chế tạo).
(4) Ghi tổ, lớp, khoa.
(5) Kí hiệu bản vẽ
(6) Tên đồ án môn học

14


1.4. Tỉ lệ bản vẽ
a. Kí hiệu: TCVN 7286: 2003 (ISO : 5455: 1979) Bản vẽ kỹ thuật - Tỷ lệ
thay thế TCVN 3 – 74. Tiêu chuẩn này qui định các tỷ lệ và kí hiệu của chúng
trên các bản vẽ kỹ thuật. Trên các bản vẽ kỹ thuật tuỳ theo độ lớn và mức độ phức
tạp của vật thể mà hình vẽ của vật thể đƣợc phóng to hay thu nhỏ theo tỉ lệ nhất
định.
Tỉ lệ là tỉ số giữa kích thƣớc đo đƣợc trên hình biểu diễn của bản vẽ với
kích thƣớc tƣơng ứng đo đƣợc trên vật thể.
Con số kích thƣớc ghi trên hình biểu diễn khơng phụ thuộc vào tỉ lệ của
hình biểu diễn đó. Con số kích thƣớc chỉ giá trị thực của kích thƣớc của vật thể
Hình1 - 12


- Các hình biểu diễn trên các bản vẽ cơ khí phải chọn tỉ lệ trong các dãy
sau :
Tỉ lệ thu nhỏ
Tỉ lệ nguyên
Tỉ lệ phóng to

1: 2; 1: 2,5; 1: 4; 1 : 5; 1 : 10; 1 : 15; 1 : 20; 1 : 40; 1 : 50; 1 : 75; 1 : 100

1:1
2: 1; 2,5 : 1; 4 : 1; 5 : 1; 10 : 1; 15: 1; 20: 1; 40 : 1; 50 : 1; 75 : 1; 100 : 1

- Kí hiệu đầy đủ tỉ lệ là chữ : Tỷ Lệ.
Ví dụ : Tỷ lệ: 1:1 cho tỷ lệ nguyên hình
Tỷ lệ: 1n : 1 tỷ lệ phóng to
Tỷ lệ: 1: 1n tỷ lệ thu nhỏ
Nếu không để gây ra hiểu nhầm thì ghi thêm chữ Tỷ Lệ.

15


b. Cách ghi
- Kí hiệu của tỷ lệ dùng chio bản vẽ phảI đƣợc ghi trong khung tên của bản
vẽ đó.
- Khi cần dùng nhiều tỷ lệ khác nhau trên một bản vẽ , tỷ lệ chính đƣợc ghi
trong khung tên, các tỷ lệ khác đƣợc ghi cạnh chú đẫn của phần tử tƣơng ứng
1.5. Chữ và số
a. Khổ chữ danh nghĩa
Là chiều cao h của kiểu chữ hoa. Dãy khổ chữ danh nghĩa đƣợc quy định
(mm): 2,5; 3,5; 5; 7; 10; 14; 20.


b. Các kích thƣớc (kiểu chữ B)
Chiều cao chữ
Chiều cao chữ thƣờng
Đuôi chữ thƣờng
Khoảng cách các ký tự
Khoảng cách từ
Khoảng cách nhỏ nhất giữa các đƣờng cơ sở
Chữ hoa và chữ thƣờng có dấu
Chữ hoa và chữ thƣờng không dấu
Chữ hoa

16

h
c1 = 7/10 h
c2 = 3/10 h
2/10 h
6/10 h
19/10 h
15/10 h
13/10 h


c. Kiểu chữ
Là loại nét trơn, viết thẳng đứng hoặc nghiêng 75° so với phƣơng ngang.
Chiều rộng d của tất cả các nét chữ đều bằng nhau, d = 1/10 h (kiểu chũ B).
d. Cấu tạo chữ

17



Cách viết chữ
Khi viết chữ phải kẻ đƣờng dẫn. Chia chữ thành nhiều phần rời rạc, chỉ vẽ
thuận tay (trên xuống, trái qua phải)

18


1.6. Kích thƣớc trên bản vẽ
Kích thƣớc ghi trên bản vẽ thể hiện độ lớn của vật thể đƣợc biểu diễn. Ghi
kích thƣớc trên bản vẽ là một vấn đề quan trọng khi lập bản vẽ, kích thƣớc ghi
phải thống nhất, rõ ràng. Các qui tắc về cách ghi kích thƣớc đƣợc qui định trong
TCVN 5708:1993. Tiêu chuẩn này phù hợp với ISO 129:1985.
a. Qui định chung
- Các kích thƣớc ghi trên bản vẽ là kích thƣớc thật của vật thể , chúng
không phụ thuộc vào tỉ lệ và độ chính xác của hình biểu diễn.
- Dùng milimét (mm) làm đơn vị đo kích thƣớc dài. Trên bản vẽ khơng
ghi đơn vị. Nếu dùng đơn vị đo độ dài khác nhƣ cen ti mét, mét thì t đơn vị đo
đƣợc ghi ngay sau con số kích thƣớc hay ghi trong phần ghi chú chung của bản
vẽ. Không đƣợc ghi dƣới dạng phân số.
Kích thƣớc góc dùng đơn vị độ, phút, giây .
a. Đƣờng kích thƣớc (Hình 1 - 16)
Đƣờng kích thƣớc xác định phần tử đƣợc ghi kích thƣớc. Khơng cho
phép dùng bất kỳ một đƣờng nét nào thay thế đƣờng kích thƣớc.
- Đƣờng kích thƣớc đƣợc vẽ bằng nét liền mảnh.
- Đƣờng kích thƣớc thẳng đƣợc kẻ song song với đoạn thẳng đƣợc ghi kích
thƣớc
- Đƣờng kích thƣớc của độ dài cung tròn là cung tròn đồng tâm.
- Đƣờng kích thƣớc của góc là cung trịn có tâm ở đỉnh góc.


b)

a)
Hình 1 - 16

19


c. Đƣờng dóng
- Đƣờng dóng kích thƣớc giới hạn phần tử đƣợc ghi kích thƣớc. Nó đƣợc vẽ
bằng nét liền mảnh và vạch quá đƣờng kích thƣớc một đoạn khoảng 3mm.
- Đƣờng dóng của kích thƣớc độ dài kẻ vng góc với đƣờng kích
thƣớc, trƣờng hợp đặc biệt cho phép kẻ xiên góc (Hình 1 - 17a).
- Ở chỗ có cung lƣợn đƣờng dóng đƣợc kẻ từ giao điểm của hai đƣờng bao

a)
b)
Hình 1 - 17
- Cho phép dùng các đƣờng trục, đƣờng tâm, đƣờng bao làm đƣờng dóng
( Hình 1 - 18 ).

Hình 1 - 18
d. Mũi tên (Hình 1 - 19)
- Mũi tên đƣợc vẽ ở đầu nút của đƣờng kích thƣớc. Độ lớn của mũi tên
tuỳ theo chiều rộng của nét vẽ (Hình 1 - 19 a).
- Hai mũi tên đƣợc vẽ phía trong giới hạn đƣờng kích thƣớc. Nếu khơng
đủ chỗ để vẽ, thì đƣợc vẽ phía ngồi (Hình 1 - 19b).
- Khi các đƣờng kích thƣớc nối tiếp nhau mà không đủ chỗ vẽ mũi tên thì cho phép
thay hai mũi tên đổi nhau bằng một dấu chấm hay gạch xiên (Hình 1 - 19c, d).
20



a)

b)

c)

d)
Hình 1 - 19

- Trong trƣờng hợp hình vẽ đối xứng nhƣng vẽ khơng hồn tồn hoặc
hình cắt phối hợp với hình chiếu thì đƣờng kích thƣớc đƣợc kẻ qua trục đối
xứng của hình và chỉ vẽ một mũi tên ở đầu (Hình 1 - 20).

Hình 1 - 20
e. Chữ số kích thƣớc
- Con số kích thƣớc phải viết rõ ràng ở trên đƣờng kích thƣớc và nên
viết ở khoảng giữa. Chiều cao của con số kích thƣớc 2,5mm trở lên.
- Chiều con số kích thƣớc độ dài phụ thuộc vào độ nghiêng của đƣờng
kích thƣớc so với đƣờng bằng của bản vẽ, cách ghi nhƣ ( Hình 1 – 21)

21


Hình 1 - 21
- Những kích thƣớc của phần tử có độ nghiêng lớn nhƣ các kích thƣớc
ở trong phần gạch gạch thì đƣợc ghi trên giá nằm ngang ( Hình 1 - 22 ).

Hình 1 - 22

- Chiều con số kích thƣớc góc đƣợc ghi nhƣ (Hình 1 - 23).

Hình 1 - 23
22


- Không cho phép bất kỳ một đƣờng nét nào của bản vẽ kẻ chồng lên
chữ số kích thƣớc .
1.7. Các dấu hiệu và kí hiệu
a. Đƣờng kính: Trong mọi trƣờng hợp phía trƣớc con số kích thƣớc
đƣờng kính của đƣờng trịn ghi kí hiệu  (Hình 1 - 24).

Hình 1 - 24
b. Bán kính: Trong mọi trƣờng hợp phía trƣớc con số kích thƣớc bán
kính của cung trịn ghi kí hiệu R (chữ hoa) (Hình 1 - 25a).
- Các đƣờng kích thƣớc của các cung trịn đồng tâm khơng đƣợc nằm trên
cùng một đƣờng thẳng ( Hình 1 - 25b).
- Các cung trịn có bán kính q lớn cho phép đặt tâm gần cung trịn và
đƣờng kính kẻ gấp khúc (Hình 1 - 25c).

Hình 1 - 25
- Đối với các cung trịn q bé khơng đủ chỗ ghi kích thƣớc hay vẽ mũi
tên thì con số hay mũi tên ghi ở ngồi (Hình 1 - 26a, b).
23


a)

b)
Hình 1 - 26


c. Hình cầu: Trƣớc con số kích thƣớc bán kính hay đƣờng kính của hình
cầu cần phải ghi chữ “S” và kí hiệu  hoặc R (Hình 1 - 27).

Hình 1 – 27
d. Hình vng
- Trƣớc con số kích thƣớc cạnh hình vng ghi dấu



- Để phân biệt phần mặt phẳng với mặt cong thƣờng dùng nét liền mảnh
gạch chéo phần mặt phẳng (Hình 1 - 28a).
e. Độ dài cung trịn
Phía trên số đo độ dài cung trịn ghi dấu  đƣờng kích thƣớc là cung
trịn đồng tâm, đƣờng dóng kẻ song song với đuờng phân giác của góc chắn
cung đó (Hình 1 - 28 b).

a)

b)
Hình 1 – 28
24


1.8. TRÌNH TỰ LẬP BẢN VẼ
Khi vẽ thƣờng chia làm hai giai đoạn: Giai đoạn vẽ mờ và giai đoạn tơ đậm.
- Dùng bút chì cứng H hoặc HB để vẽ mờ, nét vẽ phải đủ rõ và chính xác.
Sau khi vẽ mờ xong cần kiểm tra lại rồi mới tơ đậm.
- Dùng bút chì mền B hoặc 2B tơ đậm, chì B hoặc HB để viết chữ.
Các bƣớc tơ đậm thứ tự nhƣ sau:

- Kẻ đƣờng tâm, đƣờng trục.
- Tơ các đƣờng trịn, cung trịn từ bé đến lớn.
- Tô các đƣờng thẳng nằm ngang từ trên xuống dƣới.
- Đƣờng thẳng đứng từ trái sang phải.
- Đƣờng xiên từ trên xuống và từ trái sang phải.
- Tô nét đứt theo thứ tự trên.
- Vẽ nét liền mảnh, đƣờng gạch gạch, đƣờng dóng, đƣờng kích thƣớc.
- Vẽ mũi tên, ghi chữ số kích thƣớc.
- Kẻ khung vẽ, khung tên viết các ghi chú bằng chữ.

25


×